Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Giáo án Mĩ thuật 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.67 KB, 87 trang )

Giáo án mĩ thuật lớp 6

Tiết:1
bài: 1

Chép hoạ tiết trang trí dân tộc

Ngày soạn: 15/08/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 15/08/2010

- Học sinh nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết dân tộc miền xuôi và miền núi.
- Học sinh vẽ đợc một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích
II. Chuẩn bị:

1. Tài liệu:
- Các báo, tạp chí có một số hình ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của các dân tộc miền
núi.
2. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên:
- Hình minh hoạ hớng dẫn cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Phóng to các bớc chép hoạ tiết dân tộc trong SGK.
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc.
+ Học sinh:
- Su tầm các hoạ tiết dân tộc ở SGK.
- Giấy vẽ, bút chì đen 2B, tẩy, thớc và màu vẽ.
3. Phơng pháp:
- Quan sát.
- Vấn đáp.
- Luyện tập.


III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát nhận xét

- Giáo viên giới thiệu một vài học tiết trang trí ở
các công trình kiến trúc (đình, chùa) hoạ tiết
trang trí dân tộc.
- Đặt câu hỏi học sinh quan sát nhận ra vẻ đẹp
của hoạ tiết.
? Tên hoạ tiết, hoạ tiết này đợc trang trí ở
đâu?
- Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm có hoạ
tiết trang trí đẹp của địa phơng
? Hoạ tiết trang trí có đặc điểm gì?

- Học sinh quan sát tranh treo trên bảng
-> Hình, vẽ (hoa lá, chim muông)
- Hoạ tiết đợc trang trí trong các đình
chùa, lăng tẩm, những di vật cổ.
-> Hoạ tiết trang trí phong phú về nội
dung, hình vẽ, đờng nét, hoa lá, chim
muông, mây trời... và thờng đối xứng qua


Giáo án mĩ thuật lớp 6

nhiều trục
Hoạt động 2:


Hớng dẫn học sinh cách vẽ hoạ tiết

- Giáo viên giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH
- Vẽ chu vi (hình tròn , tam giác).
- Giáo viên vẽ lên bảng hớng dẫn học sinh vẽ - Nhìn mẫu, vẽ phác các mảng hình
một hoạ tiết dân tộc
chính, vẽ nét các chi tiết.
- Tô màu theo ý thích: Tô màu hoạ tiết và
màu nền.
- Một học sinh lên bảng vẽ, ở dới học
sinh vẽ vào vở
Hoạt động 3:

Hớng dẫn học sinh làm bàii

- Giáo viên giao bài tập cho học sinh, nêu yêu
cầu của bài vẽ
+ Học sinh vẽ bài
+ Tự chọn một hoạ tiết trong SGK
Giáo viên góp ý, động viên học sinh làm bài, chỉ + Vẽ hoạ tiết vừa và cân đối khổ giấy
ra chỗ vẽ đợc, cha đợc ngay ở bài vẽ của mỗi + Tự nhớ lại các hoạ tiết vẽ (có sáng tạo)
học sinh
+ Vẽ xong, tô màu theo ý thích
- Chỉ ra cho học sinh thấy vẻ đẹp của hình, của
nét vẽ ở hoạ tiết.
hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên tóm tắt và nhận xét một số bài làm
của học sinh.
- Giáo viên động viên khích lệ học sinh và cho

- Hớng dẫn học sinh nhận xét:
điểm một số bài.
+ Ưu điểm.
+ Nhợc điểm.
Bài tập về nhà:
- Su tầm hoạ tiết trang trí và cắt dán vào giấy.
- Chuẩn bị bài sau (đọc, chuẩn bị theo câu hỏi).
* Rút kinh nghiệm giờ dạy

Tiết: 2
bài: 2

Sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ cổ đại


Giáo án mĩ thuật lớp 6

Ngày soạn: 22/08/2010

Ngày Dạy: 24/08/2010

I. Mục tiêu bài học:

- Học sinh củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Học sinh hiểu thêm giá trị thẩm mỹ của ngời Việt cổ thông qua các sản phẩm Mỹ thuật.
- Học sinh trân trọng nghệ thuật đặc sắc của ông cha để lại.
II. Chuẩn bị:

1. Tài liệu tham khảo:

- Đồ dùng VH Đông Sơn.
- Các loại báo, Bảo tàng mỹ thuật Việt Nam.
2. Đồ dùng:
* Giáo viên:
- Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng.
- Bộ ĐDDH Mỹ thuật 6.
- Phóng to hình ảnh trống đồng.
* Học sinh:
- Su tầm các bài viết, các hình ảnh về Mỹ thuật Vịêt Nam.
- Bút màu, giấy vẽ.
3. Phơng pháp:
- Thuyết trình kết hợp với minh hoạ và hỏi đáp để không khí học tập thêm sôi nổi.
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Sơ lợc về bối cảnh lịch sử:

- Giáo viên cho học sinh đọc bài trong SGK.
? Em biết gì về thời kỳ đồ đá trong lịch sử - Thời kỳ đồ đá còn đợc gọi là thời kỳ
Nguyên thuỷ, cách ngày nay hàng vạn
Việt Nam?
năm.
- Đồ đồng cách ngày nay khoảng 4.000 ? Em biết gì về thời kỳ đồ đồng trong lịch sử 5.000 năm. Tiêu biểu là trống đồng Đông
Sơn.
Việt Nam?
- Việt Nam xác định là một trong những
cái nôi của loài ngời liên tục phát triển
qua nhiều thế kỷ.
2. Giới thiệu bối cảnh lịch sử VN
- Thời đại Hùng Vơng với nền văn minh

lúa nớc đã phản ánh sự phát triển của nền
phát triển kinh tế, quân sự, Văn hoá - xã
hội.


