ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------
LÊ MINH TUẤN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO, VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG TÂN THỊNH
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012-2014
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn
: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 – 2015
: Th.S Nông Thu Huyền
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức khoa
học. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn
của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài:“Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012- 2014”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và đặc biệt là cô giáo Th.S Nông
Thu Huyền người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song bản khóa luận tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè
để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Lê Minh tuấn
ii
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
GPMB
Giải phóng mặt bằng
2
UBND
Ủy ban nhân dân
3
QSD
Quyền sử dụng
4
GCNQSD
Giấy chứng nhân quyền sử dụng
5
HĐND
Hội Đồng Nhân Dân
6
NĐ
Nghị định
7
TT
Thông Tư
8
QH
Quốc Hội
9
CP
Chính phủ
Stt
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Dân số theo độ tuổi ......................................................................... 27
Bang4.2. Hiện trạng sử dụng đất phường tân thịnh năm 2014 ....................... 30
Bang4.3. Kết quả phân loại đơn thư về đất đai phường tân thịnh giai đoạn
2012-2014........................................................................................................ 33
Bảng 4.4. tình hình tranh chấp về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 35
Bang4.5. tình hình khiếu nại về đất đai trêm địa bàn phường Tân Thịnh giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 37
Bang4.6. Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn phường Tân
Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................................................. 40
Bảng 4.7.kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn phường Tân
Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................................................. 42
Bảng 4.8. Kết quả giải quyết tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................ 44
Bảng 4.9 : Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp , khiếu nại , tố cáo về đất
đai trên địa bàn phường tân thịnh giai đoạn 2012-2014 ................................. 43
Bảng 4.10. kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp ............................ 45
Bảng 4.11. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại.............................. 46
Bang 4.12. kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tố cáo.................................... 47
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Tổng hợp đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa
bàn phường tân thịnh giai đoạn 2012-2014 .................................................... 34
Hình 4.2. Tình hình tranh chấp đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 36
Hình 4.3. Tình hình khiếu nại thể hiện theo nội dung khiếu nại về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012-2014…………………................36
Hình 4.4. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại trên địa bàn phường Tân Thịnh
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................ 42
Hình 4.5: Tình hình khiếu nại thể hiện theo nội dung khiếu nại về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................ 38
v
MỤC LỤC
Phần 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài. ......................................................................... 4
2.2. Căn cứ pháp lý............................................................................................ 4
2.3. Một số quy đinh trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ............................................................. 6
2.3.1. Tranh chấp về đất đai .............................................................................. 6
2.3.2. Khiếu nại về đất đai................................................................................. 9
2.3.3. Tố cáo về đất đai ................................................................................... 12
2.4. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở Việt Nam ....... 16
2.4.1.Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở 1 số địa
phương trên cả nước ........................................................................................ 16
2.4.2. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 18
Phần 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 21
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và thời gian tiến hành ........................... 21
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 21
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của phường Tân Thịnh .................. 21
3.3.2.Tình hình sử dụng đất tại phường Tân Thịnh tỉnh Thái Nguyên ........... 21
vi
3.3.3. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, tố cáo, khiếu nại về đất đai trên địa
bàn phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014.................. 21
3.3.4.Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai phường
Tân Thịnh ........................................................................................................ 22
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 22
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 22
3.4.4. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 22
Phần 4 KầT QUầ NGHIÊN CầU VÀ THầO LUầN…………………………………………..23
4.1. Sở lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Tân Thịnh .. 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 26
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - tài nguyên kinh tế - xã hội. .... 28
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh.... 29
4.2.1.Hiện trạng sử dụng đất đai ..................................................................... 29
4.2.2.Tình hình quản lý đất đai ....................................................................... 31
4.3. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012 - 2014 .......................................... 32
4.3.1. Công tác tiếp nhận và phân loại đơn thư............................................... 32
4.3.2. Tình hình tranh chấp về đất đai của phường Tân Thịnh. ...................... 35
4.3.3. Tình hình khiếu nại về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh. ......... 36
4.3.4.Tình hình tố cáo về đất đai của phường Tân Thịnh. .............................. 39
4.3.5 kết quả giải quyết công tác tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh trong giai đoạn 2012 – 2014................................ 40
4.3.6. Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................ 43
vii
4.3.7. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại, tố cáo ........................... 44
4.4. Những thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc phục trong công tác giải
quyết khiếu nại tố cáo tranh chấp về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh
giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................................... 48
4.4.1. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................ 48
4.4.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường tân thịnh giai đoạn 2012-2014
trong thời gian tới ............................................................................................ 49
Phần 5 KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN. ........................................................... 51
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 51
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề.
