Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.29 KB, 43 trang )

TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

TUẦN I
NGÀY

Hai
18/8

Ba
19/8


20/8

Năm
21/8

Sáu
22/8

MÔN DẠY

TÊN BÀI DẠY

Tập đọc

Thư gửi các học sinh

Toán

Ôn tập: Khái niệm phân số



Đạo đức

Em là học sinh lớp Năm

Lòch sử

Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Đònh

Hát

Ôn tập

Toán

Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số

Chính tả

Nghe Viết:Việt Nam thân yêu

LTVC

Từ đồng nghóa

Kể chuyện
Tập đọc
Thể dục
Toán
Khoa học

Đòa lí

Lý Tự Trọng
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Bài 1
Ôn tập: So sánh hai phân số
Sự sinh sản
Việt Nam - Đất nước chúng ta

TLV

Cấu tạo của bài văn tả cảnh

Toán

Ôn tập: So sánh hai phân số (tt)

Khoa học

Nam hay nữ

Mó thuật
Kó thuật
TLV

Xem tranh “thiếu nữ bên hoa huệ”
Đính khuy hai lỗ
Luyện tập tả cảnh

Thể dục


Bài 2

Toán

Phân số thập phân

LTVC

Luyện tập từ đồng nghóa

SHL

Sinh hoạt tuần 1

Lê Minh Hoàng

1


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

Thứ

, ngày

tháng
Tập đọc

năm 2008


THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
Hồ Chí Minh

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu
mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam
- Hiểu các từ ngữ: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
cường quốc năm châu. . .
- Hiểu nội dung bức thư: Bác rất tin tưởng vào HS sẽ kế tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông , xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Học tập tốt sau này góp phần xây dựng đất nước Việt Nam giàu đẹp.
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TG
GV
HS
1’ 1. Ổn đònh:
- KTSS, hát
4’ 2. Bài cũ:
- GV nhắc nề nếp học tập, sách vở ghi - Lắng nghe
chép, học và chuẩn bò bài.
3. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu các chủ điểm sẽ học -Học sinh lắng nghe.
trong năm. GV giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tìm hiểu:
11’ a. Luyện đọc:
- HS khá đọc cả bài

- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc
+ Đ 1: Từ đầu đến . . . em nghó sao?
+ Đ 2: Tiếp theo đến. . . của các em.
+ Đ 3: Đoạn còn lại.
- Học sinh đọc nối tiếp :
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, -HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Luyện đọc: tựu trường, sung sướng,
giọng đọc không phù hợp
- Lượt 2: GV kết hợp giải nghóa từ nghó sao, kiến thiết.
SGK
- HS đọc cặp nối tiếp  Nhận xét
- Cho HS đọc theo cặp
- 1 – 2 HS đọc cả bài  Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc cả bài

Lê Minh Hoàng

2


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

9

9

.


- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức HS đọc, tìm hiểu nội dung.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Đây là lá thư của ai?

- Lắng nghe

- HS đọc lướt đoạn 1
- . . . của Bác Hồ gửi HS cả nước nhân
ngày khai giảng năm học đầu tiên của
nước VNDCCH tháng 9.1945.
- Ngày khai trường tháng 9.1945 có gì - Là ngày khai trường đầu tiên của
đặc biệt so với những ngày khai trường nước VNDCCH, sâu khi nước ta giành
được độc lập sau 80 năm bò thực dân
khác?
GV:Từ ngày khai trường này, các em Pháp đô hộ.
HS bắt đầu được hưởng một nền giáo
dục hoàn toàn Việt Nam
- GV rút ra nội dung đoạn
 Niềm vui sướng vinh dự của HS
nhân ngày khai trường đầu tiên
- HS đọc lướt đoạn 2
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
- Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nước ta theo kòp các nước
toàn dân là gì?
khác trên toàn cầu.
- Phải cố gắng siêng năng học tập,
- Bác Hồ khuyên các em những gì?

ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn để
lớn lên xây dựng đất nước, làm cho
dân tộc Việt Nam sánh vai với các
cường quốc năm châu.
- Câu nào nói lên niềm tin của Bác đối - “ Nước nhà trông mong chờ đợi . . .
Non sông VN . . . học tập của các em”
với các em?
 Liên hệ: học tập tốt . . .
 Niềm vui sướng vinh dự của HS
- GV rút ra nội dung đoạn 2
trong ngày khai trường và trách nhiệm
của các em phải học tập tốt.
 Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng
 Nội dung của bài là gì?
vào HS VN sẽ kế tục xứng đáng sự
nghiệp của cha ông, xây dựng thành
công nước VN mới.
c. Hướng dẫn diễn cảm :
- GV đọc mẫu 1 đoạn
+ Đoạn 1: Nhưng sung sướng . . . nghó - HS đọc diễn cảm 1 đoạn thư  N.xét
sao?

