ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
LƯU THỊ HẢI YẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TÁI ĐỊNH CƯ
THỊ TRẤN BÃI BÔNG, HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 1 NĂM 2013 - 2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trường
Lớp
: K43 - ĐCMT - N01
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : TS. Phan Đình Binh
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương trâm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại
học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo TS.Phan Đình
Binh giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban Bồi thường và giải phóng mặt bằng huyện
Phổ Yên, các cán bộ, nhân viên đang công tác tại Ban Bồi thường và giải phóng
mặt bằng huyện đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận
tốt nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng năm 2015
SINH VIÊN
Lưu Thị Hải Yến
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Điều tra thu thập số liệu.................................................................. 26
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất ........................................... 34
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp bồi thường về đất ................................................... 40
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp bồi thường tài sản, vật kiến trúc ............................ 42
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ theo chính sách quy định của Nhà nước
........................................................................................................................................44
Bảng 4.5: Tình hình đời sống của các hộ sau khi bị thu hồi đất ..................... 45
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA
BT
: Bồi thường
BTV
: Bộ thường vụ
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
CP
: Cổ phần
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐND
: Hội đồng nhận dân
HT
: Hỗ trợ
KT&HT
: Kinh tế và hạ tầng
LĐ-THXH
: Lao động- Thương binh xã hội
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QLDA
: Quản lý dự án
TC-KH
: Tài chính- Kế hoạch
TĐC
: Tái định cư
TNMT
: Tài nguyên Môi trường
TT
: Thị trấn
UBND
: Ủy ban nhận dân
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1:. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục đích của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. ................................................................ 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn........................................................................................ 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ..................................... 4
2.1. Thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và các vấn đề có liên quan ........................ 4
2.1.1. Thu hồi đất và GPMB ............................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng đối với sự phát triển
cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội. ......................................................................... 7
2.1.3. Giá đất và định giá đất ............................................................................... 8
2.1.4. Tái định cư ................................................................................................ 9
2.1.5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, ổn định đời sống và sản xuất .................. 10
2.2. Những tác động của việc thu hồi đất, bồi thường, GPMB đến hộ dân .......... 11
2.2.1. Tác động trực tiếp tới hộ .......................................................................... 11
2.2.2. Tác động gián tiếp tới hộ ......................................................................... 12
2.3. Chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và nước ta....... 14
2.3.1. Chính sách bồi thường và GPMB trên thế giới ......................................... 14
2.3.2. Chính sách thu hồi đất, bồi thường và GPMB ở nước ta ........................... 16
2.4.2. Nhận xét, đánh giá................................................................................... 18
2.4. Tình hình thực hiện công tác bồi thường và giải phòng mặt bằng, hỗ trợ, tái
định cư hiện nay................................................................................................ 19
2.4.1. Bồi thường, hỗ trợ và GPMB ở một số tỉnh thành trong nước................... 19
2.4.2. Công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................... 22
v
PHẦN 3:. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn Bãi Bông..... 24
3.3.2. Quy trình thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng ................... 24
3.3.3. Đánh giá công tác đền bù và giải phóng mặt bằng tại dự án ................ 24
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp của
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án ...................................... 24
3.3.5. Đánh giá chung dự án tái định cư và một số biện pháp đẩy nhanh công
tác thu hồi đất .................................................................................................. 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
3.4.1. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 25
3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 25
3.4.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 25
3.4.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 25
PHẦN 4:.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 27
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 28
4.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn ảnh hưởng
