Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.31 KB, 38 trang )

Tuần 14
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Chào cờ

Tiết 1:
Tiết 2:

Tập đọc

Chuỗi ngọc lam

I- Mục tiêu

1 Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài.
- Biết đọc phân biệt lời của các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé
ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu,tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà; thể hiện
đợc tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
2.Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con
ngời có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
II- Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

III- Hoạt động dạy - học chủ yếu

Nội dung

HĐ của thầy

GV kiểm tra 2 HS đọc bài Trồng rừng ngập
A. Kiểm tra bài cũ: mặn, trả lời các câu hỏi gắn với nội dung của


từng đoạn.
2
-Gv nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới: : 35
1-Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài bằng phấn màu.
2. Hớng dẫn HS - Giới thiệu chủ điểm: Vì hạnh phúc của con ngluyện đọc và tìm ời.
hiểu bài:
a.Luyện đọc:
Gioan; Pi- e
Gv hớng dẫn học sinh chia đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đến đã cớp mất ngời anh yêu
quý ( cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé).
Đoạn 2: Còn lại (Cuộc đối thoại giữa Pi- e và
chị cô bé.)
H: Bài có mấy nhân vật ? Gv nhắc hs đọc đúng.
-> chú ý đọc thể hiện tâm trạng của các nhân vật
qua giọng đọc.
- Chú ý từ dễ đọc sai: - Phần chú giải: trang 136
- GV giúp HS giải nghĩa thêm các từ ngữ khác
các em cha hiểu (nếu cần).
-Gv cho hs nhận xét và đọc lại cho đúng.
b. Tìm hiểu bài:
- GV đọc thể hiện đợc giọng của từng nhân vật.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Câu1:
* Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
(Tặng chị nhân ngày nô- en; đó là ngời chị đã

HĐ của trò

- 2 HS đọc.-NX

- 2 HS giỏi nối tiếp
nhau đọc cả bài.
-Hs xác định vào sgk.
-Hs trả lời,nhận xét.
- Nhiều HS tiếp nối
nhau đọc các đoạn
trong bài.
+ Lợt 1: phát hiện
và sửa lỗi phát âm.
+ Lợt 2:giải nghĩa từ
khó.
+lợt3:Đọcđúng giọng
đọc của nhân vật và
ngắt nghỉ.
-Luyện đọc theo cặp.
- 3 HS đọc và trả lời
câu hỏi 1.
Hs khác nhận xét,bổ
sung.


thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.)
*Em có đủ tiền mua không? (Không.)
* Chi tiết nào thể hiện điều đó?
(Cô bé mở khăn ...ghi giá tiền...)
Câu 2 : Chị của cô bé tìm Pi- e làm gì?
( Để hỏi xem có đúng là cô bé đã mua ngọc ở
tiệm của Pi- e không; đó có phải là chuỗi ngọc

thật không; giá của nó bao nhiêu.)
Câu 3: Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao? (Vì em mua bằng tất cả số tiền em
có...)
-GV chốt lại.

=> Nội dung: : Ca
ngợi những con ngời có tấm lòng nhân
hậu, biết quan tâm
và đem lại niềm vui
cho ngời khác.
H:Nêu nội dung chính của bài?
c.Luyện đọc diễn
cảm

-HS đọc thầm đoạn 2.
- HS trả lời câu hỏi 2,
lớp nhận xét bổ sung.
- Đại diện nhóm trình
bày ý kiến.

- HS TL nội dung của
bài.Hs ghi vở.

Luyện đọc diễn cảm.
- 2 nhóm HS đọc diễn
cảm từng đoạn.
- HS đọc cá nhân từng
-GV đọc diễn cảm toàn bài
phần nhỏ.

- Giọng cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e - Gọi 2hs đọc diễn
nhân hậu; chị cô bé ngay thẳng, thật thà;
cảm hai đoạn của
bài,nhận xét, đánh
Đọc đoạn 1:
giá.
+ phần 1: từ đầu đến gói lại cho cháu;
3.Củng cố, dặn dò:
+ phần 2: tiếp đến rơi nhé;
-Lắng nghe
(2)
+ phần còn lại của đoạn.
Đọc đoạn 2:
+ Phần 1: Từ ngày lễ ... đến Phải.
+ Phần 2: Tiếp đến số tiền em có.
+ Phần 3: còn lại
Gv nhận xét,dặn dò,học sinh chú ý lắng nghe.
-GV nhận xét tiết học;
.Chuẩn bị bài sau Hạt gạo làng ta

Tiết 1:
Tiết 2:
Tiết 3:

Thứ t ngày 9 tháng 12 năm 2009
Mĩ Thuật
Thể dục
Tập đọc

Hạt gạo làng ta



(Trần

đăng Khoa)
I- Mục tiêu

1.Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm tha
thiết.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo đợc làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của
các bạn thiếu nhi, là tấm lòng của hậu phơng góp phần vào chiến thắng của tiền
tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học

Băng ghi lời bài hát Hạt gạo làng ta (nếu có).

III- Hoạt động dạy - học chủ yếu

Nội dung

HĐ của thầy
Đọc bài Chuôĩ ngọc lam và trả lời các câu
A.Kiểm tra bài cũ: hỏi về bài đọc.
--Gv nhận xét cho điểm.
(3)
B.Bài mới: (35)
-GV có thể mở băng cho HS nghe bài hát
1-Giới thiệu bài:
Hạt gạo làng ta (nếu có).


HĐ của trò
2 HSđọc -NX
HS nghe

1 HS đọc bài thơ
Nhiều HS tiếp nối
nhau đọc từng khổ
2.Hớng dẫn HS
luyện đọc và tìm - Đọc vắt dòng thơ (2; 3) ( 4; 5) trong mỗi thơ: lợt 1: xác định
khổ.
hiểu bài:
cách đọc vắt dòng; lợt.
- Giải nghĩa từ khó: hình ảnh minh hoạ.
aLuyện đọc
- GV giúp các em giải nghĩa từ.
- HS đọc phần chú giải
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
Từ ngữ: KinhThầy,
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha * trao đổi, thảo luận,
hào giao thông,
thiết.
quang trành...:
trả lời các câu hỏi tìm
b.Tìm hiểu bài
*Câu 1: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo đ- hiểu bài dới sự hớng
dẫn của GV.
ợc làm nên từ những gì?
-> (Hạt gạo đợc làm nên từ tinh tuý của đất
(có vị phù sa), của nớc (có hơng sen thơm

trong hồ nớc đầy) và công lao của con ngời, HSTL
của cha mẹ (Có lời mẹ hát ngọt bùi đắng
cay)
Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất
vả của ngời nông dân?
(Giọt mồ hôi sa
...
Mẹ em xuống cấy.
Hai dòng cuối khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái
ngợc nhau: cua sợ nớc nóng phải ngoi lên
bờ tìm chỗ mát; mẹ lại bớc chân xuống
ruộng để cấy có tác dụng nhấn mạnh nỗi
vất vả, sự chăm chỉ của ngời nông dân
không quản nắng ma lăn lộn trên ruộng HSTL
đồng để làm nên hạt gạo.)
* Em hiểu câu thơ bát cơm mùa gặt, Thơm
hào giao thông nh thế nào? (Bữa cơm thời
chiến, thời chống Mĩ nên mới có cảnh
thơm hào giao thông. ý của câu thơ: Nỗi *HS thảo luận nhóm
vất vả làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh; bốn câu hỏi 4.
đóng góp của hạt gạo vào chiến thắng


