Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.55 KB, 78 trang )

Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập
MỤC LỤC

MỤC LỤC...................................................................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH ANSELL..................................2
VIỆT NAM.................................................................................................................................2
1.1 Khái quát chung về công ty TNHH ANSELL Việt Nam.................................................2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................................2
1.1.2 Tình hình phát triển của công ty qua 3 năm(2011-2013)...........................................4
1.1.3. Tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................6
1.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất....................................................................................8
1.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH ANSELL Việt Nam..........................9
1.1.6. Phương pháp tính thuế và nộp thuế giá trị gia tăng ( GTGT).................................13
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH....................................................................................................................................15
2.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh .....................................................................................................15
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền.........................................................................................15
2.1.2. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền................................................................................15
2.1.3. Nhiệm vụ và nguyên tắc vốn bằng tiền...................................................................15
2.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp hoạt động sản
xuất kinh doanh:....................................................................................................................17
2.2.1. Kế toán tiền mặt......................................................................................................17
2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................................21
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH ANSELL VIỆT NAM................................................................................26
3.1. Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH ANSELL Việt


Nam.......................................................................................................................................26
3.1.1.Kế toán tiền mặt ......................................................................................................26
3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.....................................................................................28
CHƯƠNG IV : PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH ANSELL VIỆT NAM..............................................................63
4.1. Nhận xét chung về thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH ANSELL
Việt Nam...............................................................................................................................63
4.1.1. Ưu điểm...................................................................................................................63
4.1.2. Một số tồn tại..........................................................................................................64
4.2. Phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
ANSELL Việt Nam...............................................................................................................65
4.2.1.Hoàn thiện hệ thống chứng từ, hệ thống kế toán, hệ thống báo cáo kế toán...........65
4.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.......................................67
4.3. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
ANSELL Việt Nam...............................................................................................................69
KẾT LUẬN...............................................................................................................................76

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

i

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU


“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với sản xuất,, đó là phương châm
giáo dục của đảng ta và của nhà trường.
Từ những yêu cầu cơ bản đó, sau khi được học xong phần lý thuyết về
chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà trường đó cho sinh viên thâm nhập thực tế
củng cố vận dụng những lý thuyết đó học vào sản xuất, vừa nõng cao năng lực
tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công việc sau này tốt nghiệp ra trường
về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh chúng hòa nhập và đảm đương
các nhiệm vụ được phân công.
Trong thời gian nghiên cứu , tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH ANSELL
Việt Nam, em chọn chuyên đề này: "Thực trạng công tác kế toán vốn bằng
tiền tại công ty TNHH ANSELL Việt Nam ".
Chuyên đề của em bao gồm bốn chương chính:
CHƯƠNG I : Đặc điểm chung về công ty TNHH ANSELL Việt Nam
CHƯƠNG II : Một số vấn đề lư luận chung về tổ chức công tác kế
toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh
CHƯƠNG III : Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH ANSELL Việt Nam
CHƯƠNG IV: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền và một số giải pháp tăng cường công tác quản lý vốn bằng tiềntại cụng ty
TNHH ANSELL Việt Nam .
Với khả năng trình độ có hạn và thời gian thực tập tại Công ty TNHH
ANSELL Việt Nam không nhiều nên bỏo cỏo của em đôi chỗ còn sai sót. Em
rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô và cán bộ Công ty TNHH
ANSELL Việt Nam để chuyên đề được hoàn thiện và có ý nghĩa thực tiễn hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường CĐCN Hưng Yên
đặc biệt là cô Nguyễn Thị Thúy Ngọc cùng cán bộ công nhân công ty TNHH
ANSELL Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, dạy bảo, giúp đỡ em.
Em xin chân thành cảm ơn!

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc


1

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên
Báo cáo thực tập
CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH ANSELL
VIỆT NAM
1.1 Khái quát chung về công ty TNHH ANSELL Việt Nam
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
-Tên chính thức của công ty:Công ty TNHH ANSELL VIỆT NAM
-Tên giao dịch:ANSELL VIỆT NAM COMPANY LIMITED
- Số điện thoại:0363.955.078
- Mã số thuế:1000412809
- Địa chỉ:Khu 9,thị trấn Hưng Hà,huyện Hưng Hà,tỉnh Thái Bình
- Giám đốc:Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày đăng kí kinh doanh:12/02/2007
- Loại hình kinh doanh:Công ty TNHH
- Số nhân viên:220 người trong đó chiếm 30% trình độ đại học ,cao đẳng
số còn lại tốt nghiệp phổ thông.
- Vốn điều lệ:1.000.000.000đồng
- Quy hoạch tổng thể mặt bằng:
+ Tổng thể khuôn viên đất của công ty với diện tích 1543m2
+ Công ty xây dựng xưởng sản xuất cám với diện tích:1200m2
+ Diện tích còn lại là đầu tư mở rộng khác
- Quy mô:nhỏ