Lê Minh Hoàng

3


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

+ Đoạn 2: Sau 80 năm . . . các em

- GV đọc diễn cảm lần 2
d. Hướng dẫn HS thuộc lòng :

3’
1’

-

HS thi đọc diễn cảm

- HS đọc đoạn: Sau 80 năm . . . của
các em
-GV nhận xét và khen những học sinh - HS thi đọc thuộc lòng ( 2 – 4 HS )
- Nhận xét
đọcï hay và thuộc lòng nhanh.
4. Củng cố :
- HS đọc bài.
- GV cho HS đọc lướt lại toàn bài.
- Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học
- Nêu nội dung chính của bài ?
sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục
xứng đáng sự nghiệp của cha ông để
xây dựng thành công nước Việt Nam
-GV nhận xét tiết học.
mới.
5. Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học
thuộc lòng đoạn thơ.
-Dặn học sinh về nhà đọc trước bài
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

 
Toán

Ôn tập: Khái niệm về phân số
I .MỤC TIÊU:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc , viết phân số. Ôn tập cách viết thương,
viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Thực hiện đúng, thành thạo.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các tấm bìa cắt, vẽ như SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
3’
- Hát
2. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của học
- HS trình bày.
sinh.
- GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới:

Lê Minh Hoàng

4


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A


1’
12’

a.Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học
b. Hướng dẫn tìm hiểu:
 Ôn tập khái niệm ban đầu về phân
số:
- GV treo miếng bìa thứ nhất
- Băng giấy chia làm mấy phần?
- Tô màu mấy phần?
- Vậy đã tô mấy phần băng giấy?
- Nêu ý nghóa của mẫu số, tử số.

- GV làm tương tự với các tấm bìa còn
lại
- Viết lên bảng:

2 5 3 40
; ; ;
3 10 4 100

 Ôn tập cách viết thương hai số tự
nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới
dạng phân số:
- Gọi HS nêu 1. Viết kết quả phép chia
hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
1:3=…
4 : 10 = …
9: 2 = …

- Gọi HS nêu .Viết các số tự nhiên sau
dưới dạng phân số :5 ; 12; 45
- Số 1 có thể viết thành phân số có cả
tử số và mẫu số bằng nhau khác 0

-HS quan sát, trả lời
- Được chia làm 3 phần bằng nhau
- Tô màu 2 phần
- HS lên bảng ghi, đọc

2
băng giấy
3

- Tử số: chỉ phần đã tô màu
- Mẫu số: chỉ các phần bằng nhau của
băng giấy
- HS quan sát và phát hiện phân số
- HS đọc các phân số bên

HS nêu: 1 : 3; 4 : 10; 9 : 2
1
4
9
1 : 3 = ;4 : 10 = ;9 : 2 =
3
10
2

- Nhận xét. Nêu mục 1


5
1

VD: 5 = ;12 =

12
45
;45 =
1
1

- Nhận xét. Nêu mục 2
9
9

VD: 1 = ;1 =

100
100

- Nhận xét. Nêu mục 3
0
7

VD: 0 = ;0 =

7

c.Luyện tập:

Bài 1/4:Cho HS đọc thầm
- Nêu yêu cầu. HS đọc

Lê Minh Hoàng

1
19

- Nhận xét. Nêu mục 4
- HS đọc thầm
- HS đọc các phân số; Nêu tử số, mẫu
số củ từng phân số.  Nhận xét
5


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

8

- GV nhận xét chung
Bài 2/4: HS đọc đề, nêu yêu cầu
3
75
9
3 : 5 = ;75 : 100 =
;9 : 17 =
5
100
17


- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3/4:
8

2

1

32 =

32
105
1000
;105 =
;1000 =
1
1
1

- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố :
- GV gọi 2 hs nêu lại nd bài học.
- Số 1 được viết thành phân số như thế
nào?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài 4/4. học bài và chuẩn
bò bài sau

- Vài HS nêu ví dụ khác; Nêu tử số và

mẫu số
- HS đọc đề bài.2 HS lên bảng. Lớp
làm vào vở
- Nhận xét
- HS đọc đề. Nêu yêu cầu
1 HS lên bảng. Lớp làm vào vở
- Nhận xét

- HS nối tiếp nêu bài .
- Viết thành phân số có tử số bằng mẫu
số.

 
Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức được vò thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kó
năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
- Tranh phóng to SGK; Phiếu bài tập cho mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
1’
- Hát .
1. Ôån đònh:

3’
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gv cho Hs tự kiểm tra vở , sách của bạn. Kiểm tra chéo sách vở lẫn nhau.
-Báo cáo kết quả kiểm tra.

Lê Minh Hoàng

6


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

1’
5

10

10

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học
b. Hướng dẫn tìm hiểu:
HĐ1:Quan sát tranh và thảo luận:
MT:HS thấy được vò thế mới của HS lớp 5,
thấy vui và tự hào.
- H trả lời
- GV gợi ý:
- . . . Các bạn HS lớp 5 trường TH
- Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
Hoàng Diệu đón các em HS lớp 1

- Vui tươi, háo hức.
- Nét mặt các bạn như thế nào?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối - Lớn hơn, trưởng thành hơn. Em
thấy vui và rất tự hào vò đã là HS
lớp khác?
lớp 5 .
- Cô giáo và các bạn HS lớp 5
- Bức tranh thứ hai vẽ gì?
- Chúc mừng các em đã lên lớp 5.
- Cô giáo đã nói gì với các bạn?
- Các bạn ai cũng rất vui vẻ, hạnh
- Các bạn có thái độ như thế nào?
phúc, tự hào.
- 1 bạn HS lớp 5 và bố của bạn.
- Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
- “Con trai bố ngaon quá. Đúng là
- Bố bạn đã nói gì với bạn?
HS lớp 5 có khác”
- Tự giác học bài, làm bài tập, tự
- Bạn đó đã làm gì để bố khen?
giác làm việc nhà, . . .
- HS thảo luận cặp đôi trình bày sau
- Em nghó gì khi xem các tranh ảnh trên?
2’
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường nên
- GV cho HS trình bày và nhận xét
 Kết luận: Năm nay em đã lên lớp 5. phải gương mẫu .
lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS - Phải chăm học, rèn luyện mọi mặt
lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho tốt.
cho các em HS các khối khác học tập