Nội dung: Ca ngợi
những ngời làm
nên hạt gạo thời
chống Mĩ.
c-Đọc diễn cảm-Đọc
học thuộc lòng.


3.Củng cố dặn dò:
( 2)

chung của dân tộc: hạt gạo nuôi chiến sĩ,
nuôi những ngời trực chiến trong hào giao
thông)
Câu 3: Tuổi nhỏ đã góp công sức nh thế
nào để làm ra hạt gạo
Câu 4: Tại sao tác giả gọi hạt gạo là hạt
vàng?
- > Vì hạt gạo rất quý. Nó đợc làm nên nhờ
đất, nhờ nớc, nhờ mồ hôi công sức của cha
mẹ, các bạn thiếu nhi; hạt gạo đóng góp
chung vào chiến thắng vẻ vang của dân tộc.
*YC HS nêu nôi dung

*-HS nêu nội dung và
ghi vở
Hs lắng nghe.

*-Nhiều HS luyện đọc
diễn cảm từng khổ, cả
bài thơ.
-HS thi đọc thuộc lòng
2,3 khổ thơ yêu thích.

-cả lớp hát bài: Hạt
gạo làng ta theo băng
hình.
* Đọc diễn cảm bài thơ.

Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết; Học sinh lắng nghe.
chú ý đọc ngắt nhịp hai dòng tiếp có ý đối
lập Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy
cần đọc ngắt giọng, ngng lại rõ rệt gây ấn
tợng về sự chăm chỉ, vất vả của mẹ để làm
ra hạt gạo.
- Hát bài : Hạt gạo làng ta
- GV nhận xét tiết học.
CBBS : Buôn Ch Lênh đón cô giáo

Tiết 1:

Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009

luyện từ và câu

Ôn tập về từ loại

I- Mục đích, yêu cầu

1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ; qui tắc viết hoa danh
từ riêng.
2. Nâng cao một bớc kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II- Đồ dùng dạy học

- Bút dạ ; bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1 và ghi nhớ về DT chung và DT riêng đã
học ở lớp 4; - 2,3 tờ phiếu phô - tô - cop - pi nội dung bảng phân loại (BT3).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu

Nội dung


HĐ của thầy
HĐ của trò
-Mỗi em đặt 1 câu có sử dụng 1 trong - GV kiểm tra 2, 3 HS.
A. Kiểm tra bài các cặp QHT sau: vì nên, nếu... thì,
cũ: (3)
Gv nhận xét ,cho điểm.
B, Bài mới: 35 .
GV giới thiệu+GV ghi tên bài .
1-Giới thiệu bài:
2- Hớng dẫn học
sinh làm bài tập.
Bài 1:Đọc đoạn


văn sau.Tìm danh
từ riêng và 3
danh từ chung
trong đoạn văn:

*Bài tập 1:
- GV nhắc các em chú ý: bài có nhiều
danh từ chung, em tìm đợc 3 là đạt yêu
cầu, nếu tìm đợc nhiều hơn càng tốt.
* DT chung: giọng,chị gái, hàng, nớc
mắt, vệt, má, chị, tay,má, mặt, phía, ánh
đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa
xuân, năm.
* DT riêng: Nguyên
* Phân biệt từ chị với t cách là DT, Đại

từ.
Bài 2:Nhắc lại - GV đa ghi nhớ.
quy tắc viết hoa ->Nêu quy tắc viết hoa dt riêng?
danh từ riêng đã * Quy tắc viết hoa DT riêng.
Với các DT riêng (các cụm từ chỉ tên
học.
riêng) nói chung: viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành DT riêng
(tên riêng) đó.
Khi viết tên ngời, tên địa lý Việt Nam,
phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
tạo thành tên riêng đó. VD: Nơ Trang
Lơng, Bế Văn Đàn, Võ Thị Sáu, Chợ
Rẫy, Cửu Long
Gv giảng kỹ hơn để học sinh nắm đợc
các quy tắc.

* 1 HS đọc thành tiếng
yêu cầu của bài tập 1. Cả
lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân- HS
nêu lại căn cứ để phân biệt
DT chung, DT riêng.

* 1 HS đọc thành tiếng
yêu cầu của bài tập 2.
- HS nói các danh từ tìm
đợc, nhắc lại quy tắc viết
hoa DT riêng học ở lớp 4).


Khi viết tên ngời, tên địa lý nớc ngoài
thì phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ Lắng nghe
phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ
phận nào gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng cần có gạch nối. VD: Pa-ri, AnPơ, Đa-nuýp, Vích-to Huy-gô
Riêng những tên ngời, tên địa lý nớc
ngoài đợc phiên âm qua âm Hán Việt
thì viết theo quy tắc viết tên ngời, tên
địa lý Việt Nam. VD: Bắc Kinh, Tây
Ban Nha, Quách Mạt Nhợc
Bài 3: Tìm đại từ Khi viết tên các đơn vị, tổ chức,các
xng hô trong
danh hiệu, giải thởng, ta cũng viết
đoạn văn ở bài
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
tập 1:
thành tên riêng đó.
Lời giải:
*Gọi HS đọc bài 3
Đại từ xng hô Cho HS chữa bài NX
trong đoạn văn:
chị, em, tôi, chúng
* 1 HS đọc thành tiếng
tôi.
yêu cầu của bài. Cả lớp
Bài 4:Tìm trong
đọc thầm lại
đoạn văn ở bài
- Hs phát biểu ý kiến.
tập 1: câu Ai làm

- Gv nhận xét.
gì?
Lời giải
* Danh từ làm chủ ngữ trong kiểu
-Nguyên (danh từ ) quay sang tôi giọng
nghẹn ngào.
-Tôi (đại từ ) nhìn em cời trong hai