Giáo án mĩ thuật lớp 6

Hoạt động 2:

Sơ lợc về mỹ thuật VN thời cổ đại

.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK
? Hình 1 , 2 đợc vẽ ở thời kỳ nào, ở đâu?

- Học sinh quan sát các hình vẽ trong
SGK
--> Các hình vẽ cách đây khoảng 1 vạn
năm, là dấu ấn đầu tiên cuả nghệ thuật
thời kỳ đồ đá (nguyên thuỷ)
- Vị trí hình vẽ: Đợc khắc vào đá ngay
gần cửa hang, trên vách nhũ, độ cao từ
1,5m -> 1,75m.

? Làm thế nào ta nhận biết đó là hình nữ hay
hình nam?
--> Hình nữ: Khuôn mặt thanh tú, đậm
chất nữ giới.
- Hình nam: Khuôn mặt vuông chữ điền,
lông mày rậm, miệng rộng.

? Nghệ thuật diễn tả nh thế nào?
- Các hình khắc sâu trên vách đá, sâu
2cm.
- Hình mặt ngời diễn tả với góc nhìn
chính diện, đờng nét đứng.
- Cách sắp xếp bố cục cân đối, tỷ lệ hợp
lý, tạo cảm giác hài hoà.
Hoạt động 3 :

Mỹ thuật thời kỳ đồ đồng

- Sự xuất hiện kim loại đầu tiên là đồng sau là
sắt.
- Sự chuyển dịch từ hình thái XH nguyên thuỷ
--> XH văn minh
? Nêu đặc điểm chung của đồ đồng thời kỳ -> Đồ đồng thời kỳ này trang trí đẹp và
này?
tinh tế, biết phối hợp những kiểu văn hoa,
sóng nớc thờng là hình chữ S.
? Giới thiệu trống đồng Đông Sơn (về tạo --> Đông Sơn nằm bên bờ sông Mã, phát
dáng và nghệ thuật chạm khắc)
hiện trống đồng năm 1924.
- Mặt trống là vòng tròn đồng tâm bao
lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa.
- Tang trống là sự kết hợp giữa hoa văn
hình chữ S, chim thú...
hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập
- Giáo viên đặt những câu hỏi ngắn cụ thể để học
sinh nhận xét và đánh giá.

? Thời kỳ đồ đá để lại dấu ấn lịch sử nào?
--> Hình mặt ngời ở hang Đồng Nội


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- Viên đá cuội khắc hình mặt ngời
? Vì sao nói trống đồng Đông Sơn không chỉ
là nhạc cụ mà còn là tác phẩm tuyệt vời của --> Vì nó đẹp ở tạo dáng với nghệ thuật
mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại?
chạm khắc trên bề mặt trống và tang
trống rất sống động bằng lối vẽ hình học
- Giáo viên kết luận chung.
hoá.
- Mỹ thuật thời cổ đại phát triển nối tiếp
liên tục suốt hàng chục nghìn năm
- Mỹ thuật không ngừng mở rộng giao lu
với nền mỹ thuật thời ở khu vực Đông
Nam á, hải đảo.
Bài tập về nhà:
- Học bài và xem tranh minh hoạ trong SGK.
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy






Giáo án mĩ thuật lớp 6


Tiết: 3
bài: 3

Sơ lợc về luật xa gần

Ngày soạn: 06/09/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 08/09/2010


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- Học sinh đợc củng cố thêm kiến thức về những điểm cơ bản của luật xa gần.
- Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài theo mẫu, vẽ
tranh.
II. Chuẩn bị:

- Luật xa gần và giải phẫu tạo hình
- ảnh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đờng, hàng cây...)
- Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần.
- Một vài đồ vật (hình hộp, hình trụ...)
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Tìm hiểu về khái niệm xa gần

- Giáo viên giới thiệu một bức tranh về xa gần.
? Vì sao hình này lại to, rõ hơn hình kia

(cùng loại sự vật)
? Vì sao con đờng chỗ này lại to, chỗ kia lại
nhỏ dần?

- Học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- Vì ở gần: To, cao và rõ hơn.
- ở xa: Nhỏ, thấp và mờ hơn.
- Vật ở phía trớc che khuất vật ở phía sau.
Đó là cách nhìn các vật theo luật xa - gần.
- Vì mọi vật luôn thay đổi khi nhìn theo xa
? Vì sao hình mặt hộp khi là hình vuông, - gần. Chúng ta sẽ tìm hiểu về luật xa - gần
để thấy sự thay đổi hình dáng của mọi vật
khi là hình bình hành?
trong không gian để vẽ đúng, đẹp.
- Càng về phía xa cột càng thấp và càng
mờ dần.
? Em có nhận xét gì hình của hàng cột và - Càng xa, khoảng cách hai đờng ray của
đờng tàu càng thu hẹp dần.
hình đờng ray của tàu hoả?
- ở gần: Hình to, cao, rộng và rõ hơn
- ở xa: Hình nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn
* Giáo viên kết luận
- Vật ở phía trớc che vật ở phía sau.
- Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các
góc độ khác nhau (hình cầu nhìn ở góc độ nào
cũng luôn luôn tròn)

Hoạt động 2:


Tìm những điểm cơ bản cuả luật xa - gần

1. Đờng tầm mắt
- Giáo viên giới thiệu hình minh hoạ ở SGK.
? Các hình này có đờng nằm ngang không?

? Vị trí các đờng nằm ngang nh thế nào?

- Quan sát hình 2 (SGK)
- Hình này có đờng nằm ngang với tầm
mắt của ngời nhìn, phân chia mặt đất với
bầu trời.


Giáo án mĩ thuật lớp 6

+ Học sinh quan sát hình 3 (SGK)
-->Đờng tầm mắt có thể thay đổi phụ
thuộc vào độ cao thấp của vị trí ngời vẽ
(ngời ngắm cảnh).