Một số nét về đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:

Công ty ANSELL VIỆT NAM chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi cho
heo,gà,vịt,ngan,chim cút,bò sữa.Được thành lập vào năm 2007 với trên 5 năm
kinh ngiệm trong các lĩnh vực như sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn
nuôi,kinh doanh nguyên liệu các loại.Công ty chúng tôi tự hào là chi nhánh
chính cung cấp thức ăn chăn nuôi cho toàn miền Bắc.
Công ty có vị trí,địa lí thuận lợi,nối liền giữa các huyện,thuận tiện cho việc
vận chuyển hàng hóa đến tận tay người chăn nuôi.
2
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc
SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên
Báo cáo thực tập
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp,hệ thống trang thiết bị máy móc hiện
đại,dây chuyền sản xuất tiên tiến theo công nghệ Hà lan,hệ thống kiểm soát chất
lượng nghiêm ngặt theo tiêu chuẩn quốc tế ISO9001,và công bố hợp quy cho
sản phẩm, đã khẳng định vị thế.chỗ đứng của công ty trên thị trường sản xuất
thức ăn chăn nuôi tại Việt Nam.Mạng lưới phân phối của công ty với trên 200
đại lí trải dài miền bắc,đặc biệt là thị trường miền bắc.
Trong nhiều năm qua với phương châm”Uy tín-Chất lượng-hiệu quả”
công ty đạt được nhiều danh hiêu cao quý trong ngành:nhiều năm đạt đạt danh
hiệu hàng Việt Nam chất lượng cao,bạn nhà nông…
Nhà máy được xây dựng với 10 tấn/giờ,ngoài ra công ty có hệ thống trang
trại với 500 lợn nái siêu nạc,7000 lợn thịt thương phẩm.Công ty hiện đang cung
cấp lợn giống và thương phẩm trên toàn miền bắc.
Trụ sở chính của công ty được đặt tại trung tâm huyện là nơi hội tụ mọi
hoạt động kinh tế cuả huyện như cơ sở giao dịch thương mại, khoa học công

nghệ, hệ thống giao thương thuận lợi giao dịch và bán hàng trong và ngoài tỉnh
đồng thời cũng như khu vực kinh tế trọng yếu của tỉnh Thái Bình.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

3

SVTH: Vũ Thị Mận


Trng CCN Hng Yờn

Bao cao thc tõp

1.1.2 Tỡnh hỡnh phat trin ca cụng ty qua 3 nm(2011-2013)
Bng s 01:
Kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty qua 3 nm gn õy(2011-2013)
Năm
Chỉ
tiêu

Đơn vị
tính

2011

2012

(N V: NG)
2013/2012


2012/2011

2013

Tuyệt đối

Tơng đối

Tuyệt đối

Tơng đối

3.115.000.000

4.630.575.240

6.330.112.627

+1.515.575.240

+48,65%

+1.699.537.387

+36,7%

2.154.320.000

2.157.590.210


4.185.230.460

+3.270.210

+0,15%

+2.027.640.250

+93,98%

960.680.000

2.472.985.030

2.144.882.167

+1.512.305.030

+157,42%

-328.102.863

-13,26%

Ngời

100

150


220

+50

+50%

+70

+46,67%

3/ Tổng DTT
4/ LN trớc thuế
5/ Thuế TNDN
6/ LN sau thuế

Đồng
Đồng
Đồng
Đồng

9.618.881.042
1.457.897.321
364.474.330,3
1.093.422.991

12.367.405.200
2.825.354.109
706.338.527,3
2.119.015.582


15.365.780.250
3.066.685.188
766.671.297
2.300.013.891

+2.748.524.158
+1.367.456.788
+ 341.864.197
+1.025.592.591

+28,57%
+93,8%
+93,8%
+93,8%

+2.998.357.050
+241.331.079
+ 60.332.769,7
+ 180.998.307

+24,24%
+8,54%
+8,54%
+8,54%

7/ TNBQ ngời/tháng

Đồng


1.850.000

2.010.000

3.500.000

+ 160.000

+8,65%

+1.490.000

+74,13%

1/ Tổng số vốn
Trong đó:
Vốn lu động
Vốn cố định

Đồng

2/ Số lao động

(Nguồn số liệu : Phòng kế toán cung cấp)
.

