Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Đánh giá qui trình áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH việt co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.19 KB, 122 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

ĐINH THU THẢO

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH
ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT VÀ CO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kiểm Toán
Mã số ngành: 52340302

08 – 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

ĐINH THU THẢO
MSSV: B1202725

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH
ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT VÀ CO

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KIỂM TOÁN
Mã số ngành: 52340302



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TRẦN QUẾ ANH

08 – 2015


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn đến tập thể giảng viên khoa Kinh tế
trường Đại học Cần Thơ, các thầy cô đã tận tình giảng dạy và trang bị cho em
nhiều kiến thức để hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, em xin một lần nữa
chân thành cám ơn Cô Trần Quế Anh đã trực tiếp hướng dẫn, tận tâm góp ý và
nhận xét, giúp đỡ nhiều cho em khi em gặp phải khó khăn trong và trình hoàn
thành.
Em cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc, các anh chị kiểm toán
viên trong Công ty TNHH Việt & Co đã hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ và tạo
nhiều điều kiện thuận lợi để em có cơ hội tiếp xúc với thực tế trong suốt thời
gian thực tập tại đơn vị.
Vì kiến thức còn nhiều hạn chế, bản thân thiếu kinh nghiệm cũng như sự
hạn chế về thời gian nên luận văn của em không khỏi chứa đựng những thiếu
sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô
và anh chị kiểm toán viến trong công ty Việt & Co để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em xin gởi lời chúc sức khỏe đến các quý Thầy Cô và anh chị
trong Công ty TNHH Việt & Co đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Trân trọng cảm ơn!
Ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện

Đinh Thu Thảo


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào
khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm ….
Người thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Ngày tháng

năm 2015

Thủ trưởng đơn vị

iii


MỤC LỤC
MỤC LỤC.....................................................................................................IV
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU.............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2

1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2
1.3.1 Không gian...................................................................................................................................2
1.3.2 Thời gian......................................................................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................2


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......3
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN

3

2.1.1 Khái quát về thủ tục phân tích.....................................................................................................3
2.1.1.2 Nội dung của thủ tục phân tích.................................................................................................3
2.1.1.3 Vai trò của thủ tục phân tích.....................................................................................................4
2.1.1.4 Mục đích của thủ tục phân tích.................................................................................................5
2.1.2 Phân loại thủ tục phân tích..........................................................................................................5
2.1.3 Áp dụng thủ tục phân tích trong các giai đoạn kiểm toán........................................................11
2.1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán..........................................................................................11
2.1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán...............................................................................................12
2.1.4 Quy trình thực hiện thủ tục phân tích........................................................................................12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu...................................................................................................15
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu..................................................................................................15

CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIỆT VÀ CO...........16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN

16

3.1.1 Lịch sử hình thành......................................................................................................................16
3.1.2 Quá trình phát triển...................................................................................................................16
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
17
3.2.1 Dịch vụ kiểm toán và đảm bảo..................................................................................................17

3.2.2 Dịch vụ tư vấn thuế....................................................................................................................17
3.2.3 Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp.....................................................................................18

iv


3.2.4 Dịch vụ tư vấn mua bán và sáp nhập.........................................................................................19
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC
19
3.3.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................................................................19
3.3.2 Trách nhiệm công việc của các cấp trong công ty......................................................................20
3.3.3 Nguyên tắc hoạt động...............................................................................................................21
3.3.4 Mục tiêu hoạt động....................................................................................................................22
3.4 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
22
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN

24

3.5.1 Thuận lợi....................................................................................................................................24
3.5.2 Khó khăn....................................................................................................................................25
3.5.3 Phương hướng phát triển..........................................................................................................25

CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN
TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH VIỆT VÀ CO....................................................................................27
4.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY KHÁCH HÀNG CỦA VIỆT & CO

27


4.2.1 Giới thiệu chung.........................................................................................................................27
4.2.2 Tổng quan về công tác kế toán..................................................................................................27
4.3 THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CÔNG TY
ABC

30

4.3.1 Thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.......................................................30
4.3.2 Thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán............................................................37
4.2.2.3 Phân tích hợp ly......................................................................................................................62
4.3.3 Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán.....................................................................................65
4.4 ĐÁNH GIÁ VIỆC ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT & CO
74
4.4.1.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.................................................................................74
4.4.1.2 Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán......................................................................................75
4.4.1.3 Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán..................................................................................76

CHƯƠNG 5 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH VIỆT & CO................................................................................80
5.1 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐỐI VỚI THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN LẬP
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

80

5.1.1 Phân tích bảng lưu chuyển tiền.................................................................................................80
Nhận xét:.............................................................................................................................................82
5.1.2 So sánh các tỉ số với các đơn vị trong cùng ngành kinh doanh và tương đồng về qui mô hoạt
động.......................................................................................................................................................82


v


5.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐỐI VỚI THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN
THỰC HIỆN KIỂM TOÁN

82

5.2.1 Một số khoản mục như Nợ phải thu và Tài sản cố định cần kiểm tra chi tiết hơn....................82
5.2.2 Cần có chương trình kiểm toán riêng cho từng loại hình doanh nghiệp...................................85
5.2.3 Kiểm tra, phân tích số phát sinh các tài khoản..........................................................................85
5.3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ĐỐI VỚI THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐƯỢC ÁP DỤNG TRONG GIAI ĐOẠN
HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN

86

CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................87
6.1 KẾT LUẬN

87

6.2 KIẾN NGHỊ

88

6.2.1 Đối với các cơ quan chức năng..................................................................................................88
6.2.2 Đối với công ty khách hàng........................................................................................................89