2. Điểm tụ
- Giáo viên giới thiệu hình trong SGK.
? Những điểm song song với mặt đất là đờng
nào?
- Học sinh quan sát và nhận xét
--> Các cạnh hình hộp, tờng nhà, đờng tàu
hoả... hớng về sâu, càng xa, càng thu hẹp
? Điểm tụ là gì?
về cuối tụ lại một điểm tại đờng tầm mắt.

- Là điểm gặp nhau của các đờng song
song hớng về phía đờng TM gọi là điểm tụ.
- Vẽ hình hộp, vẽ nhà ở vị trí nhìn nghiêng
sẽ có nhiều điểm tụ
Hoạt động 3

Đánh giá kết quả học tập

* Giáo viên chuẩn bị một số tranh ảnh
- Học sinh quan sát và nhận xét về luật xa - Đờng tầm mắt.
gần của từng tranh
- Tranh, ảnh có con ngời và đồ vật hình trớc to,
xa nhỏ.
- Một số đồ vật dạng hình trụ
- Học sinh phát hiện ở các hình ảnh những
- Vẽ một số hình trên bảng theo luật xa - gần: điều đã học.
Hình hộp ... đồ vật...
- Học sinh trả lời theo yêu cầu của giáo
- Giáo viên nhận xét bổ sung
viên.
Bài tập về nhà:
- Làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị một số đồ vật: Chai, lọ, ca cho bài học sau.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy




-


Tiết: 4
bài: 4
Ngày soạn: 13/09/2010
I. Mục tiêu bài học:

Cách vẽ theo mẫu
Ngày Dạy: 14/09/2010

- Học sinh hiểu đợc khái niệm vẽ theo mẫu và cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
- Học sinh vận dụng những hiểu biết về phơng pháp chung vào bài vẽ theo mẫu.
- Hình thành ở học sinh cách nhìn, cách làm việc khoa học.
II. Chuẩn bị:


Giáo án mĩ thuật lớp 6

1. Tài liệu tham khảo:
- Phuơng pháp dạy mỹ thuật (Giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)
2. Đồ dùng:
- Một vài tranh hớng dẫn cách vẽ theo mẫu khác nhau.
- Một số đồ vật khác nhau: Hình hộp, chai, lọ..
3. Phơng pháp:
- Minh hoạ, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy - học:

thế nào là vẽ theo mẫu

Hoạt động 1:

- Giáo viên đặt mẫu lên bàn.

- Giáo viên vẽ trên bảng.
+ Vẽ chi tiết quai ca, dừng lại.
- Vẽ quả trớc và dừng lại.
? Vẽ riêng từng bộ phận, từng đồ
vật nh vậy đúng hay sai?
+ Giáo viên hớng dẫn học sinh quan
sát, nhận xét hình 1
? Đây là hình vẽ cái gì ?

- Một cái ca, cái chai và quả.
- Vẽ trớc từng chi tiết , từng đồ vật trong mầu vẽ là
không đúng
- Vẽ cái ca.

? Vì sao các hình vẽ này lại không - Vì ở mỗi vị trí ta nhìn cái ca một khác; Có vị trí ta
giống nhau ?
thấy cái ca quay, có vị trí không thấy, có vị trí thấy
nửa quai.
- Vẽ theo mẫu là vẽ lại mẫu đợc bày trớc mặt.
Thông qua suy nghĩ, cảm xúc của mỗi ngời để diễn
? Thế nào là vẽ theo mẫu ?
tả đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, đậm nhạt và màu
sắc của vật mẫu.
Hoạt động 2:

1. Quan sát, nhận xét.
- Giáo viên vẽ nhanh lên bảng một vài
hình cái ca (có cái sai, cái đúng về
kích thớc)
* Giáo viên nhận xét: So sánh với

hình dáng của mẫu 1.a

Cách vẽ theo mẫu

- Học sinh quan sát hình vẽ và nhận xét để tìm ra
hình vẽ đẹp, hình vẽ cha đẹp (đúng).
- Hình 1.b thân cái ca cao, hẹp ngang
- Hình 1.c miệng ca rộng, thân không cao.
--> Hình 1.b: không đúng tỷ lệ
- Hình 1.d miệng rộng, thấp --> Hợp lý

- Ước lợng tỷ lệ của khung hình
So sánh chiều cao với chiều ngang của mẫu.
2. Vẽ phác khung hình
- Phác khung hình phải cân đối với tờ giấy, dễ nhìn,
- Giáo viên giới thiệu mẫu vật
* Vẽ nh thế nào để có bài vẽ đúng không to, không nhỏ, lệch.
và đẹp?
- Học sinh quan sát, nhận xét
- Ước lợng tỷ lệ, vẽ phác nét chính bằng nét thẳng
mờ.


Giáo án mĩ thuật lớp 6

3. Vẽ phác nét chính:
? Có khung hình rồi thì vẽ nh thế --> Quan sát mẫu, điều chỉnh tỷ lệ
nào?
4. Vẽ chi tiết:
- Cho học sinh quan sát mẫu

5. Vẽ đậm nhạt
- Giáo viên giải thích khái niệm vẽ
đậm - nhạt

hoạt động 3:

- Vẽ cho mẫu có đậm, có nhạt, có sáng, có tối, có
xa - gần.
- Diễn tả bằng các nét dày, tha to, nhỏ đan xen với
nhau
Chú ý: Không nên cạo chì di nhẵn bóng

Đánh giá kết quả học tập

- GV đặt câu hỏi theo nội dung hoạt động 1 để kiểm tra nhận thức của HS
Bài tập về nhà:
- Làm tiếp bài tập trong sgk
- Chuẩn bị bài sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





Tiết: 5
bài: 5

Cách Vẽ Tranh Đề Tài

Ngày soạn: 19/09/2010

I. Mục tiêu bài học:

- HS cảm thụ và nhận biết đợc các hoạt động trong cuộc sống
- HS nắm đợc những kiến thức cơ bản để tìm bố cục tranh
- HS hiểu và thực hiện đợc cách vẽ tranh đề tài

