Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

giáo án mĩ thuật 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.63 KB, 44 trang )

Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 1
bài: 1

Sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn

(1802 - 1945)

Ngày soạn: 17/8/2010

Ngày Dạy: 18/8/2010

I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của HS
- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc ; trân trọng và yêu quý di tích
lịch sử văn hoá quê hơng
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Bộ ĐDDH MT lớp 9
- ảnh chụp các công trình kiến trúc cố đô Huế
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn
2. Học sinh
- SGK
- Su tầm các bài viết, tranh, ảnh liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:


Sơ lợc về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn

- GV yêu cầu HS đọc SGK sau đó đặt câu hỏi:
tóm tắt vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn
- HS tóm tắt, HS khác bổ sung ý kiến
- GV nhấn mạnh: nhà Nguyễn là triều đại cuối - HS nghe, ghi chép vào vở
cùng trong lịch sử Việt Nam. Mĩ thuật thời
Nguyễn phát triển đa dạng và phong phú, còn để
lại cho kho tàng văn hoá dân tộc một số lợng
công trình và tác phẩm đáng kể
Hoạt động 2:

sơ lợc về mĩ thuật thời Nguyễn

- GV sử dụng ĐDDH kết hợp minh hoạ với
thuyết trình, gợi mở cho HS thảo luận:
+ Cho biết mĩ thuật thời Nguyễn có những loại
hình nghệ thuật nào?
+ Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển nh thế nào? có
những thành tựu gì?
- Từ những câu trả lời của HS, GV giới thiệu:
* Kiến trúc kinh đô Huế:
-1-

-> Kiến trúc, Điêu khắc, đồ hoạ, hội
hoạ
-> Đa dạng, phong phú, công trình
có quy mô lớn



Giáo án mĩ thuật lớp 9

- Là một quần thể to lớn gồm có hoàng thành và
các cung điện, lầu các, lăng tẩm
+ Cấu trúc kinh thành Huế: Đợc vua Gia Long
xây dựng vào năm 1804. Trên nền thành Phú
Xuân cũ. Vua Minh Mạng lên ngôi quy hoạch
lại hoàng thành gồm 3 vòng thành gần vuông
- Vòng ngoài có 10 cửa và hào sâu bao quanh
- Vòng giữa có Ngọ môn nằm trên đờng trục
chính
- Phần trên kiến trúc cửa Ngọ Môn là lầu Ngũ
Phụng gồm 100 cột lớn, nhỏ
- Bên trong là nơi làm việc của triều đình, có các
cung điện. điện Thái Hoà là cung điẹn to lớn bề
thế nhất
- Trong cùng là Tử Cấm Thành
+ Lăng tẩm thời Nguyễn :
- Có giá trị về nghệ thuật: kết hợp hài hoà giữa
kiến trúc và thiên nhiên. Xây dựng theo sở thích
của vua
- Khu lăng tẩm lớn: Gia Long, Minh Mạng, Tự
Đức, Khải Định
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3: Điêu khắc và
hội hoạ thời Nguyễn có những đặc điểm gì? và
phát triển ra sao?
- Yêu cầu HS khác bổ sung
* GV kết luận:
a. Điêu khắc: mang tính tợng trng cao, ví dụ:
Nghê, Cửu đỉnh, chạm khắc đá, tợng ngời, voi,

ngựa, Rồng bằng đá , xi măng
- Điêu khắc Phật giáo: khuynh hớng dân gian,
làng xã
- Các pho tợng mang tính hiện thực cao: Hộ
Pháp, Thánh Mẫu
b. Đồ hoạ, hội hoạ:
Dòng tranh khắc gỗ dân gian: Kim Hoàng
Xuất hiện vào thời Nguyễn
- Nét mảng màu đen đợc in bằng ván gỗ. Màu
khác đợc tô vẽ dựa vào các mảng phân hình
- In trên giấy hồng điều, Tàu vang nhập của nớc
ngoài
- Đầu thế kỉ XX một bộ tranh khắc gỗ đồ sộ ra
đời, đó là Bách khoa th văn hoá, vật chất của
Việt Nam
- Hội hoạ giai đoạn này đã có tiếp xúc với hội
hoạ châu Âu
- Một hoạ sĩ duy nhất của Việt Nam giai đoạn
-2-

- HS lắng nghe, quan sát và ghi chép
vào vở

- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS khác bổ sung

- HS nghe, quan sát và ghi chép


Giáo án mĩ thuật lớp 9


này đợc đào tạo tại Pháp là: Lê Văn Miến - Ông
đã để lại một vài tác phẩm sơn dầu với lối vẽ tỉ
mỉ, kĩ càng theo xu hớng hiện thực
+ Sau đó do việc thành lập trờng MT Đông Dơng (1925) các hoạ sĩ Việt Nam tiếp thu kiến
thức hội hoạ phơng Tây, song đã chắt lọc tạo
nên phong cách hội hoạ hiện đại mang đậm bản
sắc dân tộc
- GV kết luận:
- Em hãy nêu một vài đặc điểm của mĩ thuật
thời Nguyễn ?