*1 hs đọc yêu cầu .
-Hs làm việc cá nhân hoặc
theo nhóm đôi.
- -Cả lớp và gv nhận xét,


hàng nớc mắt kéo vệt dài trên má.
chốt laị.
* DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong
kiểu câu Ai thế nào?
-Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.
*DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu Ai là gì?
5. Củng cố, dặn Chị (đại từ- danh từ đợc dùng nh đại từ)
là chị gái của em nhé!
dò: (2)
* DT làm vị ngữ ( phải đi kèm từ là) từ
chị trong các câu Chị là chị của em
nhé! Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
* GV nhận xét tiết học, biểu dơng
những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài

*Lắng nghe.
tập 4
Tiết 4:

Kể chuyện

Pa
xtơ

em

I- Mục đích, yêu cầu

1. Dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh minh hoạ, HS kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình.
2. HS hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện : ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu
thơng con ngời hết mực của bác sỹ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến đợc cho loài ngời
một phát minh khoa học lớn lao.
II- Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có điều kiện).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:

Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:( 3)

HĐ của thầy
HĐ của trò
- Kể lại một việc làm tốt (hoặc một - 2 hs kể
hành động dũng cảm) để bảo vệ môi -Hs khác nhận xét .

trờng.
-GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
HS nghe.
B. Bài mới: 35
Gv
thuyết
trình,
ghi
đề
bài.
1-Giới thiệu câu chuyện:
2.HD hs kể chuyện:
a) HS kể lại từng đoạn câu Gv kể lần 1:
-GV kể xong, viết lên bảng các tên
chuyện
Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cậu riêng, từ mợn nớc ngoài, ngày, tháng
bé Giôn- dép, thuốc vắc- đáng nhớ
xin, 6-7-1885, (Giô-dép đ- - GV kể lần 2 (hoặc 3), kết hợp với -HS vừa nghe kể vừa
ợc đa đến gặp bác sỹ Pa- giới thiệu 6 hình ảnh minh hoạ tơng nhìn các hình ảnh minh
hoạ.
Xtơ), ngày 7-7-1885 ứng với 6 đoạn(sgk)
(ngày những giọt vắc-xin (dựa vào lời kể của thầy, cô và tranh
- HS tập kể lại từng
chống bệnh dại đầu tiên minh hoạ)
đoạn câu chuyện theo
đợc tiêm thử nghiệm trên - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm.
nhóm.
cơ thể con ngời).
b) HS kể lại toàn bộ câu Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn - 2,3 HS đại diện mỗi
chuyện

nhóm thi kể
ngời kể chuyện hay nhất.
Cả lớp và GV nhận xét,
bình chọn ngời kể
c) Trao đổi về ý nghĩa
chuyện hay nhất.
câu chuyện
*Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
* HS trao đổi thảo luận,
-* ý nghĩa: Ca ngợi tài
- Để cứu em bé bị chó dại cắn, Pa- rút ra ý nghĩa câu
năng của bác sỹ Pa-xtơ Xtơ đã đi đến một quyết định vô chuyện.
đã khiến ông công hiến đ- cùng táo bạo: dùng thuốc chống bệnh
ợc cho loài ngời một phát dại mới thí nghiệm ở động vật để
minh khoa học lớn lao.
tiêm cho em bé. cứu sống.
5. Củng cố, dặn dò: (2) -


* GV biểu dơng những HS học tốt HS về nhà kể lại
trong giờ học.
Tiết 5

Tập làm văn

Làm biên bản cuộc họp

I.Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu đợc thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng

của biên bản; trờng hợp nào cần lập biên bản, trờng hợp nào không.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học
:

Nội dung
A.Kiểm tra bài cũ:
( 3)
B.Bài mới: ( 35)
1- Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:

3.Ghi nhớ:
4.Phần luyện tập:

HĐ của thầy
-YC HS đọc đoạn văn tả ngoại hình
của một ngời mà em thờng gặp.
-NX-Cho điểm
Mục đích- yêu cầu tiết học.
- GV ghi bảng
1- Một số gợi ý trả lời chi tiết:
- Chi đội 5A ghi biên bản cuộc họp
để làm gì?
+ Ghi biên bản cuộc họp để nhớ các
sự việc chính đã xảy ra, ý kiến của
mọi ngời về từng vấn đề, những điều
đã thoả thuận đợc hoặc cha thoả thuận

đợc. nhằm thực hiện những điều đã
thoả thuận và xem xét lại khi có vấn
đề cần giải quyết.
- Nêu tóm tắt những sự việc cần ghi
vào biên bản?
Biên bản ghi lại: thời gian, địa điểm
họp, thành phần tham dự, chủ toạ, th
kí cuộc họp; diễn biến cuộc họp ( tóm
tắt các ý kiến phát biểu ); kết luận của
cuộc họp ( phân công công việc trong
cuộc họp ); chữ kí của chủ toạ và th
kí.
- Mở đầu biên bản có điểm gì giống
và điểm gì khác viết đơn?
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: Biên bản cuộc họp không có
tên nơi nhận(kính gửi); thời gian, địa
điểm làm biên bản ghi ở phần nội
dung.
- Kết thúc biên bản có điểm gì giống
và điểm gì khác viết đơn?
Giống: có chữ kí của ngời viết văn
bản.
Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (
của chủ toạ và th kí ), không có lời
cảm ơn nh đơn.
3- Ghi nhớ:
-YC HS nêu ghi nhớ
Bài 1:


HĐ của trò
- 2 HS đọc- NX

* 1 HS đọc thành tiếng
phần lệnh và toàn văn
biên bản cuộc họp chi
đội. Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS trao đổi theo cặp
hoặc theo bàn. Các em
đọc lớt biên bản họp chi
đội, trao đổi, trả lời 3
câu hỏi trong SGK
( dựa vào nội dung ghi
nhớ )
- 1, 2hs đại diện trình
bày kết quả trao đổi trớc lớp.
- GV nhận xét, kết luận.

ss* 2, 3 HS đọc nội
dung ghi nhớ trong
SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- 1, 2 HS không nhìn
SGK nói lại nội dung


Bài tập 1:


Các trờng hợp cần ghi BB là a; c; e; g
a.cần ghi lại các ý kiến, chơng trình
công tác cả năm học và kết quả bầu
cử làm bằng chứng và thực hiện.
c.Cần ghi lại danh sách và tình trạng
của tài sản lúc bàn giao để làm bằng
chứng.
e; g- Cần ghi lại tình hình vi phạm và
cách xử lí để làm bằng chứng.
Bài 2:
Đặt tên: BB Đại hội chi đội; BB bàn
Bài tập 2:
giao tài sản; BB xử lí pháp luật về
giao thông; BB xử lí việc xây dựng
nhà trái phép.
5.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh biên
( 2)
bản cuộc họp đã viết ở lớp.

cần ghi nhớ.
-1 HS đọc yêu cầu bài
tập 1 2. HS trao đổi
trong nhóm 4.
- HS trình bày ý kiến:
mỗi nhóm chỉ trình bày
1 ý.
Lớp nhận xét,chữa bài.

