Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác QUẢN lý NHÀ nước về đất ĐAI TRÊN địa bàn HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG sơn GIAI đoạn 2010 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.49 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0O0----------

MỖ THỊ THẢO

Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0O0----------

MỖ THỊ THẢO


Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 43 - ĐCMT - N01
: 2011 - 2015
: Th.S Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-----------0O0----------

MỖ THỊ THẢO
Tên đề tài:

“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÌNH GIA, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2013”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý tài nguyên
: 43 - ĐCMT - N01
: 2011 - 2015
: Th.S Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Một số văn bản về quản lý, sử dụng đất do huyện Bình Gia ban hành từ
năm 2010 - 2013 .......................................................................................... 23
Bảng 4.2 : Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện ............ 27

Bảng 4.3 : Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Bình Gia, giai đoạn 2010- 2013 .. 28
Bảng 4.4: Biến động diện tích các loại đất giữa hai kỳ kiểm kê .............................. 31
Bảng 4.5: Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020 ............................. 33
Bảng 4.6: Kết quả giao đất sản xuất NN của huyện Bình Gia ................................ 35
Bảng 4.7: Kết quả thuê đất tại huyện Bình Gia từ năm 2010 đến năm 2013 ......... 36
Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của huyện Bình Gia
giai đoạn 2010 - 2013 ................................................................................. 37
Bảng 4.9: Kết quả lập hồ sơ địa chính của huyện Bình Gia ................................... 40
Bảng 4.10 : Công tác thống kê kiểm kê năm 2013 huyện Bình Gia ....................... 42
Bảng 4.11: Kết quả thực hiện thu ngân sách từ đất đai huyện Bình Gia từ
năm 2010 - 2013 ......................................................................................... 43
Bảng 4.12: Kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai của huyện
Bình Gia giai đoạn 2010- 2013 .................................................................. 46
Bảng 4.13: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của
huyện Bình Gia giai đoạn 2010 - 2013 ...................................................... 48


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

CN

: Công nghiệp

CT


: Chỉ thị

CQ-CTSN

: Cơ quan – công trình sự nghiệp

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HD

: Hướng dẫn

KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NĐ - CP

: Nghị định - Chính Phủ

NN

: Nông nghiệp


NQ - TW

: Nghị quyết - Trung Ương

PTNMT

: Phòng Tài Nguyên và Môi Trường

QH-KHSDĐ

: Quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất

STNMT

: Sở Tài Nguyên và Môi Trường

TB

: Thông báo

TT

: Thông Tư

TTCN - XD

: Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng

TW


: Trung Ương

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng


iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu ............................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học, tính pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ............3
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam
theo Luật Đất đai 2003 ................................................................................................7

2.3. Khái quát về tình hình quản lý đất đai ở Việt Nam và tỉnh Lạng Sơn giai đoạn
2010 - 2013 .................................................................................................................7
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước ..........................7
2.3.1.1. Một số kết quả đạt được .................................................................................7
2.3.1.2. Một số tồn tại ...............................................................................................11
2.3.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ở tỉnh Lạng Sơn .................................12
2.3.2.1. Công tác tổ chức cán bộ ...............................................................................12
2.3.2.2. Một số kết quả đạt được ...............................................................................12
2.3.2.3. Một số tồn tại ...............................................................................................13
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................14
3.1.1. Đối tượng ........................................................................................................14
3.1.2. Phạm vi............................................................................................................14


v

3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................14
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................14
3.3.1. Điều tra về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến đất đai của huyện
Bình Gia tỉnh Lạng Sơn ............................................................................................14
3.3.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn theo 13
nội dung quản lý Nhà nước về đất đai giai đoạn 2010 - 2013 ..................................14
3.3.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đất đai và tổ chức
thực hiện các văn bản đó ...........................................................................................14
3.3.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính .....................................................................................................14
3.3.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .................................................14
3.3.2.4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................................14