- Kiến trúc kinh đô Huế hài hoà với
thiên nhiên, a sử dụng những mẫu
hình trang trí quy phạm gắn liền với
t tởng chính thống Nho giáo, cách
thể hiện nghiêm nghiêm ngặt, chặt
chẽ
- Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ có bớc
phát triển đa dạng, đã kế thừa truyền
thống nghệ thuật dan và bớc đầu tiếp
thu nghệ thuật châu Âu

Đánh giá kết quả học tập

Hoạt động 3:

- GV đặt câu hỏi củng cố kiến thức
- GV nhấn mạnh các đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn
- GV nhận xét đánh giá về tiết học

- HS trả lời câu hỏi theo nội dung kiến thức bài học

Bài tập về nhà:
- Đọc bài trong SGK
- Su tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến bài học
- Su tầm tranh tĩnh vật
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





-3-


Gi¸o ¸n mÜ thuËt líp 9

-4-


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 2

Tĩnh vật

bài: 2

Lọ hoa và quả - vẽ hình

Ngày soạn: 24/8/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 25/8/2010

- HS biết quan sát, nhận xét tơng quan ở mẫu vẽ
- HS biết cách bố cục và dựng hình; vẽ đợc hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa và quả - có tỉ lệ, hình dáng đơn giản và đẹp
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật
- Bài vẽ tiêu biểu của HS các lớp trớc
- Hình gợi ý cách vẽ
2. Học sinh
- SGK
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật (của
hoạ sĩ) và phân tích
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời
- Tranh tĩnh vật: Là tranh vẽ các vật ở trạng thái
tĩnh, đợc ngời vẽ chọn lọc và sắp xếp, tạo nên vẻ
đẹp theo cảm nhận riêng
- Tranh thờng vẽ hoa, quả và các đồ vật trong gia

đình
- Chất liệu: Chì, than, màu nớc, màu bột, sáp,
sơn dầu
+ GV bày mẫu cho HS quan sát và đặt câu hỏi:
- Mẫu vẽ gồm những gì?
- Các vật mẫu đợc sắp xếp nh thế nào? vật nào
gần, xa?
- Khung hình chung là khung hình gì?
- Tỉ lệ giữa các chiều ngang, dọc, tỉ lệ các phần - HS quan sát mẫu vẽ và trả lời
so với nhau nh thế nào?
- Sau khi HS trả lời các câu hỏi, GV nhấn mạnh:
Trớc khi vẽ cần quan sát kĩ mẫu từ tổng thể đến
-5-


Giáo án mĩ thuật lớp 9

chi tiết
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- GV yêu cầu HS không vẽ ngay mà dành thời
gian để quan sát và nắm đợc đặc điểm của mẫu
rồi mới vẽ
- Chú ý: Khi sửa và hoàn chỉnh hình có thể lợc bỏ
bớt chi tiết rờm rà để tạo bài vẽ có trọng tâm, đơn
giản và đẹp

- Trình tự cách vẽ

+ Vẽ phác khung hình chung
+ Vẽ phác khung hình riêng của lọ,
hoa, quả
+ Vẽ chi tiết
+ Sửa và hoàn chỉnh hình

Hớng dẫn học sinh làm b à ì

Hoạt động 3:

- GV gc HS vẽ vào giấy A4 và tìm bố cục, sắp
xếp cho phù hợp với tờ giấy
- Trong khi HS vẽ bài, GV quan sát và hớng dẫn - HS thực hành vài vẽ theo sự hớng
bổ sung
dẫn của GV
- Nhắc HS phác hình nhẹ tay
Đánh giá kết quả học tập

hoạt động 4:

- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ
- GV biểu dơng một số bài đạt yêu cầuĐDDH
- HS nhận xét bài của bạn để rút kinh
- Nhận xét, bổ sung những thiếu sót của một số nghiệm cho bài vẽ của mình
bài cha đạt

Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau
- Su tầm và xem tranh tĩnh vật màu
- Chuẩn bị bài học sau

* Rút kinh nghiệm giờ dạy





-6-


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 3

Tĩnh vật

bài: 3

Lọ hoa và quả - vẽ màu
Ngày soạn: 07/9/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 8/9/2010

- HS biết sử dụng màu để vẽ tĩnh vật
- HS vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu
- HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Mẫu vẽ

- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ
- Bài vẽ của HS lớp trớc
- Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh tĩnh vật màu
- Bài vẽ chì tiết học trớc, bút, màu
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài vẽ của HS
và nêu một vài nét về nội dung tranh
- GV đặt một số câu hỏi để HS tìm hiểu tranh
+ Bức tranh vẽ những gì?
+ Hình chính, phụ là những hình nào?
+ Các hình sắp xếp nh thế nào?
- HS quan sát tranh và trả lời các câu
+ Có những màu nào đợc vẽ trong tranh?
hỏi
+ Màu nào vẽ nhiều nhất, đậm nhạt nh thế nào?
+ Các màu có ảnh hởng qua lại không?
+ Cảm nhận của em
- Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và nhấn mạnh:
Để vẽ bài, khi vẽ cần quan sát mẫu để
thấy độ đậm nhạt của các mảng màu
lớn và sự ảnh hởng qua lại của các
màu. vẻ màu cầm có đậm nhạt. Vẽ
theo cảm xúc, theo màu thật
-7-



