Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác GIAO đất, CHO THUÊ đất và THU hồi đất TRÊN địa bàn THÀNH PHỐ yên bái, TỈNH yên bái GIAI đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.06 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯU HUYỀN HẠNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯU HUYỀN HẠNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI


GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 43B - ĐCMT
: 2011 - 2015
: TS.Vũ Thị Quý

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯU HUYỀN HẠNH
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
GIAI ĐOẠN 2012-2014


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khoá học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 43B - ĐCMT
: 2011 - 2015
: TS.Vũ Thị Quý

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Các loại đất trên địa bàn thành phố Yên Bái ............................................27
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Yên Bái năm 2014 .......................35
Bảng 4.3: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012-2014 .................................................................................42
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012-2014 .................................................................................43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố Yên Bái giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................44

Bảng 4.6: Kết quả giao đất ở của thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 -2014 ............45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất chuyên dùng của thành phố Yên Bái giai đoạn 20122014 ..........................................................................................................46
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của của thành phố Yên Bái giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................48
Bảng 4.9: Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................49
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................49
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................51
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................52
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Yên Bái giai đoạn
2012 - 2014 ...............................................................................................53
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................54
Bảng 4.15: Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................55
Bảng 4.16: Kết quả thu hồi đất theo đơn vị hành chính của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012-2014 ........................................................................................56
Bảng 4.17: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất .....................57
Bảng 4.18: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất ..............58
Bảng 4.19: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất .................58


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CT-Tg


: Chỉ thị-Thủ tướng Chính Phủ

CT-HĐBT

: Chỉ thị-Hội đồng Bộ trưởng

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NQ-HĐND

: Nghị quyết-Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

: Nghị định-Chính Phủ

QĐ-UBND

: Quyết định-Ủy ban nhân dân

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


TT-BTNMT

: Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trường

TT-BTC

: Thông tư-Bộ Tài chính

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


iv

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1

1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ........................................................4
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất ...................4
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước ..............................................................4
2.1.2.2. Các văn bản pháp luật của Tỉnh Yên Bái .......................................................6
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất, cho
thuê đất và thu hồi đất .................................................................................................7
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất ...........7
2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất....................................................................7
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất ..................................................................7
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất .......................................................7
2.2.1.4. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất ................................................................8
2.2.1.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất ..............................................................9
2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất ....................................................................11
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất ...................................................................12
2.2.1.8. Trình tự giao đất, cho thuê đất. ....................................................................15
2.2.2. Khái niệm và một số quy định trong việc thu hồi đất .....................................18
2.2.2.1. Khái niệm thu hồi đất ...................................................................................18
2.2.2.2. Thẩm quyền thu hồi đất................................................................................18
2.2.2.3. Các trường hợp thu hồi đất...........................................................................18


v
2.2.2.4. Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ................................................19
2.2.2.5. Những trường hợp thu hồi đất mà không bồi thường ..................................19

2.2.2.6. Trình tự, thủ tục thu hồi đất .........................................................................19
2.3. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của cả nước .....................20
2.4. Sơ lược tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của Tỉnh Yên Bái ............20
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................22
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................22
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................22
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Yên Bái ...........................22
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình quản lý đất đai của Thành phố Yên Bái .......22
3.3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................22
3.3.4 Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công tác giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất của thành phố Yên Bái giai đoạn 2012-2014. .........................................22
3.3.5 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất của thành phố Yên Bái trong thời gian tới ..............................................22
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................23
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................23
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...............................................................23
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................23
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................................24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................24
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................24
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................25
4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................25
4.1.1.4. Thủy văn.......................................................................................................26
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................27
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................30