3.3.2.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. .............15
3.3.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.............................................................................................15
3.3.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai. ...........................................................................15
3.3.2.8. Quản lý tài chính về đất đai. ........................................................................15
3.3.2.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản.....................................................................................................................15
3.3.2.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất. ...............................................................................................................15
3.1.2.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. ......................................................................15
3.3.2.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý đất đai. .........................................................................................15
3.3.2.13. Quản lý dịch vụ công về đất đai. ................................................................15
3.3.2.14. Nguyên nhân tồn tại, các yếu tố tác động đến công tác quản lý đất đai của
huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn. .................................................................................15


vi

3.3.2.15. Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
đất đai của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. ................................15
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................15
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................16
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................................................16
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ................................................16
4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................16
4.1.1.2. Các nguồn tài nguyên ...................................................................................18
4.1.1.3. Thực trạng môi trường .................................................................................20
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội ...............................................................20

4.1.2.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng .....................................................................20
4.1.2.2. Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..............................................21
4.1.3. Đánh giá cụ thể về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và cảnh quan
môi trường .................................................................................................................21
4.1.3.1. Những lợi thế ...............................................................................................21
4.1.3.2. Những hạn chế .............................................................................................22
4.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn ............22
4.2.1. Đánh giá việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng
đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó .............................................................22
4.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ hành chính, lập bản đồ
hành chính .................................................................................................................27
4.2.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất .................................................28
4.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................30
4.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất ................................................................................................................34
4.2.5.1. Công tác giao đất ..........................................................................................34
4.2.5.2. Công tác cho thuê đất ...................................................................................36
4.2.5.3. Công tác thu hồi đất .....................................................................................37


vii

4.2.5.4 Chuyển mục đích sử dụng đất .......................................................................38
4.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp GCNQSDĐ .........................................................................................................38
4.2.6.1. Công tác kê khai cấp GCNQSDĐ ................................................................38
4.2.6.2. Lập và quản lý hồ sơ địa chính ....................................................................39
4.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai ...............................................................................41
4.2.8. Quản lý tài chính về đất đai.............................................................................43

4.2.9. Quản lý và phát triển thị trường bất động sản .................................................44
4.2.10. Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất .45
4.2.11. Thanh tra kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm về pháp luật đất đai ............................................................................46
4.2.12. Giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo các vi phạm trong
việc quản lý và sử dụng đất. ......................................................................................47
4.2.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ............................................48
4.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Bình Gia giai đoạn
2010-2013..................................................................................................................49
4.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa
bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng Sơn ..........................................................................50
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................52
5.1. Kết luận ..............................................................................................................52
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO


i

LỜI CẢM ƠN

Trong thời thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngoài
sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các cá
nhân trong và ngoài trường.
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các thầy cô giáo
trong khoa Quản lý Tài nguyên cùng các thầy cô trong trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đã dìu dắt, dạy dỗ tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo - Th.s
Nguyễn Đình Thi, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ UBND huyện Bình
Gia - tỉnh Lạng Sơn, các cán bộ phòng Tài Nguyên - Môi trường huyện Bình
Gia, các cán bộ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Bình Gia đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành nội dung đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Mỗ Thị Thảo


2

Th.S Nguyễn Đình Thi. Em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá
công tác Quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Bình Gia, tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2010 - 2013”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại huyện Bình
Gia theo 13 nội dung quy định tại điều 6 Luật Đất đai 2003.
- Đề xuất một số giải pháp có ý nghĩa và góp phần vào việc nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Nắm được các quy định của Nhà nước đối với công tác quản lý Nhà nước
về đất đai. Đặc biệt là 13 nội dung quy định tại điều 6 Luật Đất đai 2003.
- Nắm vững tình hình quản lý và sử dụng đất đai ở huyện Bình Gia giai đoạn
2010 - 2013.