tới sự phát triển kinh tế.................................................................................... 29
4.2. Quy trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định
cư ..................................................................................................................... 30
vi
4.3. Đánh giá công tác đền bù giải phóng mặt bằng tại dự án khu tái định cư
thị trấn Bãi Bông ............................................................................................. 33
4.3.1. Sơ lược về dự án.................................................................................... 33
4.3.2. Các văn bản liên quan tới dự án ............................................................ 35
4.3.3. Quá trình tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng .............................. 36
4.4. Đánh giá mức bồi BT và GPMB của dự án ............................................. 39
4.4.1. Đánh giá bồi thường thiệt hại về đất .................................................... 39
4.4.2. Bồi thường thiệt hại về tài sản .............................................................. 41
4.4.3. Đánh giá các chính sách hỗ trợ khác..................................................... 42
4.5. Đánh giá tình hình đời sống của các hộ gia đình trong dự án ................. 44
4.5.1. Đánh giá tình hình ổn định đời sống ..................................................... 44
4.5.2. Điều tra ý kiến của người dân ............................................................... 45
4.5.3. Điều tra ý kiến của cán bộ ..................................................................... 48
4.6. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư của dự án và đề xuất những phương án giải quyết ....................... 50
4.6.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường , hỗ trợ và
tái định cư ........................................................................................................ 50
4.6.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác BT và
GPMB của dự án ............................................................................................. 51
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 60
PHỤ LỤC
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Giải phóng mặt bằng (GPMB) là công tác có vai trò quan trọng, quyết
định thời gian tiến hành thi công các công trình, ảnh hưởng đến hiệu quả sử
dụng nguồn vốn của chủ đầu tư. Đây là công tác ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
ích của Nhà nước, của chủ đầu tư cũng như ảnh hưởng tới cơ sở, vật chất và
tinh thần của người bị thu hồi đất.
Công tác GPMB là một việc làm hết sức khó khăn và phức tạp bởi nó có
liên quan đến tài sản rất có giá trị đó là đất đai. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền lợi của các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình và thực tế qua nhiều dự án đã
cho thấy công tác GPMB vẫn còn tồn tại nhiều bất cập và gặp nhiều khó khăn.
Khó khăn chủ yếu của công tác GPMB là việc xác định giá trị bồi thường. Giá trị
bồi thường thường thấp hơn so với thực tế. Do vậy nó đã tác động rất lớn đến
tâm lý người dân, họ luôn cảm thấy mức bồi thường như vậy là chưa thoả đáng.
Động chạm trực tiếp đến quyền lợi của người dân thì họ không tự nguyện
chuyển đi, không ủng hộ công tác bồi thường GPMB cũng là điều dễ hiểu.
Cùng với sự phát triển của cả nước về kinh tế - xã hội, tỉnh Thái
Nguyên nói chung, huyện Phổ Yên nói riêng trong thời gian qua đã có nhiều
công trình, dự án được thực hiện nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của
toàn tỉnh, toàn huyện nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp
phần nhỏ vào sự nghiệp phát triển của cả nước. Nhiều công trình, dự án đã
hoàn thành đi vào hoạt động đem lại nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội cho
tỉnh nhà. Tuy nhiên có những dự án đã hoàn thành, các công trình đã đưa vào
sử dụng, nhưng vẫn còn rất nhiều đơn thư khiếu nại. Nguyên nhân chính có
phải là mức bồi thường chưa thoả đáng hay ở một nguyên nhân chủ quan nào
khác? Công tác bồi thường GPMB không chỉ là di dời dân ra khỏi khu vực
2
giải toả mà phải có kế hoạch cụ thể trong công tác tái định cư và hỗ trợ phát
triển kinh tế, ổn định đời sống sau tái định cư.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của
công tác giải phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà
trường, ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Phan
Đình Binh em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác
bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư
thị trấn Bãi Bông, huyện Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 1 năm
2013 - 2014”
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được kết quả của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
của dự án đầu tư xây dựng xây dựng khu tái định cư thị trấn Bãi Bông, huyện
Phổ Yên, Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 1 năm 2013 – 2014.
- Đánh giá được ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng đến đời sống của người dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.
- Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn còn tồn tại trong công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng của dự án.
- Đề xuất phương án giải quyết có tính khả thi và rút ra bài học kinh
nghiệm cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho địa phương trong
thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Phải nắm vững chính sách, pháp luật đất đai, đặc biệt là các chính
sách về bồi thường GPMB và các văn bản có liên quan.
