Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tổng quan về đấu thầu, gói thầu và nhà thầu thm dự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.32 KB, 25 trang )

phần i
tổng quan về đấu thầu, gói thầu
và nhà thầu tham dự
i. Khái niệm, các yêu cầu trong đấu thầu.
i.1. Các khái niệm:
Đấu thầu: Theo điều 3, khoản 1 của quy chế đấu thầu đợc ban hành kèm
theo nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999, đấu thầu là hình thức
lựa chọn nhà thầu đáp ứng đợc nhu cầu của bên mời thầu.
Theo NĐ 43/CP của Chính phủ ban hành kèm theo quy chế đấu thầu ngày
16/7/1996, đấu thầu là hình thức lựa chọn nhà thầu đáp ứng đợc nhu cầu của bên
mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Bên mời thầu: là chủ dự án, chủ đầu t hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của chủ
dự án, chủ đầu t đợc giao trách nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.
Nhà thầu: là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia đấu thầu.
Trong trờng hợp đấu thầu t vấn nhà thầu có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây
dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hoá, là
nhà đầu t trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu t. Nhà thầu trong nớc là nhà thầu có
t cách pháp nhân Việt Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
1.1.2. Mục tiêu của đấu thầu:
"Đấu thầu là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong
quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, bảo đảm hiệu quả kinh tế của dự
án."
1.1.3. Các yêu cầu trong đấu thầu:
Việc tổ chức đấu thầu chỉ đợc thực hiện khi có đầy đủ các điều kiện sau:
- Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy phép đầu t của ngời có thẩm quyền
hoặc của cấp có thẩm quyền.
- Kế hoạch đấu thầu đợc ngời có thẩm quyền hoặc của cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
1
Đối với Bên mời thầu: Phải nắm vững các quy định trong đấu thầu để lựa chọn
phơng thức đấu thầu và hình thức lựa chọn nhà thầu phù hợp, phải có các tiêu chí


cụ thể rõ ràng để lựa chọn đợc nhà thầu phù hợp đáp ứng tốt nhất những yêu cầu
của dự án. Bên mời thầu không đợc tham gia với t các là nhà thầu đối với các gói
thầu do mình tổ chức. Đối với khâu chấm hồ sơ dự thầu, yêu cầu ngời chấm phải
có đủ năng lực chuyên môn để có thể đọc hiểu hồ sơ dự thầu và phải có đáp án và
chấm theo đáp án, đồng thời ngời chấm phải lu ý đến những giải pháp sáng tạo,
độc đáo nhng phải mang tính khả thi của nhà thầu.
Nhà thầu tham gia dự thầu phải có đủ các điều kiện nh hồ sơ mời thầu quy
định và không đợc phân biệt đối xử đối với các thành phần kinh tế:
- Có giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của gói thầu
- Chỉ đợc tham gia một đơn dự thầu dù là đơn phơng hay liên danh dự thầu.
Đối với hồ sơ mời thầu: Có thể ví với khâu ra đề, do đó cần phải minh bạch, đủ
số liệu, đủ hồ sơ, thông tin chính xác và trong ngôn ngữ diễn đạt không mập mờ.
Ngời lập hồ sơ mời thầu đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao.
Đối với hồ sơ dự thầu: Phải đa ra đầy đủ các yêu cầu mà Bên mời thầu đa ra
trong hồ sơ mời thầu. Các thông tin đa ra phải xác thực và Bên mời thầu phải có
trách nhiệm xác minh kiểm tra các thông tin đó.
1.2. Trình tự tổ chức đấu thầu 1 công trình xây dựng:
Trình tự tổ chức đầu thầu xây lắp đợc quy định trong điều 33 - Quy chế đấu thầu
ban hành kèm theo Nghị định 88 - của Thủ tớng Chính phủ nh sau:
1. Sơ tuyển nhà thầu (nếu cần: Việc sơ tuyển nhà thầu phải đợc tiến hành đối với
các gói thầu có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu đủ năng
lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.)
2. Lập hồ sơ mời thầu
3. Gửi th mời thầu hoặc thông báo mời thầu;
4. Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu;
5. Mở thầu;
6. Đánh giá xếp hạng nhà thầu
2
Công việc đấu thầu quy định tại các khoản 1,2,3,4,5,6, Điều này là do Bên Mời