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng
cho con người đó là món quà vô giá. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là sự
sống là đối tượng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi trường hoạt động
sản xuất, một bộ phận quan trọng của môi trường sống. Đất đai là điều kiện
tiên quyết đối với tất cả các ngành sản xuất và hoạt động của con người. Đất
đai là nơi con người xây dựng nhà cửa và các công trình khác phục vụ cuộc
sống con người, đất đai là nơi xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất
như để xây dựng nhà xưởng, nhà kho, bố trí máy móc. Đối với nông nghiệp
đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là công cụ lao động, là nơi con người
dùng để trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp lương thực thực phẩm cho cuộc sống
của con người. Không những thế đất đai còn là nơi tàng trữ các loại khoáng sản.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo là một lĩnh vực hết sức quan trọng trong
hệ thống quản lý Nhà nước và điều hành xã hội. Do vậy thực hiện tốt công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân sẽ củng cố và tăng niềm tin của
nhân dân vào đường lối lãnh đạo của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước và thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng và Nhà
nước. Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của đất đai, Đảng và Nhà nước ta
luôn quan tâm và đưa ra nhiều chủ trương chích sách pháp luật để quản lý
chặt chẽ, khai thác có hiệu quả quỹ đất. Việc ban hành các quy định pháp
luật về đất đai cũng là cơ sở để thực hiện quyền lực và ý chí của Nhà nước,
là căn cứ đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Ở nước ta hiện nay, khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản
của công dân đã được Hiến pháp ghi nhận. Điều 74 Hiến pháp 1992 quy
định: “Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm
2
quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ cá nhân nào. Việc
khiếu nại, tố cáo phải được cơ quan nhà nước xem xét và giải quyết trong
thời hạn pháp luật quy định…”. Trên cơ sở đó, quyền khiếu nại, tố cáo của
công dân đã được cụ thể hóa trong nhiều văn bản pháp luật như Luật Khiếu
nại; Luật Tố cáo; Luật Phòng, chống tham nhũng; Bộ Luật tố tụng hình sự;
Bộ luật hình sự; Bộ luật dân sự, Luật đất đai… Đây chính là những cơ sở
pháp lý cần thiết để công dân thực hiện tốt quyền làm chủ và giám sát hoạt
động của các cơ quan nhà nước, góp phần làm trong sạch bộ máy nhà nước
đồng thời cũng qua đó phát huy dân chủ, tăng cường pháp chế xã hội chủ
nghĩa, thể hiện đúng bản chất tốt đẹp của Nhà nước ta - Nhà nước của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân. Hiện nay khiếu nại, tố cáo và tranh chấp
đất đai đang có xu hướng ngày càng tăng cả về số lượng cũng như tính chất
phức tạp.
Phường Tân Thịnh nằm ở phía tây thành phố Thái Nguyên.Tổng diện
tích tự nhiên của Tân Thịnh là 307.55 ha. Trong đó việc giải quyết khiếu
nại, tố cáo còn nhiều bất cập hơn cả vì giá trị sử dụng cũng như giá đất cao
hơn khi nằm ở gần trung tâm thành phố nên việc xảy ra tranh chấp đất đai về
số đơn thư tố cáo là rất nhiều, gây nhiều bức súc cho nhân dân.
