Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

đánh giá công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án khu tái định cư hùng sơn 3, thị trấn hùng sơn, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.58 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

KIỀU THỦY GIANG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ HÙNG SƠN 3, THỊ TRẤN HÙNG SƠN,
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

KIỀU THỦY GIANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ HÙNG SƠN 3, THỊ TRẤN HÙNG SƠN,
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT – N01

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015


Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------o0o--------------

KIỀU THỦY GIANG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ HÙNG SƠN 3, THỊ TRẤN HÙNG SƠN,
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT – N01

Khoa


: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Quang Thi

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

BT

: Bồi thường

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng
GDP


: Tổng sản phầm nội địa

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

TN

: Tự nhiên

KT

: Kinh tế

XH

: Xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


ATK

: An toàn khu


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 : Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu, số lao động năm 2014 ...... 39
Bảng 4.2 : Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn năm 2014 ............. 43
Bảng 4.3 : Đơn giá bồi thường đất .................................................................. 46
Bảng 4.4 : Kết quả bồi thường đất .................................................................. 47
Bảng 4.5 : Kết quả bồi thường về cây cối ....................................................... 49
Bảng 4.6 : Kết quả bồi thường về tài sản ........................................................ 50
Bảng 4.7 : Kết quả hỗ trợ về đất nông nghiệp ................................................ 51
Bảng 4.8: Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, di chuyển, tái định cư . 53
Bảng 4.9 : Kết quả hỗ trợ phục hồi kinh tế đất nông nghiệp .......................... 54
Bảng 4.10 : Tổng hợp diện tích các loại đất bị thu hồi tại khu vực GPMB ... 55
Bảng 4.11 : Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB ............................. 56
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp ý kiến các hộ dân trong khu vực GPMB ............. 57
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp ý kiến của cán bộ ................................................. 59


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư .................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 4

2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 6
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 7
2.2.Một số nội dung chính liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư. ...................................................................................................................... 9
2.2.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
2.2.2. Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ............................ 10
2.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 11
2.2.4. Đối tượng và điều kiện được bồi thường .............................................. 13
2.3. Khái quát công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên thế giới và Việt
Nam. ................................................................................................................ 13
2.3.1. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên Thế giới ..................... 13
2.3.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam ....................... 17


v

2.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Tỉnh Thái Nguyên................ 21
2.4.1. Bồi thường về đất .................................................................................. 22

2.4.2. Chính sách hỗ trợ .................................................................................. 25
2.4.3. Tái định cư ............................................................................................ 27
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 29
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 29
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 29
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 29
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 29
3.3.1.Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn Hùng Sơn..... 29
3.3.2. Khái quát công tác quản lý và sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn ....... 29
3.3.3. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng khu
tái định cư Hùng Sơn 3 ................................................................................... 29
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất những giải pháp của
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án ...................................... 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 30
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập tài liệu, số liệu...................................... 30
3.4.2. Phương pháp thống kê........................................................................... 30
3.4.3 Phương pháp so sánh............................................................................. 30
3.4.4. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu .................................................... 30
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 31
4.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội của thị trấn Hùng Sơn ...................... 31
4.1.2. Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội thị trấn Hùng Sơn. ....................... 35
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất thị trấn Hùng Sơn ............................... 41
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai thị trấn Hùng Sơn......................................... 41


vi

4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Hùng Sơn ............................................ 42

4.3. Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án xây dựng khu
tái định cư Hùng Sơn 3. .................................................................................. 45
4.3.1. Khái quát về dự án ................................................................................ 45
4.3.2. Đánh giá kết quả bồi thường, hỗ trợ về đất đai và các tài sản gắn liền
với đất tại khu vực GPMB .............................................................................. 46
4.3.3. Đánh giá tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ khu vực GPMB............ 55
4.3.4. Đánh giá ý kiến của cán bộ và người dân tại khu vực GPMB.............. 56
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư của dự án và đề xuất những phương án giải quyết. ...................... 60
4.4.1. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường , hỗ trợ
và tái định cư ................................................................................................... 60
4.4.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác BT và
GPMB của dự án. ............................................................................................ 62
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 63
5.1. Kết luận .................................................................................................... 63
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65
PHỤ LỤC


i

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương trâm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại
học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn thầy giáo Nguyễn
Quang Thi giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp

đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo, các chuyên viên
Phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đã giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận
tốt nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2015

SINH VIÊN

Kiều Thủy Giang


2

Dù gặp nhiều khó khăn như vậy, nên việc đánh giá công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng để thấy được những thuận lợi và khó khăn, nhằm

đưa ra phương án khả thi để giải quyết các vấn đề khó khăn một cách có hiệu
quả đang là một nhu cầu cấp thiết của xã hội.
Cùng với sự phát triển của tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Đại
Từ nói riêng trong những năm gần đây đã có nhiều công trình, dự án được
triển khai nhằm mục đích đẩy mạnh nền kinh tế của huyện, nâng cao chất
lượng cuộc sống của người dân và góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát
triển chung của toàn tỉnh. Để đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án trên địa bàn
Huyện thì công tác thu hồi, bồi thường và giải phóng mặt bằng phải được
thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả. Công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng không chỉ là di dời dân khỏi khu vực giải tỏa mà còn phải có kế
hoạch cụ thể trong công tác tái định cư và hỗ trợ phát triển kinh tế ổn định đời
sống của người dân sau tái định cư.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của
công tác giải phóng mặt bằng, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường,
Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Th.s Nguyễn
Quang Thi em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng dự án khu tái định cư Hùng Sơn 3, thị
trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá được kết quả công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của
dự án xây dựng khu tái định cư Hùng Sơn 3, thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đánh giá được ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng đến đời sống của người dân trong khu vực giải phóng mặt bằng.


3

1.3. Yêu cầu của đề tài

- Nắm vững luật, các văn bản luật, các nghị định, thông tư có liên quan
hướng dẫn thực hiện công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác,
trung thực và khách quan, phản ánh đúng quá trình thực hiện các chính sách
bồi thường giải phóng mặt bằng qua một số dự án đã được thực hiện trên địa
bàn nghiên cứu.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Đề tài giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức
đã học, đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu và kỹ năng tiếp cận các
phương pháp nghiên cứu khoa học cho bản thân, biết cách thực hiện một đề
tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Nắm chắc các quyết định về
bồi thường và giải phóng mặt bằng bằng việc áp dụng trực tiếp vào thực tế.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Đối với thực tiễn, đề tài góp phần đề xuất các giải pháp để thực hiện
công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất ngày
càng có hiệu quả hơn.
- Đánh giá được thực trạng công tác GPMB, xác định những tồn tại chủ
yếu trong công tác thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nguyên nhân và
giải pháp khắc phục cho huyện Đại Từ trong việc thực hiện bồi thường và giải
phóng mặt bằng đạt được hiệu quả cao nhất.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
2.1.1. Cơ sở lý luận
Thực chất của việc GPMB là chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển

mục đích sử dụng đất dưới sự điều tiết của Nhà nước để phục vụ vào mục
đích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Theo Luật đất đai 2003 quy định các trường hợp Nhà nước thu hồi đất
trong công tác bồi thường GPMB.
Điều 38 luật đất đai 2003: Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất khi thực hiện
công tác GPMB.
Nhà nước thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà nước sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
2. Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc
từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm bị giải
thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất.
3. Sử dụng đất không đúng mục đích, sử dụng đất không có hiệu quả.
4. Người sử dụng đất cố ý huỷ hoại đất.
5. Đất được giao không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
6. Đất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau đây:
a) Đất chưa sử dụng bị lấn, chiếm.
b) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật
này mà người sử dụng đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm.
7. Cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế.


5

8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất.
9. Người sử dụng đất cố ý không thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
10. Đất được Nhà nước giao, cho thuê có thời hạn mà không được gia
hạn khi hết thời hạn.
11. Đất trồng cây hàng năm không được sử dụng trong thời hạn mười

hai tháng liền; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời hạn mười
tám tháng liền; đất trồng rừng không được sử dụng trong thời hạn hai mươi
bốn tháng liền.
12. Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà
không được sử dụng trong thời hạn mười hai tháng liền hoặc tiến độ sử dụng
đất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư, kể từ
khi nhận bàn giao đất trên thực địa mà không được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đó cho phép.
Điều 44 luật đất đai 2003: Thẩm quyền thu hồi đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương quyết định
thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điều khoản 2
Điều này.
2. Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh quyết
định thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này không được ủy quyền” (Luật Đất đai, 2003) [5].
Luật Đất đai 2013 quy định bồi thường về đất.
Điều 74 luật đất đai 2013: Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu
hồi đất