Giáo án mĩ thuật lớp 9

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

Hoạt động 2:

- GV yêu cầu cầu HS chuẩn bị màu và các phơng tiện khác gợi ý HS:
+ Quan sát mẫu để thấy các mảng màu chính
- HS quan sát mẫu, lắng nghe GV h+ Phác mảng màu ở lọ, hoa, quả
ớng dẫn nắm đợc cách vẽ bài
+ Vẽ các mảng màu lớn trớc, vẽ màu cụ thể từng
vật mẫu sau
+ Chú ý đến tơng quan màu sắc
+ Vẽ mạnh dạn, phóng khoáng
- GV làm mẫu một số thao tác vẽ để HS quan sát
Hoạt động 3:
Hớng dẫn học sinh làm b à ì
- GV yêu cầu HS xem lại hình của bài vẽ và
chỉnh sửa đôi chút
- HS lấy bài vẽ của tiết trớc để chỉnh
- Yêu cầu HS quan sát kĩ và vẽ màu có đậm nhạt sửa và vẽ màu theo hớng dẫn
- GV đến từng bàn hớng dẫn thêm
hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- GV gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ
- Biểu dơng bài vẽ tốt

- Nhận xét bổ sung những bài khiếm khuyết

- HS nhận xét bài của bạn để rút kinh
nghiệm cho bài vẽ của mình

Bài tập về nhà:
- Su tầm hình ảnh về các loại túi xách
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





-8-


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 4
bài: 4

Tạo dáng và trang trí túi xách

Ngày soạn: 14/9/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 15/09/2010

- HS hiểu về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đời sống

- HS biết cách tạo dáng và trang trí túi xách
- HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hằng ngày
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, chất liệu và cách trang trí
- Hình ảnh về các loại túi xách
- Hình gợi ý cách vẽ
2. Học sinh
- SGK, Su tầm ảnh chụp về các loại túi xách
- Giấy vẽ, bút, màu
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- Qua một số hình ảnh cụ thể, GV giới thiệu để
HS tiếp cận khái niệm tạo dáng và trang trí túi
xách
- GV cho HS xem một số túi xách khác nhau:
- GV nêu một số câu hỏi để các nhóm thảo luận
- GV gợi ý để HS hiểu túi xách là đồ vật rất cần
thiết trong đời sống, nên cần đợc tạo dáng đẹp
và tiện dụng
Hoạt động 2:

- HS quan sát để tìm ra cấu trúc, đặc
điểm và cách trang trí của mỗi loại túi
- Thảo luận về hình dáng, chất liệu,
chi tiết


cách tạo dáng và trang trí túi xách

- GV giới thiệu một số túi xách kết hợp với hình 1. Tạo dáng:
hớng dẫn cách vẽ để HS biết cách tìm hình và - Tìm hình dáng chung của túi
- Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình cân
tạo dáng
xứng
- Tìm hình quai túi cho phù hợp
- Tuỳ theo loại túi, trang trí cho thích hợp

-9-

2. Trang trí:
- Túi da thờng dùng một hoặc hai
màu, thờng ít sử dụng hoạ tiết trang
trí ; túi vải (nh túi thổ cẩm) thờng
dùng nhiều màu có hoạ tiết


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Hớng dẫn học sinh làm b à ì

Hoạt động 3:

- Có thể cho HS làm bài theo các cách khác
nhau:
- Sử dụng lá dừa, giấy màu cắt thành
các nan để đan túi

- Sử dụng bìa cứng để cắt dán, tạo túi
rồi trang trí
- GV gợi ý để HS tạo dáng, sắp xếp hoạ tiết và - Vẽ bài trang trí túi xách
màu vẽ
hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- HS trình bày sản phẩm của mình và tự nhận
xét, đánh giá xếp loại
- HS nhận xét bài lẫn nhau để tìm ra
- GV nhận xét bổ sung
bài đạt yêu cầu

Bài tập về nhà:
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





- 10 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 5


Đề tài phong cảnh quê h ơng

bài: 5

Ngày soạn: 23/09/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 24/09/2010

- HS hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh
- HS biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh đề tài phong cảnh quê hơng
- HS yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sống
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Su tầm một số tranh vẽ về đề tài sinh hoạt, chân dung (để so sánh )
- Một số ảnh về phong cảnh quê hơng
- Một số tranh phong cảnh cảnh về các vùng miền khác nhau (hoạ sĩ, HS)
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh về phong cảnh quê hơng
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài

- GV dùng ảnh về phong cảnh quê hơng để giới
thiệu đặc điểm ngắn gọn của một số vùng miền:

-> Thành phố, đồng bằng, cao

- GV gợi ý cho HS các bài thơ diễn tả về quê h- nguyên, miền núi, miền biển
ơng Từ đó có thể hình dung nội dung định vẽ -> Nhớ con sông quê hơng của Tế
Hanh ; Quê hơng của Đỗ Trung
Quân ; Bên kia sông Đuống của
Hoàng Cầm
- Cho HS xem một số tranh phong cảnh để HS
nhận ra sự khác nhau của mỗi vùng miền và
nhận ra đó là vùng nào
- Giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung đê HS
tìm ra sự khác nhau của tranh phong cảnh với
các thể loại tranh trên:
- Tranh phong cảnh chủ yếu là vẽ
cảnh
Hoạt động 2:

Cách vẽ tranh phong cảnh

- GV nhắc lại cho HS các kiến thức quan trọng:
- GV vẽ minh hoạ lên bẳng để hứơng dẫn HS -> Cách chọn, cắt cảnh, lợc bớt chi
cách vẽ tranh phong cảnh:
tiết và bố cục tranh cho có trọng tâm,
- 11 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

- Gợi ý HS vẽ màu sao cho hài hoà, có tơng quan hợp lí, thuận mắt
đậm nhạt
-> Cách sắp xếp hình vẽ: Cảnh và ngời
Hớng dẫn học sinh làm b à ì


Hoạt động 3:

- GV hớng dẫn HS chú ý đến cách tìm hình ảnh
sao cho rõ đặc điểm vùng, miền:

- Bố cục có trọng tâm, vẽ màu trong
sáng, có đậm, có nhạt
- Học sinh vẽ bài
hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- GV tổ chức cho HS treo bài, trình bày theo
nhóm
- HS nhận xét về: Cách chọn, cắt
- GV tổng hợp, bổ sung cho ý kiến của các cảnh, bố cục và vẽ màu
nhóm và đánh giá xếp loại

Bài tập về nhà:
- Tìm đọc một số bài viết về chạm khắc gỗ đìng làng Việt Nam
- Su tầm ảnh trên sách báo và các tạp chí về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





- 12 -



Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 6

Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam

bài: 6

Ngày soạn: 30/09/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 01/10/2010

- HS hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
- HS cảm nhận đợc vẽ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
- HS có thái độ yêu quý, trân trọng và gìn giữ các công trình văn hoá - lịch sử của quê hơng
đất nớc
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Su tầm một số ảnh về đình làng
- Một số ảnh chụp các bức chạm khắc dân gian
- Phiên bản phù điêu, chạm khắc dân gian
- Bộ ĐDDH mĩ thuật 9
2. Học sinh
- SGK, su tầm các bài viết , ảnh liên quan đến bài học
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:


hớng dẫn HS tìm hiểu khái quát về đình làng Việt Nam

- Đình làng làng là gì? nêu tác dụng của đình - Đình làng là nơi thờ Thành Hoàng
làng với đời sống nhân dân?
làng đồng thời là ngôi nhà chung, nơi
hội họp, giải quyết công việc của làng
xã và tổ chức lễ hội
- Kiến trúc của đình làng?
- Kiến trúc đình làng thờng kết hợp
với chạm khắc trang trí, đay là nghệ
thuật của những ngời thợ là nông dân
mang đặc điểm mộc mạc, khoẻ
khoắn, sinh động
- Đình làng là niềm tự hào, là hình
ảnh thân thuộc, gắn bó trong tình yêu
của ngời dân đối với quê hơng. Những
ngôi đình làng nổi tiếng: Đình Bảng;
Thổ Hà ; Lỗ Hạnh ; Tây Đằng ; Chu
Quyến
Hoạt động 2:

nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng

- Thời Lê có những bức chạm khắc gỗ ở các Phản ánh cuộc sống đời thờng của
đình làng. Nội dung phản ánh những đề tài gì?
nhân dân nh các bức chạm khắc: ngời
đánh đàn ; tắm sen ; đấu vật ; đốn
- Cách thể hiện chạm khắc gỗ đình làng ở thời củi ; đánh cờ
Lê có đặc điểm gì?

Khoẻ khoắn, mộc mạc, phóng
- GV nêu khái quát: Chạm khắc đình làng là một khoáng nhng rất ý nhị, hoàn chỉnh
dòng nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo trong
kho tàng nghệ thuật cổ Việt Nam, đợc ngời thợ ở
- 13 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

làng xã sáng tạo, nhát chạm dứt khoát, chắc tay
và nguồn cảm hứng của ngời thợ. Chạm khắc
đình làng đã thể hiện cuộc sống muôn màu nhng
rất lạc quan yêu đời của ngời nông dân
- GV sử dụng ĐDDH lu ý cho HS tìm hiểu
các nội dung sau:
- GV gợi ý để HS liên hệ với đình làng ở địa phơng
- GV kết luận:
+ Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân gian, Chạm khắc trang trí là một bộ
do ngời dân sáng tạo nên cho chính họ, vì thế phận quan trọng của kiến trúc đình
đối lập với chạm khắc cung đình với những quy làng
tắc nghiê ngặt nhằm phục vụ cho tầng lớp vua
quan phong kiến
+ Nội dung: miêu tả cuộc sống thờng ngày của
ngời dân.
Ví dụ: Đánh cờ ; uống rợu ; đánh ghen ; đấu vật

