Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.4 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

PHẠM VĂN THANH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 603401102

( 2 bia da xanh rêu 110 trang)

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

PHẠM VĂN THANH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI BÌNH DƯƠNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 603401102

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.Lê Tấn Phước

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS.Lê Tấn Phước

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 08 tháng 02 năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

TS.Lưu Thanh Tâm

Chủ tịch


2

TS.Nguyễn Ngọc Dương

Phản biện 1

3

TS.Phan Thị Minh Châu

Phản biện 2

4

GS.TS Hồ Đứ c Hùng

Ủy viên

5

TS.Phan Mỹ hạnh

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: .Phạm Văn Thanh

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 20/08/1975

Nơi sinh: Bình Dương

Chuyên ngành: .Quản Trị kinh doanh

MSHV:1341820057

I- Tên đề tài :
Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các doanh gnhiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Bình Dương .
II- Nhiệm vụ và nội dung :
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nghiên cứu và phân tích các dấu hiệu
cũng như xác đ ịnh các hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp FDI hoạt động trên
địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm chống chuyển giá và năng
cao công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
2. Hệ thống cơ sở lý luận chung nhất hoạt động chuyển giá của các doanh
nghiệp FDI, làm cơ sở lý luận cho việc đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.

3. Phân tích đề ra các giải pháp năng cao công tác quản lí thuế đối với hoạt
động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương và kiến nghị những
giải pháp đối với Cục thuế tỉnh Bình Dương, TCT,BTC và chính phủ .
III- Ngày giao nhiệm vụ:

31/7/2014

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/01/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Lê Tấn Phước
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2015
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Văn Thanh



ii

LỜI CÁM ƠN
Xin trân trọng cám ơn TS. Lê tấn Phước, người hướng dẫn khoa học cho luận
văn, đã tận tình hướng dẫn và giúp đ ỡ tôi về mọi mặc để hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng quý Thầy Cô khoa quản trị kinh doanh, khoa đào tạo sau đại học đã
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng quý Thầy Cô trong Hội đồng chấm luận văn đã có những ý kiến
đóng góp để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin cám ơn quý thầy cô trường đại học Công Nghệ TP.HCM trong
thời gian qua đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu đã học.

Tác giả Luận văn
Phạm Văn Thanh


iii

TÓM TẮT
Trong những năm qua nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp luật và
chính sách liên quan đến hoạt động chuyển giá của doanh nghiệp. Đến nay đã dạt
được những thành công nhất định.
Tuy nhiên có nhiều vấn đề cần phải giải quyết, đó là hệ thống văn bản pháp
luật, cơ sở dữ liệu có liên quan ,việc hợp tác chống chuyển giá với các nước trên thế
giới.Vì vậy tác giả chọn đề tài
”Quản lý thuế đối với hoạt động chuyển giá của các doanh gnhiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Bình Dương ” để làm đề tài thạc sỉ.
Mục tiêu của đề tài thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan việc
chuyển giá của các doanh nghiệp FDI , thông qua thực tiển quản lý thuế các doanh

nghiệp FDI tại Bình Dương từ đó khuyến nghị những tồn tại và đề ra giải pháp phù
hợp.


iv

ABSTRACT

In recent years, the state has promulgated laws and policies for the operation of
the business transfer pricing. Now it has got limited success.
But there are many proplems to be solve, this is a such as :system of legal
documents, database related, cooperation with other countries against transfer pricing in
the world.So the authors selated the topic ”Tax’administration for transfer pricing of
Foreign Direct Investment in Bình Dương
The result of the project is the research rationale, that related to transfer pricing
of FDI. Through result of tax administration FDI in Binh Duong, we has the existing
recommendations and propose appropriate solutions.


v

MỤC LỤC
Lời cam đoan:.......................................................................................................................i
Lời cảm ơn: .........................................................................................................................ii
Tóm tắt : ..............................................................................................................................iii
Abstract: .............................................................................................................................iv
Mục lục: ..............................................................................................................................v
Danh mục các từ viết tắt: .................................................................................................viii
Danh mục các bảng: ..........................................................................................................ix
Danh mục các đồ thị sơ đồ : ...............................................................................................xi