6

1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được
bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.
2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích
sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi

thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.
3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ,
khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và tỉnh Thái
Nguyên nói riêng. Công tác BT và GPMB được xác định là một trong những
nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước; góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế, xã
hội cũng như sự tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên, đây là vấn đề
lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn
định trật tự xã hội.
Công tác BT và GPMB mang tính quyết định vì tiến độ của các dự án,
là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt bằng
nhanh là một nửa dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng đến đời sống vật chất
cũng như tinh thần của những người bị thu hồi đất.
Công tác BT và GPMB được triển khai thực hiện đúng tiến độ, đúng kế
hoạch đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có hiệu quả.
Ngược lại công tác BT và GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ
thi công các công trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt hại
không nhỏ trong đầu tư xây dựng.


7

Mặt khác, nếu công tác BT và GPMB ở các địa phương không được
thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “Dự án treo” làm cho chất lượng công trình
bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó gây lãng phí rất
lớn cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, khi Hội đồng đền bù giải quyết không

thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có đất bị thu hồi sẽ dễ dàng sảy
ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể, làm cho tình
hình chính trị - xã hội ở địa phương mất ổn định.
Thực tiễn cho thấy các ngành, các cấp cần phải quan tâm hơn nữa đến
công tác BT và GPMB.
2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
2.1.3.1. Các văn bản của Nhà nước
- Hiến pháp năm 1992;
- Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội nước CNXHCN Việt
Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về Hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ, về việc
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư;


8

-Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính v/v
huớng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 1 tháng 10 năm 2009 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất;
2.1.3.2. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 1932/QĐ-UBND ngày 22/09/2005 của UBND tỉnh
Thái Nguyên v/v thoả thuận Kế hoạch thực hiện thu hồi đất và bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư dự án khai thác khoáng sản Núi Pháo;
- Quyết định số 2044/2005/QĐ-UBND ngày 30/09/2005 của UBND
tỉnh Thái Nguyên v/v ban hành quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 29/11/2006 của UBND tỉnh
Thái Nguyên v/v thu hồi , giao đất cho UBND huyện Đại Từ để sử dụng vào
mục đích xây dựng khu Tái định cư Hùng Sơn 3 - thuộc dự án Núi Pháo
- Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích
xây dựng khu Tái định cư Hùng Sơn 3 - thuộc dự án Núi Pháo
- Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 03/8/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v thu hồi đất của các hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích
xây dựng khu Tái định cư Hùng Sơn 3 - thuộc dự án Núi Pháo
- Quyết định số 1963/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND tỉnh Thái
Nguyên v/v phê duyệt phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ GPMB đợt 1 dự


ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

BT

: Bồi thường

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng
GDP

: Tổng sản phầm nội địa

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

TN

: Tự nhiên

KT

: Kinh tế

XH

: Xã hội


UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

ATK

: An toàn khu


10

- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất. (Khoản 12, Điều 3, Luật Đất
đai năm 2013)[6].
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người
có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển. (Khoản 14, Điều 3,
Luật Đất đai năm 2013)[6].
- Tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước bố trí chỗ ở mới
cho các hộ gia đình, cá nhân bị Nhà nước thu hồi đất đang ở để giao cho
người khác sử dụng.
2.2.2. Đặc điểm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư

Như chúng ta đã biết, để thực hiện được dự án theo đúng tiến độ thì
trước hết các chủ đầu tư cần phải giải phóng được mặt bằng. Công việc này
mang tính chất phức tạp, tốn kém nhiều thời gian, công sức và tiền của. Ngày
nay, công việc này ngày càng trở nên khó khăn hơn do đất đai ngày càng có
giá trị và khan hiếm. Bên cạnh đó công tác BT và GPMB liên quan đến lợi ích
của nhiều cá nhân, tập thể và của toàn xã hội. Ở các địa phương khác nhau thì
công tác BT và GPMB cũng có nhiều đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy, công
tác BT và GPMB mang tính đa dạng và phức tạp:
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau
với điều kiện TN-KT-XH và trình độ dân trí nhất định. Đối với khu vực nội
thành, khu vực ven đô, khu vực ngoại thành,... mật độ dân cư khác nhau,
ngành nghề đa dạng và đều hoạt động sản xuất theo đặc trưng riêng của vùng
đó. Do đó, công tác BT và GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm
riêng biệt.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống KT-XH đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư
chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai lại là tư liệu