Ngày Dạy: 21/09/2010


Giáo án mĩ thuật lớp 6

II. Chuẩn bị:

- Một số tranh của hoạ sĩ trong nớc và thế giới vẽ về đề tài
- Một số tranh của HS về các đề tài
- Một số tranh của thiếu nhi, HS vẽ cha đạt yêu cầu về bố cục, mảng hình và màu sắc để phân
tích, so sánh
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài

- GV trình bày tranh mẫu kết hợp với giới thiệu - Trong cuộc sống có nhiều đề tài. Mỗi
tranh để HS hiểu về tranh đề tài
đề tài lại có nhiều chủ đề khác nhau. HS
có thể lựa chọn đề tài và thể hiện bằng
khả năng và ý thích của mình theo sự
cảm nhận cái hay, cái đẹp ở mỗi khía
- GV cho HS xem tranh có đề tài khác nhau nh : cạnh của nội dung
- GV cho HS xem tranh cùng đề tài nhng có đờng phố, sớm mai ở bản, quê em,

những cách thể hiện nội dung khác nhau nh :
nhà trờng
- GV giới thiệu cgo HS một số tranh của các hoạ
sĩ trong nớc và thế giới
Đề tài nhà trờng có thể vẽ: giờ ra chơi,
buổi lao động, học nhóm, cắm trại
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- GV phân tích để HS thấy rằng muốn thể hiện * Bớc 1: Tìm bố cục (sắp đặt mảng
đợc nội dung cần phải vẽ những gì
chính, phụ)
- Sắp xếp hình mảng không lặp lại,
không đều nhau, cần có các mảng trống
sao cho bố cục không chật chội hoặc quá
trống, dàn trải, có gần, có xa.
* Bớc 2: Vẽ hình
- Dựa vào các mảng hình đã phác để vẽ
- GV phân tích dáng tĩnh và dáng động trong các hình dáng cụ thể
tranh:
- Hình dáng nhân vật nên có sự khác
nhau, có dáng tĩnh, dáng động. Các nhân
vật trong tranh cần ăn nhập với nhau, hợp
lí, thống nhất để biểu hiện nội dung
* Bớc 3: Vẽ màu
- Màu sắc trong tranh có thể rực rỡ hoặc
êm dịu, tuỳ theo đề tài và cảm xúc của
ngời vẽ
- Tranh đợc vẽ bằng các chất liệu khac

nhau
Màu sáp, chì, bột màu, dạ màu
- GV giới thiệu chất liệu :
Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập
- GV đặt câu hỏi để HS hiểu rõ hơn về tranh đề


Giáo án mĩ thuật lớp 6

tài và các thể loại của tranh
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ tranh đề tài
- GV cho HS nhận xét một số tranh về:

* Bài tập ở lớp :

- Cách khai thác đề tài (rõ hay cha rõ)
- Các mảng hình (trọng tâm và phụ)
- Các hình ảnh
- Màu sắc
- Cảm nhận của mỗi HS về tranh đó
Tự chọn một đề tài và tập tìm bố cục
(tìm hình mảng chính, phụ)

Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài tập ở lớp
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy






Tiết: 6
bài: 6

Cách Sắp Xếp (Bố Cục)
Trong Trang Trí

Ngày soạn:25/09/2010
I. Mục tiêu bài học:

- HS thấy đợc vể đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng
- HS phân biệt đợc trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng

Ngày Dạy: 28/9/2010


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- HS biết cách làm bài vẽ trang trí
II. Chuẩn bị:

- Một số đồ dùng : ấm, chén, khăn vuông có hoạ tiết trang trí
- Hình ảnh về trang trí nội, ngoại thất và đồ vật thông dụng
- Hình vẽ phóng to một số hình trong SGK
- Một số bài trang trí của HS các năm trớc
III. Tiến trình dạy - học:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét


Hoạt động 1:

- GV giới thiệu một số hình ảnh về:

- GV giới thiệu hình vẽ trong SGK

Cách sắp xếp nội, ngoại thất, trang trí
hội trờng, ấm, chén, tủ, sách vở, lọ hoa
để HS thấy đợc sự đa dạng trong bố
cục trang trí
- trang trí hội trờng, trang trí cơ bản hình
vuông, đờng diềm và cách trang trí một
số đồ vật

- GV nêu yêu cầu của trang trí là tạo cho mọi vật
thêm đẹp và hấp dẫn
Có bố cục hợp lí, sử dụng màu sắc hài
hoà
- GV giới thiệu một vài cách sắp xếp trong trang + Cách sắp xếp nhắc lại
trí :
+ Cách sắp xếp xen kẽ
+ Cách sắp xếp đối xứng
+ Cách sắp xếp các mảng hình không
đều
- GV nhắc HS khi trang trí cần lu ý :
-> Các mảng hình có to, nhỏ hợp lí, tỉ lệ
với khoảng trống của nền
- Tránh sắp xếp các mảng hình dày đặc,
dàn trải

- Các hoạ tiết bằng nhau nên bằng nhau,
vẽ cùng một màu, cùng độ đậm nhạt
- Cố gắng dùng ít màu và lựa chọn sao
cho chúng hài hoà với nhau
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh trang trí các hình cơ bản

- GV cho HS xem một số bài trang trí cơ bản và - Hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn,
ứng dụng :
cái hộp, cái thảm, cái đĩa
- GV chỉ ra cách làm bài trang trí cơ bản :
-> Kẻ trục dọc, trục chéo, trục ngang
Có nhiều cách tìm mảng hình
- Vẽ hoạ tiết : từ các mảng có thể tìm
nhiều hoạ tiết khác nhau
- Tìm và vẽ màu theo ý thích đẻ bài vẽ
hài hoà, có trọng tâm
Hoạt động 3:

Hớng dẫn học sinh làm b à ì


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- GV gợi ý HS vẽ các mảng hình khác nhau ở - Sau khi tìm đợc các mảng hình của các
một vài hình vuông
hình vuông, HS tự nhận xét và chọn một
hình ng ý để vẽ hoạ tiết và vẽ màu theo ý
thích

hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- GV đặt câu hỏi để HS trả lời về những nội dung chính

Bài tập về nhà:
- Làm bài tập theo SGK và chuẩn bị bài sau
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





Tiết: 7
bài: 7

Mẫu Có Dạng Hình Hộp Và Hình Cỗu

Ngày soạn10/10/2010
I. Mục tiêu bài học:

(Vẽ hình)

Ngày Dạy: 12/10/2010

- HS biết đợc cấu trúc hình hộp, hình cầu và sự thay đổi hình dạng, kích thớc của chúng khi
nhìn ở các vị trí khác nhau



Giáo án mĩ thuật lớp 6

- HS biết vẽ hình hộp, hình cầu và biết áp dụng vào vẽ đồ vật có hình dạng tơng đơng
- HS vẽ hình hộp, hình cầu gần giống với mẫu
II. Chuẩn bị:

- Hinhg minh hoạ ở ĐDDH mĩ thuật 6
- Mẫu vẽ :
+ Hình lập phơng mỗi cạnh 15 cm, màu trắng
+ Hình hộp : kích thớc khoảng 20 cm ì 14 cm ì 5 cmm màu trắng
+ Một quả bóng : đờng kính khoảng 10 cm, màu đậm
+ Một quả có dạng hình cầu : đờng kính khoảng 6 cm, màu đậm
+ Một số bài vẽ của hoạ sĩ, HS
+ Miếng bìa hình vuông, có trục quay ở giữa. Khi quay thì nhìn hình vuông sẽ thành hình
thang
+ Hình lập phơng màu nhạt, ở bốn mặt dán các hình tròn bằng giấy màu đậm
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét mẫu

- GV bày mẫu ở một vài vị trí để HS quan -> Hình hộp sau hình cầu, nhìn chính diện
sát, nhận xét, tìm ra bố cục hợp lí
- Hình hộp cách xa hình cầu, nhìn thẳng hàng
ngang(H.3b). ở góc độ nh hình 3a, b bố cục
bài vẽ không đẹp
+ Hình hộp nhìn thấy ba mặt, hình cầu ở phía
trớc (H.3c)
+ Hình hộp đặt chếch, hình cầu ở trên hình

hộp (H.3d)
+ ở góc độ nh hình 3c, d bố cục bài vẽ sẽ rõ
và đẹp hơn
-> Tỉ lệ của khung hình (chiều cao so với
- GV cho HS quan sát và nhận xét mẫu
chiều ngang)
- Độ đậm, nhạt của mẫu

Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- GV nhắc HS cách vẽ bài này tiến hành nh
trình tự đã hớng dẫn ở bài 4, cụ thể là:
-> Vẽ phác khung hình chung vào tờ giấy cho
cân đối
- Vẽ phác khung hình của hình hộp và hình
cầu. Chú ý đối chiếu chiều ngang, chiều dọc
để có tỉ lệ đúng
- Tìm tỉ lệ các bộ phận rồi vẽ nét chính


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- Vẽ nét chi tiết
Hoạt động 3:

- GV theo dõi, giúp HS :

hoạt động 4:


Hớng dẫn học sinh làm b à ì

-> Ước lợng tỉ lệ và khung hình vào tờ giấy
- Ước lợng các tỉ lệ bộ phận và vẽ nét chính
- Vẽ nét chi tiết, hoàn thành hình vẽ

Đánh giá kết quả học tập

- GV gợi ý HS nhận xét, đánh giá một số - HS nhận xét bài của bạn về bố cục, nét vẽ,
bài vẽ
hình vẽ
- GV tóm tắt và chốt lại những ý đúng
- Tự xếp loại một số bài

Bài tập về nhà:
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài học sau
* Nguồn gốc giáo án: Tự soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





Tiết: 8
bài: 8

Sơ Lợc Về Mĩ Thuật Thời Lý
(1010 - 1225)


Ngày soạn: 10/10/2010
I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu và nắm bắt đợc một số kiến thức về mĩ thuật thời Lý
- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc

Ngày Dạy:12/10/2010


Giáo án mĩ thuật lớp 6

II. Chuẩn bị:

- Hình ảnh một số tác phẩm, công trình mĩ thuật thời Lý (ĐDDH mĩ thuật 6)
- Su tầm một số hình ảnh về mĩ thuật thời Lý đã in trong sách, báo
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

tìm hiểu khái quát về hoàn cảnh x ã hội thời Lý

- GV đặt câu hỏi hớng HS vào bài học
- GV treo tranh, ảnh giới thiệu
- GV nhấn mạnh :
- Sự cờng thịnh của nớc Đại Việt:

- Kết luận :
Hoạt động 2:

-> Vua Lý Thái Tổ, với hoài bão xây dựng đất nớc độc lập tự chủ đã dời đô từ Hoa L (Ninh Bình)

ra Đại La và đổ tên là Thăng Long; Sau đó, Lý
Thánh Tông đổi tên nớc là Đại Việt
-> Thắng giặc Tống xâm lợc, đánh Chiêm Thành
- Có nhiều chủ trơng, chính sách tiến bộ, hợp
lòng dân nên kinh tế xã hội phát triển mạnh và ổn
định, kéo theo văn hoá và ngoại thơng cùng phát
triển
Đất nớc ổn định, cờng thịnh; ngoại thơng phát
triển cộng với ý thức dân tộc trởng thành đã tạo
điều kiện để xây dựng một nền văn hoá nghệ
thuật dân tộc đặc sắc và toàn diện
tìm hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lý