GVHD: Nguyn Th Thỳy Ngc

4 V Th Mõn
SVTH:



Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

Nhận xét :

- Số VLĐ: năm 2012 tăng 3.270.210đ tương đương với 0.15% so với
năm 2011. Công ty đã có nhưng mặt hoạt động kinh doanh tích cực mang lại
LN cao vì vậy năm 2013 công ty có thêm thành viên góp vốn vào HĐSXKD
có hiệu quả. Năm 2013 số VLĐ tăng 2.027.640.250đ so với năm 2012 mặc dù
vậy nhưng công ty vẫn phải có định hướng để phát triển thêm.
- Số VCĐ: năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.582.305.030đ tương
đương với 157,42%. năm 2013 so với năm 2012 giảm 328.102.863đ lý do
giảm là do một số tài sản nhỏ bị hư hỏng. nhìn chung so với VLĐ thi VCĐ ít
biến động hơn.
- Số LĐ: qua các năm tăng cụ thể : năm 2011 là 100 người, năm 2012
là 150 người, năm 2013 là 220 người điều đó chứng tỏ quy mô sản xuất mở
rộng hơn tạo công ăn việc làm cho người lao động.
- DTT: nhìn chung DTT các năm tăng cụ thể: năm 2012 so với năm
2011 tăng 2.748.524.158đ tương đương với 28,75%. năm 2013 so với năm
2012 tăng 2.998.357.050đ tương đương với 24,24% . chứng tỏ công ty kinh
doanh luôn có hiệu quả.
- Lợi nhuận sau thuế: năm 2012 so với năm 2011 tăng 1.025.592.591đ
tương đương với 93,8%. năm 2013 so với năm 2012 tăng 180.998.307 tương
đương với 8,54%
- Thu nhập bình quân đầu người ngày càng được nâng cao điều đó cho
thấy công ty đã rất quan tâm đến đời sống cán bộ công nhân viên trong công
ty.

Trên đây là những kết quả mà công ty đã đạt trong 3 năm gần đây tuy
kết quả có tăng nhưng mức tăng trưởng vẫn còn thấp nhưng đó là sự cố găng
của toàn thể công ty. Trong những kỳ kinh doanh tới cần phải khắc phục hạn
chế để đưa ra phương hướng nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

5

SVTH: Vũ Thị Mận


Trng CCN Hng Yờn

Bao cao thc tõp

1.1.3. T chc sn xut v t chc b may qun lý ca cụng ty
1.1.3.1. T chc sn xut
S 03: S t chc sn xut
Xớ nghip
Phòng kỹ thuật
Phân xởng sx

Quản đốc

Tổ sx 1

Tổ sx 2

Tổ sx 3


Tổ sx 4

Hon thnh
T úng gúi
1.1.3.2 T chc b may qun lý ca cụng ty.
Cụng ty TNHH ANSELL Vit Nam mi thnh lp c hn 5
nm nhng cụng tỏc t chc sn xut kinh doanh ca cty l ton b mt th
thng nht phự hp vi thc trng ca mt DN trong ngnh xõy dng. Mi
quan h t ban lónh o, i xõy dng c bn u cú s liờn kt cựng nhau
thc hin tt cỏc ch tiờu ca cụng ty ra. Cụng ty qun lý v iu hnh sx
theo mt th thng nht. iu ú th hin nh sau:
thc hin tt nhim v ó ra, cụng ty ó nhiu ln t chc ụi
mi sx v xp xp li b mỏy qun lý gn nh hn biu hin di s sau:

S 04: S qun lý ca cụng ty TNHH ANSELL Vit Nam
Ch tch hi6 ng qun tr
GVHD: Nguyn Th Thỳy Ngc
SVTH: V Th Mõn