11

sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn. Do đó, tâm lý người dân khu vực này là
phải giữ được đất để sản xuất. Mặt khác, cây trồng vật nuôi trên vùng đó cũng
đa dạng, không được tập trung một loại nhất định nên gây khó khăn cho công
tác định giá bồi thường.
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau:
+ Đất ở là tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh
hoạt của người dân mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở.
+ Do yếu tố lịch sử để lại nên nguồn gốc sử dụng đất phức tạp và do cơ

chế chính sách chưa đáp ứng được với nhu cầu thực tế sử dụng đất nên chưa
giải quyết được các vướng mắc tồn tại cũ.
+ Việc quản lý đất đai chưa chặt chẽ dẫn đến các hiện tượng lấn chiếm,
xây dựng nhà trái phép nhưng lại không được chính quyền địa phương xử lý
dẫn đến việc phân tích hồ sơ đất đai và áp giá phương án bồi thường gặp rất
nhiều khó khăn.
+ Thiếu quỹ đất dành cho xây dựng khu tái định cư cũng như chất
lượng khu tái định cư thấp, chưa đảm bảo được yêu cầu.
+ Việc áp dụng giá đất ở để tính bồi thường giữa thực tế và quy định
của nhà nước có những khoảng cách khá xa cho nên việc triển khai thực hiện
cũng không được sự đồng thuận của những người dân.
2.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
BT và GPMB là hoạt động hết sức nhạy cảm và phức tạp do tác động
tương hỗ qua lại với nhiều yếu tố kinh tế, văn hoá, xã hội... Chính vì vậy, tiến độ
cũng như kết quả của quá trình BT và GPMB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố:
- Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư của Nhà nước:
Chính sách của Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư
quy định về trình tự tiến hành GPMB, quy định về quyền và nghĩa vụ của các


12

bên có liên quan, đồng thời cũng quy định cụ thể về mức bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư. Do đó, chính sách có ảnh hưởng trực tiếp và xuyên suốt trong
quá trình BT và GPMB.
- Điều kiện TN-KT-XH của địa bàn:
Quy mô, khối lượng GPMB, đặc điểm, tính chất, độ phức tạp trong
công tác BT và GPMB của từng dự án chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
TN-KT-XH của địa bàn.
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai:

Khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư thì việc lập hồ sơ
pháp lý về đất đai và tài sản là một yêu cầu không thể thiếu. Việc xác lập hồ sơ
không chỉ dựa vào đo vẽ, khảo sát thực tế mà còn dựa vào các loại hồ sơ lưu
như: GCNQSD đất, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng,
biên bản thống kê, kiểm kê đất đai... Do vậy, công tác quản lý Nhà nước về đất
đai được thực hiện đúng, đầy đủ, thường xuyên sẽ giúp cho việc xác lập hồ sơ
đơn giản, nhanh gọn, tránh sự tranh chấp giữa các bên và ngược lại.
- Tổ chức thực hiện:
Đây là yếu tố quyết định đối với công tác BT và GPMB. Trên cơ sở các
chính sách của Nhà nước, điều kiện thực tế của địa bàn và dự án, việc tổ chức
thực hiện (Trình tự, thủ tục, cơ cấu nhân sự, phương pháp làm việc...) được
tiến hành một cách hợp lý và khoa học sẽ mang lại kết quả cao, đảm bảo lợi
ích các bên.
- Ngoài các yếu tố trên còn nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng trực tiếp
hoặc dán tiếp đến công tác BT và GPMB như:
+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác BT và GPMB.
+ Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất.