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác,
trung thực và khách quan, phản ánh đúng quá trình thực hiện các chính sách
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Điều tra thu thập số liệu.................................................................. 26
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất ........................................... 34
Bảng 4.2: Bảng tổng hợp bồi thường về đất ................................................... 40
Bảng 4.3: Bảng tổng hợp bồi thường tài sản, vật kiến trúc ............................ 42
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp kinh phí hỗ trợ theo chính sách quy định của Nhà nước
........................................................................................................................................44
Bảng 4.5: Tình hình đời sống của các hộ sau khi bị thu hồi đất ..................... 45
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
2.1. Thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và các vấn đề có liên quan
2.1.1. Thu hồi đất và GPMB
2.1.1.1. Khái niệm thu hồi đất
Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của
người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. (theo khoản 11, Điều 3, Luật đất đai
sửa đổi 2013)[10]
Do đó, việc thu hồi đất là sự thoả thuận giữa Nhà nước và cơ quan có chức
năng với người dân có đất trong vùng quy hoạch để đi đến sự thống nhất về giá
cả bồi thường thiệt hại cho người dân và sự ủng hộ của người dân cho việc thu
hồi đất của Nhà nước. Nhưng trong những năm qua vấn đề này hầu như chỉ thực
hiện theo hình thức từ trên xuống, mọi giá cả là do Nhà nước và các cơ quan có
chức năng của các địa phương có đất bị thu hồi áp giá chưa phù hợp với giá thị
trường, do đó gây không ít khó khăn trong việc thu hồi đất của Nhà nước.
2.1.1.2. Lý do của việc thu hồi đất
Công nghiệp hoá là quá trình phát triển của mọi quốc gia trên thế
giới. Trong thời đại ngày nay, CNH - HĐH là con đường giúp các nước
chậm phát triển rút ngắn thời gian so với các nước đi trước. Về thực chất,
đây là quá trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng phát triển mạnh công
nghiệp và dịch vụ, cơ cấu lại việc phân bổ dân cư theo hướng tăng nhanh
khối lượng dân cư sống ở khu vực thành thị và giảm mạnh số lượng dân
cư sống ở khu vực nông thôn.
Để làm được điều này, tất yếu là phải phân bổ lại các nguồn lực phát
triển nền kinh tế, trong đó trước hết là nguồn nhân lực, đất đai và lao động.
Phải thu hồi và chuyển một bộ phận đất đai, tập trung chủ yếu là đất nông
5
nghiệp sang phục vụ cho xây dựng khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
dân cư tập trung, cũng như cho việc xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng và
các công trình công cộng phục vụ lợi ích cộng đồng. Đồng thời phải chuyển
một bộ phận lực lượng lao động ở khu vực nông nghiệp là khu vực có năng
suất lao động thấp, sang khu vực công nghiệp và dịch vụ là những khu vực có
năng suất lao động cao, cũng như thu nhập cao hơn. (Ánh Tuyết,2002)[13]
2.1.1.3. Cơ chế thu hồi đất
Thu hồi đất để phục vụ cho việc xây dựng khu cụm công nghiệp, khu
dân cư, cơ sở hạ tầng công cộng là vấn đề kinh tế - xã hội lớn, nhưng lại phải
tính đến lợi ích cơ bản của những người dân bị thu hồi đất. Qua đó, Nhà nước
ta đã ban hành Luật đất đai năm 2013, Luật 2003, Nghị định số 181, 197,
198, 17, 84, 69 và hàng loạt chính sách vĩ mô hướng vào giải quyết cơ bản về
đất nói chung và vấn đề thu hồi đất nông nghiệp nói riêng để đảm bảo giữa lợi
ích chung của xã hội và lợi ích của hộ nhân dân, nhằm giải quyết vấn đề nông
nghiệp, nông dân, nông thôn.
Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải tiến hành
bồi thường, hỗ trợ để GPMB. Người bị thu hồi đất loại nào thì được bồi thường
bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi
thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết
định thu hồi. Trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
mà không có đất để bồi thường cho việc tiếp tục sản xuất thì ngoài việc được bồi
thường bằng tiền, người bị thu hồi đất còn được Nhà nước hỗ trợ ổn định đời sống
và sản xuất, đào tạo chuyển đổi ngành nghề, bố trí việc làm. (Chính phủ, 2004)[4]
2.1.1.4. Bản chất của việc bồi thường, giải phóng mặt bằng
- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất
đối với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.(theo khoản 12, Điều 3,
Luật Đất đai sửa đổi 2013)[10]
6
Giải phóng mặt bằng là quá trình tổ chức thực hiện các công việc liên
quan đến di dời nhà cửa, cây cối và các công trình xây dựng trên phần đất
nhất định được quy định cho việc thực hiện một dự án, công trình mới trên
đó. GPMB là quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối với
mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi
ích của toàn xã hội.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực đô thị, thị trấn, mật độ dân cư cao, ngành nghề đa dạng, giá
trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng nhất định.
Đối với khu vực ven đô thị, thị trấn, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành
nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ... quá trình GPMB cũng có đặc trưng riêng
của nó. Còn đối với khu vực nông thôn hoạt động sản xuất chủ yếu của dân
cư là sản xuất nông nghiệp, đời sống phụ thuộc chính vào nông nghiệp. Do
đó, GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan
trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất lại
là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thiếu, trong khi trình độ sản xuất của
nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân
cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được
lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình
đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động nhân dân chuyển đổi mục đích
sử dụng đất và tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Mặt khác,
cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng, không được tập trung một loại
nhất định nên gây khó khăn cho công tác định giá bồi thường.
7
2.1.2. Vai trò của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng đối với sự
phát triển cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội.
Đối với sự phát triển cơ sở hạ tầng: Mỗi một giai đoạn phát triển kinh
tế xã hội có một sự phát triển thích ứng của hạ tầng kinh tế xã hội. Với tư
cách là những phương tiện vật chất kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở
thành lực lượng sản xuất quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế xã hội
mà trong đó GPMB là điều kiện tiên quyết để dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
có được triển khai thực thi hay không.
Tiến độ thực hiện các dự án phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau
như: Tài chính, lao động, công nghệ, điều kiện tự nhiên, tập quán của những
người dân trong diện bị giải toả... Nhìn chung, nó phụ thuộc nhiều vào thời
gian tiến hành thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ để GPMB.
Thu hồi đất, bồi thường GPMB thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết
kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả. Ngược lại, thu hồi
đất, bồi thường GPMB kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ xây dựng của các
công trình, ảnh hưởng đến việc sử dụng lao động cũng như chi phí cho dự án,
có khi gây ra thiệt hại không nhỏ trong đầu tư xây dựng.
Về mặt kinh tế của dự án: Thực hiện thu hồi đất, bồi thường GPMB
được thực hiện tốt sẽ giảm tối đa chi phí cho công tác GPMB, có điều kiện
tập trung vốn đầu tư cho các công trình khác. Thu hồi đất, bồi thường GPMB
kéo dài dẫn đến chi phí bồi thường lớn, không kịp hoàn thành tiến độ dự án
dẫn đến sự quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các nhà đầu tư dẫn đến
tiến độ thi công bị ngắt quãng gây ra sự lãng phí rất lớn và ảnh hưởng tới chất
lượng công trình. Đặc biệt, các nhà đầu tư trong nước có nguồn vốn hạn hẹp
thì việc quay vòng vốn là cần thiết để đảm bảo tận dụng cơ hội đấu thầu của
các công trình khác.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA
BT
: Bồi thường
BTV
: Bộ thường vụ
CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
CP
: Cổ phần
GPMB
: Giải phóng mặt bằng
HĐND
: Hội đồng nhận dân
HT
: Hỗ trợ
KT&HT
: Kinh tế và hạ tầng
LĐ-THXH
: Lao động- Thương binh xã hội
NN&PTNT
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
QLDA
: Quản lý dự án
TC-KH
: Tài chính- Kế hoạch
TĐC
: Tái định cư
TNMT
: Tài nguyên Môi trường
TT
: Thị trấn
UBND
: Ủy ban nhận dân
9
cũng như định giá các tài sản thông thường. Mặt khác, đất đai là một tài sản
đặc biệt, nên giá đất ngoài các yếu tố về không gian, thời gian, kinh tế, pháp
luật chi phối, nó còn bị tác động bởi các yếu tố tâm lý xã hội. Vì vậy, như trên
đã trình bày thì giá đất chỉ có thể là sự ước tính về mặt giá trị mà không có thể
tính đúng, tính đủ như các tài sản thông thường khác.