vi

4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................30
4.1.2.2. Thu nhập.......................................................................................................31
4.1.2.3. Dân số...........................................................................................................32
4.1.2.4. Lao động và việc làm ...................................................................................32
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sử
dụng đất .....................................................................................................................33
4.1.3.1 Thuận lợi .......................................................................................................33
4.1.3.2 Khó Khăn ......................................................................................................33
4.2. Hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của thành phố Yên Bái .....35
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ...................................................................35
4.2.1.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................36
4.2.1.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ......................................................37
4.2.1.3. Hiện trạng đất chưa sử dụng ........................................................................37
4.2.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Yên Bái ......................38
4.2.2.1. Việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và
tổ chức chỉ đạo thực hiện các văn bản đã được ban hành .........................................38
4.2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ hành chính, lập bản đồ
hành chính .................................................................................................................38
4.2.2.3. Công tác điều tra lập quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ................................38
4.2.2.4. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất ................................................................................................................39
4.2.2.5. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................39
4.2.2.6. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ..............................................................39
4.2.2.7. Công tác quản lý tài chính về đất đai ...........................................................40
4.2.2.8. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất ..40

4.2.2.9. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai ......................................................................40
4.2.2.10. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý
và sử dụng đất ...........................................................................................................40
4.2.2.11. Quản lý các dịch vụ công về đất đai ..........................................................41


vii
4.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái, Tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014..........................................................42
4.3.1. Đánh giá công tác giao đất ..............................................................................42
4.3.1.1. Đánh giá công tác giao đất theo đối tượng sử dụng .....................................42
4.3.1.2. Đánh giá công tác giao đất theo đơn vị hành chính. ....................................43
4.3.1.3. Đánh giá công tác giao đất theo mục đích sử dụng .....................................44
4.3.1.4. Đánh giá công tác giao đất theo thời gian ....................................................47
4.3.2. Đánh giá công tác cho thuê đất .......................................................................49
4.3.2.1. Đánh giá công tác cho thuê đất theo đối tượng sử dụng ..............................49
4.3.2.2. Đánh giá công tác cho thuê đất theo đơn vị hành chính ..............................51
4.3.2.3. Đánh giá công tác cho thuê đất theo mục đích sử dụng ...............................52
4.3.2.4. Đánh giá công tác cho thuê đất theo thời gian .............................................52
4.3.2.5. Đánh giá công tác cho thuê đất so với nhu cầu thuê đất ..............................54
4.3.3. Đánh giá công tác thu hồi đất..........................................................................54
4.3.3.1. Đánh giá công tác thu hồi đất theo mục đích sử dụng đất. ..........................54
4.3.3.2. Đánh giá công tác thu hồi đất theo đơn vị hành chính. ................................56
4.3.4. Đánh giá hiểu biết của người dân về công tác giao đất cho thuê đất và thu hồi
đất tại thành phố Yên Bái ..........................................................................................57
4.3.4.1. Đánh giá sự hiểu biết của người dân trong công tác giao đất ......................57
4.3.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất ....................57
4.3.4.3. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất. .....................58
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp đối với công

tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn của thành phố Yên Bái ..........59
4.4.1. Thuận lợi .........................................................................................................59
4.4.2. Khó khăn .........................................................................................................60
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất của thành phố Yên Bái trong thời gian tới ...................................60
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................62
5.1. Kết luận ..............................................................................................................62
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO


i
LỜI CÁM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được sự nhất trí của
Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Yên Bái - tỉnh Yên Bái giai
đoạn 2011 - 2014”
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ
ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp
của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa
quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt
là thầy giáo TS.Vũ Thị Quý, người đã trực tiếp hướng dẫn em một cách tận tình và
chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất Thành phố Yên Bái đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo
em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.

Do thời gian có hạn, lại bước đầu mới làm quen với phương pháp mới chắc
chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Lưu Huyền Hạnh


2

Thành phố Yên Bái là trung tâm của Tỉnh Yên Bái, một thành phố đang phát
triển với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng. Việc đánh giá công tác quản lý đất
đai nói chung, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
nói riêng để thấy được những thuận lợi, khó khăn, tìm ra các nguyên nhân để từ đó
đề ra các giải pháp khắc phục làm tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng đất là rất
cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên và sự hướng dẫn của cô giáo T.s Vũ Thị Quý
em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi
đất trên địa bàn thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái đoạn 2012 - 2014. Từ đó tìm ra những thuận lợi khó khăn để đề xuất
hướng giải quyết để khắc phục mặt yếu kém, phát huy những mặt đã đạt được để
công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất đạt hiệu quả cao nhất cho thành phố
Yên Bái trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài

- Điều tra được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Điều tra được hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý đất đai của thành
phố Yên Bái.
- Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái, Tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của công tác giao đất, cho thuê đất và
thu hồi đất trên địa bàn của thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê
đất và thu hồi đất của thành phố Yên Bái trong thời gian tới.