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐGCG VÀ QUẢN LÝ T HUẾ TRONG ĐGCG ... 5
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: ..............................................................................5
1.1.1 Khái niệm về định giá chuyển giao (price transfering).....................................5
1.1.2 Khái niệm về nguyên tắc căn bản giá thị trường (Arm’s Length Principle).....6
1.1.3 Khái niệm về chuyển giá (transfer pricing) ......................................................7
1.2 CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI ...........8
1.2.1 Hình thức chuyển giá trong giai đoạn đầu của quá trình đầu tư quốc tế ..........8
1.2.2 Hình thức chuyển giá trong giai đoạn triển khai dự án .....................................9
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA ĐGCG KHÔNG THEO NGUYÊN TẮC GIÁ THỊ
TRƯỜNG ..................................................................................................................12
1.3.1 Đối với Công ty đa quốc gia ...........................................................................12
1.3.2 Đối với quốc gia tiếp nhận đầu tư ...................................................................13
1.4 QUẢN LÝ THUẾ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI V ỚI ĐỊNH GIÁ CHUYỂN GIAO
KHÔNG THEO GIÁ THỊ TRƯỜNG .......................................................................15
1.4.1 Các phương pháp định giá chuyển giao ..........................................................16
1.4.2 Hiệp định tránh đánh thuế hai lần ....................................................................19
1.4.3 Cơ chế thỏa thuận định giá trước (APA) ........................................................21
1.5 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐGCG CỦA
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM ....24


vi

1.5.1 Kinh nghiệm các nước ....................................................................................24
1.5.2 Bài học rút ra cho cơ quan quản lý th uế Việt Nam.........................................32
Kết luận chương 1 .....................................................................................................33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐGCG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI
BÌNH DƯƠNG VÀ QUẢN LÝ CỦA CỤC THUẾ B ÌNH DƯƠNG TRONG LĨNH
VỰC NÀY ................................................................................................................. 34

2.1 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ FDI TẠI BÌNH DƯƠNG .................34
2.1.1 Tình hình thu hút vốn FDI tại Bìn h Dương tính đến năm 2013 .....................34
2.1.2 Thuận lợi và khó khăn trong thu hút FDI tại Bình Dương .............................37
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐGCG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI
BÌNH DƯƠNG .........................................................................................................39
2.2.1 Tình hình chung ..............................................................................................39
2.2.2 Nghiên cứu một số hình thức ĐGCG thông qua hoạt động của cá c doanh
nghiệp FDI tại Bình Dương ......................................................................................45
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ CỦA CỤC THUẾ BÌNH
DƯƠNG TRONG LĨNH VỰC NÀY .......................................................................59
2.3.1 Một số kết quả đạt được ..................................................................................59
2.3.2 Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................66
Kết luận chương 2: ....................................................................................................71
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI HOẠT ĐỘNG ĐGCG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI BÌNH
DƯƠNG .................................................................................................................... 72
3.1 QUAN ĐIỂM VÀ CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..........................................72
3.1.1 Phù hợp thông lệ quốc tế, tiếp thu kinh nghiệm các nước đi trước ................72
3.1.2 Phù hợp tình hình thực tiển và khả năng quản lý của Bình Dương nói riêng,
Việt Nam nói chung ..................................................................................................72
3.1.3 Không làm giảm tính hấp dẫn của môi trường thu hút ĐTNN tại Bình Dương
đồng thời đảm bảo quyền thu thuế của tỉnh Bình Dương nói riêng, Việt N am nói
chung. ........................................................................................................................72


vii

3.2 CÁC GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ...........................................................................73
3.2.1 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giá chuyển giao ..............................73
3.2.2 Ban hành các quy định pháp luật liên quan hoạt động ĐGCG .......................84

3.2.3 Đào tạo nguồn nhân lực quản lý chuyên sâu ..................................................87
3.2.4 Xây dựng cơ chế phối hợp giữa ngành thuế và các ban ngành có liên quan ..89
3.2.5 Quy định các biện pháp chế tài đủ mạnh, phù hợp đối với các hàn h vi không
tuân thủ những quy định liên quan đến ĐGCG ........................................................92
3.2.6 Từng bước hoàn thiện và khuyến khích doanh nghiệp áp dụng cơ chế thỏa
thuận giá trước (APA) ...............................................................................................94
Kết luận chương 3 .....................................................................................................97


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MNC :

Công ty đa quốc gia (Multinational corporation).

FDI:

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Foreign Direct Investment

ĐGCG :

định giá chuyển giao (price transfering)

OECD :

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế ( Organization for Economic

Co-operation and Development)
NQD:


Ngoài quốc doanh.