2.1.4. Tái định cư
Tái định cư được hiểu là quá trình bồi thường, hỗ trợ các thiệt hại về
đất đai và tài sản, di chuyển, tái định cư, ổn định và khôi phục cuộc sống cho
những người dân bị thu hồi đất để xây dựng các dự án nhằm mục đích phát
triển. Tái định cư còn bao gồm hàng loạt các hoạt động nhằm hỗ trợ cho
những người bị ảnh hưởng do việc thực hiện dự án gây ra, khôi phục và cải
thiện mức sống tạo điều kiện phát triển những cơ sở kinh tế và văn hoá - xã
hội của hộ bị thu hồi đất và cộng đồng. Nói tóm lại, tái định cư là nhằm giảm
nhẹ các tác động xấu về kinh tế, văn hoá xã hội đối với một bộ phận dân cư bị
thu hồi đất, đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Vì vậy, các dự án tái định cư
cũng được coi là các dự án phát triển và phải được thực hiện như các dự án
phát triển khác. Tuy nhiên, trên thực tế đã triển khai nhiều dự án xây dựng
khu tái định cư để di dân khi Nhà nước thu hồi đất, bước đầu ổn định đời sống
cho những người phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất, song quá trình thực
hiện đã nảy sinh nhiều vấn đề cần phải được xem xét:
- Một số khu tái định cư không đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng tối
thiểu như: Hệ thống điện, nước, đường giao thông, trường hoặc trạm xá... .Từ
đó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của những người đến tái định cư nơi này
- Việc bố trí tái định cư chưa quan tâm tới các yếu tố cộng đồng dân cư,
các nhóm họ, tập quán sinh hoạt, sản xuất. Ví dụ như người sản xuất nông
nghiệp lại chuyển đến khu định cư cao tầng không có tư liệu sản xuất trong
khi việc hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm chưa có chế tài chặt chẽ.
10
- Đa số việc xây dựng khu tái định cư còn bị động, đến khi có quyết
định thu hồi đất hoặc thậm chí khi tiến hành bồi thường mới quan tâm đến
vấn đề tái định cư. Từ chỗ khâu chuẩn bị không được kỹ lưỡng do sự bức
bách về thời gian dẫn đến thiếu thốn các điều kiện tối thiểu.
- Chưa có quy định tối thiểu về quyền và nghĩa vụ của người bị thu hồi
đất vào khu tái định cư nên người dân không biết mình được hưởng quyền lợi
gì. Nhiều khi các khu tái định cư xây dựng xong người dân đăng ký vào ở khi
lập dự án nhưng lại không vào mà yêu cầu bồi thường, hôc trợ bằng tiền để tự
lo chỗ ở mới đã dẫn đến tình trạnrg thừa chỗ ở trong khu tái định cư.
- Chưa có quy định cụ thể về trách nhiệm của các bên có liên quan trong
việc xây dựng khu tái định cư nên có tình trạng khoán trắng cho chủ đầu tư.
2.1.5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, ổn định đời sống và sản xuất
Trong những năm trước đây, việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, ổn
định đời sống và sản xuất dường như không được đề cập tới đã gây nhiều khó
khăn cho đời sống của người dân. Tuy nhiên, cũng có hình thức hỗ trợ được
thực hiện thông qua hỗ trợ một khoản tiền nhất định đối với mỗi dự án.