HĐ2:Làm bài tập 1/5 SGK.
MT: Xác đònh được những nhiệm vụ của
HS lớp 5.
- 1 HS đọc bài 1
- Gọi HS đọc bài 1
- Thảo luận cặp đôi. Trình bày
- Nhóm 2 ( 2’)
- Nhận xét
 Kết luận: Các câu a,b,c,d,e là những
nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần
phải thực hiện.
HĐ3:Tự liên hệ

Lê Minh Hoàng

7


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

8’

3’

MT:HS tự nhận thức về bản thân và có ý
thức học tập, rèn luyện
Bài 2/5:
GV nêu yêu cầu, mời các HS tự liên hệ
trước lớp
- Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng

về mình?
- Nêu những điểm em thấy mình cần phải
cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
 Kết luận : Các em cố gắng phát huy
những điểm mà mình đã thực hiện tốt và
khắc phục những mặt còn thiếu sót để
xứng đáng là HS lớp 5.
HĐ4:Trò chơi "phóng viên“
MT:Củng cố lại nội dung bài học.
- Tổ chức nhóm đôi

- HS tự liên hệ  Nhận xét
- Học tốt, nghe lời cha mẹ, thầy cô,
lễ phép giữ gìn sách vở, bàn ghế. . .
-Chăm học hơn, tự giác học tập hơn,
giúp đỡ các bạn học yếu trong lớp, .

- Mỗi nhóm đứng trước lớp tự
phỏng vấn các bạn nội dung liên
quan đến bài.
VD: - Theo bạn HS lớp 5 cần phải
làm gì ?
-Bạn cảm thấy như thế nào khi là
HS lớp 5 ?
-Bạn đã thực hiện những điểm nào
trong chương trình" rèn luyện đội
viên" ?
- Nêu những điểm bạn thấy mình
xứng đáng là HS lớp 5?
- Những điểm bạn thấy mình cần

- GV nhận xét các phóng viên và câu trả phải cố gắng hơn nữa?
lời.
 Kết luận: Là HS lớp 5, các em cần cố
gắng học thật giỏi, chăm chỉ, gương mẫu
xứng đáng là đàn anh, đàn chò trong nhà
trường.
4. Củng cố – dặn dò:
-3,4 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản
thân trong năm học này

Lê Minh Hoàng

8


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

- Chuẩn bò bài sau.
Lòch sử

BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực
dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Nêu được ông là người có lòng yêu nước sâu sắc đã không tuân lệnh vua,
kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
- Khâm phục, tự hào Trương Đònh xứng đáng là “ Bình Tây đại nguyên soái”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trong SGGK; Bản đồ hành chính Việt Nam ; Phiếu học tập cho HS
TG
GV
HS
1’
- Hát
1. Ổn đònh:
3’
2.Bài cũ:
- Hs trình bày.
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
3. Bài mới :
1’
a. Giới thiệu bài : Khái quát hơn 80 năm - Nghe.
chống thực dân Pháp
b.Tìm hiểu bài.
7’
-HS đọc SGK, trả lời, nhâïn xét
HĐ1: Cả lớp ( hoặc nhóm 2)
MT:Tình hình đất nước ta sau khi thực dân
pháp mở cuộc xâm lược
- Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân - Dũng cảm đứng lên chống thực
dân pháp xâm lược. Đáng chú ý
Pháp xâm lược nước ta?
nhất là phong trào kháng chiến của
nhân dân ta dưới sự chỉ huy của
Trương Đònh.
- Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế - Tư tưởng cầu hoà, nhượng bộ kí
nào trước cuộc xâm lược của thực dân hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông
Man Kì ( Gia Đònh, Đònh Tường,

Pháp?
 Kết luận: Ngày 1.9.1858 thực dân Biên Hoà) cho thực dân Pháp.
Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu
cho cuộc xâm lược nước ta. Ngay lập tức
chúng bò nhân dân ta chống trả quyết liệt.
Đáng chú ý nhất là phong trào kháng
chiến chng thực dân Pháp dưới sự chỉ huy

Lê Minh Hoàng

9


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

13’

của Trương Đònh.
HĐ2: Thảo luân nhóm đôi
MT:Trương Đònh kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lược
- Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Đònh
làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng
hay sai? Vì sao?

- Nhận được lệnh vua, Trương Đònh có
thái độ và suy nghó như thế nào?
GV : giải thích từ phản nghòch( SGK)

10’


- HS thảo luận trình bày  N.xét
- Năm 1862, giữa lúc phong trào
kháng chiến của nhân dân ta thu
được thắng lợi, thực dân Pháp
hoang mang lo sợ. Triều đình nhà
Nguyễn ban lệnh xuống buộc
Trương Đònh phải giải tán nghóa
quân và đi nhận chức Lãnh Binh ở
An Giang.
- Lệnh của nhà vua là không hợp lí
vì thể hiện sự nhượng bộ với thực
dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước
ta, trái với nguyện vọng của nhân
dân.
-Băn khoăn suy nghó: làm quan thì
phải tuân lệnh vua, nếu không phải
chòu tội phản nghòch, nhưng dân
chúng và nghóa quân không muốn
giải tán lực lượng, một lòng một dạ
tiếp tục kháng chiến.
- Nghóa quân và dân chúng đã suy
tôn Trương Đònh là “ Bình Tây đại
nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ
động viên ông quyết tâm đánh giặc.