-Hs lắng nghe.


Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006
Tiết 1

Thể dục

Tiết 2

Âm nhạc

Tiết 3

Tập làm văn

họp

Luyện tập làm biên bản cuộc

I.Mục đích, yêu cầu:
- Từ những hiểu về biên bản cuộc họp, HS biết thực hành viết văn bản một cuộc họp.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy học:


Nội dung
HĐ của thầy
A.Kiểm tra bài Thế nào là biên bản?
-Biên bản thờng có nội dung nào?

cũ: (3)
-NX-Cho điểm
B.Bài mới: (35)
1.Giới thiệu bài: - Mục đích yêu cầu tiết dạy và ghi bảng
2. Hớng dẫn làm
* Đề bài: Ghi lại biên bản cuộc họp của
bài tập:
tổ, lớp hoặc chi đội em.
GV gạch chân phấn màu.
* Một số gợi ý trả lời chi tiết:
+ Một số loại biên bản họp: Họp tổ; họp
lớp; họp chi đội.
+ Nêu tóm tắt những sự việc cần ghi vào
biên bản:
Biên bản ghi lại: thời gian, địa điểm họp,
thành phần tham dự, chủ toạ, th kí cuộc
họp; diễn biến cuộc họp ( tóm tắt các ý
kiến phát biểu ); kết luận của cuộc họp
( phân công công việc trong cuộc họp );
chữ kí của chủ toạ và th kí.
+ Mở đầu biên bản có quốc hiệu, tiêu ngữ,
thời gian, địa điểm, tên văn bản.
Chú ý: Biên bản cuộc họp có tên đơn vị,
toàn thể tổ chức cuộc họp.
+ Kết thúc có chữ kí của ngời viết văn bản
- th kí và của chủ toạ.
GV ghi bảng.
4- Viết bài:
*YC HS viết bài
* Tiêu chuẩn nhận xét: đúng thể thức(2 đ);

; rõ ràng ( 3 đ ); mạch lạc ( 2 đ ); đủ thông
tin ( 2 đ ); nhanh, sạch ( 1 đ )
5.Củng cố, dặn - GV nhận xét về tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh biên bản
dò: (2)
cuộc họp đã viết ở lớp. Viết lại vào vở;

HĐ của trò
- HS nhắc lại nội dung
phần ghi nhớ tiết trớc
-Lắng nghe
* 1 HS đọc thành tiếng
đề bài trang 143.
- 1 HS khác phân tích
đề, - 1 số HS nêu biên
bản em chọn viết về
nội dung gì?
- 2 HS đọc phần gợi ý.
- 1 HS đọc yêu cầu
của bài.
- Nhiều HS nói em
chọn ghi lại biên bản
cuộc họp nào. Chia
nhóm lớp theo loại
biên bản họp đã chọn.
- 1 vài HS nhắc lại thể
thức trình bày của một
biên bản,

* HS làm việc nhóm.

Mỗi nhóm viết biên
bản 1 cuộc họp đã
chọn.
- Đại diện HS đọc biên
bản đã viết.
- NX


Tiết 4

chính tả

Chuỗi ngọc lam

I. Mục tiêu:

1.Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Chuỗi ngọc
lam.
2.Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn: tr / ch hoặc ao /au.
II. Đồ dùng dạy học

-Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to cho hs các nhóm chơi trò thi tiếp sức (làm bt2 ).
-Từ điển hs hoặc vài trang từ điển phô tô nội dung bt 3 cho 2,3 hs làm bài trên bảng
lớp (Những chỗ là ô trống trong bài sửa thành các dấu chấm).
III.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
A-Kiểm tra bài cũ: (3) - sơng giá, xơng xẩu, xơng xơng, - GV đọc từ, 2 HS viết
sơng mù(hoặc việc làm, Việt bảng lớp, HS khác viết

B-Dạy bài mới: (35)
Bắc, lần lợt, cái lợc)
nháp.
- Mục đích yêu cầu giờ học
Gv ghi bảng (phấn màu)
1.Giới thiệu bài:
2.Hớng dẫn viết chính tả . - Gv đọc toàn bài chính tả một - Yêu cầu 1 hs nói nội
lợt.
dung của đoạn.
-Nội dung đoạn viết:
- Nêu nội dung của đoạn viết? - GV hỏi HS nêu
(Chú Pi- e biết Gioan lấy hết
tiền để dành mua tặng chị
chuỗi ngọc lam nhân dịp Nô- - HS đọc thầm đoạn viết
en đã tế nhị gỡ miếng bìa ghi 1 lợt rồi gấp sách viết
theo lời đọc của GV
giá đi.)
- Cần chú ý gì khi viết đoạn này? mỗi câu hoặc ngữ đọc
2, 3 lần.
- Viết bài.
-Gv đọc thêm 2 lợt cho các em - Hs viết
soát lỗi.
- Gv chấm chữa khoảng 5-6 bài.
-Chữa lỗi trong bài.
3.Hớng dẫn hs làm các bài tập chính tả
Bài tập 2:( a)
- Đáp án:
tranh ảnh, bức tranh, tranh * -Gọi HS đọc đề bàibài 2
* HS làm bài tập 2a.
giành, tranh thủ, tranh -YC HS làm bài -Đọc chữa

- 1 HS nêu yêu cầu của
công, tranh việc,// quả
bài tập; (
chanh, chanh cốm, chanh
.
đào, chanh chua
-trng bày, đặc trng,
Bài tập 3:
Đáp án:
- đảo, hào, dạo, trọng,
tàu, vào, trớc, trờng,
vào, chở, trả.
4.Củng cố-dặn dò: ( 2)

*Gv nêu yêu cầu của bài tập3
- Gv dán tờ 2,3 phiếu đã viết sẵn
nội dung mẩu tin lên bảng .
-Mời 2,3 hs lên bảng thi làm
đúng, nhanh

* Hs làm việc cá
nhân.Các em điền vào ô
trống những chữ đúng
để hoàn thành mẩu tin


*Gv nhận xét giờ học,
-Yêu cầu hs về nhà tìm 5 từ ngữ
bắt đầu bằng tr/ ch.


Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2009
Tiết 1

tin học

Tiết 2

tiếng anh

Tiết 3

Luyện từ và câu

Ôn
tập
về
từ
loại
I- Mục đích, yêu cầu

1. Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại: động từ, tính từ, quan hệ từ.
2. Nâng cao một bớc kỹ năng sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ trong viết đoạn.
II- Đồ dùng dạy học


- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - co - pi nội dung bảng phân loại (BT1).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu

Nội dung


HĐ của thầy
HĐ của trò
* Phơng pháp kiểm tra đánh giá.
Các câu văn :
A. Kiểm tra bài cũ: Bé Mai dẫn Tâm ra vờn chim.Mai - 2, 3 HS. Làm bài
khoe:
(3)
bảng
-Tổ kia là chúng làm nhé.Còn tổ kia là
cháu gài lên đấy.
+Tìm các DT riêng và DT chung (ở
dòng 1), đại từ (ở dòng 2).
_Gv nhận xét ,cho điểm.
B. Bài mới: ( 35)
1-Giới thiệu bài:
*GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
2- Hớng dẫn học học- GV ghi tên bài .
sinh làm bài tập.
Bài 1: *Gọi HS đọc đề bài làm bài
* 1 HS đọc thành
Bài tập 1:
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ tiếng.Cả lớp đọc thầm
lại.
trả lời, nhịn,
xa, vời
qua, ở, với
vịn, hắt,
vời, lớn

- Hs làm việc cá nhân.
thấy , lăn,
ghi kết quả vào bảng
trào, đón, bỏ
phân loại (trên nháp).
Gv dán trên bảng lớp 2, 3 tờ phiếu đã - mời 2, 3 hs lên bảng
thi làm bài. Hs nào
viết sẵn bảng phân loại;
-ĐT: là những từ chỉ hoạt động, trạng làm xong đọc kết quả
thái của sự vật.
phân loại.
TT: là những từ miêu tả đặc điểm, tính Chú ý: nêu đợc căn cứ
chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
QHT: là những từ nối các từ ngữ hoặc nào để phân loại từ
các câu với nhau, nhằm thể hiện mối nh thế. HS có thể đa
quan hệ giữa các ngữ hoặc giữa các câu ra khái niệm.
ấy.
- Cả lớp và GV nhận
Bài tập 2:
Bài 2:
xét, chốt lại.
* HS dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn
văn ngắn tả ngời mẹ cấy lúa giữa tra
tháng 6 nóng nực. Sau đó, gạch dới
một động từ, một tính từ, một quan hệ
*1 Hs đọc thành tiếng
từ đã dùng trong đoạn văn.
yêu cầu của bài tập 2.
-1 HS đọc lại khổ thơ
- Gọi HS đọc chữa.

2 của bài:Hạt gạo làng
ta.
5. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét, chấm điểm.
-HS làm việc cá nhân.
( 2)
-Cả lớp bình chọn ng* GV nhận xét tiết học, biểu dơng ời viết đoạn văn hay
nhất.
những HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài
tập 3.
HS lắng nghe


Toán

Tiết 3

Chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà thơng tìm đợc là một số
thập phân
I. Mục tiêu:

Giúp HS :
- Hiểu đợc qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thơng tìm đợc là một số
thập phân.
- Bớc đầu thực hiện chia qua những ví dụ cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:

-Phấn màu, bảng phụ viết quy tắc.
III. Hoạt động dạy học

Nội dung
HĐ của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
( 3)
B.Bài mới: ( 35)
1. Hình thành quy tắc
chia
Bài toán 1:
Tóm tắt
Chu vi sân HV: 27 m
Cạnh sân
:?m

HĐ của trò

- Tính nhẩm: 34,5 : 10
4,56 : 100
- Muốn chia một số thập phân cho Gọi 2hs nêu,nhận
10,100,1000,... ta làm nh thế nào?
xét.
*Bài toán 1:
- Gv nêu bài toán
- Muốn tìm cạnh của cái sân dài bao nhiêu
mét ta làm nh thế nào ?
-HS nêu
27 : 4 = ? (m)
* Dựa vào kiến thức đã học Hs có thể tìm - Chia nhóm tìm
kết quả nh sau:
cách tính.
C1: 27 : 4 =


27
675
m=
m = 6,75 m
4
100

Thử laị: 6,75 x 4 = 27
C2: 27 m = 2700 cm
2700 : 4 = 675 cm = 6,75 m
C3:
2. Vận dụng quy tắc.

27,00

27 = 27,00
4

27

4

-HS làm ra nháp
VD 2


GV nêu VD

43,0


52

140

0,82

30
6,75
30 6,75
20
20
- GV theo dõi.
0
0
- Dựa vào kết quả cách thứ 3. GV giới thiệu
cách chia 1 STN cho 1 STN
- GV viết tóm tắt lên bảng.
- Nêu lại quy tắc.
- GV dán ghi nhớ lên bảng, HS đọc

36

NX số bị chia và số chia?
YC HS đặt tính rồi tính
Vậy 43 : 52 = 0,82 d 0,36
TL: 8,4 x 5 = 42 ; 0,82 x52 + 0,36 = 43
* Lu ý: Số d đợc xác định bằng cách
đánh dấu phẩy ở số bị chia.
c. Kết luận: SGK trang 67

3. Thực hành.
Bài tập 1: Đặt tính Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm
rồi tính
-Gọi HS chữa
12
5
- Gv kết luận kết quả đúng
20
2,4
-YC HS nêu rõ từng bớc tính
0
GV NX Cho điểm
Bài tập 2: Giải toán
*Bài 2: Bài toán tỉ lệ dạng 1.
Tóm tắt
-Gọi HS đọc đề bài Tóm tắt
May 25 bộ : 70 m vải
BT cho gì ?Hỏi gì?
May 6 bộ : ? m vải
-Bài thuộc dạng toán gì?
Bài giải :
May 1 bộ quần áo ....: -YC hS tự làm
-Gọi đọc chữa
70 : 25 =2,8 (m)
Gv kết luận lời giải đúng
May 6 bộ quần áo....:
2,8 x 6 = 16,8 (m )
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khen những hs tham gia tốt vào hoạt động

( 2)
học.
- NXGH

* HS nêu yêu cầuCả lớp làm vở
- 3 HS làm vào
bảng phụ .
- HS nhận xétchữa bài
- Hs đổi vở KT
* HS nêu yêu cầu
- HS cả lớp tự làm
bài vào vở
- 1HS lên bảng làm
bài.
- HS nhận xét chữa
bài


Tiết 2
I. Mục tiêu:

Toán

Luyện tập

Giúp HS :
- Củng cố quy tắc và thực hành thành thạo chia 1 số TN cho một số TN, thơng tìm đợc
là một số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:


- Phấn màu.