ALP:

Nguyên tắc căn bản giá thị trường

APA:

Thỏa thuận định giá trước

CUP:

Phương pháp giá tự do có thể so sanh được

CPM:

Phương pháp giá vốn cộng thêm

EU:

Thị trường chung Châu Âu

IRS:

Cơ quan thuế nội địa của Mỹ

OECD:

Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển


SAT :

Cơ quan thuế Trung Quốc

TSCĐ:

Tài sản cố định

Thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp
TNMM :

Phương pháp lợi nhuận ròng của nghiệp vụ chuyển giao

ASEAN:

Hiệp hội các nước Đông nam Á

WTO :

Tổ chức thương mại thế giới

ADB:

Ngân hàng phát triển châu Á ( Asian Development Bank)

AFD:

Cơ quan phát triển Pháp (Asian France Development)



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 : Phân biệt ĐGCG và “chuyển giá ”.............................................................8
Bảng 1.2 : Sự tương đồng giữa Thông tư 66 và Hướng dẫn OECD........................ .17
Bảng2.1:Tình hình thu hút FDI của Bình Dương giai đoạn 2009-2013..................34
Bảng 2.2 : Tình hình thu hút FDI Bình Dương đến cuối năm 2013 so sánh với các
tỉnh khác trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam ...................................................35
Bảng 2.3 : Tình hình thu nộp ngân s ách năm 2012-2013 tại tỉnh Bình Dương..... ...40
Bảng 2.4: Tình hình kê khai lỗ của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN Bình Dương
2009-2013..................................................................................................................41
Bảng 2.5: Tình hình ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN của các doanh nghiệp có vốn
ĐTNN Bình Dương 2011-2013 ................................................................................42
Bảng 2.6 : Tình hình thu thuế TNDN của các doanh nghiệp có vốn ĐTNN Bình
Dương 2012-2013.....................................................................................................43
Bảng 2.7 : Sơ đồ giao dịch giữa các doanh nghiệp chuyển giá........................... .....46
Bảng 2.8 : Khái quát các chỉ tiêu tài chính củ a Công ty LD Chí Hùng VN.............46
Bảng 2.9 : Khái quát các chỉ tiêu tài chính của Công ty TNHH BK ........................48
Bảng 2.10: Khái quát các chỉ tiêu tài chính của Công ty CP Thép S.T ...................48
Bảng 2.11 : So sánh nguyên giá nhập MMTB giữa 2 doanh nghiệp ......................49
Bảng 2.11: Chi phí tài chính qua các năm của Công ty TNHH O’LEER.................50
Bảng 2.12: Chi phí QC,KM vượt mức qua các năm của Công ty TNHH O’LEER.51
Bảng 2.13: Quyết toán dự án “Cấp nước và vệ sinh đ ô thị Nam Thủ Dầu Một... ...52
Bảng 2.14: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty Chutex Việt Nam........................53
Bảng 2.15: Giá vốn, giá xuất khẩu của một vài sản phẩm chủ yếu của Công ty
Chutex Việt Nam.......................................................................................................54
Bảng 2.16: Đơn giá gia công hàng may m ặc........................... ............56
Bảng 2.17 : Kết quả kinh doanh công ty Hansoll Vina.............................................56
Bảng 2.18 : Tỷ lệ doanh nghiệp ngành gỗ kê khai lỗ năm 2013........................... ... 58

Bảng 2.19: Đặc điểm 5 doanh nghiệp lựa chịn khảo sát.........................................65


x

Bảng 2.20: Giá trị tỷ suất lợi nhuận gộp trên giá vốn của 5 DNtừ năm 2012 .........65
Bảng 2.21: Các giá trị TPV và số trung vị từ năm 2010 -2012.................................65
Bảng 2.22 : Kết quả thực hiện chống chuyển giá trong thời gian qua......... ............66
Bảng 3.1: Lựa chọn phương pháp xác định giá phù hợp................ ..........................81
Bảng 3.2 : Một số kiến nghị bổ sung văn bản Luật............................................ .......86


xi

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ SƠ ĐỒ
Hình 2.1 Số dự án đầu tư vào Bình Dương qua các năm............ ..............................34
Hình 2.2 Số vốn đăng ký và thực hiện từng năm ....................... ..............................35
Hình 2.3 Số dự án đầu tư tính đến cuối năm 2013 của các tỉnh.............................35
Hình 2.4 Số vốn đăng ký đầu tư tính đ ến cuối năm 2013 của các tỉnh.....................36
Hình 2.5 :Số thuế dự toán và thu nộp tính theo lọai hình đầu tư năm 2012 ...... ......40
Hình 2.6 : Số thuế dự toán và thu nộp tính theo lọai hình đầu tư năm 2013 ...... .....40
Hình 2.7: Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai lỗ qua các năm..............................................41
Hình 2.8: Số thuế TNDN được ưu đãi, miễn giảm qua các năm của doanh nghiệp .42
Hình 2.9:Tỷ lệ đóng góp thuế TNDN của doanh nghiệp qua các năm.....................43
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ quy trình thanh tra giá chuyển giao...............................................76