- Nghóa quân và dân chúng đã làm gì trước
những băn khoăn của Trương Đònh? Việc
làm đó có tác dụng như thế nào?
GV : giải thích từ “ Bình Tây Đại Nguyên

Soái”
- Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng
- Cảm kích tấm lòng của nghóa
tin yêu đó ?
 Kết luận: Năm 1862 triều đình nhà quân và dân chúng Trương Đònh
Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền không tuân lệnh vua và ở lại cùng
Đong Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều nhân dân chống giặc Pháp .
đình ra lệnh cho Trương Đònh phải giải
tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược.
HĐ3: Cá nhân
MT:Lòng biết ơn của nhân dân ta với
Bình Tây Đại Nguyên Soái.

Lê Minh Hoàng

10


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

4’

1’

- Nêu cảm nghó của em về “Bình Tây đại
nguyên soái Trương Đònh”?
- Ông là người yêu nước, dũng cảm,
sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho
dân tộc, cho đất nước. Em voo cùng

- Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng biết ơn khâm phục.
và tự hào về ông?
- Lập đền thờ ông ghi lại những
+Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện mà chiến công của ông; lấy tên ông đặt
em biết về ông.
tên cho đường phố, trường học, . . .
 Kết luận: Trương Đònh là một trong
những tấm gương tiêu biểu trong phòng
trào đấu tranh chống thực dân Pháp của
nhân dân Nam Kì.
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc ghi nhớ
-HS đọc ghi nhớ SGK
- GV đọc thông tin tham khảo SGV
- Tổng kết, nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau.
 

Thứ

, ngày

tháng

năm 2008

Toán


ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số
các phân số.
- Thích học toán, vận dụng vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bài soạn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
1’ 1. Ổn đònh:
- KTSS, hát.
4’ 2. Bài cũ:
6
0
- Gọi HS lên bảng sửa bài 4/4
HS sửa bài : 1 = ;0 =
6

Lê Minh Hoàng

5

11


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A


-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
1’ a. Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài
15’ b. Hướng dẫn ôn tập:
1. Tính chất cơ bản của phân số.
VD1: GV viết bài tập lên bảng
5 5x ? ?
=
=
6 6x ? ?

- Lớp quan sát và nhận xét.

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
VD :

Nhận xét: Hai dấu ? ở

5x ?
6x ?

5 5 × 3 15
=
= ;
6 6 × 3 18

- Phải điền cùng một số

+ Khi nhân cả tử số và mẫu số của - Ta được một phân số bằng phân số đã
một phân số với một số tự nhiân cho.

khác 0 ta được gì?
VD2: GV viết bài tập lên bảng
1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
15 15 : ? ?
=
=
18 18 : ? ?

Nhận xét: Hai du ? ở

15 : ?
18 : ?

+ Khi chia cả tử số và mẫu số của
một phân số với một số tự nhiên
khác 0 ta được gì?
2. Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.
a.Rút gọn phân số
- Thế nào là rút gọn phân số?
5 5 × ... ...
=
=
6 6 × ... ....
90
- Ghi bảng. Rút gọn phân số:
120

15 15 : 3 5
=

=
18 18 : 3 6

- Phải điền cùng một số
- Ta được một phân số bằng phân số đã
cho.

- Tìm phân số bằng phân số đã cho nhưng
có tử số và mẫu số bé hơn.

- Viết lên bảng ví dụ

- 1 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con
90
9 3
=
=
120 12 4

-Nhận xét sửa.
- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý - Phải rút gọn đến khi phân số tối giản
điều gì?
b. Quy đồng mẫu số các phân số
- Thế nào là quy đồng mẫu số các - Làm cho các phân số đã cho có cùng
phân số?
mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban
đầu.
VD1:Quy đồng mẫu số các phân số
2 HS lên bảng làm. Lớp làm nháp


Lê Minh Hoàng

12


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

7’

2 4
va
5 7

2 4
14 20
va => va
5 7
35 35

VD2:Quy đồng mẫu số các phân số

1 HS lên bảng. Lớp làm nháp

3
9
va
5 10

2 4
6

9
va => va
5 7
10 10

 Chú ý: Một trong hai phân số có
mẫu số chia hết cho mẫu phân số
kia. Ta giữ nguyên phân số có mẫu
số lớn.
c. Luyện tập
HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu
Bài 1/6: Rút gọn phân số.
- Nêu yêu cầu và thời gian thảo - 2 HS lên bảng. Lớp làm theo tổ
-Đại diện các bàn nêu .
luận.
a

6’

15
3
18
2
36
9
= b
= c
=
25
5

27
3
64
16

- GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2/6: Quy đồng mẫu số các phân HS đọc đề. Làm bài theo tổ
2
16
15
5
số.
a) và
=>

8
3
24
24
1
7
3
7
b) và
=> và
4
12
12
12
5

3
20
9
-GV gọi HS nhắc lại cách quy đồng c) 6 và 8 => 24 và 24

5’

4’

1’

mẫu số hai phân số.
- Nhận xét ghi điểm
Bài3/6:

HS đọc đề. 2 em lên bảng. Lớp làm vào
vở
2 12 40
=
=
3 30 100
4 12 20
=
=
7 21 35

- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố -:
- Nêu tính chất phân số; Rút gọn
phân số; Quy đồng mẫu số các phân - Vài HS nối tiếp nêu

số
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
-Nhắc HS về nhà học bài,làm bài
54 12 36
; ;
72 18 27
4 5 1 1
1
2.QĐMS: va ; ; va
5 7 5 13 65

1.Rút gọn:

Lê Minh Hoàng

13


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

Chính tả( Nghe – viết)

Việt Nam thân yêu
Quy tắc viết c\k, g\gh, ng\ngh.