III. Hoạt động dạy học
Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
( 3)
B.Bài mới
1Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
a) 5,9 : 2 +13,06
= 2,95 + 13,06
= 16,01
b)35,04:4 - 6,87
= 8,76
- 6,87
=
1,89
c) 167 : 25 : 4
= 6,68 : 4
= 1,67
d) 8,76 x 4 : 8
= 35,04
:8
=
4,38
Bài 3: Giải toán
Tóm tắt:

HĐ của thầy

75 : 4
102 : 16
Gv nhận xét cho điểm.

450 : 36

Bài 1 : Tính
-YC HS tự làm

-GọiHS chữa bài- NX
-Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Gv kết luận kết quả đúng
GV NX cho điểm

HĐ của trò
- Gọi 3hs thực hiện.

* HS nêu yêu cầu
Cả lớp đọc thầm
- Hs làm bài vào vở
- 4 HS làm bài vào
bảng phụ .
- HS nhận xét
chữa bài sai

Bài 3: Gọi HS đọc YC đề bài phân tích * HS nêu yêu cầu
đề
- HS cả lớp tự làm bài
-GọiHS chữa bài- NX
vào vở

24 m
- HS dới lớp nhận xét
Dài :
chữa bài
Rộng :
-Nêu cách tính chu vi và diện tích hình
- HS điền đúng sai
chữ nhật?
Tính P; S ?
vào vở .
Giải:
- Hs nêu cách làm
Chiều rộng: 24: 5 x 2 = -- Gv kết luận kết quả đúng
9,6 ( m)
Chu vi.. là(24 + 9,6) x 2 =
GV NX Cho điểm
67,2 (m)
Diện tích là 24 x 9,6 =
230,4( m2)
Bài 4: tóm tắt:
Bài 4:GV gọi hs đọc đề tóm tắt
1 giờ xe đạp: 31km
* HS nêu yêu cầu
YC HS tự làm
Ô tô:
51,5 km
Cả lớp đọc thầm
1giờô tô đi hơn xe máy GV q/s hớng dẫn HS yếu
- Hs làm bài vào vở
Gọi HS chữa bài

20,5 km
- 1 HS làm bài vào
NX- Cho điểm
Bài giải:
bảng phụ .
Trong 1 giờ xe đạp đi đợc
- HS dới lớp nhận xét
93 : 3 = 31 (km)
chữa bài
Trong 1 giờ ô tô đi đợc :
- Gv kết luận kết quả
103 : 2 = 51,5 (km)
đúng
Mỗi giờ ô tô đi nhanh hơn
- Hs đổi vở điền
xe đạp :
đúng sai vào vở
51,5 - 31 = 20,5 (km)


3. Cñng cè - DÆn dß
( 2’)

+ Nh¾c l¹i thø tù thùc hiªn phÐp tÝnh ?
- Khen nh÷ng hs tham gia tèt vµo ho¹t L¾ng nghe
®éng häc.


Toán


Tiết 4

Chia một số tự nhiên cho một
số thâp phân
I. Mục tiêu:

Giúp HS :
- Hiểu đợc qui tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách biến đổi để đa
về phép chia các số tự nhiên.
- Bớc đầu thực hiện chia qua những số TN cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:

-Phấn màu.Bảng phụ viết quy tắc

III. Hoạt động dạy học

Nội dung
A.Kiểm tra bài cũ:
( 3)
B.Bài mới : (35)
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ của thầy
60 : 8
480 : 125
Nêu cách chia?

a) Tính rồi so sánh kết quả
- GV đa bài tập trên bảng

phụ để HS nhìn rõ.
YC hS tính toán rồi so sánh
+ Em hãy tìm các điểm
khác nhau của hai biểu
Khi nhân số bị chia và số chia thức sau ?
với cùng 1 số TN khác 0 thì th- + Khi nhân số bị chia và số
chia với cùng một số tự
ơng không thay đổi.)
nhiên khác 0 thì thơng thay
đổi nh thế nào ?
b. GV đa VD 1.
*. Hình thành quy tắc.
- Muốn tìm chiều rộng của
VD 1:
mảnh vờn em làm nh thế
=> ( 87 x 10) : ( 14,5 x 10 )
nào ?
= 870
: 145
87 : 14,5 = ? m
870 145
87,0 14,5
Muốn
chuyển
về thành phép
0 6
0
6
chia 2 STN ta làm ntn?
* Lu ý: cùng nhân cả số bị

chia và số chia với 100 ( vì
Vậy 87 : 14,5 = 6 m
phần thập phân của số chia
TL: 14,5 x 6 = 87 m
có 2 chữ số )
VD2 : 99 : 8,25 = ?
9900 8,25
+ Muốn chia một số tự nhiên
1650 12
cho một số thập phân em làm
0
nh thế nào?
Vậy 99 : 8,25 = 12
TL: 12 x 8,25 = 99
* Kết luận: - Đếm xem có bao *GV hớng dẫn cách chia
nhiêu chữ số ở phần thập phân Muốn chia một tự nhiên cho
của số chia thì viết thêm vào một số thập phân ta làm nh
bên phải số bị chia bấy nhiêu sau :
chữ số 0
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi
thực hiện phép chia nh chia số
tự nhiên
3.Thực hành:
Bài tập 1: Tính
Bài 1:
-YC HS tính-Đọc Chữa
Đáp án :
* 25 : 4 = ( 25 x 5 ) : (4 x 5)
6,25
125 : 20

6,25
* 4,2 : 7 = ( 4,2 x10 ) :( 7 x10 )
0,6
42
: 70
0,6

HĐ của trò
Gọi 2hs làm bảng,lớp
làm nháp.
Nhậnxét,đánh giá.
- HS thảo luận nhóm
đôi, mỗi bạn sẽ giải
quyết 1 vế của ví dụ,
sau đó so sánh kết
quả theo yêu cầu a
trong SGK trang 69.
Sau đó rút ra kết
luận.
- Hs nêu nhận xét,gv
chốt lại

HS đọc YC Làm
bài
- HS chuyển thành
phép chia 2 STN và
thực hiện.
- Giới thiệu cách chia
1 STN cho 1 STP


- Yêu cầu vận dụng
vào ví dụ 2.
- 1 HS lên bảng, lớp
làm nháp.
HS rút ra quy tắc.
- HS đọc quy tắc
- Nêu lại quy tắc.