Vì vậy, để giúp phường có hướng đi đúng trong phát triển nền kinh tế
bền vững, giúp người dân phát triển tốt về kinh tế - xã hội nhằm nâng cao
đời sống người dân là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ nhu cẩu thực tế đó cùng với sự giúp đỡ của khoa Quản lý
tài nguyên đồng thời được sự quan tâm của Th.S Nông Thu Huyền. Tôi thực
hiện đề tài: “Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên giai đoạn
2012-2014”.
3
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
trên địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012 – 2014. Từ đó tìm ra những
khó khăn hạn chế trong công tác, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai của phường để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác này cho phường Tân Thịnh trong thời gian tới .
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Các số liệu, tài liệu phản ánh chính sách các yếu tố ảnh hưởng tới
giải quyết khiếu nại, tố cáo tranh chấp đất đai.
- Tổng hợp và phân tích được những thuận lợi khó khăn, ưu điểm
khuyết điểm trong quá trình thực hiện công tác đồng thời đề xuất và kiến
nghị một số giải pháp để giải quyết các tranh chấp về đất đai, đảm bảo tính
khả thi và phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
- Nắm chắc các quy định về trình tự thủ tục trong công tác giải quyết
tranh chấp đất đai.
1.4.Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa học tập và nghiên cứu khoa học: trong quá trình học tập và
nghiên cứu, giúp sinh viên chủ động làm quen nắm bắt kết hợp những gì đã
học được trong nhà trường áp dụng vào thực tiễn.
- Ý nghĩa thực tiễn: đánh giá được thực trạng công tác giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai hiện nay và góp phần nhỏ vào công cuộc
nâng cao hiệu quả công tác đánh giá đúng pháp luật. Hạn chế thấp nhất hành
vi vi phạm luật đất đai, phục vụ việc quản lý và sử dụng đất đai hợp lý trên
địa bàn phường Tân Thịnh
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài.
Ngay từ ngày giành độc lập 1945, đảng và nhà nước đã quan tâm ngay
đến việc quản lý và sử dụng các loại đất đai như đất ở, đất nông nghiệp, đất
công nghiệp ..v..v.. với các luật được đưa ra: Luật đất đai 1988, luật đất đai
1993, luật đất đai 2003 và mới đây là luật đất đai 2013 cùng với sự thay đổi
liên tục nhằm hoàn thiện các chinh sách về đất đai cũng như các chính sách
phát triển khác để sao cho phù hợp với tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội
của nước ta hiện nay [5]. Với diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331.212
km², trong đó đất nông nghiệp chỉ có 24.822.560 ha, dân số là 80.902.4 triệu
người, bình quân đất tự nhiên trên đầu người là 4.093.9 m2 bằng 1/7 mức
bình quân thế giới, đi kèm với sự phát triển không ngừng đó không thể
chánh khỏi các tranh chấp về đất đai có thể phát sinh do lịch sử, các chính
sách, chế độ từ chước để lại với đó là sự gia tăng dân số nhanh chóng đất
đang là vấn đề nóng hỏi của Việt Nam nói chung và thế giới nói riêng. Các
mâu thuẫn về đất đai đó được thể hiện thông qua các vụ tranh chấp khiếu nại
tố cáo.
2.2. Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2003
- Luật đất đai 2013:
Luật đất đai số 45/2013/QH13 được thông qua vào ngày 29 tháng 1
năm 2013 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2014, thay thế luật
đất đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 về hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai 2003 của Chính phủ. (Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001). Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
5
- Nghị Định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo năm 2004, năm 2005. (Căn cứ vào Hiến pháp
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ
sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của
Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10).
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày
02 tháng 12 năm 1998 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004.
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Luật Tố cáo năm 2011
- Thực hiện tốt tinh thần Thông báo Kết luận số 130-TB/TW, ngày
10/01/2008 của Bộ Chính trị “Về tình hình, kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo từ năm 2006 đến nay và giải pháp trong thời gian tới”;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo và các Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo năm 2004, năm 2005.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
- Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp công dân.