I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng, trình bày đúng bài “Việt Nam thân yêu” .
- Làm đúng bài tập chính tả để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/
gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.

- Yêu quê hương đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 3/7
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
1’
- Hát
1. Ổn đònh:
3’ 2. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở ,Hướng dẫn cách -HS để sách vở lên bàn để GV kiểm
tra .
học môn học .
3. Bài mới :
1’
a. Giới thiệu bài :
22 b. Nội dung:
-HS lắng nghe.
- GV đọc toàn bài một lượt.
- 1 HS đọc cả bài
-.Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt
- Bài thơ ca ngợi điều gì ?
Nam tươi đẹp.
- Lao động cần cù, kiên cường bất
- Bài thơ còn nói lên truyền thống gì?
khuất, . . .
- Luyện viết từ khó:
+ Gọi HS nêu những từ khó trong bài . - 2 HS lên bảng. Lớp viết trên bảng
- Cho HS tập viết bảng con, bảng lớp . con

- mênh mông ,biển lúa ,dập dờn
- Gọi HS nêu cách trình bày thể thơ lục ,biết ,nhuộm bùn ,gươm, Trường Sơn .
- Câu 6 lùi vào 2 ô ,câu 8 viết sát lề
bát.
kẻ lỗi .
 Lưu ý: Tư thế ngồi
- GV đọc cho HS viết.
- HS viết chính tả.
- GV đọc soát lại
- HS theo dõi bài viết
- Gv chấm 6 – 8 bài

Lê Minh Hoàng

14


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

10

15’

- GV nhận xét chung về ưu, khuyết
điểm của các bài chính tả đã chấm.
c. Hướng dẫn bài tập :.
Bài2/6:Gọi HS nêu yêu cầu
-Số 1: Chọn tiếng bắt đầu bằng âm gì?
–Số 2: Chọn tiếng bắt đầu bằng âm gì?
-Số 3: Chọn tiếng bắt đầu bằng âm gì?

- Tổ chức cho HS nêu
-Tổ chức cho HS làm bài.
-Gv dán BT2 {đã chuẩn bò trước} lên
bảng, chia nhóm, đặt tên nhóm.
Bài3/7: Nhóm 2
GV treo bảng phụ để sửa bài

-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3’

- Học sinh đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- HS lắng nghe

- HS đọc đề bài
- ng hoặc ngh
- g hoặc gh
- c hoặc k
- 1 HS đọc câu nêu tiếng cần điền. 1
em khác đọc tiếp nêu tiếng cần điền
=> Từ đúng theo thứ tự: Ngày, ghi,
ngát, ngữ, nghó, gái, có, ngày, của, kết,
của, kiên, kỉ.
- HS đọc bài 3. Nêu yêu cầu. Trình bày
- Âm “k” đứng trước : i, e, ê
- Âm “c” đứng trước: a, o, ô, ơ, ư
- Âm “gh” đứng trước: i, e, ê
- Âm “g” đứng trước: a, o, ô, ơ, ư
- Âm “ngh” đứng trước: i, e, ê
- Âm “ng” đứng trước: a, o, ô, ơ , ư
- HS nhắc lại quy tắc viết


4. Củng cố , dặn dò.
- GV gọi 2 HS nêu lại quy tắc viết c/k,
g/ gh.
- HS nối tiếp nêu bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh sửa lỗi và chuẩn bò bài
cho tiếp sau.
 
Luyện từ và câu

TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghóa - từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng
nghóa không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ
đồng nghóa, đặt câu phân biệt từ đồng nghóa
- Thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn các từ in đâm BT 1; Phiếu bài tập 2 – 3 ( giấy A 4)

Lê Minh Hoàng

15


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG

GV
1’ 1. Ổn đònh :
3’ 2. Bài cũ:
-Hướng dẫn cách học môn học .
3.Bài mới:
1’ a. Giới thiệu bài.
15’ b. Nhận xét:
Bài1/7: Gọi HS đọc yêu cầu
- Ở câu a từ nào in đậm?
- Nghóa của từ xây dựng là gì?

HS
- Hát .

- HS đọc yêu cầu bài tập 1
a. Xây dựng – kiến thiết
Cặp đôi trao đổi
+ Xây dựng: làm nên một công
trình kiến trúc, hình thành một tổ
chức hay một chế độ chính trò, xã
hội, kinh tế.
+ Kiến thiết: Xây dựng một quy
- Nghóa của từ kiến thiết
mô lớn
- Từ xây dựng và kiến thiết nghóa của - Nghóa giống nhau
chúng như thế nào?
b. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
- Ở câu b từ nào in đậm?
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm đều
- Thế nào là vàng xuộm?