- Các số liệu điều tra, thu thập đầy đủ, chính xác, phản ánh trung thực khách
quan công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở huyện Bình Gia.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa học tập: Củng cố kiến thức đại học và bước đầu làm quen với công
tác quản lý Nhà nước về đất đai ngoài thực tế.
Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu tình hình quản lý Nhà nước về đất đai của
huyện Bình Gia, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp cho công tác quản lý Nhà nước
về đất đai được thực hiện tốt hơn.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học, tính pháp lý của công tác quản lý Nhà nước về đất đai
Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý của các hoạt động quản lý Nhà nước thể
hiện thông qua các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành.
Năm 1988 Luật Đất đai đầu tiên của nước ta ra đời đánh dấu bước phát triển
trong công tác quản lý đất đai và là tiền đề đưa đất đai vào sử dụng một cách có nề nếp
Hiến pháp năm 1992 [15] của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Luật Đất đai năm 1993 ra đời và năm 2000 Luật sửa đổi bổ sung được ban hành,
đến năm 2001 Luật Đất đai lại được tiếp tục sửa đổi.
Để cụ thể hóa Luật Đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi bổ sung năm 2000,
2001 Nhà nước ta đã ban hành một loạt các văn bản pháp luật nhằm hướng dẫn thực
hiện nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như:
-Nghị định số: 64/NĐ-CP ngày 27/09/1993 và nghị định số: 85/NĐ-CP ngày
28/09/1999 của Chính phủ quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình và cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích nông nghiệp [18].
- Nghị định số: 73/NĐ-CP ngày 25/10/1993 quy định về phân hạng đất, tính
thuế sử dụng đất nông nghiệp [19].

- Nghị định số: 12/CP ngày 22/02/1994 của Chính phủ ban hành về thành lập Tổng
cục địa chính trên cở sở hợp nhất giữa Tổng cục quản lý ruộng đất và cục đo đạc [20].
- Nghị định số: 34/CP ngày 23/04/1994 của Chính phủ ban hành quy định chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổng cục địa chính [21].
- Nghị định số: 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành quy định
khung giá các loại đất và nghị định số: 90/CP về việc đền bù thu hồi đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng an ninh [22].
- Nghị định số: 89/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ quy định về việc thu
tiền sử dụng đất và lệ phí địa chính [23].


4

- Nghị định số: 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 của Chính phủ quy định về
thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng
đất và thế chấp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất [24].
- Nghị định số: 79/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ xung
một số điều của Nghị định số: 17/1999/NĐ-CP ngày 29/03/1999 về thủ tục chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất [25].
Điều 6 Luật Đất đai 2003 [17] dựa trên cơ sở từ các nội dung trên cũng đã
khẳng định lại một lần nữa, có bổ sung và sửa đổi gồm 13 nội dung quản lý Nhà
nước về đất đai. Trong 13 nội dung này ngoài việc triển khai và làm rõ một số nội
dung về quản lý Nhà nước về đất đai được quy định trong Luật Đất đai 1993 nó còn
tập trung vào một số vấn đề mới như:
+ Quản lý tài chính về đất đai.
+ Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản, trong đó quy định những loại đất nào được tham gia thị trường bất động
sản, nội dung hoạt động của thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động
sản, quản lý dịch vụ cung cấp thông tin đất đai.

+ Quản lý và giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
+ Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai: như tư vấn về giá đất, tư
vấn về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dịch vụ về đo đạc lập bản đồ, dịch vụ
thông tin về đất đai.
Các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện và bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước
đối với đất đai. Để công tác quản lý đất đai được thuận lợi, phải thực hiện đầy đủ và
đồng bộ các nội dung quản lý này.
Ngoài các văn bản trên, cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý đất đai là hàng
loạt các nghị định, thông tư chỉ thị của Chính phủ, Bộ Tài nguyên & Môi trường:
+ Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký đất
đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ [39].


5

+ TT liên tịch số 80/2003/TTLT/BNN-BTC HD thực hiện QĐ
178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng chính phủ về quyền hưởng lợi,
nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất
lâm nghiệp [46].
+ TT số 28/2004/TT-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên & Môi
trường về việc HD dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất [47].
+ Chỉ thị số 05/2004/CT-TTCP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc triển
khai thực hiện Luật Đất đai 2003 [8].
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/11/2004 của Chính phủ về việc
HD thi hành Luật Đất đai [26].
+ Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/11/2004 về việc xử phạt hành
chính trong lĩnh vực đất đai [27].

+ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi
thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất [28].
+ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
20/7/2004 về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn [33].
+ TT Số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc HD lập, điều chỉnh
và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất [41].
+ Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 28/2004/CT-TTg ngày 15-7-2004 về
việc kiểm kê đất đai năm 2005 [10].
+ TT Số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc HD lập, chỉnh lý,
quản lý hồ sơ địa chính [40].
+ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất [29].
+ TT liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên & Môi trường HD việc luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính [42].


6

+ TT 04/2006/TT-BTNMT HD phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất [48].
+ Chỉ thị số 05/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc khắc phục
yếu kém, sai phạm, tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật Đất đai [11].
+ Quyết định 08/2006/QĐ-BTMT về Ban hành Quy định về GCNQSDĐ [34].
+ Quyết định 07/2007/QĐ-BTNMT về việc ban hành định mức kinh tế - ký
thuật Đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ [35].
+ TT 08/2007/TT-BTNMT HD thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất [43].
+ TT số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 HD việc lập, chỉnh lý, quản lý

hồ sơ địa chính [44].
+ Chỉ thị 09/2007/CT-TTg về tăng cường quản lý sử dụng đất của các quy
hoạch và dự án đầu tư [12].
+ Chỉ thị 11/2007/CT-TTg về việc triển khai thi hành Luật Kinh doanh bất
động sản [13].
+ Quyết Định 11/2007/QĐ-BTNMT về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ thực hiện
đồng thời cho nhiều người sử dụng đất [36].
+ Quyết Định 12/2007/QĐ-BTNMT về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp [37].
+ Chỉ thị 31/2007/CT-TTg về việc kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng
của các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất [14].
+ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 quy định bổ sung về việc cấp
GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai [30].
+ TT 92/2007/TT-BTC HD xác định tiền sử dụng đất, tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc ngân sách nhà nước [45].
+ Nghị định 35/2008/NĐ-CP về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang [31].
+ Quyết định 1345/QĐ-BTNMT về việc tổ chức đợt kiểm tra tình hình thi
hành Luật Đất đai [38].


7

+ Chỉ thị 02/CT-BTNMT về việc tiếp tục triển khai thi hành Luật Đất đai
năm 2003 [9].
2.2. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt
Nam theo Luật Đất đai 2003
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó.

- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ.
- Thống kê kiểm kê đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý các dịch vụ công về đất đai.
2.3. Khái quát về tình hình quản lý đất đai ở Việt Nam và tỉnh Lạng Sơn giai
đoạn 2010 - 2013
2.3.1. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên phạm vi cả nước
2.3.1.1. Một số kết quả đạt được
Công tác quản lý đất đai đã đáp ứng được phần nào yêu cầu và đạt được kết
quả như sau:


8

Công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó.
Từ khi Luật và các văn bản Luật Đất đai ra đời, các Bộ và Ban ngành từ TW

tới địa phương đã triển khai thực hiện trên khắp cả nước, tạo ra một hành lang pháp
lý cho công tác quản lý đất đai. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện giữa luật cũ và
luật mới còn nhiều khó khăn và vướng mắc. Chính vì vậy, trong giai đoạn tới cần
thiết Chính phủ, các Bộ, các Ban ngành cần phải cố gắng hơn nữa trong việc ban
hành văn bản, tổ chức triển khai đồng bộ từ TW đến địa phương.
Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính.
Ngành đo đạc bản đồ đã tập trung lực lượng để hoàn thành việc đo vẽ bản đồ
địa chính cho toàn bộ đất lâm nghiệp, xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý 1: 2.000 phục
vụ quy hoạch và quản lý các thành phố lớn tỷ lệ 1: 5.000 hoặc 1: 10.000 phục vụ
quy hoạch và quản lý các vùng kinh tế trọng điểm. Công tác đo đạc và bản đồ
hướng tới nhiệm vụ trọng tâm phục vụ giám sát, quản lý tài nguyên thiên nhiên và
môi trường. Công tác phân mốc giới, cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam Trung Quốc, biên giới Việt - Lào được thực hiện theo đúng kế hoạch, do vậy thời
gian tới cần phải tổ chức triển khai thực hiện tiếp tục chỉ đạo các địa phương hoàn
thiện và lập bản đồ địa chính.
Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Đây là vấn đề khó khăn mà ngành địa chính gặp phải. Trong những năm qua,
công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước được các cấp, các
ngành quan tâm thực hiện và có nhiều chuyển biến tích cực. Năm 2010, cả nước đã
xây dựng xong quy hoạch đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2010 đã
được Quốc hội thông qua kỳ họp thứ V mở đầu cho việc tăng cường công tác quản
lý đất đai theo luật mới.
Công tác cấp GCNQSDĐ.
Thực hiện nghị định số: 181/2004/NĐ-CP và chỉ thị số: 05/2004/CT-TTg
ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai 2003