Trng CCN Hng Yờn

Bao cao thc tõp

Giám đốc
Phó giám dốc

P kế
hoạch


P. k
toỏn

P. kinh
doanh

P. vn
ti

Xng
sn
xut

P kiểm
soát

i
xõy
dng

P.
tng
hp

P.
marketing

Ca
hng


kho

Quyn hn v trỏch nhim ca cỏc phũng ban :
* Hội đồng quản trị : bộ phận quản lý của công ty,có quyền nhân
danh công ty dể quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục dích,quyền lợi của
công ty.
* Giỏm c: Cú mt ngi, gi vai trũ lónh o chung ton cụng ty,
l ngi i din cho phỏp lut ca cty chiu trỏch nhim trc cp trờn v
phỏp lut v iu hnh hot ng ca cty.
* Phú giỏm c: c cp trờn ra quyt nh b nhim v min
nhim, phú giỏm c l ngi giỳp vic c lc cho giỏm c khi cụng tỏc xa
cú th y quyn cho phú gaims c i din cho cụng ty iu hnh cụng vic.
* Phũng k thut: Thc hin cụng tỏc iu hnh k thut sn xut,
giỏm sỏt k thut, kim tra cht lng nguyờn liu u vo v qun lý cht
lng thnh phm. sut cỏc gii phỏp k thut nhm tng nng sut lao
ng, tit kim chi phớ cho cụng ty, phõn tớch cỏc yu t thnh phn lý húa
ca t trong ú xut vi giỏm c nh mc vt t, cỏc thụng s nhit
GVHD: Nguyn Th Thỳy Ngc

7

SVTH: V Th Mõn


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

chuẩn trong khâu đốt trên cơ sở tiết kiệm chi phí giai đoạn đốt đồng thời nâng

cao chất lượng sp và tỷ lệ thu hồi.
* Phòng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
công ty về các chiến lược kinh doanh, đề ra kế hoạch sản xuất, thực hiện toàn
bộ công tác hành chính, giải quyết các chế độ cho cán bộ, nhân viên, lập các
thông báo, quyết định, công văn, hợp đồng.
* Phòng kế toán, tài chính: Quản lý toàn bộ vốn của công ty, chịu
trách nhiệm trước giám đốc về chế độ hạch toán quy chế của nhà nước, kiển
tra thường xuyên chi tiêu của cty, tăng cường công tác quản lý vốn, sử dụng
vốn có hiệu quả và phát triển sản xuất kinh doanh.
* Các tổ sản xuất: Được điều hành bởi giám đốc và quản đốc. Mỗi
tổ có một quản đốc điều hành trực tiếp đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ giám
đốc giao cho. .
1.1.4 Quy trình công nghệ sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất cám gồm 2 bước được thực hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 05: Quy trình công nghệ sản xuất cám:

Bíc 1:
Bộ phận kỹ thuật
nghiên cứu và ra
giấy mẫu

Tài liệu kỹ thuật,
sản phẩm mẫu KH
gửi đến

Gửi sản phẩm
mẫu cho khách
hàng

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc


Bộ phận sản xuất
sản phẩm mẫu

8

SVTH: Vũ Thị Mận


Trng CCN Hng Yờn

Bao cao thc tõp

Bớc 2:
KPL

K thut
Tổ BCS
ra s sx

Tổ sx

K thut hng dn

Tổ may
Tổ sx

KNL

KSC kim tra

úng gúi
úng gúi
Xut sn phm
1.1.5. T chc cụng tac k toan ca cụng ty TNHH ANSELL Vit Nam
1.1.5.1 T chc b may k toan
phự hp vi quy trỡnh hot ng sxkd v cung cp thụng tin v cỏc
hot ng ti chớnh ti cụng ty cho cỏc c quan chc nng, cng nh phc v
cho cụng tỏc ni b v cụng tỏc qun lý v quy mụ hot ng ktế ũi hi. Vỡ
vy cụng ty ũi hi phi cú i ng k toỏn gii, cú trỡnh chuyờn mụn cao
Kế toán
trởng chớnh xỏc tt c cỏc nghip v kt
phc v cho cụng tỏc hch toỏn
k toỏn

phỏt sinh phc v cho quỏ trỡnh sxkd nh: tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh hỡnh s
dng vn, s dng ti sn ca cty nhm mc ớch nõng cao hiu qu sn xut
kinh doanh.
Kế
toán
tổng
hợp

Kế
Kế
Kế
Kế
Kế
Thủ
toán
toán

toán
toán
toán
quỹ
chi
vốn
Bán
tài sản
tiền l
phí
bằng
hàng
cố
ơng và
giá
tiền
định
các
Bộ máy kếthành
toán tại công ty TNHH ANSELL Vitkhoản
Nam đợc thể hiện
trích
qua sơ đồ sau: sản
xuất