khắp.
- Vàng hoe là gì?
+ Vàng hoe: màu vàng nhạt tươi và
ánh lên.
- Vàng lòm như thế nào?
+ Vàng lòm: màu vàng đậm trông
hấp dẫn.
- Những từ trên có nghóa như thế nào?
- Đều chỉ màu vàng nhưng mức độ
 Kết luận: Những từ có nghóa giống màu sắc khác nhau
nhau hoặc gần giống nhau là các từ đồng
nghóa
Bài2/8: Cho HS đọc bài
- Thảo luận nhóm 2. Trình bày
- Các em đổi vò trí từ kiến thiết và từ xây - Kiến thiết, xây dựng có thể thay
dựng cho nhua có được không ? Vì sao?
thế được. Vì giống nhau hoàn toàn
- Đổi vò trí các từ vàng xuộm, vàng hoe, - Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
vàng lòm cho nhau có được không? Vì sao? không thay đổi được vì nghóa các từ
không giống nhau hoàn toàn
 Kết luận:Như ý bên
c. Ghi nhớ:

Lê Minh Hoàng

16


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A


5’

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- Có thể cho học sinh tìm thêm ví dụ
d. Luyện tập.
Bài1/8:Đọc bài, đọc từ in đậm

1 – 2 HS đọc ghi nhớ
- HS tòm thêm ví dụ. Đặt câu

- HS đọc bài tập. Lớp làm vào vở. 2
HS lên bảng làm
- Từ đồng nghóa hoàn toàn:
+ Nước nhà, non sông
+ Hoàn cầu, năm châu
- Nhận xét chung
10’ Bài2/8: Gọi HS đọc
- HS đọc bài tập. Nhóm 2. Trình
-Tổ chức HS làm bài. Phát phiếu cho 3 bày trên giấy A4 đọc kết quả Từ
đồng nghóa với:
cặp.
+ Đẹp : đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh
-Tổ chức HS trình bày kết quả.
xắn , xinh tươi ,tươi đẹp ,mó lệ ,. . .
+To lớn : to đùng ,to tướng ,to kềnh
,to xù, to sụ ,khổng lồ ,. . .
+Học tập : học hành,học hỏi, học
việc, . . .
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-HS nhận xét.

Bài 3/8: Gọi HS đọc
-1 HS đọc to. Cá nhân
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nêu. Nhận xét
- 1 HS đặt 2 câu có cặp từ đồng nghóa. VD:
( VD SGK)
+ Phong cảnh nơi đây thật mó lệ.
- Cho HS làm bài.
+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi
- Cho học sinh trình bày.
đẹp
+ Cô bé rất xinh, ôm trong tay một
con búp bê rất đẹp.
+ Em bắt được một chú cua to kềnh
còn Nam bắt được một chú ếch to
sụ.
+ Chúng em rất chăm học hành. Ai
cũng thích học hỏi những điều lí thú
từ bạn bè.
2’ 4. Củng cố – dặn dò:
-Lớp nhận xét.
+ Thế nào là từ đồng nghóa ,từ đồng nghóa
- Hs nối tiếp nêu bài.
hòan toàn và không hoàn toàn ?Cho ví dụ?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
-Viết vào vở những từ đồng nghóa đã tìm

Lê Minh Hoàng


17


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

được.
Kể chuyện

LÝ TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh
cho mỗi phần tranh bằng 1, 2 câu. Kể toàn bộ từng đoạn và kể toàn bộ câu
chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước,
dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
.1’ 1.Ổn đònh:
- Hát.
4’ 2. Bài cũ:
-HS lắng nghe.
-Hướng dẫn HS cách học tập môn học.
3. Bài mới :

1’ a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
8’ - GV kể lần 1
-HS lắng nghe.
- Giải nghóa từ khó: Sáng dạ, mít tinh, luật
sư, thành niên, quốc tế ca, . . . ( SGV)
- Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật
-Truyện có những nhân vật nào?
thám Lơ- grăng, luật sư
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô
- Giáo viên kể lần 2 (sử dụng tranh)
c. Hướng dẫn tìm câu thuyết minh cho mỗi giáo kể.
tranh
10’ Bài 1/9:Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS trao đổi theo cặp. Trình bày
-Tranh 1: Lý Tự Trọng rất thông
minh. Anh được cử ra nước ngoài
-GV nhận xét đưa bảng phụ lên. Bảng phụ học tập.
-Tranh 2: Về nước, anh được giao
đã viết đủ lời thuyết minh cho cả 6 tranh.
nhiệm vụ chyển và nhận thư từ, tài

Lê Minh Hoàng

18


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A


liệu trao đổi với các tổ chức đảng
bạn bè qua đường tàu biển.
- Tranh 3:Trong công việc, anh
Trọng rất bình tónh và nhanh trí.
- Tranh 4: Trong một buổi mít tinh,
anh bắn chết một tên mật thám và
bò giặc bắt.
- Tranh 5: Trước toàn án của giặc,
anh hiên ngang khẳng đònh lí tưởng
cách mạng của mình.
-Tranh 6: Ra pháp trường, anh vẫn
hát vang bài Quốc tế ca.
Bài2/9: Cho HS kể câu chuyện.
- HS đọc bài tập 2
10’ -HS kể đoạn ( 1 – 2 tranh)
- Kể trong nhóm đôi. Đại diện mỗi
nhóm kể 1 – 2 tranh
- Gv cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- 1 -2 HS kể toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét
Bài3/9: Trao đổi ý nghóa câu chuyện
- HS trao đổi theo cặp
6’ -Có thể đặt câu hỏi về ý nghóa câu - Trình bày
chuyện.
-Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ mà
- Vì sao các người coi ngục gọi Trọng là dũng cảm, chí lớn, có khí phách.
"ông nhỏ"?
-Vì chúng sợ khí phách anh hùng
- Vì sao thực dân pháp vẫn xử bắn anh của anh.
chưa đến tuổi vò thành niên?