thầu thực hiện.
7. Trình duyệt kết quả đấu thầu;
8. Công bố trúng thầu, thơng thảo hoàn thiện hợp đồng;
9. Trình duyệt nội dung hợp đồng đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Trình tự chi tiết có thể đ ợc thực hiện theo các giai đoạn nh sau:
a. Giai đoạn chuẩn bị đấu thầu:
Bớc 1: Công việc lập kế hoạch đấu thầu do chủ đầu t tiến hành sau đó trình lên ng-
ời có thẩm quyền phê duyệt, nội dung gồm có:
- Phân chia dự án thành các gói thầu
- Giá gói thầu và nguồn tài chính;
Giá gói thầu G
GTH
G
DT
DA
nếu dự án một gói thầu
Trong kế hoạch đấu thầu, chủ đầu t phải nêu đợc hình thức hình thức lựa
chọn nhà thầu và phơng thức áp dụng đối với từng gói thầu là gì.
- Loại hợp đồng cho từng gói thầu .
- Thời gian tổ chức đấu thầu cho từng gói thầu
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
Bớc 2: Trình duyệt kế hoạch đấu thầu lên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bớc 3: Chuẩn bị nhân sự: Có thể tiến hành thành lập tổ chuyên gia giúp việc chủ
đầu t trong việc đấu thầu bao gồm 3 lĩnh vực: Kỹ thuật - công nghệ - tài chính, giá
cả, chuyên gia về pháp lý hoặc thuê t vấn.
Bớc 4: Chuẩn bị hồ sơ mời thầu; có thể do chủ đầu t hoặc thuê t vấn.
Bớc 5: Lập bảng điểm; tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu.
b. Giai đoạn mời thầu: Có thể thực hiện theo hai hình thức là thông báo mời thầu
đối với các gói thầu theo phơng thức mời thầu rộng rãi hoặc th mời thầu đối với

phơng thức đấu thầu hạn chế và đợc gửi cho các nhà thầu theo danh sách đợc
duyệt.
c. Giai đoạn nộp và bảo quản hồ sơ dự thầu:
- Niêm phong: nhà thầu xác nhận niêm phong, ghi vào biên bản và ký
3
- HSDT nộp muộn: quá thời gian quy định trong HSMT thì đợc coi là không
hợp lệ và đợc gửi nguyên trạng trở lại.
- Sửa chữa và rút HSDT bằng văn bản và trớc thời hạn phải nộp cuối cùng
quy định trong HSMT.
- Bảo lãnh dự thầu: nhằm ràng buộc các nhà thầu không bỏ cuộc khi đã nộp
HSDT. Ngời ta quy định nộp cùng thời điểm nộp hồ sơ dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: giá trị của bảo lãnh thực hiện hợp đồng không
đợc vợt quá 10% giá trị hợp đồng.
d. Giai đoạn mở thầu:
- Thực hiện mở thầu: khuyến khích mở càng sớm càng tốt; theo quy định không đ-
ợc quá 48 giờ (không kể ngày lễ chủ nhật...)
e. Giai đoạn đánh giá HSDT:
Đánh giá sơ bộ: việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các HSDT không đáp ứng
yêu cầu, bao gồm:
- Kiểm tra tính hợp lệ của HSDT;
- Xem xét sự đáp ứng cơ bản của HSDT đối với HSMT;
- Làm rõ HSDT (nếu cần).
Đánh giá chi tiết: việc đánh giá chi tiết HSDT đợc thực hiện theo phơng pháp
đánh giá gồm 2 bớc sau:
- Bớc 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn: Việc đánh giá tiến
hành dựa trên cơ sở các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đợc quy định trong HSMT
và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền
phê duyệt trớc thời điểm mở thầu. Các nhà thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng
số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ đợc chọn vào danh sách ngắn.
- Bớc 2: Đánh giá về mặt tài chính, thơng mại: Tiến hành đánh giá tài chính, thơng