* HS nêu yêu cầu
Cả lớp đọc thầm


a.7:3,5=2 c. 9:4,5=2
b.702:7,2=97,5 d2:1,25= 1,6

+ Nêu cách chia một số tự - Hs làm bài vào vở
nhiên cho một số thập phân ? - 4 HS làm bảng phụ
- Gv kết luận kết quả đúng
.- HS nhận xét chữa
bài
* HS nêu yêu cầu
Bai3: Tóm tắt
Cả lớp đọc thầm
Bài 3: Gọi HS đọc đề
Thanh sắt 0,8 m : 16 kg
Thanh sắt 0,18 m cùng loại:? YC HS Tóm tắt nêu - Hs làm bài vào vở
- 1 HS làm bài vào
kg
cách làm -Đọc chữa
Giải:

- Gv kết luận kết quả đúng bảng phụ .
Thanh sắt dài 1m cùng loại
- HS dới lớp nhận xét
nặng là: 16: 0,8 = 20 (kg)
chữa bài
Thanh sắt dài 0,18 m cùng
loại nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
ĐS: 3,6 kg
4- Củng cố - Dặn dò: (2)
-Lắng nghe
- Hs nhắc lại quy tắc chia 1
số TN cho 1 STP.


Toán

Tiết 4

Luyện tập

I. Mục tiêu:

Giúp HS :
- Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia một số tự nhiên cho một số thập
phân.
II. Đồ dùng dạy học:

- Phấn màu , Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
( 3)
B. Bài mới: (35)
1.Giới thiệu bài :
2.Luyện tập:
Bài 1: Tính rồi so
sánh kết quả:
a)5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10
52 : 0,5 =104
52 x 2 = 104
b) 3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
Bài 3:
Bài giải:
Tất cả có số lít dầu
l :
( 21 + 15 )= 36 ( l )
Số chai dầu là :
36 :0,75= 48(chai
Đáp số : 48 chai
Bài 4:
Diện tích cái sân là:
25 x 25 =625( m 2)
Chiều dài của thửa
ruộng đó là:

625 : 12,5 =50( m )
Chu vi thửa ruộng đó
là:
(50 + 12,5)x2 =125
(m)
Đáp số: 125m
3. Củng cố - Dặn dò:
( 2)

HĐ của thầy
-Gọi HS lên bảng làm bài
72 : 6,4
12 : 12,5
-GV nhận xét, chữa bài, đánh giá.
- Nêu quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1
số thập phân.
-GV GT Ghi bảng

HĐ của trò
- 2hs làm bảng,
- lớp làm nháp,
- 1hs nhắc lại.

Bài 1: Gọi HS đọc YC YC tự làm
-Gọi HS đọc chữa bảng
- Gv kết luận kết quả đúng
+Muốn chia nhẩm một số cho 0,5 em
làm nh thế nào ? ( Chia nhẩm cho 0,5
= nhân nhẩm với 2)
+ Muốn chia nhẩm một số cho 0,2

em làm nh thế nào ? (chia nhẩm cho
0,2 = nhân nhẩm với 5)
+ Muốn chia nhẩm một số cho 0,25
em làm nh thế nào ? (chia nhẩm cho
0,25 = nhân với 4.)

* HS nêu yêu cầu
Cả lớp đọc thầm
- Hs làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
bài .
- HS dới lớp nhận xét
chữa bài
- 3 Hs nêu

*Gọi HS đọc đề bài tóm tắt
-YC HS phân tích đề bài
Nêu cách giải
-Đọc chữa bài
-Bài toán có mấy cách giải ?
Nêu các cách giải?
*Gọi HS đọc đề bài tóm tắt
-YC HS phân tích đề bài
Nêu cách giải
Để tính chiều dài của thửa ruộng
hình chữ nhật đó ta phải biết gì?
(cần biết diện tích thửa ruộng hình
chữ nhật.)
Gv kết luận kết quả đúng
- Nêu quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1

số thập phân.
Về nhà: Chữa bài sai.

-Lắng nghe

* HS nêu yêu cầu
Cả lớp đọc thầm
- Hs làm bài vào vở
- 1 HS làm bài vào
bảng phụ .
*HS đọc và phân tích
đề toán.
- HS làm bài.
- HS lên bảng làm bài.
- HS dới lớp nhận xét
chữa bài
-Gọi 2hs nêu,nhận
xét.
-Hs lắng nghe.



Tiết 4

I. Mục tiêu:

Toán

Chia một số thập phân
cho một số thập phân


Giúp HS hiểu:
- Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bớc đầu thực hiện chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:

Phấn màu , Bảng phụ viết quy tắc

II. Hoạt động dạy học chủ yếu:

Nội dung
A. Kiểm tra bài cũ:
( 3)
B- Bài mới : (35)
1.Giới thiệu bài :
2.Hớng dẫn tìm hiểu
bài :
VD 1: Một thanh sắt
dài cân nặng 23,56 kg
. Hỏi 1dm của thanh
sắt đó cân nặng bao
nhiêu ki-lô- gam ?
23,56 : 6,2
=( 23,56 x 10 ):( 6,2 x
10 )
= 235,6 : 62
= 3,8
- Đặt tính
23,5,6 6,2
4 9 6 3,8

00

3- Quy tắc:
(tr 71-Sgk)
4.Luyện tập:
Bài tập 1: Đặt tính
rồi tính:
a.19,72 : 5,8 =
b.8,216 : 5,2=
c. 12,88 : 0,25 =
d. 17,4: 1,45=
Bài tập 3: Tóm tắt:
2,8 m: 1 bộ
429,5 m :..bộ
(Thừa ? m vải)
Bài giải :
Ta có: 429,5 : 2,8 =
153 (d 1,1 )
Vậy có 429,5 m vải
thì có thể may đợc

HĐ của thầy
Gọi 2hs làm bảng, lớp làm nháp.

HĐ của trò
2 HS lên bảng làm bài
9 : 0,25
72 : 4,5
Nhận xét,đánh giá.
- Nêu quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số Gọi 2hs nhắc lại.

thập phân.
-GV GT ghi bảng
-Lắng nghe
- GV đa ví dụ
1- Ví dụ 1: - Để tính 1 dm của thanh sắt
nặng bao nhiêu kg ta làm phép tính gì?
(23,56 kg : 6,2 = ...?)
- Em có nhân xét gì về phép chia 23,6 :
6,2 = ?
- Muốn thực hiện phép chia trên em hãy
chuyển 23,56: 6,2 thành phép chia 235,6
: 62
GV ghi bớc tính lên bảng.
-GV hớng dẫn kĩ thuật tính
Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg )
2-Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
82,55 : 1,27
8,1 : 0,45
82,55 1,27
8,10 0,45
6 35 65
3 60 18
00
00
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1
số thập phân.
Bài 1: Gọi HS đọc YC YC tự làm
-Đọc chữa
- Gv kết luận kết quả đúng

-Nêu cách chia một số thập phân cho 1
số tp?