1

LỜI MỞ ĐẦU

1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với quá trình toàn cầu hóa, Quá trình thu hút Đầu tư doanh nghiệp nước
ngoài (FDI) vào Việt Nam đã đóng vai trò quan tr ọng trong công cuộc phát triển
kinh tế , góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển đổi mới công nghệ, trình độ quản
lý, phương thức sản xuất tiên tiến , thu hút nhanh vốn đầu tư . Tuy nhiên để tối đa
hóa lợi nhuận , doanh nghiệp FDI luôn vận dụng và tìm nhiều phương pháp để làm
giảm nghĩa vụ thuế phải nộp tại nước nhận đầu tư , chuyển lợi nhuận về công ty mẹ
hay tại nước có mức thuế suất TNDN thấp hơn chủ thể đầu tư, thậm chí là lỗ từ khi
tiến hành đầu tư SXKD cho đến nay và hình thức thường được các doanh gnhiệp
FDI áp dụng là “chuyển giá” trong các giao dịch liên kết của các công ty FDI.
Do chính sách thuế của từng quốc gia khác nhau , việc đầu tư kinh doanh của
các công ty liên kết diễn ra tại nhiều nước trên thế giới đã tạo điều kiện dễ dàng cho
công ty đa quốc gia “chuyển giá” gây thất thu thuế cho nước nhận đầu tư, từ đó dẫn
đến môi trường cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp , tạo sức ép bất
bình đ ẳng, gây phương hại đối với các DN chấp hành tốt nghĩa vụ thuế.
Bình Dương là một trong những tỉnh thành phố thu hút đầu tư FDI cao , với
số thu nộp thuế hàng năm vào ngân sách nhà nước luôn đứng đầu trên cả nước.
Nhưng nếu phân tích cụ thể thì bên cạnh những kết quả đạt được còn có nhiều vấn
đề cần phải nghiên cứu và giải quyết đó là tình trạng nhiều doanh nghiệp FDI kê
khai thuế TNDN rất thấp và thậm chí lỗ nhiều năm nhưng vẩn mở rộng sản xuất. Đó
là tình trạng Chuyển giá giữa các công ty có mối quan hệ liên kết. Chính sách thuế
về vấn đề chuyển giá được xây dựng từ 1997 đánh dấu bằng việc ban hành thông tư
74/1997/TT-BTC, kế đến là thông tư số 117/2005/TT-BTC ngày 19/12/2005 và
được sửa đổi đến nay năm 2010 là thông tư 66/2010/TT-BTC với việc bắt buộc
doanh nghiệp phải kê khai mối quan hệ liên kết và xác định mức giá giao dịch. Đây
là nổ lực của chính phủ , ngành thuế Việt Nam đối với việc “đấu tranh” chống
chuyển giá đối với các doanh nghiệp FDI.


2


Việc phân loại và xác định các doanh nghiệp FDI có dấu hiệu “chuyển giá” ở
Bình Dương trong thời gian qua có thực hiện nhưng chưa đạt được kết quả cao,
nguyên nhân là do việc chuyển giá giữa các doanh nghiệp FDI ngày càng tinh vi và
phức tạp , gây nhiều khó khăn cho công tác quản lý- thanh kiểm tra thuế về chống
chuyển giá. Việc xác định các dấu hiệu chuyển giá –phương thức chuyển giá đối với
các doanh nghệp FDI chưa được khảo sát cụ thể bằng các đề tài nghiên cứu khoa
học, phương pháp xác định giá chuyển nhượng theo thông tư 66/2010/TT-BTC có
hướng dẫu nhưng cơ sở pháp lý để áp dụng còn nhiều vấn đề tranh cải giữa cơ quan
thuế và doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề thực tiển nêu trên. Việc nghiên cứu hoạch định
chính sách và thực hiện các giải pháp trong công tác chống chuyển giá đối với các
doanh nghiệm FDI ở Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Dương nói riêng là m ột yêu
cầu cấp thiết. Chính vì vậy tôi chọn đề tài : “quản lý thuế đối với hoạt động chuyển
giá của doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương”.
2.MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích các dấu
hiệu cũng như xác đ ịnh các hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp FDI hoạt động
trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm chống chuyển giá và
năng cao công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
2.2 Nội dung nghiên cứu
Thứ nhất : Hệ thống cơ sở lý luận chung nhất về chuyển giá và hoạt động
chuyển giá của các doanh nghiệp FDI, làm cơ sở lý luận cho việc đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp.
Thứ hai : Phân tích thực trạng chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh
Bình Dương. Từ đó xác định kết quả và những tồn tại hiện nay.
Thứ ba: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lí thuế đối với hoạt
động chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương .Qua đó đề ra các