-Là thanh niên sống phải có lí
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
tưởng.
-Làm người phải biết yêu quê
hương, đất nước.
- Cho em thấy được tấm gương về
lòng dũng cảm kiên cường.
- GV nhận xét (câu hỏi hay, hiểu câu
chuyện nhất, . . )
2’ 4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Bình chọn HS kể
chuyện hay nhất.
-Dặn HS tìm đọc thêm những câu chuyện
ca ngợi những anh hùng, danh nhân của
đất nước.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò cho tiết KC sau.

Lê Minh Hoàng

19


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

Thứ

, ngày

tháng


Tập đọc

năm 2008

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
Tô Hoài
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc diễn cảm bài văn miêu tả cảnh làng mạc
ngày mùa với giọng tả: chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, nhấn giọng ở các từ ngữ
gợi tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc
dùng trong bài.
- Hiểu nội dung chính: bài văn miêu tả cảnh làng mạc ngày mùa thật đẹp, sinh
động và trù phú
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh SGK phóng to
- Tranh ảnh về sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
1’ 1. Ổn đònh:
- KTSS, hát.
5’ 2.Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh
- HS đọc thuộc lòng. Trả lời câu hỏi
-GV gọi HS đọc bài văn, trả lời câu hỏi
- Siêng năng học tập, ngoan ngoãn,
- Bác hồ khuyên các HS những gì?
nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây

dựng đất nước
- Câu nào nói lên niềm tin tưởng của Bác - Nước nhà trông mong chờ đợi . . .
công học tập của các em.
Hồ đối với các bạn?
- Bác Hồ rất tin tưởng, hy vọng vào.
- Nêu nội dung bài
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
1’ a. Giới thiệu bài:Treo tranh giới thiệu bài - Quan sát tranh và lắng nghe
10’ b. Luyện đọc:
- HS khá đọc cả bài
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Yêu cầu HS chia đoạn bài đọc
+ Đ 1: Mùa đông . . . vàng hoe
+ Đ 2:Trong vườn . . . vạt áo
+ Đ 3: Nắng vườn . . . đỏ chói

Lê Minh Hoàng

20


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

+ Đ4: Phần còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp :
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm, - Luyện đọc: Vàng xuộm, vàng
giọng đọc không phù hợp

hoe, xoã xuống, vàng xọng, . . .
- Lượt 2: GV kết hợp giải nghóa từ SGK
- Cho HS đọc theo cặp
- HS đọc cặp nối tiếp  Nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc cả bài
- 1 – 2 HS đọc cả bài  Nhận xét
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Lắng nghe
15’ c. Tìm hiểu bài.
- HS đọc lướt , trả lời câu hỏi.
 GV cho HS đọc đoạn bài văn.
- Kể tên những sự vật trong bài có màu - Lúa  vàng xuộm
vàng và ø từ chỉ màu vàng đó ?
- nắng  vàng hoe
- xoan  vàng lòm
- lá mít vàng ối
- tàu đu đủ, lá sắn héo vàng tươi
- quả chuối chín vàng
- tàu lá chuối  vàng ối
- bụi mía vàng xọng
- rơm ,thóc vàng giòn
- ga,ø chó vàng mượt ;
- mái nhà rơm vàng mướt
- Tất cả  một màu vàng trù phú
,đầm ấm .

- Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và
+ Lúa :vàng xuộm (màu vàng đậm
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
là lúa đã chín )


+ Nắng: vàng hoe( màu vàng nhạt,
tươi, ánh lên: nắng vàng hoe giữa
mùa đông là nắng đẹp, không gay
gắt nóng bức )
GV: Các từ chỉ màu vàng trong bài văn + Xoan: vàng lòm ( màu vàng của
cho thấy tác giả quan sát tinh tế và quả chín, gợi cảm giác rất ngọt)
dùng từ rất gợi cảm
- Những chi tiết nào nói về thời tiết làm - Quang cảnh Không còn có cảm

Lê Minh Hoàng

21


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh
động?
GV: Thời tiết của ngày mùa được miêu
tả trong bài rất đẹp.
- Những chi tiết nào nói về người trong
cảnh ngày mùa?
GV: Con ngừơi chăm chỉ, măi miết, say
mê với công việc. Hoạt động của con
người làm cho bức tranh quê rất sinh
động
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả
đối với quê hương?
 Rút ra nội dung bài


giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời,
mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ.
Ngày không nắng, không mưa.
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm
mà chỉ mải miết đi gặt, cắt rạ, chia
thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ
buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở
dậy là ra đồng ngay
-Tình yêu quê hương tha thiết, tác
giả mới viết được bài văn tả cảnh
ngày mùa hay như thế.
 Bài văn miêu tả cảnh làng

mạc ngày mùa thật đẹp, sinh
động và trù phú.
8'

2‘

d. Đọc diễn cảm
-GV hướng dẫn HS đọc 4 đoạn phù hợp
với nội dung bài
- GV đọc diễn cảm đoạn văn một lần (đọc
trên bảng phụ đã chuẩn bò trước).
- Cho HS thi đọc cả bài.
-GV nhận xét chung
4. Củng cố – dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm tòan bài.