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 4.1: Một số văn bản về quản lý, sử dụng đất do huyện Bình Gia ban hành từ
năm 2010 - 2013 .......................................................................................... 23
Bảng 4.2 : Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện ............ 27
Bảng 4.3 : Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Bình Gia, giai đoạn 2010- 2013 .. 28
Bảng 4.4: Biến động diện tích các loại đất giữa hai kỳ kiểm kê .............................. 31
Bảng 4.5: Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2020 ............................. 33
Bảng 4.6: Kết quả giao đất sản xuất NN của huyện Bình Gia ................................ 35
Bảng 4.7: Kết quả thuê đất tại huyện Bình Gia từ năm 2010 đến năm 2013 ......... 36
Bảng 4.8: Kết quả thu hồi đất theo mục đích sử dụng của huyện Bình Gia
giai đoạn 2010 - 2013 ................................................................................. 37
Bảng 4.9: Kết quả lập hồ sơ địa chính của huyện Bình Gia ................................... 40
Bảng 4.10 : Công tác thống kê kiểm kê năm 2013 huyện Bình Gia ....................... 42
Bảng 4.11: Kết quả thực hiện thu ngân sách từ đất đai huyện Bình Gia từ
năm 2010 - 2013 ......................................................................................... 43
Bảng 4.12: Kết quả thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về đất đai của huyện
Bình Gia giai đoạn 2010- 2013 .................................................................. 46
Bảng 4.13: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của
huyện Bình Gia giai đoạn 2010 - 2013 ...................................................... 48


10

24.989.102 ha chiếm 75,51% là đã có chủ sử dụng. So với năm 2005, diện tích đất
sản suất nông nghiệp tăng 1.277.600 ha, trong đó đất trồng lúa có 4.127.721 ha,
vượt so với quy hoạch 10,33% nhưng giảm 37.546 ha, bình quân hàng năm giảm
7.000 ha. Đất lâm nghiệp tăng 571.616 ha. Đất ở nông thôn tăng 54.054 ha đạt bình
quân 91 m2/người. Đất ở đô thị tăng 27.994 ha đạt bình quân 21 m2/người. Đất
chuyên dùng tăng 410.713 ha, tăng nhiều nhất là cho mục đích công cộng, giao
thông, thủy lợi, an ninh, quốc phòng. Đất tôn giáo tăng 1.816 ha, đất nghĩa trang
nghĩa địa tăng 3.887 ha, đất sông suối mặt nước chuyên dùng giảm 61.709 ha, đất