+ Nghệ thuật: rất sinh động với những nhát
chạm dứt khoát, chắc tay, phóng khoáng nhng
chính xác tạo nên độ nông, sâu khác nhau tạo - HS lắng nghe, ghi chép vào vở
nên sự phong phú về hình mảng và hiệu quả những nội dung chính

không gian
+ Nghệ thuật chạm khắc đình làng mang đậm đà
tính dân gian và bản sắc dân tộc
Hoạt động 3:
đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét chung tiết học và biểu dơng
những HS có nhiều ý kiến xây dựng bài
Bài tập về nhà:
- HS tự tìm hiểu về đình làng ở địa phơng, viết những nhận xét ngắn gọn vào vở
- Su tầm bài viết, tranh, ảnh về đình làng và chạm khắc đình làng
- Su tầm ảnh chụp tợng chân dung ở báo chí, tạp chí
- Chuẩn bị bài học sau
* Rút kinh nghiệm giờ dạy





- 14 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 7

Vẽ tợng chân dung

bài: 7
Ngày soạn: 6/10/2010


(Tợng thạch cao Vẽ hình)

Ngày Dạy: 8/10/2010

I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu biết thêm về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời
- HS làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỉ lệ các phần chính gần đúng
mẫu
- HS thích vẽ tợng chân dung
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Tợng chân dung thạch cao
- Hình hớng dẫn cách vẽ
- Bài vẽ của hoạ sĩ, HS
2. Học sinh
- SGK, ảnh chụp tợng chân dung
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV giới thiệu một số nét về tợng để HS
thấy đợc:
Tợng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc
- Tợng chân dung gồm có: Tợng đầu ; tợng
bán thân ; toàn thân.
- Chất liệu: đất nung ; thạch cao ; gỗ ; đá ;

đồng ; xi măng
- GV cho HS kể tên một số tợng mà các
em biết, chất liệu của những bức tợng đó
- GV gợi ý HS quan sát hình a, b, c trang
87 sgk để các em nhận thấy 3 hình ảnh
khác nhau ở 3 vị trí quan sát khác nhau: - Nhìn chính diện (H.a): Hình khuôn mặt
cân đối
- Nhìn nghiêng (H.b): Chỉ thấy phần bên trái
khuôn mặt
- GV giới thiệu tợng mẫu và chỉ ra sự - Nhìn nghiêng 2/3 (H.c): Phần bên phải của
khác nhau của hình dáng tợng ở những vị mặt, đế tợng nhìn thấy ít hơn so với phần
trí khác nhau
bên trái
- GV gợi ý để HS nhận xét :
+ Cấu trúc của tợng
+ Tỉ lệ các bộ phận
+ Tỉ lệ gơng mặt
- 15 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS xem hình gợi ý cách vẽ
vẽ hình lên bảng để HS tìm ra cách vẽ - Ước lợng tỉ lệ của hình vẽ so với khổ giấy
tợng:
- Vẽ phác khung hình chung

- Ước lợng và xác định tỉ lệ các bộ phận
- Vẽ phác các nét chính
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết
- GV cho HS tự nêu cách vẽ sau đó GV
bổ sung và hớng dẫn trên tợng mẫu để Vẽ đồ vật, vẽ tợng hay vẽ ngời đều cần
các em thấy rõ hơn, đồng thời nhấn tiến hành từ bao quát đến chi tiết
mạnh:
- GV nhắc HS lu ý khi bố cục hình vẽ
trên tờ giấy phải hợp lý. Nét vẽ cần có sự
thay đổi về đậm nhạt
Hớng dẫn học sinh làm b à ì

Hoạt động 3:

- HS thực hành, GV gợi ý các em:

Vẽ đúng theo hớng nhìn mẫu
- Ước lợng các tỉ lệ chính, tìm trục
- Tỉ lệ gơng mặt
- Vẽ phác các nét chính
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết sao cho hình sát với
mẫu

hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- GV đặt một số bài gần mẫu và hớng
dẫn HS nhận xét về:
- Bố cục

- GV bổ sung và động viên HS
- Hình vẽ
- HS nhận xét theo cách hiểu của mình

Dặn dò:
- Không vẽ tiếp bài ở nhà
- Tham khảo thêm tài liệu
- Chuẩn bị bài học sau
* Nguồn gốc giáo á: t soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




- 16 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 8

Vẽ tợng chân dung

bài: 8

(Tợng thạch cao Vẽ đậm nhạt)

Ngày soạn: 12/10/2010
I. Mục tiêu bài học:


Ngày Dạy: 15/10/2010

- HS nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mảng đậm nhạt của tợng (ở mức độ đơn
giản)
- HS vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và ánh sáng ở hình vẽ
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Chuẩn bị ba bài vẽ đậm nhạt tợng chân dung ở ba vị trí khác nhau
- Hình minh hoạ cách vẽ các độ đậm nhạt bằng nét bút chì
- Hình hớng dẫn cách vẽ đậm nhạt tợng chân dung
- Một số bài vẽ tợng (đã hoàn thành) của hoạ sĩ và HS
2. Học sinh
- SGK
- Bài vẽ của các bạn lớp trớc
- ảnh chụp tợng chân dung su tầm trên sách báo, tạp chí
- Bài vẽ hình của tiết học trớc
- Bút chì, tẩy
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét đậm nhạt

- GV giới thiệu một số bài vẽ tợng đã hoàn
thành để HS nhận xét
- HS nhận xét theo cảm nhận riêng, tìm
ra bài đẹp
- GV yêu cầu HS quan sát và tìm ra các độ
đậm nhạt chính theo vị trí quan sát của mình

- HS quan sát theo hớng dẫn
- GV bổ sung để HS nhận thấy :
- ở mỗi vị trí, các độ đậm nhạt của tợng
không giống nhau về hình mảng và sắc
độ
- Độ đậm nhạt của tợng phụ thuộc vào
nguồn chiếu sáng
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- 17 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

- GV cho HS xem hình hớng dẫn cách vẽ đậm - Độ đậm, đậm vừa, nhạt của tợng để
nhạt và chỉ ra ở mẫu để các em thấy đợc:
quy thành các hình mảng
- Các mảng đậm nhạt không đều nhau
- GV chỉ ra ở hình minh hoạ để HS thấy cách mà thay đổi theo hình khối của tợng
phác các mảng đậm nhạt và cách vẽ đậm
nhạt :
+ Cách phác mảng
+ Cách vẽ đậm nhạt
Vẽ độ đậm trớc
Vẽ độ nhạt sau (so sánh với độ đậm)
Vẽ và nhìn mẫu để so sánh và tìm ra
các độ đậm nhạt sao cho hợp lí
Dùng nét để vẽ đậm nhạt bằng cách

đan xen các nét tha hoặc dày (tránh tẩy
xoá nhiều, không di chì tạo bóng)
Hớng dẫn học sinh làm b à ì

Hoạt động 3:

- GV nêu yêu cầu của bài vẽ, cho học sinh vẽ
bài
- HS quan sát mẫu, điều chỉnh lại hình
(nếu thấy cần thiết)
- Vẽ đậm nhạt nh đã hớng dẫn
+ Phác mảng các độ đậm, vừa, nhạt
- GV gợi ý HS về:
+ Cách vẽ đậm nhạt
+ So sánh đậm nhạt ở các mảng
hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- GV lựa một số bài vẽ của HS và gợi ý các
em nhận xét về:
+ Cách phác mảng
+ Các mức độ đậm nhạt
+ Cách vẽ đậm nhạt
- HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp
theo ý mình
- GV bổ sung và động viên

Bài tập về nhà:
- Xem bài ở SGK

- Tìm tranh đơn giản có thể dùng làm mẫu để vẽ phóng to
* Nguồn gốc giáo á: t soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




- 18 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 9

Tập phóng tranh, ảnh

bài: 9

Ngày soạn: 21/10/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 22/10/2010

- HS biết cách phóng tranh, ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập
- HS phóng đợc tranh, ảnh đơn giản
- HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Chuẩn bị tranh, ảnh mẫu và những tranh ảnh đợc phóng to từ mẫu

2. Học sinh
- SGK, giấy vẽ, bút chì, thớc kẻ, màu
III. Tiến trình dạy - học:

Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV nêu tác dụng của việc phóng tranh :

- Phóng tranh, ảnh, bản đồ phục vụ cho
các môn học
- Phóng tranh, ảnh để làm báo tờng
- Phục vụ lễ hội
- GV cho HS xem hai bài phóng tranh theo - Trang trí góc học tập
cách kẻ ô vuông và kẻ đờng chéo để HS thấy:
Muốn phóng to và tơng đối chính xác,
cầm phải dựa vào những cách nêu trên,
nếu không thì hình phóng sẽ bị sai lệch
- Phóng tranh, ảnh nhằm phục vụ cho
việc sinh hoạt và học tập, đồng thời tạo
khả năng quan sát, rèn luyện tính kiên trì,
cách làm việ chính xác cho HS
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- GV chọn một tranh, ảnh đơn giản, dùng thớc * Cách 1: Kẻ ô vuông:
kẻ ô vuông theo chiều dọc và ngang
- Phóng to tỉ lệ ô vuông lên 5 6 lần

- Dựa vào ô vuông ở tranh và ô vuông trên
bảng để vẽ phóng to hình mẫu bằng cách:
Tìm vị trí của hình qua các đờng kẻ ô
vuông
- Vẽ hình cho giống mẫu chú ý các
khoảng cách thật đúng để hình phóng
- 19 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

GV dùng tranh, ảnh mẫu đã kẻ ô theo đờng chính xác
chéo
* Cách 2: Kẻ ô theo đờng chéo