- Các Thông tư của Thanh tra Chính phủ: Thông tư số 01/2009/TTTTCP ngày 15/12/2009 Quy định Quy trình giải quyết tố cáo; Thông tư
ii
DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
1
GPMB
Giải phóng mặt bằng
2
UBND
Ủy ban nhân dân
3
QSD
Quyền sử dụng
4
GCNQSD
Giấy chứng nhân quyền sử dụng
5
HĐND
Hội Đồng Nhân Dân
6
NĐ
Nghị định
7
TT
Thông Tư
8
QH
Quốc Hội
9
CP
Chính phủ
Stt
7
Đất đai 2013 vẫn giữ nguyên nội dung các quy định tại khoản 1, 2 và khoản
5 điều 50 Luật Đất đai 2003 và có sự bổ sung thêm một số trường hợp đó là:
- Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm
1993 theo quy định của Chính phủ.
- Giấy tờ được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền,
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều
131 của Luật này.
-Tại khoản 2 Điều 203 quy định: Tranh chấp đất đai mà đương sự
không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy
định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai
hình thức giải quyết tranh chấp đất đai là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh
chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân
dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
-Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định: Trường
hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền
thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực hiện như sau:
-Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh
hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng
hành chính
-Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không
đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ
8
Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định
của pháp luật về tố tụng hành chính.
-Điều 204 quy định: Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa
vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành
chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Trình tự, thủ tục giải quyết
khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện
theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu
kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy
định của pháp luật về tố tụng hành chính.
-Như vậy, so với quy định tại Luật Đất đai năm 2003 thì thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án theo Luật Đất đai 2013 được mở
rộng hơn nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong giải quyết tranh
chấp, giảm áp lực cho cơ quan hành chính nhà nước và góp phần hạn chế
tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài trong lĩnh vực quản lý đất đai. Tuy nhiên,
điều này cũng đặt ra trách nhiệm nặng nề, đòi hỏi sự cố gắng cao độ của toàn
ngành TAND nhằm hoàn thành trọng trách được giao.[11]
2.3.1.3. Trình tự giải quyết tranh chấp
Quá trình giải quyết tranh chấp về đất đai được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1 : Nghiên cứu hồ sơ của các bên tranh chấp.
Bước 2 : Tổ chức điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ liên quan.
Bước 3 : Tổ chức hội nghị giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 4 : Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 5 : Tổ chức thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp.
9
2.3.2. Khiếu nại về đất đai
2.3.2.1. Khái niệm
Khiếu nại về đất đai là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính liên
quan đến lĩnh vực đất đai của cơ quan hành chính nhà nước, của người có
thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước, khi có căn cứ cho rằng
quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp của mình [12]
2.3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
- Người khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện
quyền khiếu nại;
b) Người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu của người sử dụng lao động và Thanh tra viên lao động khi tiến hành
thanh tra thì có quyền khiếu nại đến Chánh thanh tra Sở; người khiếu nại và
người bị khiếu nại không đồng ý quyết định giải quyết của Chánh thanh tra
Sở thì có quyền tiếp tục khiếu nại đến Chánh thanh tra Bộ;
c) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, được bồi
thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại;
d) Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết.
-Người khiếu nại có các nghĩa vụ:
a) Gửi đơn khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
b) Đơn phải nêu rõ lý do, nội dung khiếu nại, trình bày trung thực sự
việc; cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ cần thiết (nếu có); chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung khiếu nại và các thông tin, tài liệu, chứng
cứ đã cung cấp;
10
c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu
lực pháp luật. [12]
2.3.2.3. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Đưa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định lao động, hành
vi lao động bị khiếu nại;
b) Được nhận quyết định giải quyết khiếu nại của người giải quyết
khiếu nại tiếp theo đối với khiếu nại mà mình đã giải quyết nhưng người
khiếu nại tiếp tục khiếu nại.
- Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tiếp nhận, giải quyết đơn khiếu nại lần đầu về lao động;
b) Có trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết định lao động, hành vi
lao động bị khiếu nại; nếu thấy trái pháp luật thì kịp thời sửa chữa, khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động;
c) Giải trình về quyết định lao động, hành vi lao động bị khiếu nại,
cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại về lao
động đã có hiệu lực pháp luật;
e) Bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trái
pháp luật lao động của mình gây ra theo quy định của pháp luật.[12]
2.3.2.4. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai
a) Đối với cơ quan quản lý hành chính Trung Ương :
- Thủ trưởng cơ quan thuộc bộ, cơ quan thuộc chính phủ có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành
chính của mình, của cán bộ công chức do mình trực tiếp quản lý .
- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ có thẩm quyền :
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Dân số theo độ tuổi ......................................................................... 27
Bang4.2. Hiện trạng sử dụng đất phường tân thịnh năm 2014 ....................... 30
Bang4.3. Kết quả phân loại đơn thư về đất đai phường tân thịnh giai đoạn
2012-2014........................................................................................................ 33
Bảng 4.4. tình hình tranh chấp về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 35
Bang4.5. tình hình khiếu nại về đất đai trêm địa bàn phường Tân Thịnh giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 37
Bang4.6. Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn phường Tân
Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................................................. 40
Bảng 4.7.kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn phường Tân
Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................................................. 42
Bảng 4.8. Kết quả giải quyết tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................ 44
Bảng 4.9 : Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp , khiếu nại , tố cáo về đất
đai trên địa bàn phường tân thịnh giai đoạn 2012-2014 ................................. 43
Bảng 4.10. kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp ............................ 45
Bảng 4.11. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại.............................. 46
Bang 4.12. kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tố cáo.................................... 47
12
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh giải quyết khiếu nại mà chủ tịch
UBND cáp dưới trực tiếp, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cùng cấp đã giải
quyết nhưng còn khiếu nại tiếp.
- Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cùng cấp có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định
kỷ luật cán bộ công chức do mình quản lý trực tiếp, giải quyết khiếu kiện do
thủ trưởng cơ quan trực thuộc đã giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại.
- Tránh thanh tra cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền:
+ Xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của chủ tịch UBND cùng cấp .
+ Giải quyết khiếu nại do chủ tịch UBND cùng cấp ủy quyền theo quy
định của chính phủ. [12]
c) Đối với cơ quan quản lý hành chính cấp xã :
- Chủ tịch UBND xã có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định
hành chính , hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ do mình quả lý.
2.3.2.5. Trình tự giải quyết khiếu nại
Trình tự giải quyết bao gồm 4 bước :
Bước 1 : Chuẩn bị giải quyết khiếu nại
Bước 2 : Thẩm tra, xác minh sự việc
Bước 3 : Ra quyết định và công bố quyết định
Bước 4 : Thi hành quyết định và hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc
2.3.3. Tố cáo về đất đai
2.3.3.1 khái niệm
- Mọi công dân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng đất đai
- Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất
đai thực hiện thao quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo
13
- Theo khoản 2 điều 2 luật khiếu nại , tố cáo năm 1998 quy định : " tố
cáo là việc công dân theo thủ tục do luật này quy định báo cáo cho cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ
cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi
ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức "
[12]
2.3.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
- Người tố cáo có các quyền sau đây:
a) Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
b) Được giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân
khác của mình;
c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc
thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo chuyển vụ việc tố cáo sang cơ quan có
thẩm quyền giải quyết, thông báo kết quả giải quyết tố cáo;
d) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời
hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết;
đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ khi bị đe
dọa, trả thù, trù dập;
e) Được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
- Người tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình;
b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung tố cáo của mình;
14
d) Bồi thường thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây
ra. [12]
2.3.3.3. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Người bị tố cáo có các quyền sau đây:
a) Được thông báo về nội dung tố cáo;
b) Đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
c) Nhận thông báo kết luận nội dung tố cáo;
d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý
tố cáo sai sự thật, người cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật;
đ) Được khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin lỗi,
cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố
cáo không đúng gây ra.