- GV và thuyết trình,vừa kết hợp với - HS quan sát
chứng minh, giảng giải thông qua hình
ảnh của ĐDDH
- GV đặt câu hỏi :
? Qua việc quan sát một số hình ảnh em -> Nghệ thuật :
hãy nêu những loại hình nghệ thuật của
+ Kiến trúc
mĩ thuật thời Lý ?
+ Điêu khắc và trang trí
+ Gốm
Ngoài ra còn có hội hoạ, nhng các tác phẩm đã
bị thất lạc do thời gian, do chiến tranh và chỉ đợc
ghi chép trong th tịch
? Tại sao khi nói về mĩ thuật thời Lý
chúng ta lại nói nhiều đến nghệ thuật -> Nghệ thuật kiến trúc thời Lý phát triển rất
kiến trúc ?
mạnh, nhất là kiến trúc cung đình và kiến trúc

Phật giáo
- Nghệ thuật điêu khắc và trang trí phát triển
phục vụ cho kiến trúc
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ
sung những ý kiến cha rõ hoặc còn sai
về kiến thức. Dựa trên ĐDDH và nội
dung ở SGK, GV thuyết trình, minh hoạ
kết hợp với vấn đáp để bài dạy sinh


Giáo án mĩ thuật lớp 6

động, HS dễ tiếp thu.
- GV giới thiệu nghệ thuật kiến trúc :
1. Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc
*. Kiến trúc cung đình (Kinh thành Thăng Long)
- Lý Thái Tổ xây dựng kinh thành Thăng Long
với quy mô to lớn và tráng lệ
- Là một quần thể kiến trúc gồm hai lớp, bên
trong gọi là Hoàng thành, bên ngoài gọi là Kinh
thành
- Hoàng thành là nơi ở, làm việc của vua và
hoàng tộc; có nhiều cung điện nh điện Càn
Nguyên, điện Tập Hiền, điện Giảng Võ, ngoài ra
còn có điện Trờng Xuân, điện Thiên An và điện
- GV giới thiệu các công trình:
Thiên Khánh
- Kinh thành là nơi ở và sinh hoạt của các tầng
lớp xã hội. Đáng chú ý là các công trình
+ Phía bắc có hồ Dâm Đàm (Hồ Tây), đền Quán

Thánh, cung Từ Hoa để công chúa và các cung
nữ trồng dâu, nuôi tằm và các làng hoa Nghi
Tàm, Quảng Bá
+ Phía nam có Văn Miếu Quốc Tử Giám và
các trại lính
+ Phía đông là nơi buôn bán nhộn nhịp, có hồ
Lục Thuỷ, Tháp Báo Thiên ; sông Hồng (thờng là
nơi mở hội đua thuyền)
- GV cho HS đọc SGK và nhấn mạnh + Phía tây là khu nông nghiệp với nhiều trang
trại trrồng trọt
nội dung :
*. Kiến trúc Phật giáo
- Thời Lý, nhiều công trình kiến trúc Phật giáo đợc xây dựng là do Phật giáo rất thịnh hành. Kiến
- Kiến trúc Phật giáo gồm có:
trúc Phật giáo thờng to lớn và đợc đặt ở nơi có
cảnh quan đẹp
Tháp Phật :
Tháp thời Lý là đền thờ Phật giáo, gắn với
chùa. Các tháp tiêu biểu là tháp Phật Tích (Bắc
Ninh), tháp Chơng Sơn (Nam Định), tháp Báo
Thiên (Hà Nội)
+ Chùa :
Hiện nay, chỉ còn một số nền móng của các
ngôi chùa, song qua các th tịch và các di vật tìm
đợc cũng đủ khẳng định quy mô to lớn của các
ngôi cghùa và nghệ thuật xây dựng của các nghệ
nhân thời Lý. Một số chùa tiêu biểu : chùa Một


Giáo án mĩ thuật lớp 6


Cột (Hà Nội), chùa Phật tích, chùa Dạm (Bắc
Ninh), chùa Hơng Lãng (Hng Yên), chùa Long
- GV giới thiệu nghệ thuật điêu khắc và Đọi (Hà Nam)
trang trí
2. Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc và trang trí
* Tợng:
- Tợng tròn thời Lý gồm những pho tợng Phật, tợng ngời chim, tợng Kim Cơng và tợng thú. Có
hai đặc điểm cần lu ý :
+ Nhiều pho tợng có kích thớc lớn
+ Các pho tợng đã thể hiện sự tiếp thu nghệ thuật
của các nớc láng giềng, sự gìn giữ bản sắc dân
tộc độc đáo và đã chứng minh tài năng tạc tợng
đá tuyệt vời của các nghệ nhân thời Lý
- GV dựa vào ĐDDH và các hình ảnh trong SGK
để chứng minh các nhận xét trên
* Chạm khắc trang trí
- Các tác phẩm chạm khắc trang trí là những bức
phù điêu đá, gỗ để trang trí cho các công trình
kiến trúc
-> Hình Rồng thời Lý không giống với hình vẽ
- Một số đặc điểm GV cần chú ý khi Rồng của các thời đại Trung Quốc. Rồng là hình
trình bày
tợng trang trí rất phổ biến trong hình lá đề, trong
cánh hoa sen, ở bệ tợng, trong cánh cửa đền,
chùa Rồng thời Lý luôn đợc thể hiện trong
dáng dấp hiền hoà, mềm mại, không có sừng trên
đầu;có hình chữ S một biểu hiện cầu ma của
c dân nông nghiệp trồng lúa nớc. Rồng thời Lý
mình tròn, thân lẳn, khúc uốn lợn nhịp nhàng

theo kiểu thắt túi từ to đến nhỏ dần về phía sau
+ Hoa văn hình móc câu :
Các nghệ nhân sử dụng hoa văn hình móc câu
nh một thứ hoa văn vạn năng. Chỉ từ một thứ
hoa văn ấy đã tạo nên nhiều bộ phận cho một con
s tử, con Rồng hoặc những hoạ tiết về mây, hoa
lá trên các con vật, trên quần áo giáp trụ của tợng
Kim Cơng
3. Tìm hiểu nghệ thuật gốm
- Gốm là sản phẩm chủ yếu phục vụ đời sống con
ngời, gồm có : bát, đĩa, ấm chén, bình rợu, bình
- GV giới thiệu nghệ thuật gốm
cắm hoa
- Thời Lý đã có các trung tâm sản xuất nổi tiếng
nh Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà, Thanh Hoá