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................90
* Đối với khoản mục doanh thu..........................................................................................................91

* Đối với khoản mục chi phí................................................................................................................91
* Đối với khoản mục nợ phải thu........................................................................................................92
* Đối với khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán....................................................................93
* Đối với khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao...................................................................96

PHỤ LỤC

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Lựa chọn các thủ tục phân tích.........................................................13
Bảng 2.2: Đánh giá hiệu quả các phương pháp áp dụng thủ tục phân tích......13
Bảng 3.1: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Việt
& Co trong giai đoạn từ năm 2012 – 2014........................................................23
Bảng 3.2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Việt
& Co ở 2 thời điểm là 6 tháng đầu năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2014.........24
Bảng 4.1: Thời gian khấu hao Tài sản cố đinh..................................................29
Bảng 4.2: Phân tích biến động Bảng cân đối kế toán của Công ty ABC.........31
Bảng 4.3: Phân tích biến động Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........34
Bảng 4.4: Tổng hợp phân tích tỉ số...................................................................36
Bảng 4.5: Phân tích biến động tài khoản Phải thu khách hàng và Doanh thu..38
Bảng 4.6: Tổng hợp số liệu Hàng tồn kho........................................................39
Bảng 4.7: Phân tích biến động khoản mục Tài sản cố định..............................40
Bảng 4.8: Phân tích biến động của Vốn chủ sở hữu.........................................41
Bảng 4.9: Phân tích số liệu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............42
Bảng 4.10: Phân tích số liệu tổng hợp Giá vốn hàng bán.................................43
Bảng 4.11: Chi tiết giá vốn theo từng tháng trong năm 2014...........................44
Bảng 4.12: Phân tích biến động Chi phí bán hàng và Doanh thu thuần...........46

Bảng 4.13: Tổng hợp Chi phí bán hàng theo từng biểu mục chi phí................48
Bảng 4.14: Tổng hợp chi phí bán hàng tháng và doanh thu phát sinh tháng . .49
Bảng 4.15: Tổng hợp Chi phí quản lí doanh nghiệp ........................................51
Bảng 4.16: Tổng hợp Chi phí quản lí doanh nghiệp và Doanh thu theo từng
tháng..................................................................................................................54
Bảng 4.17: Tổng hợp Chi phí quản lí doanh nghiệp theo từng tiểu mục chi phí
............................................................................................................................54
Bảng 4.18: Phân tích các khoản chi phí phát sinh thường xuyên.....................55
Bảng 4.19: Tổng hợp số liệu có so sánh với số năm trước, đối chiếu các số liệu
trên bảng số liệu tổng hợp với Bảng cân đối phát sinh.....................................56
vii


Bảng 4.20: Tổng hợp số liệu thu nhập khác và chi phí khác............................57
Bảng 4.21: Phân tích vòng quay Nợ phải thu và số ngày thu hồi nợ trung bình
............................................................................................................................58
Bảng 4.22: Tình hình biến động Hàng tồn kho.................................................59
Bảng 4.23: Tỉ trọng vốn đầu tư so với tổng tài sản...........................................60
Bảng 4.24: Phân tích tỷ lệ lãi gộp......................................................................60
Bảng 4.25: Phân tích biến động Chi phí bán hàng và Doanh thu thuần...........61
Bảng 4.26: Phân tích biến động Chi phí quản lí doanh nghiệp........................62
Bảng 4.27: Tỉ giá các ngân hàng mà Công ty ABC có phát sinh giao dịch.....63
Bảng 4.28: Ước tính các tài khoản có số dư gốc ngoại tệ cuối năm.................63
Bảng 4.29: Ước tính chi phí khấu hao Tài sản cố định và phân tích tính hợp lí
của chúng...........................................................................................................65
Bảng 4.31: Phân tích tổng thể Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lần cuối. .
............................................................................................................................70
Bảng 4.32: Tổng hợp phân tích tỉ số lần cuối...................................................72
Bảng 4.33: So sánh việc áp dụng thủ tục phân tích ở Công ty Việt & Co với
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520...........................................................76

Bảng 5.1: Phân tích biến động bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty ABC......81
Bảng 5.2: Bảng phân tích biến động tỉ số của Chi phí dự phòng trên Nợ phải
thu khách hàng...................................................................................................83
Bảng 5.3: So sánh tỉ lệ khấu hao ......................................................................84
Bảng 5.4: Phân tích biến động từng loại Tài sản cố định và cơ cấu của chúng.. .
............................................................................................................................84
Bảng 5.5: Phân tích số phát sinh khoản mục Tiền............................................85

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Việt & Co..................................20
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện sự biến động của Doanh thu – Giá vốn qua các
tháng trong năm.................................................................................................45
Hình 4.2 Biểu đồ Chi phí bán hàng và Doanh thu............................................50
Hình 4.3 Biểu đồ Chi phí quản lí doanh nghiệp................................................52

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

:

Báo cáo tài chính.

CPQLDN


:

Chi phí quản lí doanh nghiệp.

CSH

:

Chủ sở hữu.

DN

:

Doanh nghiệp.

HTK

:

Hàng tồn kho.

KH

:

Khấu hao.

KTV


:

Kiểm toán viên.

TSCĐ

:

Tài sản cố định.

TSCĐHH

:

Tài sản cố định hữu hình.

TSCĐVH

:

Tài sản cố định vô hình.