Khoản tiền này phát huy tác dụng khác nhau: Với người năng động hoặc có
khả năng thì nó được phát huy tác dụng thông qua đầu tư sinh lợi, với một số
người khác thì khoản tiền đó được tiêu dùng trong một khoảng thời gian nhất
định sau đó dẫn đến thất nghiệp, ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, đôi khi
có người mắc vào tệ nạn xã hội. Vì vậy, vấn đề tạo công ăn việc làm cụ thể
cho thu nhập ổn định là mục tiêu phấn đấu trong mọi thời kỳ phát triển. Nó
tạo điều kiện ổn định cuộc sống gia đình, ổn định xã hội, tạo điều kiện thúc
đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển.[12]
Nội dung cơ bản của các chủ trương chính sách trên là: hướng vào tiếp
tục giải phóng tiềm năng lao động, đất đai khu vực nông nghiệp, nông thôn
tạo động lực mới cho nông dân phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại, làng
nghề, doanh nghiệp nhỏ và vừa ở nông thôn. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu
11
lao động nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH - HĐH, hội nhập; nâng cao chất lượng nguồn lực, sức mạnh cạnh tranh
của lao động nông thôn, nông dân; tạo việc làm đầy đủ cho lao động nông
thôn, nông dân, nhất là vùng chuyển đổi mục đích sử dụng đất, nâng cao giá
trị việc làm cho nông dân.
Các chính sách vĩ mô này góp phần quan trọng, tạo thế chủ động, tích
cực để giải quyết vấn đề thu nhập, đời sống việc làm cho người lao động nông
thôn nói chung, cho lao động nông nghiệp khi bị thu hồi đất nói riêng.
2.2. Những tác động của việc thu hồi đất, bồi thường, GPMB đến hộ dân
2.2.1. Tác động trực tiếp tới hộ
2.2.1.1. Tác động về việc làm
* Tác động tích cực
Công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng cho các khu công nghiệp sẽ
làm tăng cơ hội việc làm trong các khu, cụm công nghiệp cho hộ nông dân.
Thông qua sự phát triển của các khu công nghiệp, nhiều loại hình dịch vụ
phát triển, có cơ hội về việc làm mới nhờ đó nâng cao thu nhập cho hộ nông dân.
* Tác động tiêu cực
Lực lượng lao động ở khu vực thu hồi đất thường có độ tuổi cao hoặc
trình độ thấp không có việc làm.
Hộ nông dân do bị thu hồi đất không còn đất sản xuất hoặc chỉ còn lại
một phần, sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ không đúng mục đích nên sẽ dẫn
tới việc dư thừa lao động, mặt khác một số lao động do không có khả năng
chuyển đổi việc làm dẫn tới thất nghiệp.
2.2.1.2. Tác động về thu nhập
* Tác động tích cực
- Khi thu hồi đất thì do được nhận tiền bồi thường nên một số hộ có
khả năng đầu tư cho phát triển kinh tế nhờ đó thu nhập của họ cũng tăng lên.
12
- Khi các ngành nghề truyền thống của địa phương được khôi phục phát
triển và tận dụng được lượng lao động dư thừa, nên thu nhập của các hộ này
được tăng lên.
- Nhiều loại hình dịch vụ phát triển, có cơ hội về việc làm mới nhờ đó
nâng cao thu nhập cho hộ nông dân.
* Tác động tiêu cực
- Khi thu hồi đất thì những hộ mất đất do không chuyển đổi được việc
làm sẽ không có việc làm từ đó dẫn tới thu nhập ngày càng thấp.
- Mặc dù kinh tế xã hội phát triển nhưng bộ phận nông dân do nhượng
đất nên không có khả năng tự cung cấp các nhu cầu thiết yếu cho đời sống
hàng ngày nên phải mua, dẫn tới mặc dầu thu nhập cao hơn trước, nhưng cuộc
sống về vật chất lại thấp hơn trước đây do chi tiêu tăng nhanh hơn thu nhập.
2.2.2. Tác động gián tiếp tới hộ
2.2.2.1. Về mặt xã hội
* Tác động tích cực
- Thay đổi bộ mặt văn hoá của địa phương.