- Qua bài văn em có cảm nhận gì về
quang cảnh làng mạc ngày mùa ?
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn đã học và chuẩn bò bài ”Nghìn năm
văn hiến “ø

Lê Minh Hoàng

-HS đọc diễn cảm đoạn văn thaeo
cặp  Nhận xét
- 1 HS đọc diễn cảm cả bài
- Nhận xét

- Làng mạc ngày mùa thật đẹp, sinh
động và trù phú

22


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

TOÁN

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác
mẫu số
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn .
- Học sinh yêu thích học toán, vận dụng vào cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
GV
HS
5 ’ 2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng sửa bài
- 3 HS lên bảng làm bài . N.xét
- Nêu RGPS
54 6 3 12 4 2 36 4
Bài 1: Rút gọn phân số
a. = = ; b. = = ; c.
=
72

-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Ôn tập so sánh hai phân số.
+ So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Một em đưa ra hai phân số cùng mẫu số,
một em đưa ra kết quả so sánh phân số nào
lớn hơn?
- Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm
như thế nào?

+ So sánh hai phân số khác mẫu
- Ghi bảng: so sánh hai phân số:


4

- Nêu QĐMS

Bài 2: Quy đồng mẫu số

1’
12


8

3 5
va
4 7

18

6

3

3

4 5
28 25
a. va =>
va
5 7
35 35

1 1
1
13 5
1
b. ; va
=> ; va
5 13 65
65 65 65

- HS cho 2 phân số cùng mẫu. So
sánh. Nhận xét
2
7

5 5
7 7

VD: < ; >

2
7

- Phân số nào có tử số bé hơn thì
bé hơn
- Phân số nào có tử số lớn hơn thì
lớn hơn.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm bảng
con. Nhận xét
3 5
21 20

va =>
>
4 7
28 28

Lê Minh Hoàng

27

23


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

8‘

10


- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta - Muốn so sánh hai phân số khác
làm như thế nào ?
mẫu số ta quy đồng mẫu số các
phân số , sau đó so sánh như với
phân số cùng mẫu số.
c. Luyện tập:
- 2 HS lên bảng. Lớp làm vào vở.
Bài 1/7: So sánh các phân số
4 6
15 10


; b. 〉 ;
11 11
17 17
6 12
6 6
c. ... = > =
7 14
7 7
2 3
8 9
d. ... => 〈
3 4
12 12

a.

-Nhận xét cho điểm.
Bài 2/7: GV gọi 1 HS đọc y/c của bài
- Xếp từ bé đến lớn

-Nhận xét bài của bạn
- HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng.Cả lớp làm theo
tổ.
a.

16 5 17
; ;
Quy đồng MSC: 18
18 6 18


Từ bé đến lớn
16 15 17
15 16 17
; ; =>
<
<
18 18 18
18 18 18
5 8 17
6 9 18
1 3 5
b. ; ; Quy đồng MSC: 8
2 4 8

Vậy : 〈 〈

Từ bé đến lớn
4 6 5
4 5 6
; ; => < <
8 8 8
8 8 8
1 5 3
Vậy: 〈 〈
2 8 4

- GV nhận xét , ghi điểm.
4 ’ 4. Củng cố :
- Hẫy nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu, - Nêu lại cách so sánh hai phân số

cùng mẫu và khác mẫu số.
khác mẫu. Nhận xét tiết học.
1 ’ 5. Dặn dò :
-Nhắc HS học, làm bài
Không quy đồng mẫu số các phân số, hãy so
sánh các phân số sau:
7
7
35
35
78 79
2005 2006
va ; b.
va
; c. va ; d .
va
12 18 145 175 79 78
2006 2005

Lê Minh Hoàng

24


TRƯỜNG TH PHƯỚC BÌNH A

Khoa Học

SỰ SINH SẢN


I. MỤC TIÊU :
-Giúp HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống
với bố, mẹ mình.
- Hiểu và nêu ý nghóa của sự sinh sản.
- Vâng lời cha mẹ, hiếu thảo, chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai" Hình 4, 5 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
GV
HS
3 ’ 2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
1 ’ a.Giới thiệu bài:giới thiệu chương trình
b. Nội dung:
15 ‘ HĐ 1 : Trò chơi " Bé là con ai"
MT : HS nhận ra mỗi em đều do bố, mẹ
sinh ra có những đặc điểm giống bố, me.
mình.
- Chia 4 nhóm
- GV phổ biến cách chơi
- Đây là hình vẽ các em bé và bố mẹ của -HS nhận đồ dùng học tập. Thảo
các em , dựa vào đặc điểm của mỗi người luận tìm bố mẹ cho từng em bé và
dán vào phiếu sao cho ảnh của bố
các em hãy tìm bố mẹ cho các em bé
mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
- Đại diện 2 nhóm dán lên bảng.
- Cho HS đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho - Vì họ cùng tóc xoăn ( quăn)
- Vì họ cùng nước da trắng

các em bé ?
- Vì em bé mũi cao, da trắng giống
bố, mẹ
- Vì em bé có nước da đen và hàm
răng trắng giống bố, mẹ
- Vì em bé có mái tóc vàng và nước
- GV tuyên dương
da trắng giống bố mẹ.
- Nhờ đâu các em tìm được bố ( mẹ) cho - Nhờ em bé đều do bố mẹ sinh ra,
có những đặc điểm giống với bố mệ
từng em bé?
của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì ? -Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra, có
 Kết luận:Mọi trẻ em đều do bố, mẹ những đặc điểm giống bố mẹ củam

Lê Minh Hoàng

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×