3

1.4. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu:
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về Luật Đất đai nói chung, công tác
giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất nói riêng.
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm cho bài học trên lớp.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Nắm được tình hình giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất của thành phố.
- Tìm ra những mặt đạt được và hạn chế của công tác quản lý nhà nước về đất
đai, công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất từ đó đưa ra cách khắc phục khó
khăn trong thời gian tới.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài

2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Luật Đất đai 2013 quy định:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
( Điều 22 Luật Đất đai 2013) [6]
2.1.2. Căn cứ pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất
2.1.2.1. Các văn bản pháp luật của nhà nước
- Luật Đất đai 2003
- Luật đất đai 2013.



5

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Đất đai 2013.
- Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 về bản đồ địa chính
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Nghị định 47/2014/NĐ- CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư 77/2014/TT - BCT ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn nghị
định 46 về thu tiền thu đất thuê mặt nước
- Nghị định 45/2004/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy địnhvề thu tiền
sử dụng đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 06 năm 2014 hướng dẫn nghị định
45 về thu tiền sử dụng đất
- Nghị định 181/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính Phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004/NĐ- CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê nhà.
- Nghị định 197/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính Phủ về bồi

thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.


6

- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính Phủ bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định bổ sung
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất; trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
2.1.2.2. Các văn bản pháp luật của Tỉnh Yên Bái
- Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định chi tiết một số điều,
khoản của Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc bồi thường
nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ban hành quy định chi tiết thi hành một
số điều, khoản của Luật Đất đai và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 24/4/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định về thực hiện chính sách bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu
cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn

tỉnh Yên Bái và Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 04/9/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND.


7

- Quyết định số 45/2012/QĐ-UBND Ban hành Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ
địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ
sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND Về việc: Ban hành quy định về bồi
thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Bộ đơn
giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc
2.2. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giao đất,
cho thuê đất và thu hồi đất
2.2.1. Khái niệm và một số quy định trong công tác giao đất và cho thuê đất
2.2.1.1. Khái niệm giao đất, cho thuê đất
• Theo điều 4 Luật đất đai 2013:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất ( Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước ban
hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử
dụng đất.
Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất ( Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà
nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông
qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. (Luật đất đai 2013) [6]
2.2.1.2. Nguyên tắc giao đất, cho thuê đất
- Việc giao đất, cho thuê đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

- Phải bảo vệ tốt quỹ đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Phải theo đúng chế độ thể lệ và bảo vệ sử dụng đất đai. (Luật đất đai
2013) [6]
2.2.1.3. Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Các loại đất trên địa bàn thành phố Yên Bái ............................................27
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Yên Bái năm 2014 .......................35
Bảng 4.3: Kết quả giao đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012-2014 .................................................................................42
Bảng 4.4: Kết quả giao đất theo đơn vị hành chính của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012-2014 .................................................................................43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất theo mục đích sử dụng của thành phố Yên Bái giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất ở của thành phố Yên Bái giai đoạn 2012 -2014 ............45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất chuyên dùng của thành phố Yên Bái giai đoạn 20122014 ..........................................................................................................46
Bảng 4.8: Kết quả giao đất theo thời gian của của thành phố Yên Bái giai đoạn
2012-2014 .................................................................................................48
Bảng 4.9: Kết quả giao đất so với nhu cầu xin giao của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................49
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất theo đối tượng sử dụng của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................49
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất theo đơn vị hành chính của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................51
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất theo mục đích sử dụng của thành phố Yên Bái giai