3

giải pháp năng cao công tác quản lí thuế đối với hoạt động chuyển giá của các
doanh nghiệp FDI tại tỉnh Bình Dương và kiến nghị những giải pháp đối với Cục
thuế tỉnh Bình Dương, TCT,BTC và chính ph ủ .
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với nguồn số liệu thứ cấp là chủ
yếu..Thông qua các phương pháp thống kê , mô tả, so sánh, tổng hợp và khái quát
hóa để xác định và phân tích thực trạng chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại
tỉnh Bình Dương.
Để có thể nhận định tương đối chính xác về các vấn đề liên quan đến hoạt
động chuyển giá, đề tài có sự kết hợp từ những căn cứ một số thông tư, văn bản quy
định của nhà nước và quốc tế, kết hợp với thực tế quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp FDI tại Bình Dương. Phương pháp nghiên c ứu của đề tài là đi từ thực tiễn
tình hình các giao dịch liên kết, thực trạng chuyển giá và công tác chống chuyển giá
tại Việt Nam và một số quốc gia trên thế giới nói chung và tỉnh Bình Dương nói
riêng. Từ đó tiến hành nghiên cứu và áp dụng vào thực tế phương pháp tính tứ phân
vị theo Thông tư 66/2010/TT-BTC để xác định tỷ xuất lợi nhuận gộp trên giá vốn (
hoặc giá thành) trong một số lĩnh vục ngành nghề khác nhau như cơ khí chính xác,
ngàng may mặc nhằm đưa từng bước xây dựng hệ thống số liệu thống kê về tỷ suất
lợi nhuận của từng ngành nghề lĩnh v ực, qua đó tạo thuận lợi cho việc so sánh và
thực hiện áp dụng các phương pháp xác định giá thị trường theo Thông tư
66/2010/TT-BTC được thuận lợi hơn
Qua đó đề ra các giải pháp cho vấn đề quản lí thuế đối với các DN FDI có
mối quan hệ liên kết - chuyển giá tại tại tỉnh Bình Dương được hiệu quả, tạo nên sự
công bằng giữa các loại hình doanh nghiệp. .
2.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lí thuế đối với hoạt động chuyển giá

của DN FDI .
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009-2013


4

3.BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Phần mở đầu , phụ lục và tài liệu tham khảo và kết luận, luận văn được trình
bày trong phạm vi 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về chuyển giá và quản lý thuế trong hoạt động chuyển giá
đối với những doanh nghiệp FDI.
Chương 2: Thực trạng chuyển giá của các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương và
quản lý thuế của Cục thuế Bình Dương trong lĩnh vực chống chuyển giá.
Chương 3: Các giả i pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động chuyển
giá trong các doanh nghiệp FDI tại Bình Dương


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐGCG VÀ QUẢN LÝ THUẾ
TRONG ĐGCG
Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hoá ngày càng gia tăng, sự phát triển
mạnh mẽ của các tập đoàn kinh tế, các công ty đa quốc gia cả về quy mô và cơ cấu
tổ chức là một tất yếu khách quan. Sự lớn mạnh của các Tập đoàn kinh tế, các Công
ty đa quốc gia (gọi tắt là MNC) kéo theo sự gia tăng khối lượng các giao dịch
thương mại ngày một lớn . Khi c ác Doanh nghiệp áp đặt giá giao dịch nội bộ không
theo giá thị trường, không theo quy luật cung cầu thì các giao dịch nội bộ này là
phương tiện để Doanh nghiệp thực hiện hành vi chuyển giá nhằm hưởng lợi và tối
thiểu hoá số thuế phải nộp gây ra sự bất bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ

thuế giữa các Doanh nghiệp và tác động xấu đến môi trường kinh doanh. Cơ quan
thuế tại nhiều nước đã xây dựng định chế pháp lý về ĐGCG nhằm đảm bảo các
MNC ghi nhận lợi nhuận một cách hợp lý và hoàn thành đúng nghĩa vụ thuế tại các
quốc gia đang hoạt động
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
1.1.1 Khái niệm về định giá chuyển giao (price transfering)
Với sự hiện diện ngày càng nhiều của các MNC ở khắp nơi trên thế giới thì
các nghiệp vụ chuyển giao về hàng hoá, dịch vụ, bí quyết công nghệ và tài sản trí
tuệ trong nội bộ các MNC nhưng lại vượt ra khỏi biên giới của một quốc gia ngày
càng trở nên phổ biến. Một vấn đề nảy sinh trong quá trình đó là làm sao kiểm soát
được các nghiệ p vụ chuyển giao xuyên biên giới đó, khái niệm “định giá
chuyển giao” đã xuất hiện.
Định giá chuyển giao, theo khái niệm chung nhất, đó là việc sử dụng
các phương pháp để xác định giá cả trong các giao dịch mua bán hàng hóa và
dịch vụ trong nội bộ MNC phù hợp với thông lệ quốc tế và được chấp nhận tại các
quốc gia mà các công ty con của MNC đang hoạt động.
ĐGCG là một khái niệm mô tả hành vi thực hiện một chính sách tài chính ,
một nghiệp vụ mang đầy đủ màu sắc của khoa học và nghệ thuật.
Như vậy ĐGCG là một lĩnh vực phức tạp không chỉ liên quan đến bản thân