mại các nhà thầu thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn
đánh giá đợc phê duyệt. Việc đánh giá về mặt tài chính, thơng mại nhằm xác định
giá đánh giá bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
4
- Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung; đa về một mặt bằng so sánh;
- Xác định giá đánh giá của các HSDT;
Xếp hạng HSDT theo giá đánh giá và kiến nghị nhà thầu trúng thầu với giá
trúng thầu tơng ứng.
f. Thông báo kết quả đấu thầu và thơng thảo kí kết hợp đồng
Nhà thầu có HSDT hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của HSMT, có giá đánh
giá thấp nhất và có giá đề nghị trúng thầu không vợt quá giá gói thầu hoặc dự
toán, tổng dự toán đợc duyệt sẽ đợc trúng thầu.
Kết quả đấu thầu phải đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét
phê duyệt.
Bên mời thầu sẽ mời nhà thầu trúng thầu đến thơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
Nếu không thành công, Bên mời thầu sẽ đợc mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo đến
thơng thảo nhng phải đợc ngời có thảam quyền hoặc cấp có thẩm quyền chấp
nhận.
Xem sơ đồ thể hiện trình tự tổ chức công tác đấu thầu
Hình thức lựa chọn nhà thầu và các phơng thức áp dụng
1.Đấu thầu rộng rãi: là hình thức không hạn chế số lợng nhà thầu tham gia và
bên mời thầu (Bên A) thông báo công khai trên các phơng tiện thông tin đại
chúngvà ghi rõ các điều kiện và thời gian dự thầu. Đối với những gói thầu lớn
phức tạp thì bên mời thầu phải tổ chức sơ tuyển để lựa chọn các nhà thầu có đủ
năng lực và t cách tham gia đấu thầu.
1. Đấu thầu hạn chế: Là chỉ có 1 số nhà thầu có khả năng đáp ứng đợc yêu cầu
của hồ sơ mời thầu mới đợc mời. Tuy nhiên, tối thiểu phải có 5 nhà thầu.
2. Chỉ định thầu: Là hình thức đặc biệt áp dụng theo quy định của quy chế quản

lý đầu t xây dựng đối với các gói thầu sử dụng vốn nhà nớc đợc phép chỉ định
thầu. Dự án đợc phép chỉ định thầu: là những dự án mang tính chất thử nghiệm, dự
án mang tính chất bí mật quốc gia, dự án khắc phục thiên tai địch hoạ hoặc dự án
giá trị < 500 triệu đồng. Bên mời thầu chỉ thơng thảo với 1 nhà thầu do ngời có
thẩm quyền quyết định đầu t chỉ định, nếu không đạt thì mới thơng thảo với nhà
thầu khác.
5
1.2.3. Phơng thức thực hiện:
1. Hợp đồng trọn gói: (giá cứng) Hợp đồng áp dụng cho những gói thầu thực
hiện theo giá khoán gọn khi ta đã xác định rõ về số lợng, chất lợng và thời gian và
giá trúng thầu là giá thanh toán hợp đồng.
2. Hợp đồng chìa khoá trao tay: chỉ áp dụng đối với các dự án đầu t đợc ngời có
thẩm quyềng quyết định đầu t cho phép đấu thaàu tất các dự án từ khâu khảo sát
--> thiết kế, xây lắp --> công trình): hình thức tổng thầu xây dựng: chủ đẩu t nhận
nghiệm thu bàn giao khi chủ thầu đã hoàn thành hợp đồng theo đúng nội dung và
giá trị đã ghi trong hợp đồng.
3. Hợp đồng có điều chỉnh: ( giá mềm) chỉ áp dụng cho những gói thầu phức tạp,
không có điều kiện xác định chính xác về số lợng, chất lợng, tại thời điểm ký hợp
đồng hoặc có sự biến động lớn về giá cả và thời gian thực hiện hợp đồng ít nhất >
12 tháng.
1.3. Nội dung cơ bản của 1 hồ sơ dự thầu xây lắp.
1. Các văn bản hành chính, pháp lý:
- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền);
- Bản sao giấy phép kinh doanh, chứng chỉ hành nghề;
- Tài liệu giới thiệu năng lực của nhà thầu kể cả nhà thầu phụ (nếu có);
- Văn bản thoả thuận liên danh (trong trờng hợp liên danh dự thầu)
- Bảo lãnh dự thầu.
2. Các giải pháp công nghệ và tổ chức thi công:
- Biện pháp tổ chức thi công đối với gói thầu;
- Tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng;
- Các biện pháp đảm bảo chất lợng
3. Các nội dung về thơng mại tài chính
- Giá bỏ thầu (giá dự thầu): kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết;
- Điều kiện tài chính (nếu có)
- Điều kiện thanh toán.
4. Các phụ lục kèm theo
6
1.4. Quy trình lập hồ sơ dự thầu.
Xem sơ đồ thể hiện quy trình lập HSDT gói thầu xây lắp: sơ đồ 2
Quy trình lập gồm có các bớc sau:
- Nghiên cứu hồ sơ mời thầu
- Điều tra môi trờng đấu thầu
- Tính toán và kiểm tra khối lợng công tác, năng lực của nhà thầu
- Lựa chọn phơng án thi công, chiến lợc đấu thầu.
- Quyết định giá bỏ thầu, và tập hợp các yếu tố khác tạo thành bộ hồ sơ dự thầu.
Các bớc trong quy trình lập hồ sơ dự thầu có mối liên quan chặt chẽ với nhau,
việc áp dụng quy trình này có ảnh hởng đến khả năng thắng thầu của nhà thầu.
Các kỹ thuật chính lập hồ sơ dự thầu.
Kỹ thuật nghiên cứu hồ sơ mời thầu
Mua hồ sơ mời thầu trong thời gian sớm nhất để có nhiều thời gian nghiên cứu.
Cần cử ngay các cán bộ có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn cả về kĩ thuật và
kinh tế để nghiên cứu hồ sơ mời thầu theo các nội dung sau:
- Loại hình công trình, cấp công trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, nguồn vốn, nghiên cứu
thuyết minh và bản vẽ kèm theo.
- Các điều khoản chủ yếu của hợp đồng dự thảo
- Phát hiện những nội dung còn thiếu của hồ sơ mời thầu.
Kỹ thuật điều tra môi trờng đấu thầu
Điều tra môi trờng tự nhiên: khí hậu, điều kiện địa lý kinh tế của hiện trờng thi
công, điều kiện địa chất, chất lợng nền móng, cơ sở hạ tầng nh điện nớc thi công,