đoạn 2012 - 2014 ......................................................................................52
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất theo thời gian của thành phố Yên Bái giai đoạn
2012 - 2014 ...............................................................................................53
Bảng 4.14: Kết quả cho thuê đất so với nhu cầu xin thuê đất của thành phố Yên Bái
giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................54
Bảng 4.15: Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng đất trên địa bàn thành phố
Yên Bái giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................55
Bảng 4.16: Kết quả thu hồi đất theo đơn vị hành chính của thành phố Yên Bái giai
đoạn 2012-2014 ........................................................................................56
Bảng 4.17: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác giao đất .....................57
Bảng 4.18: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác cho thuê đất ..............58
Bảng 4.19: Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác thu hồi đất .................58


9

2.2.1.5. Các hình thức giao đất, cho thuê đất
Điều 53. Giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử dụng cho người khác
Việc Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đang có người sử
dụng cho người khác chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định thu hồi đất theo quy định của Luật này và phải thực hiện xong việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật đối với trường hợp phải giải
phóng mặt bằng.
Điều 54. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 129
của Luật này;
2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng,

an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55
của Luật này;
3. Tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng
công trình sự nghiệp;
4. Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của
Nhà nước;
5. Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi
nông nghiệp quy định tại Điều 159 của Luật này.
Điều 55. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;


10

3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán
kết hợp cho thuê;
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang,
nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.
Điều 56. Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối;
b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn
mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp;
d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh;
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực
hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây
dựng công trình sự nghiệp;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ
sở làm việc.
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang
nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm


11

muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp
với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. (Luật đất đai 2013) [6].
2.2.1.6. Hạn mức giao đất, cho thuê đất
Theo Điều 129 Luật đất đai 2013 qui định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm
muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc

trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không
quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với
xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với
mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất.
4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng
cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất
không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn
mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng
bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn
mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa
sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy


12

định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm,
trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5
Điều này.
7. Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng

ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân
được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính
vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
8. Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng,
thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không
tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.
(Luật đất đai 2013) [6]
2.2.1.7. Hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất
Theo Thông Tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ xin giao đất, cho thuê
đất như sau:
* Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
30/2014/TT-BTNMT;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo
bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CT-Tg


: Chỉ thị-Thủ tướng Chính Phủ

CT-HĐBT

: Chỉ thị-Hội đồng Bộ trưởng

GCNQSD

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NQ-HĐND

: Nghị quyết-Hội đồng nhân dân

NĐ-CP

: Nghị định-Chính Phủ

QĐ-UBND

: Quyết định-Ủy ban nhân dân

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


TT-BTNMT

: Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trường

TT-BTC

: Thông tư-Bộ Tài chính

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

UBND

: Ủy ban nhân dân


14

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư
30/2014/TT-BTNMT.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu
tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản
chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại đảo và
xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được Quốc hội
quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải
có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy định tại
Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho
thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết
định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
* Hồ sơ giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định tại Điểm
a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài nguyên và
Môi trường lập gồm:


15

a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho
thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;

c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết
định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT.
(Thông tư 30/2014/TT-BTNMT) [1]
2.2.1.8. Trình tự giao đất, cho thuê đất.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều,
khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định trình tự, thủ tục giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào mục đích khác cụ thể:
Điều 68. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác
1. Trình tự, thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao
đất, thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Người xin giao đất, thuê đất, xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nộp hồ
sơ thẩm định tại cơ quan tài nguyên và môi trường.
Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục
thẩm định quy định tại Khoản này;
b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ
sơ xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn quy định tại điểm này không bao gồm thời gian làm thủ tục cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều này;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể về thẩm định nhu cầu sử
dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.


16


2. Trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ để
thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cùng cấp để báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp trên hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì thẩm định, trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh thông qua trước khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định
việc chuyển mục đích sử dụng đất; Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trước khi Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền quyết định việc chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử
dụng đất, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin giao
đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất
đối với trường hợp thuê đất;
b) Người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất;
c) Cơ quan tài nguyên và môi trường trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất; tổ chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất,
cho thuê đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.



×