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế đang từng bước phát triển như hiện nay, bên cạnh việc

sản xuất kinh doanh mua bán hàng hóa, loại hình kinh doanh dịch vụ cũng
đang phát triển và trở nên rất phổ biến. Cùng với sự phát triển đó, các công ty
và các tổ chức tài chính luôn có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Cũng
vì lí do đó, Báo cáo tài chính (BCTC) – tài liệu tổng hợp chứa đựng các thông
tin tài chính, luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, cơ quan chức
năng, khách hàng,…Do vậy, các thông tin trên BCTC luôn đòi hỏi phải trung
thực và hợp lý. Tuy nhiên, các doanh nghiệp và các công ty vì nhiều nguyên
nhân lợi ích nên luôn có xu hướng thay đổi các thông tin tinh hình tài chính
của mình nên BCTC luôn tiềm tàng rất nhiều rủi ro có sai phạm.
Cũng vì lí do đó, cần có một tổ chức chuyên nghiệp hoạt động độc lập để
kiểm tra tính trung thực và hợp lý của các thông tin tài chính. Trước tình hình
đó, kiểm toán là một ngành đang dần phát triển và ngày càng chiếm một vị trí
quan trọng. Kiểm toán (KT) đã trở thành một nghề và phát triển với qui mô
toàn cầu. Để phát triển và hội nhập với thế giới, các công ty kiểm toán không
ngừng phát triển về qui mô và chất lượng dịch vụ cung cấp. Trong đó, kiểm
toán Báo cáo tài chính là một loại hình dịch vụ phổ biến trong các công ty
kiểm toán.
Trong nền kinh tế đang ngày càng phát triển như vậy, sự cạnh tranh giữa
các ngành trở nên gay gắt hơn bao giờ hết và kiểm toán cũng không nằm trong
ngoại lệ. Các công ty kiểm toán ở Việt Nam phải không ngừng nâng cao chất
lượng dịch vụ của mình để có thể đáp ứng được khách hàng và cạnh tranh với
các công ty khác mà vẫn đảm bảo lợi nhuận cho công ty.
Để làm được điều đó, các công ty kiểm toán phải có một kế hoạch chiến
lược và các phương pháp kiểm toán hữu hiệu. Và trong các phương pháp kiểm
toán được áp dụng hiện nay, thủ tục phân tích là một trong những kĩ thuật
được đánh giá cao về tính hiệu quả. Đây là một thủ tục được sử dụng xuyên
suốt trong quá trình kiểm toán. Những thủ tục phân tích cung cấp những bằng
chứng kiểm toán hữu ích giúp công ty tiết kiệm được thời gian và chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại
Công ty TNHH Việt & Co, em đã lựa chọn thực hiện đề tài: “Đánh giá qui

trình áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty
1


TNHH Việt & Co” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp với mong muốn có sự
hiểu biết sâu sắc hơn về đề tài mình nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại
Công ty TNHH Việt & Co từ đó đề ra những giải pháp để hoàn thiện thủ tục
phân tích của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Minh họa việc áp dụng thủ tục phân tích tại công ty khách hàng của
Công ty TNHH Việt & Co theo từng khoản mục tiêu biểu.
- Đánh giá qui trình áp dụng thủ tục phân tích của công ty kiểm toán Việt
& Co.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện qui trình áp dụng thủ tục phân
tích của công ty kiểm toán Việt & Co.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Công ty TNHH Việt & Co và công ty khách hàng.
1.3.2 Thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 10/8/2015 đến ngày 16/11/2015.
Số liệu đề tài sử dụng là số liệu trong hồ sơ kiểm toán năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đánh giá các
thủ tục phân tích được thực hiện ở một số khoản mục tiêu biểu trong qui trình
kiểm toán BCTC của công ty khách hàng của Việt & Co là Nợ phải thu; Hàng
tồn kho (HTK); Tài sản cố định (TSCĐ); Vốn chủ sở hữu (CSH); Chi phí (Chi
phía bán hàng, Chi phí quản lí doanh nghiệp; chi phí hoạt động tài chính, chi

phí khác); Doanh thu (doanh thu bán hàng và doanh thu hoat động tài chính,
thu nhập khác); Giá vốn hàng bán.
Vì vấn đề đặc thù của ngành nghề nên một số vấn đề liên quan tới công
ty khách hàng đã được điều chỉnh sao cho phù hợp và trình bày đảm bảo tính
bảo mật thông tin cho công ty khách hàng.

2


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Khái quát về thủ tục phân tích
2.1.1.1 Khái niệm thủ tục phân tích
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 520 (VSA 520) đã định nghĩa thủ tục
phân tích như sau: ”Thuật ngữ “Thủ tục phân tích” được hiểu là việc đánh giá
thông tin tài chính qua việc phân tích các mối quan hệ hợp lý giữa dữ liệu tài
chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao gồm việc điều tra, khi cần
thiết, về các biến động hoặc các mối quan hệ được xác định là không nhất
quán với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch đáng kể so với
các giá trị dự tính”.
Quá trình so sánh, đối chiếu và đánh giá mối quan hệ giữa các thông tin
tài chính với nhau hoặc mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi
tài chính dựa trên sự hợp lý giữa chúng chính là thủ tục phân tích. Các thủ tục
này, nhằm phát hiện các mối quan hệ và các biến động bất thường, từ đó tìm
hiểu và giải thích nguyên nhân của các biến động. Do đó, thủ tục phân tích chỉ
sử dụng để đánh giá sự hợp lý chứ không sử dụng để đánh giá sự chính xác
của các chỉ tiêu. Ngoài ra, thủ tục phân tích không dừng lại ở việc tìm hiểu
tình hình của khách hàng mà còn dùng để phát hiện ra những số liệu có khả
năng bị sai lệch.