- Gốm thời Lý có những đặc điểm sau :
+ Chế tác đợc gốm men ngọc, men da lơn, men
lục, men trắng ngà


Giáo án mĩ thuật lớp 6

+ Xơng gốm mỏng, nhẹ; nét khắc chìm, men phủ
đều. Hình dáng thanh thoát, trau chuốt và mang
vẻ đẹp trang trọng
Hoạt động 3:

Đánh giá kết quả học tập


- Sau khi giới, chứng minh một số loại
hình nghệ thuật thời Lý, GV đặt câu để
HS nhận xét chung về mĩ thuật thời Lý :
? Các công trình kiến trúc thời Lý nh
thế nào?
- Có quy mô to lớn, đặt tại các nơi có địa hình
thuận lợi, đẹp và thoáng đãng, phong cảnh sơn
thuỷ hữu tình
? Vì sao kiến trúc Phật giáo thời Lý phát - Đạo Phật đợc đề cao, sớm giữ đợc địa vị quốc
triển ?
giáo vì các vua quan nhà Lý rất sùng đạo Phật
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật điêu - Tợng tròn và phù điêu : có nhiều tợng và phù
khắc thời Lý ?
điêu bằng đá, nghệ thuật chạm khắc tinh vi, trau
chuốt, ví dụ nh tợng Phật A-di-đà ở chùa Phật
Tích, trụ Rồng ở kinh thành Thănh Long, tợng s
tử ở chùa Bà Tấm ở Hà Nội
- Đã có các trung tâm sản xuất gốm nổi tiếng,
chế tác đợc các loại men gốm quý: men ngọc,
? Đồ gốm thời Lý đợc sáng tạo nh thế men da lơn, men lục, men trắng ngà, xơng gốm
nào?
mỏng, nhẹ; nét khắc chìm, men phủ đều. Hình
dáng thanh thoát, trau chuốt và mang vẻ đẹp
trang trọng
- GV tóm tắt bài một cách ngắn gọn

Bài tập về nhà:
- Đọc và học theo hớng dẫn ở SGK
- Tìm và su tầm tranh ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Lý
- Chuẩn bị bài học sau

Bài tập về nhà:
- Làm bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài học sau
* Nguồn gốc giáo án: Tự soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy




Giáo án mĩ thuật lớp 6




Tiết: 9
bài: 9
Ngày soạn: 16/10/2010
I. Mục tiêu bài học:

Đề Tài Học Tập
Ngày Dạy: 19/10/2010

- HS thể hiên đợc tình cảm yêu mến thầy cô giáo, bạn bè, trờng, lớp qua tranh vẽ
- Luyện cho HS khà năng tìm bố cục theo nội dung chủ đề
- HS vẽ đợc tranh về đề tài học tập
II. Chuẩn bị:


Giáo án mĩ thuật lớp 6


- Bộ tranh về đề tài học tập (ĐDDH mĩ thuật 6)
- Một số tranh về đề tài học tập của HS
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

tìm hiểu ảnh và tranh

- Đây là bài thực hành vẽ tranh đề tài đầu tiên ở
lớp 6 nên GV cần giúp HS hinh dung ra cách thể
hiện nội dung tranh
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh về các hoạt
động học tập của HS
- Đặt câu hỏi để HS thấy sự khác nhau giữa ảnh và
tranh, giữa tranh của hoạ sĩ và tranh của HS

-> ảnh chụp phản ánh con ngời, cảnh
vật, với các chi tiết về hình ảnh và màu
giống với ngoài đời. Tranh cũng phản
ánh cái thực ngoài đời nhng thông qua
suy nghĩ, chắt lọc và cảm nhận của ngời vẽ mà cái thực không nh nguyên mẫu
nữa
- Tranh của hoạ sĩ thờng chuẩn mực về
bố cục, hình vẽ, màu sắc và ý tởng
- Tranh của HS cha hoàn chỉnh về bố
cục, hình vẽ, màu sắc nhng thờng ngộ
nghĩnh và tơi sáng
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách tìm và chọn nội dung đề tài


- GV gợi ý để HS thấy rằng đề tài này rất phong
phú, HS có thể vẽ nhiều chủ đề khác nhau
- Đặt câu hỏi để mỗi HS tự tìm nội dung chủ đề,
chọn cách thể hiện riêng
Hoạt động 3:

- HS kể ra những ấn tợng nhiều mặt về
đề tài học tập nhằm bồi dỡng năng lực
cảm thụ thẩm mĩ và cảm hứng sáng tạo
cho HS

Hớng dẫn học sinh cách vẽ tranh

- Cho HS nhớ lại cách tiến hành vẽ tranh ở bài 5 - HS nhắc lại cách vẽ tranh
SGK
- GV cho HS vẽ tranh đề tài theo từng bớc
- Bớc 1: tìm bố cục (xếp đặt mảng
chính, mảng phụ)
- Bớc 2: vẽ hình (vẽ ngời, vẽ cảnh vật
mà vẫn gĩ đợc bố cục )
- Bớc 3: vẽ màu: (hài hoà, nên tập
trung vào màu sắc mạnh mẽ, tơi sáng
vào mảng chính)
Vẽ kín màu mặt tranh và điều chỉnh
sắc độ cho đẹp mắt