giao thông. Tình hình cung cấp thực phẩm, văn hoá giáo dục ở địa phơng, tình
hình các bên thầu phụ chuyên nghiệp và những lao động phục vụ khác.
Môi trờng kinh tế xã hội: số lợng các nhà thầu tham gia. Bản thân chủ đầu t: ý
thích, khả năng thanh toán. Các cơ quan quản lý nhà nớc về xây dựng và các chính
sách có liên quan trực tiếp đến gói thầu.
Kỹ thuật điều tra dự án đầu thầu
Tính chất quy mô và phạm vi của gói thầu
7
Hình thức giao thầu: đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp hoặc tổng thầu.
Các yêu cầu về chất lợng vật liệu, kỹ thuật, và thiết bị thi công.
Tài liệu về khí tợng thuỷ văn.
Nguồn vốn của dự án, tình hình tín dụng của chủ đầu t, phơng thức trả tiền, tỷ
lệ hối đoái.
Tình hình sức lao động có thể thuê ở địa phơng đó và giá nhân công.
Kỹ thuật tính toán và kiểm tra khối lợng công tác
Khối lợng công trình: cơ sở xác định giá dự thầu:
- Trớc khi lập giá và lập các giải pháp thi công cần kiểm tra lại khối lợng để xem:
Bảng tiên lợng có bỏ sót hay tính trùng lặp khoản nào không? Quan niệm tính toán
từng loại công tác có phù hợp không? Bản kê vật liệu dùng cho công trình có phù
hợp với bản vẽ hay không?
Kỹ thuật lập và lựa chọn phơng án thi công, phơng án đấu thầu
Thiết kế thi công là cơ sở để tính giá dự thầu, là yếu tố quan trọng để chủ đầu t
cân nhắc khi bình chọn, là yếu tố chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng số điểm của
hồ sơ dự thầu.
Công trình khác nhau: Cần có sự chú trọng khác nhau trong thiết kế tổ chức thi
công.
Nhà cao tầng cần chú ý lựa chọn thiết bị vận chuyển lên cao; phát huy năng lực
của máy chủ đạo; an toàn lao động.
Công trình thi công ở hiện trờng nhỏ hẹp, hoặc giao thông có mật độ cao hoặc
công trình có móng sâu: cần chú ý lu thông vận chuyển đợc thông suốt, không ảnh