2.1.1.2 Nội dung của thủ tục phân tích
VSA 520 đã trình bày nội dung của thủ tục phân tích như sau: ”Các thủ
tục phân tích bao gồm việc so sánh các thông tin tài chính của đơn vị với:
- Thông tin có thể so sánh của các kỳ trước;
- Các kết quả dự tính của đơn vị, như kế hoạch hoặc dự toán, hoặc các
ước tính của kiểm toán viên, như ước tính chi phí khấu hao;
- Các thông tin tương tự của ngành, như so sánh tỷ suất doanh thu bán
hàng trên các khoản phải thu của đơn vị được kiểm toán với số liệu trung bình
của ngành, hoặc với các đơn vị khác trong cùng ngành có cùng quy mô hoạt
động.
Các thủ tục phân tích cũng bao gồm việc xem xét các mối quan hệ như:
3


- Mối quan hệ giữa các yếu tố của thông tin tài chính được kỳ vọng theo
một chiều hướng có thể dự đoán được dựa trên kinh nghiệm của đơn vị được
kiểm toán, như tỷ lệ lãi gộp;
- Mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin phi tài chính có liên
quan như chi phí nhân công với số lượng nhân viên.
Kiểm toán viên (KTV) có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để
thực hiện các thủ tục phân tích, từ việc so sánh đơn giản đến các phân tích
phức tạp đòi hỏi phải sử dụng các kỹ thuật thống kê tiên tiến. Các thủ tục phân
tích có thể được áp dụng cho báo cáo tài chính hợp nhất, các bộ phận cấu
thành hoặc các yếu tố riêng lẻ của thông tin.
2.1.1.3 Vai trò của thủ tục phân tích
Phân tích là một thủ tục kiểm toán hiệu quả vì mặc dù tốn ít thời gian,
chi phí thấp nhưng vẫn có thể cung cấp bằng chứng về sự đồng bộ, tính hợp lý
chung của số liệu, đồng thời giúp cho giảm bớt các thử nghiệm chi tiết không
cần thiết. Thủ tục phân tích được áp dụng trong cả ba giai đoạn của quy trình
kiểm toán nhằm thu thập bằng chứng để có thể đi đến một kết luận về sự hợp

lý hay sự bất thường của số liệu.
Do vậy, cả ba giai đoạn của quy trình kiểm toán đều sử dụng thủ tục
phân tích và nó đóng vai trò rất lớn trong một cuộc kiểm toán BCTC:
- Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Thủ tục phân tích ở giai đoạn này
giúp cho kiểm toán viên (KTV) có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động
kinh doanh trong kì của khách hàng thông qua việc đánh giá sơ bộ BCTC. Bên
cạnh đó, điều này cũng giúp KTV nhận ra được những biến động bất thường
từ đó xác định những khu vực và khoản mục có độ rủi ro cao. Dựa vào đó,
KTV xác định được nội dung, phạm vi cũng như thời gian của các thủ tục
kiểm toán khác, giúp cho KTV quyết định nên thu hẹp hay mở rộng các thủ
tục kiểm tra chi tiết.
- Giai đoạn thực hiện kiểm toán: thủ tục phân tích ở giai đoạn này như là
một thử nghiệm cơ bản khi việc sử dụng các thủ tục phân tích có hiệu quả hơn
các thử nghiệm chi tiết trong việc giảm rủi ro phát hiện.
- Giai đoạn hoàn thành kiểm toán: Thủ tục phân tích ở giai đoạn này
nhằm xem xét tổng quát lần cuối về toàn bộ số liệu đã được kiểm toán nhằm
củng cố thêm cho kết luận đã được đề ra.
Ngoài ra, thủ tục phân tích còn giúp KTV đánh giá được khả năng hoạt
động liên tục của khách hàng. Thông qua dữ liệu từ kết quả của việc áp dụng
4


các thủ tục phân tích, KTV có thể thấy được khả năng tài chính của doanh
nghiệp và các dấu hiệu về khả năng tài chính của doanh nghiệp.
2.1.1.4 Mục đích của thủ tục phân tích
Thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp và đáng tin cậy khi sử dụng các
thủ tục phân tích cơ bản;
Thiết kế và thực hiện các thủ tục phân tích vào giai đoạn gần kết thúc
cuộc kiểm toán để giúp kiểm toán viên hình thành kết luận tổng thể về việc
liệu báo cáo tài chính có nhất quán với hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị

được kiểm toán hay không;
Giúp kiểm toán viên xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán khác;
Nhằm xác định thủ tục kiểm toán thích hợp cho một mục tiêu kiểm toán
cụ thể;
Quy trình phân tích được thực hiện như là một thử nghiệm cơ bản khi
việc sử dụng thủ tục này có hiệu quả hơn so với kiểm tra chi tiết trong việc
giảm bớt rủi ro phát hiện liên quan đến cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính;
Quy trình phân tích để kiểm tra toàn bộ Báo cáo tài chính trong khâu soát
xét cuối cùng của cuộc kiểm toán.
Kết luận về sự phù hợp trên các khía cạnh trọng yếu của Báo cáo tài
chính với những hiểu biết của mình về tình hình kinh doanh của đơn vị.
2.1.2 Phân loại thủ tục phân tích
2.1.2.1 Phân tích tính hợp lý
a) Khái niệm
Phương pháp tính toán dựa trên những số liệu có sẵn nhằm đưa ra một
ước tính về số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ rồi so sánh với giá trị ghi
sổ của chúng nhằm phát hiện các chênh lệch bất thường chính là phương pháp
phân tích hợp lý. Phương pháp này thường hiệu quả khi ước tính các số liệu
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hơn là đối với các khoản mục trên
Bảng cân đối kế toán, nguyên nhân là do kết quả hoạt động kinh doanh luôn
có mối tương quan với số liệu hoạt động của đơn vị.
Ưu điểm: Giúp KTV có sự hiểu biết về công việc kinh doanh của khách
hàng từ đó sẽ dễ dàng nhận ra những gian lận và sai sót nếu có của đơn vị.
Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian và chi phí thực hiện. Trong một số
trường hợp khi thực hiện thủ tục phân tích hợp lý, lượng thông tin độc lập
(bằng chứng kiểm toán) phục vụ cho thủ tục phân tích rất ít và không đi sâu
vào thử nghiệm chi tiết mà KTV chỉ thực hiện một vài phép toán đơn giản.
5



b) Phương pháp thực hiện
Dựa trên các dữ liệu tài chính và dữ liệu hoạt động thu thập được và dựa
vào những hiểu biết về những thay đổi chủ yếu trong hoạt động của khách
hàng, kiểm toán viên tính toán các giá trị ước tính để so sánh với số liệu của
đơn vị, nếu có chênh lệch bất thường, sẽ tìm hiểu nguyên nhân.
Có hai phương pháp ước tính:
- Ước tính giá trị của khoản mục trong năm hiện hành dựa trên số liệu
của khoản mục này ở năm trước có điều chỉnh theo những thay đổi của năm
nay hay xây dựng mô hình ước tính riêng biệt.
- Ước tính giá trị của khoản mục trong năm hiện hành dựa trên số liệu
của khoản mục đó ở năm trước có điều chỉnh theo những thay đổi của năm
nay, ví dụ như:
+ Ước tính doanh thu của một khách sạn trong năm hiện hành dựa trên
doanh thu năm trước và những thay đổi về tỉ lệ thuê phòng, đơn giá tiền thuê
phòng.
+ Ước tính chi phí khấu hao năm hiện hành dựa vào chi phí khấu hao
năm trước, mức khấu hao tăng (dựa trên giá trị tài sản tăng) và mức khấu hao
giảm (dựa trên giá trị tài sản giảm) trong kì.
- Xây dựng mô hình dự đoán với những biến số cần thiết: Theo phương
pháp này, kiểm toán viên có thể ước tính số dư tài khoản hay khoản mục bằng
cách kết hợp với một số tài khoản hay khoản mục khác có liên quan để tính
toán số liệu ước tính, ví dụ như:
+ Ước tính chi phí lãi vay bằng cách nhân số dư nợ vay hàng tháng với
lãi suất bình quân.
+ Ước tính giá trị hàng tồn kho xuất kho trong kì dựa vào giá trị hàng tồn
đầu kì, lượng hàng mua và tồn kho cuối kì.
+ Ước tính chi phí tiền lương dựa vào số nhân viên bình quân và mức
lương bình quân.
+ Ước tính doanh thu của trường học dựa vào số học viên bình quân và

mức học phí bình quân
+ Ước tính doanh thu cho thuê phòng dựa vào đơn giá phòng và hiệu
suất cho thuê.
* Để có những ước tính hợp lý, kiểm toán viên cần
Xây dựng mô hình hay thiết lập công thức thích hợp:
6


- Cần đảm bảo rằng đã đưa vào mô hình tất cả những ảnh hưởng hoặc ít
nhất là những ảnh hưởng quan trọng nhất. Nếu mô hình không thể hiện đầy đủ
những biến quan trọng thì thủ tục phân tích không thể giúp dự đoán chính xác
và đáng tin cậy. Ngoài ra, cần xác định các biến tài chính, biến hoạt động và
mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ chi phí tiền lương có thể ước tính dựa vào các
biến sau: giờ công, đơn giá tiền lương và số lượng nhân viên.
- Việc kết hợp càng nhiều biến độc lập và có liên quan, sẽ cung cấp
nhiều thông tin hơn và vì vậy dự đoán của kiểm toán viên sẽ càng đúng đắn
hơn. Nếu đơn giản hóa mô hình, đơn giản hóa dự đoán, đơn giản hóa các so
sánh thì mô hình có thể chỉ cung cấp được những bằng chứng kiểm toán hạn
chế hoặc không đáng tin cậy.
- Tính thích hợp của mô hình ngầm ý rằng các mối quan hệ được sử
dụng trong thủ tục phân tích là đáng tin cậy và có thể đoán trước được. Các
mối quan hệ được xem là đáng tin cậy khi có một quan hệ nhân quả rõ ràng
giữa chúng. Ví dụ biến động về doanh thu sẽ dẫn đến biến động về hoa hồng
bán hàng vì hoa hồng bán hàng thường dựa trên doanh thu.
- Trong một số trường hợp, các mối quan hệ giữa các dữ kiện là đáng
tin cậy, nhưng mức độ chặt chẽ không đủ để có thể mang lại các kết quả hữu
ích. Ví dụ, các khoản phải thu khách hàng có thể dự kiến biến động theo
hướng biến động của doanh thu, nhưng quy mô biến động có thể thay đổi rất
lớn. Kết quả là sử dụng tỉ lệ các khoản phải thu khách hàng so với doanh thu
làm bằng chứng để chứng minh cho số dư tài khoản Phải thu của khách hàng