* 1 HS đọc lại ví dụ
- Hs làm việc theo nhóm
đôi cùng suy nghĩ tìm
cách giải rồi lấy nháp
tính kết quả.
- Đại diện nhóm trình
bày,

* HS thực hiện ví dụ 2,3
tơng tự.
Qua ví dụ gọi hs nêu,
nhận xét, chốt ý đúng.
- HS nhắc lại quy tắc.

* HS nêu yêu cầu - Hs
làm vở
- 4HS lên bảng làm bài .
- HS dới lớp nhận xét
chữa bài
- Hs đổi vở KT
- 3 Hs nêu

Bài 3:
*Gọi HS đọc YC- Tóm tắt-Phân tích đề * HS nêu yêu cầu Cả
lớp đọc thầm
để tìm ra cách giải
- Hs làm bài vào vở

-YC Hs tự làm
- 1 HS làm bài vào bảng
-Gọi đọc chữa
phụ .
- Gv kết luận kết quả đúng
- HS dới lớp nhận xét
chữa bài


153 bộ quần nh thế và
còn thừa 1,1 m vải.
5.Củng cố - Dặn dò:
( 2)

+ Nêu cách chia một số thập phân cho
-HS nêu
một số thập phân ?
-HS lắng nghe
Về nhà: Chữa lại bài sai.
-NXGH


Tiết 5

Đạo đức

Tôn trọng phụ nữ ( tiết 1)

I. Mục tiêu:


Sau bài học HS biết :
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- HS biết trẻ em có quyền đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- HS có thái độ tôn trọng phụ nữ: HS biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc,
giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:

- SGK đạo đức 5.
-Phóng to 4 tranh SGK (trang 22).
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi ngời phụ nữ Việt Nam
III. Hoạt động chủ yếu:

Nội dung
A. Kiểm tra bài
cũ: ( 3)

B. Bài mới: (35)
1.Giới thiệu bài:
2.B i mi
Hoạt động 1: Tìm
hiểu thông tin về
vai trò của ngời
phụ nữ .(tr.22)
Mục tiêu: HS biết
những đóng góp
của những của ngời phụ nữ VN
trong gia đình và
ngoài xã hội.

HĐ của thầy

- Vì sao chúng ta phải kính trọng ngời già và yêu quý em nhỏ?
- Em hãy nêu một số ngày lễ, một số
tổ chức xã hội dành cho ngời cao
tuổi, cho trẻ em?
- GV nhận xét, đánh giá.
-GV giới thiệu Ghi bảng
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm HS quan sát, chuẩn bị
giới thiệu nội dung 1 bức ảnh ở trang
22 .
Hãy kể các công việc của phụ nữ
trong gia đình,xã hộimà em biết?
-Kể tên 1 số phụ nữ anh hùng ?
-Tại sao ngời phụ nữ là ngời đáng
kính trọng?
-GV nhận xét, bổ sung chọn ra nhóm
tốt nhất.
- GV Kết luận: Bà nguyễn Thị Định,
bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn
Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh
mẹ địu con làm nơng đều là những
ngời phụ nữ không chỉ có vai trò
quan trọng trong gia đình mà còn
góp phần rất lớn vào công cuộc đấu
tranh bảo vệ và xây dựng đất nớc,

HĐ của trò
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.


Lắng nghe`
- Các nhóm chuẩn bị.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.


Ghi nhớ :Ngời
phụ nữ có vai trò
quan trọng trong
gia đình và xa hội .
Họ xứng đáng đợc
tôn trọng .
* Hoạt động2:Thế
nào là đối xử bình
đẳng tôn trọng phụ
nữ .
Mục tiêu: HS biết
các hành vi thể
hiện sự tôn trọng
phụ nữ,

* Hoạt động 3:
Bày tỏ thái độ (bài
tập 2 SGK)
Mục tiêu: Hs biết
đánh giá và bày tỏ
thái độ tán thành
với các ý kiến tôn
trọng phụ nữ, biết
giải thích lí do vì

sao tán thành hoặc
không tán thành ý
kiến đó.

3..Củng cố , dặn
dò : (2)

trên các lĩnh vực quân sự, khoa học,
thể thao, kinh tế.
- GV cho HS thảo luận
Nôi dung thảo luận:
+ Em hãy kể các công việc của ngời
phụ nữ trong gia đình, xã hội mà em
biết.
+ Tại sao những ngời phụ nữ là
những ngời đáng đợc kính trọng?
Bài 1 :
a) Khi lên xe ôtô , luôn nhờng các
bạn nữ lên xe trớc .
b) Chúc mừng các bạn nữ nhân
ngày Quốc tế Phụ nữ .
c) Không thích làm chung với các
bạn nữ trong công việc tập thể .
d) Không thích ngồi cạnh các bạn nữ
GV KL:
Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là (a), (b)
Việc làm biểu hiện thái độ cha tôn
trọng phụ nữ là (c), (d).
Bài tập 2

Trẻ em trai và trẻ em gái có quyền
đợc đối sử bình đẳng.
a) Con trai bao giờ cũng giỏi hơn
con gái .
b) Nữ giới phải phục tùng nam giới
c) Làm việc nhà không chỉ là trách
nhiệm của mẹ và chị gái , em gái .
d) Chỉ nên cho con trai đi học , còn
con gái phải ở nhà lao động giúp đỡ
gia đình .
Kết luận: Tán thành với các ý kiến
(a), (d)
Không tán thành với các ý kiến (b),
(c), (e) vì các ý kiến này thể hiện sự
thiếu tôn trọng phụ nữ.
+ Tại sao phải tôn trọng phụ nữ ?
+ Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về
một phụ nữ mà em kính trọng, yêu
mến( có thể là bà, mẹ, chị gái, cô
giáo hoặc 1 phụ nữ nổi tiếng trong
xã hội)

*HS thảo luận nhóm
- Một số HS trình bày ý
kiến , rút ra bài học
- HS đọc ghi nhớ SGK.

-HS làm việc cá nhân
trình bày Nx


*HS nêu yêu cầu BT 2
- GV hớng dẫn HS cách
bày tỏ thái độ thông qua
việc giơ thẻ màu.
- - 1 số HS giải thích lí do,
HS khác bổ sung.

- GV kết luận.

- HS nêu
- HS lắng nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×