- GV thao tác và yêu cầu HS theo dõi
Hoạt động 3:

Đặt hình phóng lên bảng, kẻ góc
vuông bằng cách kéo dài hai cạnh và kẻ
đờng chéo
- Từ một điểm bất kì trên đờng chéo ta kẻ
các đờng vuông góc với các cạnh sẽ đợc
hình đồng dạng với hình định phóng
- Lấy tranh mẫu ra và kẻ trên bảng các đờng chéo, đờng trục nh hình mẫu
- Nhìn mẫu, dựa vào các đờng chéo, đờng
ngang, dọc để phác hình theo tranh mẫu
Hớng dẫn học sinh làm b à ì

- HS thực hành vẽ phóng tranh ảnh theo

- GV yêu cầu HS chọn một tranh, ảnh đơn một trong hai cách trên
giản để kẻ ô vuông và phóng
- Yêu cầu HS kẻ ô bằng bút chì, không kẻ Ước lợng độ lớn của hình định phóng
bằng bút mực hoặc bút bi
và dự kiến bố cục trên tờ giấy xác định tỉ
lệ định phóng gấp bao nhiêu lần
- Kẻ ô theo tỉ lệ định phóng
- Nhìn mẫu, dựa vào ô đã kẻ để vẽ hình
- Sửa chữa, hoàn chỉnh
- Vẽ màu (nếu hình mẫu có màu)
- Trong khi HS thực hành, GV quan sát và hớng dẫn bổ sung
hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập
- GV gợi ý HS nhận xét một số bài
- GV bổ sung và tóm tắt một số nội dung - HS nhận xét bài theo tiêu chí: Độ chính
chính, động viên HS khá và nhắc nhở những xác của bài vẽ so với tranh mẫu
HS còn cha làm bài xong

Bài tập về nhà:
- Su tầm tranh, ảnh về đề tài lễ hội
- Chuẩn bị bài học sau
* Nguồn gốc giáo á: t soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




- 20 -



Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 10

Đề tài lễ hội

bài: 10

( Kiểm tra một tiết )

Ngày soạn28/10/2010
I. Mục tiêu bài học:

Ngày Dạy: 29/10/2010

- HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nớc ta
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh đề tài lễ hội
- HS yêu quê hơng và những lễ hội của dân tộc
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- ảnh về các lễ hội ở nớc ta
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các lớp trớc
- Su tầm một số tranh của hoạ sĩ, của HS về đề tài lễ hội và một vài tranh vẽ về đề tài khác
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh về lễ hội
- Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các lớp trớc
- Giáy, bút chì, màu vẽ
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:


Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV nêu một vài lễ hội lớn của Việt Nam nh:
- Lễ hội đền Hùng, các lễ hội ở Tây Nguyên

- Giới thiệu tranh, ảnh giúp HS hiểu ý nghĩa
và cảm nhận đợc nét riêng của các lễ hội
- GV treo một số tranh, ảnh
- GV bổ sung, tóm tắt ý chính mà các nhóm
trao đổi
- GV gợi ý HS lựa chọn đề tài lễ hội : lễ hội
đầu xuân, lễ hội rớc Thành hoàng làng,
Hoạt động 2:

- Các nhóm trao đổi và trả lời một số câu
hỏi về lễ hội mà mình biết : Nêu tên lễ
hội, nội dung, hình thức tổ chức, đồng
thời nhận xét về các hình ảnh và không
khí lễ hội.

Hớng dẫn học sinh cách vẽ

- GV nhắc hs : ở đề tài lễ hội có thể vẽ nhiều
bức khác nhau
- Tóm tắt những điểm chính về cách vẽ tranh Tìm hình ảnh tiêu biểu để thể hiện
đúng nội dung lễ hội
+ Dự kiến sắp xếp hình mảng cho hợp lí
+ Vẽ các hình ảnh chính, phụ
+ Vẽ màu tơi sáng làm rõ trọng tâm bức

- 21 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

tranh
Hoạt động 3:

- GV tổ chức cho HS vẽ theo hai cách

Hớng dẫn học sinh làm b à ì

Một số HS vẽ theo nhóm (khổ giấy
A3)
- Trao đổi các ý kiến về đề tài lễ hội, tìm
các hình ảnh chính phụ. Cùng nhau phác
hình, vẽ màu
- GV theo dõi, gợi mở về nội dung, cách bố + Các học sinh còn lại vẽ trên giấy A4
cục cho các nhóm và cá nhân
hoạt động 4:

Đánh giá kết quả học tập

- GV cùng HS treo các tranh đã vẽ hoàn thành - HS tự nhận xét, đánh giá theo cảm nhận
theo nhóm hoặc cá nhân
riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc nhóm
- GV tổng kết, nhận xét, đánh giá những u nhợc điểm của một số bài vẽ

Dặn dò
- Chuẩn bị bài học sau: su tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trờng

* Nguồn gốc giáo á: t soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:





- 22 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 11

Trang trí hội trờng

bài: 11
Ngày soạn:3/11/2010

Ngày Dạy: 5/11/2010

I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu một số kíên thức sơ lợc về trang trí hội trờng
- HS vẽ đợc phác thảo về trang trí hội trờng
- HS thấy đợc vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trờng
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Tranh, ảnh về trang trí hội trờng

- Một số bài vẽ trang trí hội trờng
- Bài vẽ hội trờng của HS lớp trớc
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng
2. Học sinh
- SGK, tranh ảnh và bài vẽ trang trí hội trờng của các bạn lớp trớc
- Giấy vẽ, màu, bút chì
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV đặt câu hỏi để HS nhớ lại những ngày
lễ, ngày hội,giúp các em có khái niệm về - HS xem hình ảnh về trang trí hội trờng
hội trờng
ở SGK
- Các nhóm tham khảo SGK, tìm hiểu về
trang trí hội trờng
- GV đặt câu hỏi :
+ Hội trờng là gì?
+ ở trờng ta có hội trờng không ? em đã thấy
ở đâu có hội trờng ?
+ Hội trờng gồm những gì? ? Hình mảng - Các nhóm trao đổi và tìm câu trả lời
nào chiếm diện tích lớn nhất ?
- Sau khi các nhóm đã trao đổi, GV tóm tắt
để HS hiểu rõ sự cần thiết phải trang trí hội
trờng
Hoạt động 2:

Hớng dẫn học sinh cách trang trí hội tr ờng


- GV cho HS xem một số ví dụ khác nhau về
cách trang trí hội trờng :
Trang trí cân xứng
- 23 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

- Trang trí không cân xứng
- GV gợi ý HS tìm nội dung trang trí hội trờng : Lễ kỉ niệm, hội thảo, lễ kết nạp đoàn - Tìm tiêu đề : Súc tích, ngắn gọn, đúng
viên, mít tinh về các hoạt động xã hội
nội dung ngày lễ hoặc hoạt động
- Tìm các hình ảnh cần cho nội dung :
chữ, cờ, ảnh,
- Tìm hình cụ thể các chi tiết trang trí,
chỉnh sửa hình và màu.
Hớng dẫn học sinh làm b à ì

Hoạt động 3:

- GV cho một số HS làm việc theo nhóm
trên khổ giấy A3
- HS làm bài theo suy nghĩ riêng:
+ Tìm nội dung.
- GV gợi ý HS làm bài :
+ Tìm hình ảnh.
+ Bố cục, hình mảng
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
hoạt động 4:


Đánh giá kết quả học tập

- GV và HS lựa chọn một số bài vẽ để nhận - HS nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng
xét, đánh giá và tìm ra bài đẹp
- GV bổ sung và khen ngợi các nhóm và cá
nhân làm bài tốt
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau: Su tầm tranh, ảnh về Mĩ thuật của các dân tộc ít ngời ở Việt Nam.
* Nguồn gốc giáo á: t soạn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:





- 24 -


Giáo án mĩ thuật lớp 9

Tiết: 12
bài: 12

Sơ lợc về Mĩ thuật các dân tộc ít ng ời


Việt Nam.
Ngày soạn: 25/11/2010


Ngày Dạy: 26/11/2010

I. Mục tiêu bài học:

- HS hiểu sơ lợc về Mĩ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam.
- HS thấy đợc sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt Nam
- HS có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên
- Một số hình ảnh, phiên bản về mẫu thêu, thổ cẩm của các dân tộc ít ngời, nhà sàn, nhà
rông, nhà mồ và tợng nhà mồ, tháp Chăm và điêu khắc Chăm
- Những phiên bản tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học
2. Học sinh
- SGK, tranh, ảnh lên quan đến nội dung bài học
III. Tiến trình dạy - học:
Hoạt động 1:

Hớng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

- GV đặt một số câu hỏi gợi ý để vào bài
+ Việt Nam có bao nhiêu dân tộc ?
+ Mối quan hệ giữa các dân tộc Việt Nam 54 dân tộc
trong quá trình dựng nớc và giữ nớc
Các dân tộc luôn đoàn kết trong quá
trình đấu tranh với giặc ngoại xâm, với
- Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết
thiên nhiên để bảo vệ và xây dựng đất nớc
- Ngoài những điểm chung ở sự phát triển về Dtộc Kinh, Mờng, Hmông, Thái,
kinh tế, xã hội, văn hoá, mỗi cộng đồng trên Tày, Nùng, Ba-na, Gia-rai, Chăm, Khơđất Việt Nam lại có những nét đặc sắc riêng, me,

tạo nên một bức tranh nhiều màu sắc, phong
phú của nền văn hoá dân tộc Việt Nam
- GV giới thiệu sơ lợc về một số nền văn hoá
tiêu biểu của các dân tộc
Hoạt động 2:

tìm hiểu một số đặc điểm của Mĩ thuật các dân tộc ít ng ời

- GV đặt câu hỏi về các nội dung :

a) Tranh thờ và tranh thổ cẩm
- 25 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×