- Thay đổi nếp sống của cộng đồng theo hướng tốt lên.
- Các hộ nông dân có điều kiện tiếp xúc với phương tiện thông tin đại
chúng nhiều hơn nên có cơ hội hưởng thụ văn hoá nhiều hơn.
* Tác động tiêu cực
- Có thể làm mất đi những phong tục tập quán tốt của địa phương do lối
sống đô thị thâm nhập vào.
- Nhiều luồng văn hoá, các thành phần xã hội du nhập sẽ làm cho tệ nạn
xã hội nhiều hơn.
- Sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ khi thu hồi đất sai mục đích, vô tình
làm cho các hộ nông dân không chuyển đổi được nghề nghiệp, không đầu tư
cho tái sản xuất đẩy họ vào các tệ nạn xã hội như rượu chè, cờ bạc, chơi đề…
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1:. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục đích của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. ................................................................ 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn........................................................................................ 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU ..................................... 4
2.1. Thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và các vấn đề có liên quan ........................ 4
2.1.1. Thu hồi đất và GPMB ............................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng đối với sự phát triển
cơ sở hạ tầng và đời sống xã hội. ......................................................................... 7
2.1.3. Giá đất và định giá đất ............................................................................... 8
2.1.4. Tái định cư ................................................................................................ 9
2.1.5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, ổn định đời sống và sản xuất .................. 10
2.2. Những tác động của việc thu hồi đất, bồi thường, GPMB đến hộ dân .......... 11
2.2.1. Tác động trực tiếp tới hộ .......................................................................... 11
2.2.2. Tác động gián tiếp tới hộ ......................................................................... 12
2.3. Chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và nước ta....... 14
2.3.1. Chính sách bồi thường và GPMB trên thế giới ......................................... 14
2.3.2. Chính sách thu hồi đất, bồi thường và GPMB ở nước ta ........................... 16
2.4.2. Nhận xét, đánh giá................................................................................... 18
2.4. Tình hình thực hiện công tác bồi thường và giải phòng mặt bằng, hỗ trợ, tái
định cư hiện nay................................................................................................ 19
2.4.1. Bồi thường, hỗ trợ và GPMB ở một số tỉnh thành trong nước................... 19
2.4.2. Công tác GPMB trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ....................................... 22
14
2.3. Chính sách bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới và nước ta
2.3.1. Chính sách bồi thường và GPMB trên thế giới
2.3.1.1. Trung Quốc
Hiến pháp Trung Quốc quy định có 2 hình thức sở hữu đất đai: Sở hữu
Nhà nước và sở hữu tập thể. Vì đất đai thuộc sở hữu Nhà nước nên khi thu hồi
đất, kể cả đất nông nghiệp tùy từng trường hợp cụ thể, Nhà nước sẽ cấp đất
mới cho các chủ sử dụng bị thu hồi đất và bồi thường cho các công trình gắn
liền với đất bị thu hồi.
Về phương thức bồi thường, Nhà nước thông báo cho người sử dụng
đất biết trước cho việc họ sẽ bị thu hồi đất trong thời hạn một năm. Người dân
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ đô Bắc Kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với nơi làm
việc của mình.
Về giá bồi thường, tiêu chuẩn là giá thị trường. Mức giá này cũng được
Nhà nước quy định cho từng khu vực và chất lượng nhà, đồng thời được điều
chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, được coi là Nhà nước tác động
điều chỉnh tại chính thị trường đó. Đối với đất nông nghiệp, bồi thường theo
tính chất của đất và loại đất (tốt, xấu).
Về TĐC, các khu TĐC và các khu nhà ở được xây dựng đồng bộ và kịp
thời, thường xuyên đáp ứng nhu cầu nhiều loại căn hộ với các nhu cầu sử
dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển đều được chính quyền chú ý
tạo điều kiện về việc làm, đối với các đối tượng chính sách xã hội được Nhà
nước có chính sách riêng.