S 06: B mỏy k toỏn ca cụng ty

GVHD: Nguyn Th Thỳy Ngc

9


Nhân viên kinh tế phân
xởng

SVTH: V Th Mõn


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

- Kế toán trưởng: Có trách nhiệm giúp giám đốc cty tổ chức chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê theo quy định, tham gia cải tiến, quản
lý tổ chức, quản lý kinh doanh trong bước hoàn thiện công tác hạch toán kt
của công ty, phụ trách khâu nghiệp vụ, chuyên môn của phòng tài chính- kế
toán
- Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp các số liệu sổ cái
tìa khoản. Từ đó tiến hành lập BCTC, kết hợp với kế toán trưởng tiến hành
phân tích quyết đoán đơn vị.
- Kế toán tiền lương : người thực hiện theo dõi các khoản thanh toán cho
công nhân viên trong công ty về tất cả các khoản lương và các khoản có tính
chất lương.
- Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành sp: Là người theo dõi và hạch toán tổng
hợp các khoản chi phí để tính giá thành sp.Tổng hợp các khoản chi phí sx, xác định đối
tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành, hướng dẫn các bộ phận có liên quan lập
và luân chuyển chứng từ chi phí cho phù hợp với các đối tượng hạch toán. Xác định tiêu
thức phân bổ chi phí tính giá thành sp.
- Kế toán vốn bằng tiền: Là người chịu trách nhiệm thanh toán bằng tiền mặt cho
các nhu cầu về thanh toán của công ty đồng thời chịu trách nhiệm giao dịch, ký các hợp


GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

10

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

đồng vay mượn và theo dõi tình hình tăng, giảm chi phí của tài khoản TGNH, chịu trách
nhiệm về vay ngân hàng và thanh toán với ngân hàng.
- Kế toán bán hàng: thực hiện chức năng bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

- Thủ quỹ: Thực hiên thu chi hàng ngày, thực hiện lập báo cáo quỹ và
cuối tháng lập báo cáo thu chi tồn quỹ tiền mặt.
- Nhân viên kinh tế px: chịu trách nhiệm về chế độ hạch toán trong
công đoạn sx của dây chuyền; thực hiện công tác chuyên môn theo ngành
học; hạch toán cân đối trong phân chia tiền thưởng, năng suất tính toán tiền
lương cho cán bộ CNV phân xưởng; tính toán chuẩn bị NVL, vật tư cho sx;
quản lý chất lượng thành phẩm.
1.1.5.2 Hình thức kế toán đơn vị áp dụng

Do điều kiện tổ chức và phương thức tổ chức sản xuất của Công ty
TNHH ANSELL Việt Nam. Mà công ty áp dụng hình thức " chứng từ ghi
sổ"
- Niên độ kế toán mà công ty áp dụng là từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 hằng năm. Kỳ kế toán tính theo từng tháng.
* §Æc ®iÓm cña h×nh thøc chøng tõ ghi sæ:

Là mọi nghiệp vụ phát sinh phản ánh vào chứng từ ghi sổ đều được
phản ánh và lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp .Trong
hình thức này việc ghi sổ việc ghi sổ kế toán tách rời với việc ghi sổ theo hệ
thống trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau là:
- Sổ chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái tài khoản
Sơ đồ 07:

Trình tự kế toán chứng từ ghi sổ

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

11

SVTH: Vũ Thị Mận


Trng CCN Hng Yờn

Bao cao thc tõp
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng
gốc)

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ
từ gốc

Sổ cái


Sổ kế toán chi
tiết

Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng chi tiết
số phát sinh

Bảng đối chiếu
phát sinh
Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo tài chính khác

Ghi chỳ:
Ghi hng ngy.
Ghi cui thỏng.
i chiu cui thỏng
1.1.5.3. Ch k toỏn ỏp dng .
1.1.5.3.1. Cỏc loi s k toỏn.

- Cụng ty TNHH ANSEELL Vit Nam l cụng ty c thnh lp hn
5 nm, h thng ti khon k toỏn v h thng bỏo cỏo ti chớnh s dng theo
ỳng quyt nh mi ca B ti chớnh ban hnh ú l Quyt nh s
15/2006/Q-BTC ra ngy 20/03/2006.
- Cụng ty TNHH ANSELL Vit Nam thc hin ghi s k toỏn theo
hỡnh thc "Hỡnh thc chng t ghi s "
Cỏc s k toỏn v vn bng tin Cụng ty ang s dng ú l:
+ S tng hp :

- Chng t ghi s :
- S ng ký chng t ghi s:

Mu s S 02a - DN
Mu s S 02 b DN

- S cỏi TK (dựng cho CTGS): Mu s S02c1-DN hoc S02c2-DN
GVHD: Nguyn Th Thỳy Ngc

12

SVTH: V Th Mõn


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

+ Sổ chi tiết bao gồm các loại sổ sau :
- Sổ quỹ tiền mặt :

Mẫu sổ S 07 -DN

- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng :

Mẫu sổ S 08 - DN

- Sổ chi tiết các tài khoản :

Mẫu sổ S38 - DN


1.1.5.3.2 Tài khoản kế toán áp dụng:
Công ty là một doanh nghiệp nhỏ nên tài khoản chứng từ của kế
toán áp dụng theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng
BTC.
Trong công ty áp dụng các tài khoản sử dụng cho kế toán vốn bằng tiền:
 TK 111: tiền mặt.
 TK 112: tiền gửi ngân hàng.
 TK 113: tiền đang chuyển.
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng một số Tk như là: Tk 334, Tk 338,
Tk 141 …
1.1.6. Phương pháp tính thuế và nộp thuế giá trị gia tăng ( GTGT)
Hiện nay công ty đang áp dựng tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế.
Nội dung phương pháp :
Số thuế
GTGT phải

= Thuế GTGT đầu ra -

nộp
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế

x

Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Thuế suất


Thuế GTGT đầu vào gồm:
+ Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
+ Số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập
khẩu
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

13

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

(Thuế suất của hàng hoá, dịch vụ theo quy định của nhà
nước)

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

14

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LƯ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC

CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH
NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
2.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh .
2.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài
sản lưu động của doanh nghiệp, được hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán .
Vốn bằng tiền được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm :
Tiền mặt (Tk 111), tiền gửi ngân hàng (Tk 112), tiền đang chuyển (Tk
113).
2.1.2. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền
Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau và
có yêu cầu quản lý từng loại, nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu, chi và đảm
bảo an toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm đúng mục đích.
Do đặc điểm vốn bằng tiền trong doanh nghiệp thường xuyên biến
động vì vậy quản lý cần phải:
- Tách biệt giữa việc ghi sổ kế toán với việc quản lý vốn bằng tiền,
nghĩa là kế toán không được phép kiêm nhiệm làm công tác thủ quỹ và cũng
không được đứng tên chứng từ .
- Vốn bằng tiền phải được kiểm kê một cách thường xuyên và quản lý
theo định mức tồn quỹ một cách hợp lý.
2.1.3. Nhiệm vụ và nguyên tắc vốn bằng tiền
2.1.3.1.Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

15

SVTH: Vũ Thị Mận



Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

- Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày, thường
xuyên đối chiếu số thực tế tồn quỹ với sổ trên sổ kế toán từ đó phát hiện và xử
lý kịp thời các trường hợp sai sót vi phạm trong quản lý tiền mặt.
- Theo dõi tình hình tăng, giảm và số dư tiền gửi ngân hàng, giám đốc
việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng tiền mặt .
- Theo dõi các khoản tiền đang chuyển, giám đốc và kịp thời phát hiện
những nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc .
2.1.3.2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
* Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lý tiền tệ của nhà nước sau đây:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho phép được sử dụng một đơn vị tiền
tệ thông dụng khác.
- Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào
ngân hàng phải qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỉ giá hối đoái tại
ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế, hoặc tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi vào sổ kế toán.
- Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng
hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại
tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có tài khoản
1112, 1122 được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế
toán TK 1112, hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia
quyền; nhập trước - xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh

(như một loại hàng hoá đặc biệt).
- Nhóm tài khoản vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi
tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chệnh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

16

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

chênh lệch này trên các TK doanh thu, chi phí tài chính (nếu phát sinh trong
giai đoạn SXKD, kể cả doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB)
hoặc phản ánh vào TK 413 (nếu phát sinh trong giai đoạn XDCB - giai đoạn
trước hoạt động). Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại
tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm lập
báo cáo tài chính năm.
- Ngoại tệ được kế toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007 "Ngoại tệ các loại" (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản
vpốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng kí kinh doanh
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng,
quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý được tính theo giá thực tế (Giá hoá đơn hoặc giá được thanh
toán) khi tính giá xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong

4 phương pháp tính giá hàng tồn kho
2.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền ở các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh:
2.2.1. Kế toán tiền mặt
2.2.1.1.Kế toán chi tiết
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh
nghiệp bao gồm tiền việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
Trong mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ
để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền
thường xuyên tồn quỹ phải tính toán định mức hợp lý, mức tồn quỹ này phụ
thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

17

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

* Kế toán tiền mặt cần tôn trọng một số các quy định sau:
- Chỉ phản ánh vào TK 111 "tiền mặt " số tiền mặt, ngoại tệ thực tế
nhập, xuất quỹ tiền mặt.Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào
ngân hàng ((không qua quỹ tiền mặt của đơn vị ) thì không ghi vào bên nợ TK
111 " tiền mặt" mà ghi vào bên nợ TK 113"tiền đang chuyển".
- Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
đơn vị.

- Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tìên mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và
có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ, xuất quỹ đi kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền
mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi,
xuất nhập quỹ tiền mặt, ngoại và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu số
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ
phải kiểm tra lại xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh
lệch.
2.2.1.2. Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt.

Phiếu thu
+ Phiếu chi
+Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
+ Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VNĐ)
+ Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng,
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

18

Mẫu 01 - TT
Mẫu 02 - TT
Mẫu 03 - TT

Mẫu 04 - TT
Mẫu 05 - TT
Mẫu 06 - TT
Mẫu 07 - TT
Mẫu 08a - TT
SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

bạc, kim khí quý, đá quý)
+ Bảng kê chi tiền

Mẫu 08b - TT
Mẫu 09 - TT

2.2.1.1.2. Sổ kế toán chi tiết .

Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ được ghi chép,
phản ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:
+ Sổ quỹ tiền mặt.
+ Sổ kế toán chi tiết liên quan đến từng ngoại tệ,.. cả về số lượng và giá trị
Sau đây là mẫu Sổ quỹ tiền mặt:
Mẫu số S07a – DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)

Đơn vị: …

Địa chỉ: …

Sổ quỹ tiền mặt
Loại quỹ: …
Năm: …
Đvt: Đồng
NTGS
A

SHCT
Thu
Chi
B
C

Diễn giải
D
Số tồn đầu kỳ

Thu
1

Số tiền
Chi
2

Tồn
3

Số phát sinh trong kỳ


Cộng số phát sinh
Số tồn cuối kỳ
- Sổ này có …trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ :
Ngày ... tháng ... năm ...
Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

2.2.1.2. Kế toán tổng hợp
2.2.1.2.1.Tài khoản kế toán sử dụng.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

19

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên


Báo cáo thực tập

Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp,
kế toán sử dụng tài khoản 111: tiền mặt.
Kết cấu của tài khoản 111:
* Bên Nợ :
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ khi
kiểm kê.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ)
* Bên có :
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,đá quý thiếu hụt ở quỹ khi
kiểm kê.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
* Số dư bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, ...còn tồn quỹ tiền mặt.

2.2.1.2.2 Trình tự kế toán.

GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

20

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên
Sơ đồ 1:


Báo cáo thực tập

Sơ đồ tổng quát kế toán tiền mặt
TK 111- tiền mặt(1111)

TK 112

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

TK 112

Gửi iền mặt vào ngân hàng

(11)

(1)
TK 121,128,221
222,223,228

TK 121,128,221
222,223,228

(Giá gốc)thu hồi chứng khoán vốn đầu tư

TK 515

(12)

TK 635
(2)


TK131,136,138
141,144,244

TK 141,627,641
642,,241,635,811

(3)

Chi tạm ứng và chi phí phát sinh bằng tiền mặt

Thu hồi nợ phải thu, các khoản kí quỹ,
kí cược bằng tiền mặt

TK 311,341

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền
mặt

TK 133

(13)

Thuế GTGT

(4)
Vay ngắn hạn, dài hạn

(14)


(5)

TK333

Mua vật tư hàng hoá, công cụ, dụng
cụ, TSCĐ, … bằng tiền mặt

Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN

(6)
TK 338,344

TK 311,315,331
333,334,336,338

Nhận kí cược, kí quỹ

Thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt

(7)
TK 411
Nhận vốn góp được cấp, góp bằng tiền
mặt

(8)

TK 511,512,515,711

(15)


TK 144,244

Kí cược, kí quỹ bằng tiền mặt

(16)

Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền
mặt

TK 338(1)

TK
211,213,217,152
153,156,157,611

TK 138(1)

(9)

Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê

Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê

(17)

(10)

2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.2.2.1. Nội dung, nguyên tắc hạch toán


GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

21

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

Tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp là các loại tiền mà theo quy định
của chế độ tài chính doanh nghiệp phải mở tài khoản và gửi toàn bộ số vốn
lưu động vào ngân hàng để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt
* Kế toán TGNH cần tôn trọng một số quy định sau :
- Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 " Tiền gửi ngân hàng " là các
giấy báo có, báo nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ
gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc báo chi)
- Khi nhận được chứng từ của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm
tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu
trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu chứng từ gốc với số liệu chứng từ của ngân
hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đôi chiếu, xác minh và
xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác minh nguyên nhân chênh lệch thì kế
toán ghi sổ theo số liệu của ngân hàng trên giấy báo nợ, báo có hoặc bảng
sao kê. Số chênh lệch(nếu có) ghi vào bên nợ tài khoản 138 " phải thu khác"
(1388) ( Nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào
bên có của TK 338 " phải trả, phải nộp khác"(3388) ( Nếu số liệu của kế toán
nhỏ hơn số liệu của ngân hàng ). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu,
xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
- Ở những đơn vị có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc tổ chức kế toán

riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh
toán phù hợp thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán.kế toán phải mở sổ chi
tiết theo từng loại tiền gửi ( đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết sổ tiền gửi theo từng tài khoản ở
ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
2.2.2.2. Kế toán chi tiết .
2.2.2.2.1.Chứng từ kế toán sử dụng :

Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của doanh
nghiệp là các giấy báo có, Giấy báo nợ hoặc các bản sao kê của ngân hàng
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

22

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

kèm theo các chứng từ gốc như: Uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển
khoản .
2.2.2.2.2. Sổ kế toán chi tiết .

Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi, từng ngân
hàng kho bạc, công ty tài chính để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ tiền gửi ngân hàng.
Mẫu sổ: S08 - DN


Đơn vị: …

(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày

Địa chỉ: …

20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Nơi mở tài khoản giao dịch: …
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: …

NTGS
A

CT
SH
B

Diễn giải
NT
C

TKĐƯ

D
Số dư đầu kỳ

E

Gửi vào

1

Số tiền
Rút ra
2

Còn lại
3

Số phát sinh
...
Cộng ps
Dư cuối kỳ
- Sổ này có … trang đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ: …
Kế toán
trưởng
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ
(ký, ghi rõ họ tên)
tên)
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp

Ngày …tháng …năm …
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên)

2.2.2.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng.

- Kế toán sử dụng tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.

- Kết cấu của tài khoản 112 - TGNH.
Bên nợ:

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi
vào Ngân hàng.
GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc

23

SVTH: Vũ Thị Mận


Trường CĐCN Hưng Yên

Báo cáo thực tập

+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Bên có:

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút
ra từ Ngân hàng.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoán do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
TK 111

TK 112(1)
tiền gửi ngân hàng

Dư nợ:


Sốvàotiền
Gửi tiền +mặt
ngânViệt
hàngNam,

TK 111

ngoạiRúttệ,tiềnvàng
bạc,hàng
kimvề khí
đámặt
quý hiện còn
gửi ngân
nhậpquý,
quỹ tiền

gửi tại Ngân
(1) hàng.
TK 112,128,221
22,223,228

(8)

TK 121, 128, 221
222, 223, 228

Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi

TK 144, 244


(9)

Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn

Kí cược, kí quỹ bằng tiền gửi

TK 515

(2)

TK 131,136,138

TK
635

(10)

TK211, 213, 217, 241

Mua TSCĐ,BĐSĐT, chi đầu tư XDCB,SCL

(11)

(3)

TK133

TK 152, 153
156, 611, ….


Thu nợ phải thu

TK 144, 244

Mua vật tư, hàng háo, công cụ, dụng cụ

(4)

(12)
Thu hồi các khoản kí cược, kí quỹ

TK 411

Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay

(13)

(5)
Nhận vốn góp liên doanh, liên kết, cổ
phần …

TK 344, 338

TK 623, 627, 635
641, 642, 811

(14)
Chi phí SXKD, chi phí hoạt động khác …


(6)

2.3.2. Trình tự kế toán.

Nhận kí cược, kí quỹ ngắn hạn, dài hạn

Sơ đồ 2:

TK 511, 512, 515, 711

(7)

Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gửi

TK 3331

TK 133

TK 311, 315, 331, 333
336, 338, 341, 342

Sơ đồ tổng quát tiền gửi ngân hàng

Trả lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên
góp vốn, chi các quỹ

TK 521,531,532
Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá,hàng bán bị trả lại


GVHD: Nguyễn Thị Thúy Ngọc
Thuế GTGT

TK 411, 421,
414, 415, 418

(15)

24

SVTH:
TK 3331Vũ Thị Mận
Thuế GTGT

(16)


×