6

MNC mà còn có ảnh hưởng quan trọng đến cơ quan thuế của các quốc gia hữu
quan trên nhiều phương diện khác nhau. ĐGCG quốc tế được xem là một cơ chế
quan trọng để MNC vận động vốn giữa các quốc gia và chọn lựa quốc gia mà họ
mong muốn báo cáo lợi nhuận. Chính sách ĐGCG mà các MNC sử dụng sẽ tác
động trực tiếp lên lợi nhuận được báo cáo ở một nước và vì thế tác độ ng lên nguồn
thu về thuế của nước đó.
Vấn đề ĐGCG là một vấn đề quan trọng đối với mọi nước tiếp nhận đầu tư,

không phân biệt trình độ phát triển kinh tế, nhưng nó trở nên đặc biệt quan trọng
đối với những nước đang phát triển bởi thuế TNDN là nguồn thu thuế chính của
họ và cũ ng bởi các nước này thường thiếu nguồ n lực để đối phó lại các vấn đề này.
1.1.2 Khái niệm về nguyên tắc căn bản giá thị trường (Arm’s Length
Principle)
Nguyên tắc thị trường (ALP): là một chuẩn mực quốc tế do Tổ chức Hợp tác
kinh tế và phát triển (OECD) đưa ra nhằm yêu cầu “mọi giao dịch giữa hai bên
có quan hệ liên kết phải sử dụng giá cả thị trường – tức là giá đượ c xác định
n h ư trường hợp có một giao dịch tương tự diễn ra giữa hai bên độc lập”.
Nguyên tắc “giá thị trường ” yêu cầu sự thanh toán có tính chất đền bù đố i
với bất cứ nghiệp vụ nào trong nội bộ MNC phải thích ứng với cấp độ được áp
dụng khi có nghiệp vụ xảy ra giữa các bộ phận không có quan hệ liên kết, trong
khi các yếu tố khác đều như nhau. Điều này có thể hiểu một cách cụ thể là nếu
tồn tại một nghiệp vụ chuyển giao trong nội bộ MNC thì nghiệp vụ đó phải được
đánh giá theo tiêu chuẩn nó được thự c hiện với những đơn vị khác không có
liên kết trên thị trường. Song trên thực tế, việc xác định giá trị nghiệp vụ chuyển
giao theo giá thị trư ờng là một vấn đề cực kỳ khó khăn bởi vì nó không chỉ bao
gồm loại nghiệp vụ được xét đến mà còn phải quan tâm đến những tình huống
kinh tế xoay quanh nghiệp vụ đó.
Các nghiệp vụ chuyển giao trong nội bộ MNC có nội dung rất phong phú và
đa dạng. Đó là các nghiệp vụ liên quan đến: vấn đề bán tài sản hữu hình, vấn đề
bán máy móc thiết bị, vấn đề bán hàng tồn kho, vấn đề chuyển giao các tài sản vô


7

hình, cung ứng dịch vụ, việc tài trợ cho các nghi ệp vụ.
Nói một cách rõ ràng hơn, nguyên tắc giá thị trường là nguyên tắc sử dụng
hành vi của những bên độc lập làm tiêu chuẩn hay làm cơ sở tham khảo để xác
định việc phân bổ thu nhập và chi phí trong các giao dịch quốc tế giữa các doanh