Khi di dời thực hiện nguyên tắc chỗ ở mới tốt hơn chỗ ở cũ. Khu TĐC
được quy hoạch tổng thể (nhà ở, trường học, chợ...), cân đối được giao thông
động và tĩnh. Trong quá trình bồi thường GPMB phải lập các biện pháp xử lý
15
theo phương thức trước tiên là dựa vào trọng tài, sau đó khiếu tố. (Ánh Tuyết,
2002)[13]
2.3.1.2. Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy định việc trưng dụng đất cho các
mục đích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên
cho đất nước, phát triển đô thị, cải tạo đất đai và các mục đích công cộng khác
phải theo giá thị trường cho những người có đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy định việc bồi
thường phải khách quan cho người chủ mảnh đất và người có quyền thừa kế
tài sản đó. Dựa trên các quy định này, các ngành có quy định chi tiết cho việc
thực hiện trưng dụng đất của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng BĐS áp dụng cho
việc trưng dụng đất sử dụng vào các mục đích xây dựng tiện ích công cộng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất nước,
phát triển đô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo đất đai vào các mục đích
công cộng. Luật quy định những nguyên tắc về trưng dụng đất, nguyên tắc
tính giá trị bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào đó, từng ngành
đưa ra các quy định cụ thể và trình tự tiến hành bồi thường TĐC, nguyên tắc
cụ thể xác định giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi
thường, thủ tục thành lập các cơ quan, Hội đồng tính toán bồi thường TĐC,
trình tự đàm phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện
đưa ra tòa án. Ví dụ: trong ngành điện năng thì cơ quan điện lực Thái Lan là
nơi có nhiều dự án bồi thường TĐC lớn nhất nước, họ đã xây dựng chính sách
riêng với mục tiêu: “Đảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống
tốt hơn” thông qua việc cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và đạt mức tối
đa nhu cầu, đảm bảo cho những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và
được tham gia nhiều hơn vào quá trình phát triển xã hội, vì thực tế đã tỏ ra
hiệu quả khi nhu cầu thu hồi đất trong nhiều dự án. (Ánh Tuyết, 2002)[13]
16
2.3.2. Chính sách thu hồi đất, bồi thường và GPMB ở nước ta
2.3.2.1. Luật đất đai 2003
Sau khi luật đất đai 2003 được ban hành, Nhà nước đã ban hành rất
nhiều văn bản để cụ thể hóa các điều luật như:
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành luật đất đai.
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định
về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự
thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại tố cáo về đất đai.
- Nghị định 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính về việc
sửa đổi bổ sung Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
17
- Thông tư 06/2007/TT - BTNMT ngày 02/7/2007 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định 84/2007/NĐ-CP
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai.
- Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường
số 14/2008/ TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
định về việc cấp GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại tố cáo về đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
định bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư.
- Thông tư 107/2007/TT-BTC ngày 07/9/2007 hướng dẫn về quản lý
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Văn bản số 181/ĐC-CP ngày 23/10/2009 của Chính phủ đính chính
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2.3.2.2. Luật đất đai sửa đổi 2013
- Luật đất đai 2013 được ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013, và có
hiệu lực thi hành 1/7/2014, Nhà nước đã ban hành các văn bản để cụ thể hóa
các điều luật như:
v
PHẦN 3:. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 24
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 24
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 24
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 24
3.3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn Bãi Bông..... 24
3.3.2. Quy trình thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng ................... 24
3.3.3. Đánh giá công tác đền bù và giải phóng mặt bằng tại dự án ................ 24
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp của
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án ...................................... 24
3.3.5. Đánh giá chung dự án tái định cư và một số biện pháp đẩy nhanh công
tác thu hồi đất .................................................................................................. 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
3.4.1. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 25
3.4.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 25
3.4.3. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 25
3.4.4. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 25
PHẦN 4:.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 27
4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 28
4.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn ảnh hưởng
tới sự phát triển kinh tế.................................................................................... 29
4.2. Quy trình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định
cư ..................................................................................................................... 30