sẽ có độ chính xác thấp.
Xem xét tính độc lập và độ tin cậy của thông tin
- Các thông tin thu thập từ các nguồn càng độc lập thì việc ước tính càng
đáng tin cậy, kết quả phân tích càng đáng tin cậy hơn.
2.1.2.2 Phân tích xu hướng
a) Khái niệm
Là quá trình phân tích những thay đổi của một số dư tài khoản hoặc một
loại hình nghiệp vụ giữa kì hiện tại và những kì trước đó hoặc qua nhiều kì kế
toán. Chẳng hạn như biến động của doanh thu, chi phí, số dư một khoản mục
giữa các tháng trong năm hiện hành so với năm trước…Tóm lại, phân tích xu
hướng là việc việc xem xét xu hướng biến động của số lượng theo thời gian và
phát hiện ra xu hướng bất thường (tăng hay giảm đột ngột) mà không có lý do
rõ ràng.

7


Ưu điểm: Do chỉ tập trung vào biến động của các khoản mục theo thời
gian, đồng thời việc thu thập thông tin và tính toán cũng ít hơn so với các thủ
tục phân tích khác nên phân tích xu hướng thể hiện sự giản đơn hơn so với các
thủ tục phân tích khác dẫn đến việc tiết kiệm thời gian cho cuộc kiểm toán.
Nhược điểm: Chính sự đơn giản đã giới hạn hiệu quả của thủ tục này nếu
như trong trường hợp phân tích xu hướng biến động doanh thu theo từng quý
nhưng có sự sai sót về niên độ nên doanh thu của từng quý ghi nhận không
được chính xác. Điều này sẽ tạo ra thông tin sai lệch ảnh hưởng đến kết quả
phân tích.
Thêm vào đó, phân tích xu hướng tiến hành phân tích về những thay đổi
của một số dư tài khoản nhất định hoặc một nghiệp vụ giữa hiện tại với kì
trước nên xu hướng trước kia có thể liên quan đến xu hướng hiện tại. Phân tích
xu hướng chỉ được xem xét khi những xu hướng trước kia thực sự có liên quan

đến hiện tại.
b) Phương pháp thực hiện
Khi phân tích xu hướng, kiểm toán viên có thể áp dụng các phương
pháp sau:
* Tính toán chênh lệch so với năm trước
Theo phương pháp này, kiểm toán viên lập một bảng phân tích ngang,
tính toán khoản chênh lệch giữa số liệu năm hiện hành so với số liệu đã được
kiểm toán năm trước. Khi phát hiện được các biến động lớn, sẽ tìm hiểu
nguyên nhân và thu thập bằng chứng để hỗ trợ cho những giải thích đề ra.
* Sử dụng biểu đồ, đồ thị
Để xem xét về tính hợp lý và các biến động bất thường, kiểm toán viên
có thể sử dụng biểu đồ hay đồ thị. Biểu đồ hay đồ thị phản ánh sự thay đổi hay
biến động của một khoản mục hay số dư trong một thời kì và so với năm
trước.
Cần lưu ý là nếu xu hướng kì trước không liên quan đến kì này thì việc
tập trung xem xét biến động theo thời gian sẽ đưa đến những nhận định không
đúng. Do đó, để tránh nhận định sai lầm, chỉ nên sử dụng phân tích xu hướng
khi xu hướng biến động giữa các kì có liên quan với nhau.
2.1.2.3 Phân tích tỉ số
a) Khái niệm
Phân tích tỉ số là việc tính toán các tỉ số dựa trên thông tin tài chính và
phi tài chính của kì hiện tại, đối chiếu với các tỉ số này của các kì trước, của
8


các đơn vị cùng ngành hay bình quân ngành…để nhận diện những điểm bất
thường, những biến động lớn cần tập trung nghiên cứu. Phân tích tỉ số bao
gồm việc nghiên cứu mối quan hệ hai hay nhiều biến động của các khoản mục
trên BCTC.
Ưu điểm: Rất hiệu quả vì nó phản ánh một cách khái quát những mối

quan hệ giữa nhiều khoản mục trên BCTC. Mặt khác nó giúp KTV so sánh
tình hình tài chính của khách hàng với tình hình tài chính của công ty khác
cùng lĩnh vực kinh doanh hay chỉ tiêu bình quân ngành để đánh giá những
thuận lợi, khó khăn mà khách hàng đang gặp phải, đồng thời cũng giúp KTV
nhận ra nhanh chóng sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh cũng như đặc
điểm tài chính của khách hàng.
Nhược điểm: Phức tạp và tốn nhiều thời gian do KTV cần xem xét tùy
theo từng khoản mục mà sử dụng những phương pháp phân tích thích hợp.
b) Phương pháp thực hiện
Kiểm toán viên sử dụng thông tin của khách hàng, các công ty cùng
ngành và các thông tin khác có liên quan. Phương pháp này giúp hiểu rõ về
môi trường hoạt động của doanh nghiệp và các rủi ro tiềm tàng, từ đó tập
trung thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung vào những vùng có thể có rủi ro,
đồng thời cảnh báo về những rủi ro trong tương lai. Vì thế, phương pháp này
thường được kiểm toán viên sử dụng suốt quá trình kiểm toán, từ giai đoạn lập
kế hoạch kiểm toán cho đến giai đoạn hoàn thành kiểm toán.
Để lựa chọn các tỉ số cần tính toán, kiểm toán viên phải nghiên cứu
tổng thể thông tin, khoản mục hay báo cáo tài chính. Các tỉ số thường được
chọn để tính là các tỉ số ít thay đổi theo thời gian hay ít biến đổi giữa các
doanh nghiệp (DN). Thông thường, kiểm toán viên có thể sử dụng các tỉ số
sau:
* Tỉ số thanh toán: biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của đơn vị. Các
tỉ số có thể được sử dụng bao gồm:
- Tỉ số thanh toán hiện hành = Tổng tài sản/ Nợ ngắn hạn (2.1).
- Tỉ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn (2.2).
- Tỉ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/ Nợ
ngắn hạn (2.3).
- Tỉ số thanh toán bằng tiền = Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn
hạn/ Nợ ngắn hạn (2.4)