hởng đến các công trình lân cận, cố gắng tìm các biện pháp an toàn và ổn định của
các công trình lân cận.
Kỹ thuật lập giá dự thầu:
Là mấu chốt để trúng thầu: bao gồm các công việc sau:
- Xem xét nghiêm túc tỉ mỉ HSMT để nắm cặn kẽ đợc các yêu cầucủa HSMT.
- Nghiên cứu các sách lợc lập giá
- Để lập đợc giá dự thầu có khả năng trúng thầu cao: ta phải dự đoán đợc "giá
trần" và "giá sàn"
8
Kỹ thuật lập HSDT đợc thể hiện rõ trong từng bớc thực hiện của chơng II, đây
là chơng áp dụng những lý luận đã nghiên cứu ở trên để đa ra 1 HSDT hoàn chỉnh
theo đúng yêu cầu của thực tế.
i.5.giới thiệu tóm tắt gói thầu.
Tên gói thầu:
trụ sở làm việc ubnd tỉnh bến tre.
Chủ đầu t:
văn phòng hđnd& ubnd tỉnh bến tre.
Qui mô và những đặc tính kỹ thuật:
- Công trình Trụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre nằm tại số 7 đờng Cách
mạng Tháng Tám, Phờng 3, Thị xã Bến Tre. Công trình nằm trên một khu đất
đã đợc quy hoạch tổng thể. Công trình đợc xây dựng mới trên nền của công
trình cũ đã xuống cấp nhằm đáp ứng tốt điều kiện làm việc hiện nay và xứng
đáng là 1 trụ sở cấp Tỉnh.
- Trong chơng trình dần dần quy hoạch và nâng cấp tổng thể Trụ sở làm việc
UBND Tỉnh Bến Tre gồm nhiều khu nhà và hạng mục trong đó khu làm việc
là hạng mục chúng tôi đợc Quý ban cho phép dự thầu thi công.
- KhuTrụ sở làm việc UBND Tỉnh Bến Tre là một khối nhà 4 tầng và 1 tầng
mái.
- Phạm vi thi công của gói thầu này là từ móng đến mái bao gồm:
+ Thí nghiệm bằng phơng pháp nén tĩnh 6 cọc có lực ép đầu cọc là P=75t.

+ Phần móng : ép cọc bê tông ,đào đất,đổ bê tông móng
phần iii. Lập giá dự thầu
I.Một số cơ sở lí luận:
1. Các phơng pháp tính giá sản phẩm xây lắp:
Sản phẩm xây dựng có những đặc điểm khác biệt so với các sản phẩm hàng
hoá thông thờng khác: Giá cả của sản phẩm xây dựng có tính cá biệt cao vì các
công trình xây dựng phụ thuộc nhiều vào vào điều kiện của địa điểm xây dựng,
vào chủng loại công trình xây dựng và các yêu cầu khác nhau của chủ đầu t. Do đó
giá xây dựng không thể định trớc cho các công trình toàn vẹn mà phải xác định cụ
9
thể theo đơn đặt hàng cụ thể. Nhng ngời ta có thể định giá trớc cho từng loại công
việc xây dựng, từng bộ phận công trình thông qua đơn giá xây dựng.
Do đặc điểm của sản xuất kinh doanh xây dựng là sản xuất theo đơn đặt hàng
thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu, tức là ngời bán (các nhà thầu) và ngời mua
(chủ đầu t) đợc biết rõ từ đầu. Nhà thầu xây dựng không thể bán sản phẩm xây
dựng nhận thầu ấy cho ngời khác đợc. Do đó trong giá nhận thầu (đơn giá hay giá
hợp đồng) phải bao gồm đủ cả chi phí và lãi.
Phơng pháp lập giá dự thầu là cách thức, là cách làm để nhà thầu tính đợc giá dự
thầu một gói thầu là bao nhiêu? thì đáp ứng đợc các yêu cầu, trên cơ sở dung hoà
các mong muốn và năng lực. Nhà thầu có thể tuỳ ý chọn lựa phơng pháp lập giá
dự thầu thích hợp với mình, nhng phơng thức thể hiện giá dự thầu thì phải tuân
theo quy định mà nhà thầu yêu cầu.
Phơng pháp tính giá sản phẩm xây dựng hiện nay của các nhà thầu chủ yếu
theo các phơng pháp sau :
Phơng pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí (Phơng pháp lập
giá dự thầu nh lập dự toán trọn gói)
Phơng pháp phân chia theo chi phí bất biến và chi phí khả biến;
Phơng pháp phân chia theo chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỉ lệ
Phơng pháp tính lùi dần
a. Phơng pháp phân chia theo các yếu tố khoản mục chi phí:

(Phơng pháp lập giá dự thầu nh lập dự toán trọn gói)
Cách này gần giống nh cách lập dự toán xây lắp trên giác độ ngời mua về hình
thức nhng nội dung có nhiều điểm khác, đặc biệt là cách xác định chi phí sử dụng
máy, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trớc.
Công thức xác định giá dự thầu nh sau:
G
D.TH
= G
T.TH
(1 + T
XL
GTGT
)
Trong đó:
G
D.TH
và G
T.TH
giá dự thầu đầy đủ và giá dự thầu trớc thuế.
T
XL
GTGT
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng đầu ra theo quy định của nhà nớc đối với
sản phẩm xây lắp.
10

×