Giáo án mĩ thuật lớp 6

hoạt động 4:


hớng dẫn học sinh làm bài

- GV quan sát theo dõi từng bớc tiến hành và gợi ý - HS khi vẽ thể hiện đợc ý tởng của
HS phát huy tính tích cực, chủ động khi làm bài
mình và tự t duy suy nghĩ, tìm tòi sáng
tạo trong khi vẽ tranh
hoạt động 5:

đánh giá kết quả học tập

- GV đánh giá theo từng yêu cầu :
- GV treo một số bài của HS mới vẽ (cả đạt và cha -> Cách tìm bố cục, phác hình và vẽ
đạt )
màu
- HS quan sát tranh và nêu nhận xét của
mình
- GV thu bài về nhà chấm điểm

Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị bài học sau
* Nguồn gốc giáo án: Tự soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





Tiết: 10
bài: 10

Ngày soạn: 23/10/2010

Màu Sắc
Ngày Dạy: 26/10/2010

I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu đợc sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và tác dụng của màu sắc đối với
đời sống con ngời


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- HS biết đợc một số màu thờng dùng và cách pha màu để ứng dụng trong các bài trang trí và
vẽ tranh
II. Chuẩn bị:

- ảnh màu : cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh
- Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tơng phản, màu nóng, lạnh
- Một vài bài vẽ tranh, khẩu hiệu có màu đẹp
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV giới thiệu một số ảnh màu, gợi ý HS nhận ra-: Sự phong phú của màu sắc
- Màu sắc trong thiên nhiên ở cỏ cây, hoa lá
- Màu sắc do con ngời tạo ra ở tranh vẽ
- Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn, làm cho
cuộc sống tơi vui, phong phú. Cuộc sống

không thể không có màu sắc
-> Màu sắc của thiên nhiên
- Màu sắc ở cầu vồng và gọi tên các màu :
- GV hớng dẫn HS quan sát hình trong SGK
đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
- Màu sắc trong thiên nhiên rất phong phú
- Màu sắc do ánh sáng mà có và luôn thay
- GV tóm lại :
đổi theo sự chiếu sáng
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- GV giới thiệu hình trong SGK để HS nhận ra : - Màu để vẽ là do con ngời làm ra
- Các màu cơ bản : đỏ, vàng, lam (hay còn
gọi là màu chính, màu gốc)
- Pha trộn các màu cơ bản, ta sẽ có nhiều
- GV giới thiệu hai cách pha màu :
màu khác
Cách 1 : qua hình vẽ
+ ở các hình tròn (H4)
- Phần giao giữa màu Đỏ và Vàng Da
cam
- Phần giao giữa màu Đỏ và Lam Tím
- Phần giao giữa màu Lam và Vàng Lục
(xanh lá cây)
+ ở hình ngôi sao (H5)
- Màu ở giữa Đỏ và Vàng Da cam
- Màu ở giữa Đỏ và Lam Tím
- Màu ở giữa Lam và Vàng Lục

-> Đây là hình gợi ý cách pha màu : cứ pha
- GV kết luận :
hai màu theo cách trên ta sẽ có một màu
khác. Vì vậy ta có thể pha ra nhiều màu để
vẽ, để tả cảnh đẹp và nhiều hình vẽ của thiên
nhiên


Giáo án mĩ thuật lớp 6

- Pha hai màu để có màu thứ ba, màu này
gọi là màu nhị hợp
- Tuỳ theo liều lợng của mỗi màu mà màu
thứ ba có độ đậm, nhạt khác nhau. Ví dụ :
- Đỏ và Vàng Da cam
- (Đỏ nhiều hơn Vàng sẽ có Da cam )
- Vàng với Lam sẽ có Xanh lá mạ (xanh lá
cây non)
- Lam nhiều hơn Vàng sẽ có Xanh lá cây
đậm
Cách 2 : Pha màu ở cốc nớc

- GV hớng dẫn HS quan sát hình 5 để nhận ra
cách pha màu
- GV dùng 3 cốc thuỷ tinh đựng nớc trong, màu
bột (đã có keo), bảng pha màu, bút lông, nớc để
rửa bút, giẻ để thấm khô bút
- GV hoà từng màu và nhỏ vào các cốc nớc rồi
yêu cầu HS quan sát, nhận xét về độ đậm nhạt
của các màu:


Đỏ Đỏ nhạt (hồng) Đỏ nhạt dần dần
Vàng Vàng nhạt Vàng nhạt dần
dần
Lam Lam nhạt Lam nhạt dần dần
Đỏ (nhiều) với Vàng Da cam đậm
Đỏ (ít) với Vàng Da cam nhạt

- GV nhỏ hai giọt màu nhiều, ít khác nhau vào
cốc nớc và yêu cầu HS quan sát, nhận xét về sự
-> Trên đây là hai cách pha màu. Khi vẽ, có
hoà tan của màu và độ đậm nhạt của nó :
thể :
* Lấy hai hay ba màu pha trộn với nhau ở
- GV tóm tắt :
bảng pha màu và vẽ vào những chỗ đã định
Cách pha màu thứ nhất tiện hơn, vì tìm đợc
* Lấy hai hay ba màu vẽ chồng lên nhau để
màu nh ý định rồi mới vẽ
có đợc màu nh ý muốn
Cách pha màu thứ hai nên dành cho các hoạ sĩ
vì họ định ra đúng liều lợng để có màu theo ý
muốn. Cách pha màu này nếu di bút nhiều lần
sẽ rách giấy, đôi khi màu bị chết, bị xỉn
Hoạt động 3:
giới thiệu cho học sinh một tên một số màu và cách dùng
- GV giới thiệu (bằng hình ảnh) để HS biết tên
gọi một số màu và cách dùng:
- Các cặp màu bổ túc :
Đỏ


Lục
Vàng
- Tím
Da cam
Lam
+ Cặp màu bổ túc đứng cạnh nhau sẽ tôn
nhau lên, tạo cho nhau rực rỡ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×