9


* Nhóm tỉ số về cơ cấu tài chính: cho biết cơ cấu nợ và vốn chủ sở hữu
trong tổng nguồn vốn của đơn vị. Trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, tỉ số
này giúp kiểm toán viên đánh giá ban đầu về tiềm lực tài chính của đơn vị.
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, giúp đánh giá tính hợp lý các khoản vay
và chi phí lãi vay. Trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán, giúp đánh giá khả
năng hoàn trả nợ, xem xét giả thiết hoạt động liên tục và cảnh báo về tình hình
vay nợ quá mức cho phép (nếu có) hoặc dự đoán khả năng tiếp tục vay nợ của
đơn vị. Các tỉ số thông dụng là:
- Tỉ số nợ = Tổng nợ/ Tổng tài sản (2.5)
- Tỉ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn (2.6).
- Tỉ số đầu tư = Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản (2.7).
- Tỉ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/ Lãi vay (2.8).
* Nhóm tỉ số hoạt động: phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực phục
vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. Các tỉ số này cũng được sử
dụng trong cả ba giai đoạn của quá trình kiểm toán. Việc so sánh tỉ số tính
toán được với số bình quân ngành hay số năm trước sẽ giúp kiểm toán viên
ghi nhận những biến động bất thường, đó có thể là dấu hiệu của các sai lệch
trọng yếu hoặc một tình trạng cần lưu ý (ví dụ ứ đọng hàng tồn kho hay khả
năng thu hồi của nợ phải thu). Sau đây là các tỉ số có thể sử dụng:
- Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình
quân (2.9).
- Vòng quay nợ phải thu khách hàng = Doanh thu thuần/ Số dư nợ
bình quân nợ phải thu khách hàng (2.10).
- Số ngày thu tiền bình quân = 360/ Số vòng quay nợ phải thu trong
năm (2.11).
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Tài sản cố định
(2.12)

- Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản (2.13).
* Nhóm tỉ số về doanh lợi: phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và khả năng
tạo ra lợi nhuận của đơn vị. Việc phân tích các tỉ số này trong giai đoạn lập kế
hoạch giúp kiểm toán viên nhận diện những vùng rủi ro tiềm ẩn và định hướng
cho việc xác định thời gian, nội dung và phạm vi các thủ tục kiểm toán cho
các khoản mục doanh thu và chi phí trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. Dưới
đây là một số tỉ số thông dụng:

10


- Tỉ lệ lãi gộp = (Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán)/ Doanh thu
thuần (2.14).
- Lợi nhuận trên tài sản = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản (2.15).
- Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở
hữu (2.16).
Cần lưu ý là khi áp dụng phương pháp này, kiểm toán viên phải hiểu rõ
mối quan hệ của các yếu tố cấu thành nên tỉ số và phải lựa chọn các tỉ số phù
hợp với từng mục tiêu kiểm toán cần đạt được. Ví dụ các tỉ số về doanh lợi
thường giúp phát hiện các khu vực có rủi ro sai lệch xuất phát từ mối quan hệ
chặt chẽ giữa các khoản mục chi phí và doanh thu. Trong khi đó, các tỉ số về
cơ cấu tài chính thường chỉ giúp hiểu biết và đánh giá về tình hình tài chính
hơn là phát hiện khả năng sai lệch của số liệu, nguyên nhân là do chúng có
quan hệ với quá nhiều mục trên báo cáo tài chính.
Ngoài ra, cần chắc chắn rằng các thông tin tài chính, phi tài chính thu
thập được và sự tính toán của kiểm toán viên là chính xác và nhất quán. Phân
tích tỉ số còn chịu ảnh hưởng của ngành nghề hoạt động kinh doanh, bởi lẽ
mức độ sinh lãi của các ngành khác nhau, tỉ số phân tích cũng khác nhau.
2.1.3 Áp dụng thủ tục phân tích trong các giai đoạn kiểm toán
2.1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Trong giai đoạn, để áp dụng thủ tục phân tích, trước tiên KTV sẽ thu
thập các thông tin về khách hàng bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính,
sau đó phân tích xem xét mối quan hệ giữa các thông tin với nhau nhằm chuẩn
đoán những khu vực trên BCTC có thể có rủi ro.
Tùy theo trường hợp cụ thể mà kiểm toán viên sử dụng các thủ tục khác
nhau để phân tích các khoản mục khác nhau trên báo cáo tài chính của khách
hàng. Phương pháp phân tích sử dụng chủ yếu trong giai đoạn này là phân tích
xu hướng.
Đồng thời việc phân tích sơ bộ BCTC này cũng giúp kiểm toán viên xác
định các vấn đề nghi vấn về khả năng hoạt động liên tục của công ty khách
hàng. Khi xem xét đến giả thuyết hoạt động liên tục của đơn vị, kiểm toán
viên dựa trên báo cáo tài chính nhiều năm để đánh giá tình hình kinh doanh,
sử dụng vốn của khách hàng. Nếu hoạt động kinh doanh của khách hàng liên
tục bị lỗ trong nhiều năm liền thì kiểm toán viên phải lưu ý vấn đề này bởi bất
cứ dấu hiệu nào thể hiện giả thuyết này bị vi phạm thì cũng đều ẩn chứa những
rủi ro tiềm tàng.
11