chưa sử dụng giảm 1.742.372 ha.
Kết quả kiểm kê cho thấy các địa phương thực hiện công tác này khá tốt, tuy
nhiên vẫn vẫn còn một số hạn chế như: Việc quản lý hiện trạng đất đai còn nhiều
bất cập, thiếu kịp thời cập nhật số liệu, cơ sở dữ liệu chưa đáp ứng được nhu cầu.
Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại tố cáo trong việc
quản lý đất đai.
Trong những năm qua, thanh tra địa chính đã tiến hành hơn 11.300 cuộc
thanh tra ở tất cả các tỉnh, thành phố. Phát hiện hơn 46.000 trường hợp vi phạm luật
đất đai, đã xử lý 25.000 vụ, đã giải quyết 75% số đơn khiếu nại, tố cáo của nhân dân
về đất đai. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều vi phạm trong quản lý đất đai chưa được xử lý
kịp thời và triệt để. Theo Bộ TN và MT, trong 30 ngày kiểm tra thi hành Luật Đất
đai tại các địa phương (1/8 - 30/8/2009), Đoàn kiểm tra Bộ TN và MT đã tiếp nhận
17.480 đơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai. Các nội dung khiếu kiện bao
gồm: 70,6% là khiếu nại về bồi thường, giải phóng mặt bằng, 10,0% là tố cáo hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai, 8,6% là tranh chấp đất đai, 6,8% là đòi lại đất cũ,
4,0% là những trường hợp khác.
Như vậy muốn tăng cường và nâng cao hiệu quả của công tác thanh tra, kiểm
tra và giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo tranh chấp về đất đai cần thiết tiến hành
thanh tra, kiểm tra, thực hiện công tác quản lý đất đai một cách thường xuyên và xử
lý kịp thời các trường hợp vi phạm, giải quyết dứt điểm, hạn chế thấp nhất các vụ
tồn đọng, tránh phát sinh những vụ mới.


11

Công tác quản lý tài chính về đất đai, quản lý việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Hàng năm công tác này được thực hiện thường xuyên theo đúng Luật Đất
đai. Nguồn tài chính thu được từ đất đai được chi một khoản đáng kể cho công tác
đền bù đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất, phần còn lại được nộp vào ngân

sách Nhà nước.
Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản, quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất.
Đây là những nội dung mới ban hành khi Luật Đất đai năm 2003 ra đời,
nhưng thị trường này sau đó đã phát triển rất mạnh trên phạm vi cả nước. Các quyền
của người sử dụng đất được giao dịch thông qua thị trường bất động sản. Dịch vụ
công về đất đai cũng bước đầu được thực hiện cùng với sự ra đời của Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất ở các cấp huyện và tỉnh.
2.3.1.2. Một số tồn tại
Trước quá trình đô thị hóa và phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, các luật và
chính sách liên quan đến đất đai đã liên tục được bổ sung, sửa đổi nhưng vẫn nhanh
chóng trở nên lạc hậu và có nhiều điểm không phù hợp với thời cuộc. Điều này gây
ra nhiều vấn đề như tham nhũng, lãng phí, tranh chấp, kiện cáo làm giảm hiệu quả
sử dụng đất. Những tranh chấp và bất ổn trong chính sách đất đai sẽ có tác động xấu
tới môi trường kinh doanh và gây ra những cản trở mạnh tới phát triển tổng thể kinh
tế - xã hội.
Sự chênh lệch về giá đất xuất phát từ sự yếu kém của hệ thống tài chính đất
đai và hệ thống quản lý đất đai, ít sử dụng các công cụ kinh tế điều tiết để quản lý
đất đai. Sự thiếu phù hợp và nhất quán giữa qui hoạch tổng thể phát triển KT - XH
và thời hạn giao đất cho người sử dụng dẫn tới những mâu thuẫn phát sinh và gây ra
những khó khăn cho các doanh nghiệp phải di dời do thay đổi quy hoạch.
Các văn bản pháp luật đất đai nhiều khi còn còn chồng chéo, gây khó khăn
trong công tác thực hiện, công tác cấp GCNQSDĐ còn chậm trễ. Bên cạnh đó các
sai phạm trong vấn đề quản lý đất đai không những chưa giảm mà còn có chiều


12

hướng gia tăng và chưa được xử lý kịp thời gây nên hậu quả nghiêm trọng. Mặc dù
chính sách đất đai được thay đổi liên tục nhưng những kẽ hở và sự thiếu rõ ràng của