- Người bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài
liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền;
c) Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình
gây ra.[12]
2.3.3.4. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung tố cáo;
b) Yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo;
c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên
quan đến nội dung tố cáo;
15
d) Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ để
giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp theo
thẩm quyền để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Kết luận về nội dung tố cáo;
e) Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Người giải quyết tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật trong việc giải
quyết tố cáo;
b) Áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc yêu cầu cơ quan
chức năng áp dụng các biện pháp để bảo vệ người tố cáo, người thân thích của
người tố cáo, người cung cấp thông tin có liên quan đến việc tố cáo;
c) Không tiết lộ thông tin gây bất lợi cho người bị tố cáo khi chưa có
kết luận về nội dung tố cáo;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giải quyết tố cáo;
đ) Bồi thường, bồi hoàn thiệt hại do hành vi giải quyết tố cáo trái pháp
luật của mình gây ra.[12]
2.3.3.5. Trình tự giải quyết tố cáo
Thủ tục giải quyết tố cáo được thực hiện qua ba bước :
Bước 1 : cơ quan nhà nước nơi tiếp nhân đơn tố cáo sẽ phân loại các
đơn tố cáo
Bước 2 : Thụ lý đơn tố cáo
Bước 3 : Ra quyết định giải quyết tố cáo
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Tổng hợp đơn thư tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa
bàn phường tân thịnh giai đoạn 2012-2014 .................................................... 34
Hình 4.2. Tình hình tranh chấp đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................... 36
Hình 4.3. Tình hình khiếu nại thể hiện theo nội dung khiếu nại về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012-2014…………………................36
Hình 4.4. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại trên địa bàn phường Tân Thịnh
giai đoạn 2012-2014 ........................................................................................ 42
Hình 4.5: Tình hình khiếu nại thể hiện theo nội dung khiếu nại về đất đai trên
địa bàn phường Tân Thịnh giai đoạn 2012-2014 ............................................ 38
17
Theo số liệu thống kê của thanh tra Bộ tài nguyên và Môi trường, 6
tháng đầu năm, toàn ngành đã tiếp trên 2.450 lượt công dân với trên 3.730
người khiếu nại, khiếu kiện về các vấn đề thu hồi, bồi thường giải phóng mặt
bằng, tập trung ở các địa phương có tốc độ đo thị hóa cáo và thuộc thẩm
quyền giải quyết của địa phương.
Đặc biệt, vẫn còn 112 lượt đoàn khiếu nại, khiếu kiện đông dân. Riêng
Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp 151 lượt, với 1.148 người liên quan tới 85
vụ việc. Trong đó có 60 lượt đoàn đông người, có thái độ gay gắt, gây áp lực
yêu cầu được giải quyết dứt điểm vụ việc. Phần lớn các đoàn khiếu nại đông
người là các trường hợp tồn đọng lâu ngày. Có trường hợp liên tục đến trong
nhiều năm, Bộ đã có văn bản, đã làm việc với UBND tỉnh, thành phố để giải
quyết nhưng vẫn chưa dứt điểm.
Về giải quyết đơn thư của công dân, trong số 5.326 lượt đơn thư
ngành tiếp nhận trong 6 tháng đầu năm có trên 90% là đơn thư về đất đai, Bộ
tiếp nhận và xử lý 2.215 lượt đơn (97,65% là đất đai).
Bộ tài nguyên và Môi trường cho biết, hiện cơ quan này đã thành lập 6
đoàn công tác để thẩm tra, xác minh 9/13 vụ việc do Thủ tướng Chính phủ
giao và 65/99 vụ việc thuộc thẩm quyền của Bộ. Bộ cũng đã xây dựng kế
hoạch xử lý đối với 77 vụ việc tồn đọng kéo dài theo đề xuất của Thanh tra
Chính phủ. Tổ công tác gồm 19 thành viên của Bộ đã triển khai, phối hợp
với địa phương rà soát 24 vụ việc tại tỉnh Bắc Giang, thành phố Hải Phòng.
Số đơn thư nhận được và được giao giải quyết tại các sở tài nguyên và môi
trường là 1.300 (chiếm trên 40% tổng số đơn thư đã nhận). Các cơ sở đã giải
quyết được 1.045 đơn thư
Theo Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Mạnh Hiển,
mặc dù tỉ lệ khiếu kiện, đơn thư gửi về ngành tài nguyên hiện vẫn chiếm