nghiệp có quan hệ liên kết. Nguyên tắc này yêu cầu có sự so sánh giữa những
gì doanh nghiệp liên kết đã thực hiện và những gì mà một doanh nghiệp thực sự
độc lập thực hiện trong các trường hợp như vậy hay tương tự như vậy.
1.1.3 Khái niệm về chuyển giá (transfer pricing)
Chuyển giá là việc thực hiện áp đặt giá chuyển giao được xác định trong
nghiệp vụ ĐGCG không tuân thủ theo nguyên tắc đã được quy định và có nhiều sai
biệt so với giá hợp lý hay giá thị trường thì lúc đó ta nói rằng đây là hoạt động
ĐGCG không theo giá thị trường ( ALP) mà lâu nay chúng ta dùng từ “chuyển giá”
theo một cái nhìn tiêu cực.
Nếu như ĐGCG mang tính khách quan thì “chuyển giá” bản thân nó là hoạt
động mang nặng tính chủ quan, nhằm mục đích trốn thuế, chiếm lĩnh thị phần, thôn
tính đối thủ cạnh tranh một cách thiếu lành mạnh.
Công cụ chính mà các MNC thườ ng sử dụng trong khi thự c hiện hành vi
chuyển giá là định giá mua bán nguyên vật liệu, hàng hoá xuất khẩu và nhập
khẩu không theo giá thị trường . Ngoài ra, đ ịnh giá các giao dịch một cách
chủ quan do một số các nghiệp vụ giao dịch nội bộ của các MNC không thể hiện
dưới hình thức giá trị, không phản ánh trên một hoá đơn hay chứng từ nào, vì vậy
các cơ quan quản lý thuế không thể kiểm tra được các nghiệ p vụ kể trên.
*Phân biệt ĐGCG và “chuyển giá”
Trong thực tế, để khẳng định một hoạt động là ĐGCG tích cực hay “chuyển
giá” tiêu cực đòi hỏi người đánh giá phải hết sức thận trọng do tính hạn chế trong
ranh giới giữa ĐGCG và “chuyển giá”. Chính vì thế, rất cần thiết phải nghiên cứu
các nguyên tắc nền tảng của ĐGCG cũng như các phương pháp xây dựng giá
chuyển giao một cách khoa học và có sức thuyết phục.
Như đã đề cập trong phần khái n iệm trên, ĐGCG không đồn g nghĩa với


8

“chuyển giá”, thực chất của “chuyển giá” dùng ở đây là muốn nói đến tình huống

ĐGCG # ALP, và trong luận văn này tác giả xin được dùng từ chuyển giá thay cho
ĐGCG không theo giá thị trường . Ta có thể làm một vài phép so sánh như sau [7;9]:
Bảng 1.1: Phân biệt ĐGCG và “chuyển giá”
Nội dung

ĐGCG

“chuyển giá”

1. Bản chất

- Mang tính khoa học khách quan.

- Hoạt động thuần tuý chủ quan.

2. Phạm vi áp dụng

- Được nhiều quốc gia thừa nhận và

- Chỉ phát sinh ở những MNC có ý đồ

nhiều MNC áp dụng .

trốn thuế .

- Căn bản giá thị trường.

- Tận dụng tối đa lợi thế về thuế có thể

3. Nguyên tắc tuân thủ


có, bất chấp quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh .
4. Phương pháp xác

- Các phương pháp khoa học.

định giá
5. Sản phẩm, dịch
vụ áp dụng

- Tách rời chi phí thực tế, trên cơ sở tối
đa hoá lợi nhuận .

- Tất cả sản phẩm, dịch vụ trong

- Chỉ các sản phẩm, dịch vụ có đặc điểm

giao dịch chuyển giao nội bộ.

riêng biệt, độc quyền, gây được khó khăn
trong việc xác định giá cả theo ALP.

6. Động cơ

7. Tác động

- Kiểm soát nội bộ và thực hiện

- Tối thiểu hóa rủi ro, tối đa hoá lợi


công tác kế toán quản trị .

nhuận .

- Tích cực

- Tiêu cực

1.2 CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN GIÁ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP FDI
1.2.1 Hình thức chuyển giá trong giai đoạn đầu của quá trình đ ầu tư quốc tế
1.2.1.1 Chuyển giá thông qua hình thức n âng cao trị giá tài sản góp vốn


Đầu tư dưới dạng liên doanh : việc nâng giá trị tài sản góp vốn sẽ làm cho

phần vốn của bên phía cố ý nâng giá trị góp vốn tăng, nhờ đó sự chi phối trong các
quyết định liên quan đến hoạt động của dự án liên doanh sẽ gia tăng và mức lời
được chia cũng tăng ( vì lời được chia cho các bên theo tỉ lệ góp vốn pháp định).
Ngoài ra, khi dự án kết thúc hoạt động thì tỉ lệ giá trị tài sản được chia cao hơn .


9



Đối với các công ty 100% vốn ĐTNN thì việc nâng tài sản góp vốn sẽ giúp

họ tăng mức khấu hao trích hàng năm. Việc tăng mức khấu hao tài sản cố định sẽ
giúp chủ đầu tư: mau hoàn vốn đầu tư nhờ đó giảm thiểu rủi ro đầu tư; g iảm mức