13

+ Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên
truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước.
( Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2002) [2]
2.2.4. Đối tượng và điều kiện được bồi thường
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền
thuê đất hàng năm, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là
Giấy chứng nhận) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định của Luật này mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 77 của Luật này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng
được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam mà có Giấy
chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của
Luật này mà chưa được cấp (Khoản 1, Điều 75, Luật đất đai 2013) [6]
2.3. Khái quát công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên thế giới và
Việt Nam.
2.3.1. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên Thế giới
2.3.1.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Singapore
Tại Singapore, đất đai được phân ra 2 sở hữu (nhà nước và tư nhân),
trong đó đất sở hữu nhà nước chiếm 98%. Tùy theo từng dự án, từng loại đất
và quy hoạch thì nhà đầu tư được thuê thời hạn 20, 30, 50 và 99 năm. Hết thời
hạn, người thuê đất phải tháo dỡ công trình, trả lại đất cho nhà nước vô điều
kiện. Việc đền bù giải toả ở Singapore được thực hiện theo Luật trưng dụng
đất đai, Chính phủ đền bù theo giá quy định (thường thấp hơn giá thị trường),
bù lại người dân bị giải toả cũng được bố trí căn hộ chung cư giá rẻ theo quy


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 : Thống kê hiện trạng số hộ, số khẩu, số lao động năm 2014 ...... 39
Bảng 4.2 : Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn Hùng Sơn năm 2014 ............. 43
Bảng 4.3 : Đơn giá bồi thường đất .................................................................. 46
Bảng 4.4 : Kết quả bồi thường đất .................................................................. 47
Bảng 4.5 : Kết quả bồi thường về cây cối ....................................................... 49

Bảng 4.6 : Kết quả bồi thường về tài sản ........................................................ 50
Bảng 4.7 : Kết quả hỗ trợ về đất nông nghiệp ................................................ 51
Bảng 4.8: Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất, di chuyển, tái định cư . 53
Bảng 4.9 : Kết quả hỗ trợ phục hồi kinh tế đất nông nghiệp .......................... 54
Bảng 4.10 : Tổng hợp diện tích các loại đất bị thu hồi tại khu vực GPMB ... 55
Bảng 4.11 : Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB ............................. 56
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp ý kiến các hộ dân trong khu vực GPMB ............. 57
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp ý kiến của cán bộ ................................................. 59


15

hơn giá hiện tại, vì giá bất động sản hiện tại đã bao gồm giá trị gia tăng do
Nhà nước đầu tư hạ tầng, do đó Nhà nước điều tiết một phần giá trị đầu tư.
Nhà nước không thể đáp ứng đền bù theo giá trong tương lai.
Tuy nhiên, cũng có những yếu tố không chấp nhận khi tính mức đền
bù. Đó là: Đòi được thưởng để di dời sớm hoặc muốn ở lại chỗ cũ nên đòi
tăng đền bù mới chịu đi; đòi bồi thường vào việc đầu tư thêm vào ngôi nhà
sau khi đã có quyết định giải tỏa, trừ khi căn nhà quá tệ cần được sơn sửa lại.
Ngoài ra, sự gia tăng giá đất trong vòng 7 năm do sự phát triển của hạ tầng
công cộng cũng được xem xét điều tiết.
Phương thức thanh toán khi đền bù là trả trước 20% khi chủ nhà thực
hiện việc tháo dỡ, phần còn lại trả khi hoàn tất việc di dời. Nếu hộ gia đình có
nhu cầu cấp bách về nhà ở, sẽ thu xếp cho thuê với giá phù hợp.
Nhìn chung, chính sách đền bù được tiến hành thận trọng (nhất là của
tư nhân), có văn bản luật quy định chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi và chính
sách đèn bù công bằng đối với mọi tổ chức, cá nhân, do đó tạo được sự đồng
thuận cao trong xã hội. Tỷ lệ cưỡng chế chiếm tỷ lệ nhỏ, dưới 1% (Phạm
Bình An-2008) [1]
2.3.1.2. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Thái Lan

Mặc dù chưa có chính sách bồi thường và tái định cư của quốc gia
nhưng Hiến pháp 1982 quy định việc trưng dụng đất cho xây dựng cơ sở hạ
tầng quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho đất nước, phát triển đô thị,
cải tạo đất đai và các công trình công cộng khác phải theo thời giá thị trường
cho những người hợp pháp về tất cả các thiệt hại do việc trưng dụng đất gây
ra và quy định việc bồi thường phải khách quan cho người chủ mảnh đất và
người có quyền thừa kế tài sản đó. Dựa trên các quy định này, các ngành có
quy định chi tiết cho việc trưng dụng đất cho ngành mình.