Kiểm toán viên thiết lập một bảng phân tích, tính toán các chênh lệch cả
về số tuyệt đối và tương đối để đánh giá rủi ro các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính. Trên bảng này, các chỉ tiêu báo cáo tài chính đựơc so sánh với năm
trước để phát hiện ra những biến động bất thường, xác định mức rủi ro và
phạm vi của các thử nghiệm cơ bản. Thí dụ như sự gia tăng bất thường của giá
trị hàng tồn kho là dấu hiệu lưu ý cho kiểm toán viên về khả năng có thể có sai
lệch đối với các khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán để thiết kế
những thủ tục kiểm toán phù hợp.
Đồng thời, trong giai đoạn này kiểm toán viên cũng vận dụng phương
pháp phân tích tỉ số để phân tích các tỉ số tài chính cơ bản như tỉ số thanh toán,
tỉ số đo lường hiệu quả hoạt động, tỉ số nợ, tỉ số khả năng sinh lời.

2.1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn này, kiểm toán viên đánh giá rủi ro kiểm soát là thấp
hoặc trung bình thì thủ tục phân tích áp dụng cho từng khoản mục được kiểm
toán viên áp dụng khá phổ biến. Phương pháp phân tích được áp dụng trong
giai đoạn này thường là phân tích xu hướng và phân tích tính hợp lý. Trong
giai đoạn này KTV cũng chú ý đến những kết quả thu được trong phân tích sơ
bộ Báo cáo tài chính ở giai đoạn lập kế hoạch để áp dụng các thủ tục phân
tích.
Việc tìm hiểu mối quan hệ giữa các thông tin rất quan trọng đối với KTV
khi áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn này. Phải hiểu rõ mối quan hệ
giữa các thông tin thì KTV mới có cái nhìn tổng thể, đưa ra các ước tính và
các kết luận đúng khi phân tích. Thủ tục phân tích trong giai đoạn này nhằm
giúp KTV đánh giá tính hợp lý chung của số liệu. Qua đó, có thể giảm bớt thử
nghiệm chi tiết.
2.1.3.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Tương tự như trong giai đoạn lập kế hoạch, trong giai đoạn này kiểm
toán viên cũng sử dụng phương pháp phân tích xu hướng và phân tích tỉ số là
chủ yếu. Tuy nhiên mục đích áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn này là
nhằm khẳng định lại những kết luận mà kiểm toán viên có được trong quá
trình kiểm toán.
2.1.4 Quy trình thực hiện thủ tục phân tích
Để có một sự phân tích hiệu quả, ta cần phải có một quy trình thực hiện
phù hợp. Một quy trình phân tích thông thường sẽ có những gia đoạn sau:
2.1.4.1 Chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp với mục tiêu phân tích
12


Đây là một vấn đề quan trọng trong việc vận dụng thử tục phân tích. Có
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp, vì
vậy KTV phải thận trọng khi lựa chọn và tìm hiểu về khách hàng.

Trong thực tế, việc lựa chọn thủ tục phân tích phụ thuộc vào xét đoán
nghề nghiệp của KTV. KTV có thể sử dụng một trong ba phương pháp đã nêu
trên hoặc kết hợp các phương pháp lại với nhau. Việc lựa chọn thủ tục phân
tích được tóm tắt ở bảng sau đây:
Bảng 2.1: Lựa chọn các thủ tục phân tích.


Một tài khoản, khoản Nhiều tài khoản, khoản
mục
mục

Trong cùng một kì

Phân tích tính hợp lý

Phân tích tỉ số

Qua hai hay nhiều kì

Phân tích xu hướng

Kết hợp phân tích xu
hướng và tỉ số

Nguồn: Giáo trình kiểm toán – Trường Đại học kinh tế Tp.hcm.

Ngoài ra, tùy theo vị trí của khoản mục trên BCTC , KTV có thể lựa
chọn phương pháp phân tích thích hợp.
Bảng 2.2: Đánh giá hiệu quả các phương pháp áp dụng thủ tục phân tích.
Vị trí trên BCTC Loại thủ tục phân tích

Phân tích
hướng
Bảng CĐKT

xu Phân tích tỉ số

Hạn chế

Báo cáo KQHĐKD Hữu hiệu

Phân tích tính
hợp lý

Hữu ích

Hạn chế

Rất hữu ích

Rất hữu ích

Nguồn: Giáo trình kiểm toán – Trường Đại học kinh tế Tp.Hcm.

Tuy vậy, việc lựa chọn phương pháp phân tích không có công thức cụ
thể. Năng lực của KTV chính là nhân tố quan trọng quyết định.
2.1.4.2 Thu thập thông tin thích hợp
Đây là một công đoạn hết sức quan trọng của thủ tục phân tích. Các vấn
đề cần quan tâm để thu thập được nhưng thông tin có giá trị là:
-


Thông tin thu thập được cần phù hợp với mục tiêu phân tích.

-

Thông tin từ các nguồn độc lập thì ước tính càng đáng tin cậy.

- Trước khi sử dụng các thông tin để phân tích, một số trường hợp cần
kiểm tra lại thông tin.
2.1.4.3 Xử lí chênh lệch các phát hiện
13


×