thuế TNDN phải đóng góp cho nước tiếp nhận đầu tư do chi phí tăng dẫn đến lợi
nhuận chịu thuế giảm.
1.2.1.2 Chuyển giá bằng cách nâng khống giá trị công nghệ, thương hiệu, tài sản
vô hình
Việc định giá chính xác được tài sản vô hình của các nhà đầu tư hết sức khó,
lợi dụng việc này mà c ác công ty đa quốc gia chủ ý thổi phồng phần góp vốn bằng
thương hiệu, công thức pha chế, chuyển giao công nghệ.. …nhằm tăng phần vốn góp
của mình lên. Một số trường hợp phía góp vốn bằng tài sản vô hình có xuất trình
giấy chứ ng nhận của công ty kiểm toán n hưng độ tin cậy, trung thực các giấy chứng
nhận này rất khó kiểm định.
1.2.2 Hình thức chuyển giá trong giai đoạn triển khai dự án
Đây là giai đoạn dự án đã đi vào hoạt động kinh doanh, các công ty đa quốc
gia thường s ử dụng các hình thức chuyển giá như s au:
1.2.2.1 Nhập khẩu nguyên phụ liệu từ công ty mẹ ở nước ngoài hoặc từ công ty
có quan hệ liên kết với giá cao
Lợi dụng sự khác biệt về tính chất, đặc điểm kỷ thuật của nguyên vật liệu,
hàng hóa có nguồn gốc từ các nước so với hàng nội địa, đặc biệt đối với một số mặt
hàng độc quyền, các công ty đa quốc gia cố tình nâng giá cao những nguyên liệu
xuất về cho các công ty trong cùng tập đoàn để tăng chi phí của các công ty này.
Đôi khi, không có một lý do chính đáng nào đ ể các công ty con này phải chịu thêm
chi phí vận chuyển và những rủi ro khác khi phải nhập khẩu mà không mua trong
nước nhưng hoạt động nhập khẩu vô lý đó vẫn cứ diễn ra theo chỉ định của công ty
mẹ.
1.2.2.2 Làm quảng cáo ở nước ngoài với chi phí cao
Nhiều doanh nghiệp có vốn ĐTNN đã thực hiện quảng cáo ở nước ngoài
hoặc thuê các đối tác nước ngoài làm các phim quảng cáo với chi phí rất cao, trong


10


nhiều trường hợp các công ty quảng cáo đó chính là các công ty con trong cùng tập
đoàn. Chi phí quảng cáo cũng làm tăng chi phí kinh doanh, làm gi ảm lợi nhuận chịu
thuế TNDN của các công ty có vốn FDI, làm thất thu thuế của các nước tiếp nhận
vốn đầu tư. Thực chất khoản lợi nhuận đó đã đư ợc chuyển ra nước ngoài thông qua
việc thanh toán tiền quảng cáo. Đây cũng là m ột hình thức chuyển lợi nhuận cho tập
đoàn ở nước ngoài.
1.2.2.3 Chuyển giá thông qua hình thức nâng chi phí các đơn vị hành chính và
quản lý


Một số công ty FDI thuê người quản lý doanh nghiệp, chuyên gia với lương

rất cao nhưng hiệu quả mang lại thấp, thông thường họ là những người do công ty
mẹ cử đến hoặc từ một công ty con nào đó trong cùng tập đoàn chuyển sang. Ngoài
ra, còn có hình thức đào tạo ở nước ngoài như cử chuyên viên, công nhân sang học
tập, thực tập tại công ty mẹ (tu nghiệp sinh) với chi phí cao. Việc chuyển tiền về
công ty mẹ với mức giá cao để tổ chức huấn luyện đào tạo cũng là một hình thức
chuyển giá.


Bên cạnh, các công ty có vốn FDI còn trả chi phí cho các hợp đồng tư vấn

với giá cao cho công ty mẹ. Loại hình tư v ấn rất khó xác định số lượng và chất
lượng để xác định chi phí cao hay thấp, nên lơi dụng điều này nhiều công ty có vốn
FDI thực hiện hành vi chuyển giá mà thực chất chuyển lợi nhuận về nước dưới danh
nghĩa là phí dịch vụ tư vấn.
1.2.2.4 Thực hiện chuyển giá thông qua việc điều tiết giá mua bán hàng hóa


Khi thuế nhập khẩu tại nước nhập khẩu cao thì công ty mẹ ở nước ngoài bán


nguyên liệu, hàng hóa cho công ty con tại nước này với giá thấp nhằm giảm thuế
nhập khẩu phải nộp. Và để bù đắp lại phần chênh lệch do bán sản phẩm với giá thấp
này, công ty mẹ sẽ tăng cường hoạt động tư vấn, huấn luyện, giúp hỗ trợ tiếp thị với
chi phí cao sao cho cuối cùng tổng chi phí của doanh nghiệp phải đạt mức tối đa
nhằm giảm thuế TNDN phải nộp.


Đặc biệt, việc các công ty con điều chỉnh giá thành phẩm, hàng hóa xuất về

công ty mẹ thấp hơn giá thị trường nhằm giảm doanh thu, lợi nhuận chịu thuế tại


×