16

Năm 1987, Thái Lan ban hành Luật trưng dụng về bất động sản áp
dụng cho việc trưng dụng đất sử dụng vào việc xây dựng tiện ích công cộng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc lợi ích khác cho đất nước, phát
triển đô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo đất đai sử dụng vào mục đích
công cộng. Luật quy định những nguyên tắc về trưng dụng đất, nguyên tắc
tính giá trị đền bù các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào đó, từng ngành đưa
ra những quy định cụ thể về trình tự tiến hành bồi thường, tái định cư, nguyên
tắc cụ thể xác định bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường
tái định cư, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, tố cáo,
khởi kiện ra tòa.
2.3.1.3.Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Việc xây dựng và phát triển các công trình đều cần đất. Ở mỗi nước,
quyền lực thu hồi, trưng thu đất được ghi trong Hiến pháp hoặc tại Bộ Luật
Đất đai hoặc một Bộ Luật khác.
Nếu việc thu hồi, trưng thu đó phù hợp với quy định của Pháp luật mà
người sở hữu hoặc người sử dụng đất không thực hiện thì Nhà nước có quyền
chiếm hữu đất đai. Việc thu hồi đất, trưng thu đất và bồi thường thiệt hại về
đất tại mỗi quốc gia đều được thực hiện theo chính sách riêng do Nhà nước đó

quy định.
Qua nghiên cứu cho thấy chính sách bồi thường, hỗ trợ và GPMB của
một số nước, Việt Nam chúng ta cần học hỏi một số kinh nghiệm để tiếp tục
hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại và GPMB ở một số điểm sau:
- Hoàn thiện các quy định về giá đất nói chung và định giá đất để bồi
thường thiệt hại và GPMB nói riêng.
- Bổ sung thêm một số giải pháp nhằm hỗ trợ người dân có đất bị thu
hồi khôi phục thu nhập, ổn định đời sống.


17

2.3.2. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam
2.3.2.1. Công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở tỉnh Bắc Ninh
Trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, công tác GPMB
đóng vai trò rất quan trọng, nhiều khi mang tính quyết định đến hiệu quả đầu
tư và tiến độ hoàn thành dự án. Đứng trước yêu cầu về quy hoạch, mở rộng và
xây dựng phát triển thành phố Bắc Ninh trở thành đô thị loại II đặt ra nhiều
vấn đề trong việc GPMB thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, không
những lấy được mặt bằng thực hiện các dự án mà còn phải đưa ra các giải
pháp tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, giải quyết
việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp cho lao động nông nghiệp dôi dư sau khi
thu hồi đất.
Từ nhiều năm qua công tác GPMB ở thành phố Bắc Ninh luôn được coi
là vấn đề “nóng”. Tháng 3/2003, ban chấp hành Đảng bộ thành phố đã ban
hành nghị quyết 08-NQ/TU về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm: Tăng cường
công tác GPMB, kỷ cương văn minh đô thị. Trên cơ sở này, thành phố tập
chung củng cố, tạo điều kiện thuận lợi để các bộ phận chuyên trách làm công
tác GPMB thực hiện đạt hiệu quả. Đồng thời quán triệt nâng cao trình độ hiểu
biết về chính sách pháp luật cho đội ngũ cán bộ để làm tốt công tác tuyên

truyền vận động. Đặc biệt đối với những dự án trọng điểm, phức tạp, thành
phố đã huy động các cơ quan cùng tham gia hỗ trợ để duy trì trật tự và đảm
bảo tính pháp lý cao trong công tác GPMB, vì vậy trong một năm qua, nhiều
dự án kéo dài 3-4 năm như dự án hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở, nhà văn hoá khu
II phường Tiền An, trường tiểu học, trung học cơ sở, mầm non, trạm y
tế…được triển khai GPMB dứt điểm. Ngoài ra, các dự án lớn của Trung
Ương được đầu tư trên địa bàn tỉnh như tuyến đường sắt Lim-Phả Lại, khu
công nghiệp đô thị Nam Sơn-Hạp Lĩnh (IGS)…cũng được thành phố bàn giao
mặt bằng đúng kế hoạch, tiến độ cho các nhà đầu tư. Thời điểm tháng 3/2003


×