nó không những làm cho số vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo của người dân, doanh
nghiệp liên quan tới đất đai giảm xuống mà ngược lại ngày càng tăng.
Bên cạnh đó những nhu cầu phát sinh trong quá trình sử dụng đất luôn gây
áp lực và chưa lường hết được.
Còn chưa thực hiện triệt để 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
2.3.2. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ở tỉnh Lạng Sơn
2.3.2.1. Công tác tổ chức cán bộ
Sở TNMT có 175 cán bộ công nhân, viên chức và người lao động, được bố
trí ở 06 phòng (Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, Phòng quy hoạch Kế hoạch, Phòng
Đăng ký Đất đai, Phòng Quản lý khoáng sản, Phòng Quản lý tài nguyên nước và khí
tượng thuỷ văn) và 07 đơn vị trực thuộc (Chi cục Bảo vệ Môi trường, Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất, Trung tâm kỹ thuật, Trung tâm thông tin, Trung tâm
phát triển quỹ đất, Quỹ Bảo vệ Môi trường và Trung tâm Quan trắc - Công nghệ
Môi trường).
- Ở 11 huyện, thành phố, có 168 công chức, viên chức và người lao động
thuộc PTNMT và Văn phòng đăng ký Quyền sử dụng đất.
- Ở 207 xã, phường, thị trấn đã có cán bộ địa chính.
2.3.2.2. Một số kết quả đạt được
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó.
Sau khi Luật Đất đai năm 2003 được công bố, UBND tỉnh Lạng Sơn đã tổ
chức quán triệt Luật và các văn bản HD thi hành Luật, phổ biến tới các Sở, Ban,
ngành thuộc tỉnh, UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, đơn vị đóng trên
địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh đã kịp thời ban hành các Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản lãnh
đạo, chỉ đạo thực hiện pháp luật đất đai.


13


STNMT đã tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, công chức
trong toàn ngành, xây dựng trang Web điện tử để thường xuyên cập nhật và đăng tải
thông tin liên quan đến pháp luật đất đai, tổ chức giao lưu trực tuyến với tổ chức, cá
nhân. Sở đã thành lập đường dây nóng tiếp thu và trả lời ý kiến của người dân, tổ
chức. Đã chỉ đạo Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, UBND các
huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, tập huấn về pháp luật đất đai và các
văn bản có liên quan.
2.3.2.3. Một số tồn tại
Chất lượng quy hoạch sử dụng đất còn hạn chế, chưa dự báo sát, chưa lường
hết những phát sinh về nhu cầu sử dụng đất.
Chưa kịp thời cập nhật biến động, việc cấp sai giấy chứng nhận, cấp không
đúng thẩm quyền vẫn xảy ra, tiến độ cấp GCNQSDĐ còn chậm, đặc biệt một số loại
đất như đất lâm nghiệp tỷ lệ được cấp GCNQSDĐ còn ít.
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai thiếu chặt chẽ, tình trạng lấn chiếm đất,
xây dựng nhà ở và công trình trái phép vẫn xảy ra, việc thu hồi đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất khi chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch
xây dựng chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt vẫn xảy ra ở một số địa phương,
cán bộ địa chính hạn chế về chuyên môn, nghiệp vụ, công tác đào tạo, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ còn hạn chế, bất cập, trang thiết bị làm việc thiếu.
Do địa bàn khó khăn, lực lượng cán bộ địa phương ít, còn hạn chế về năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ, việc tuyên truyền phổ biến chưa sâu rộng, nhận thức
của người dân còn hạn chế.
Công tác quản lý và khai thác bản đồ địa chính còn nhiều bất cập. Việc cập
nhật và chỉnh lý biến động địa chính chưa kịp thời.
Tình trạng quản lý đất đai ở một số nơi còn thiếu chặt chẽ, tình trạng tranh
chấp, khiếu nại về đất đai vẫn còn nhiều.


iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BTNMT

: Bộ Tài Nguyên và Môi Trường

CN

: Công nghiệp

CT

: Chỉ thị

CQ-CTSN

: Cơ quan – công trình sự nghiệp

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HD

: Hướng dẫn


KT - XH

: Kinh tế - Xã hội

NĐ - CP

: Nghị định - Chính Phủ

NN

: Nông nghiệp

NQ - TW

: Nghị quyết - Trung Ương

PTNMT

: Phòng Tài Nguyên và Môi Trường

QH-KHSDĐ

: Quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất

STNMT

: Sở Tài Nguyên và Môi Trường

TB


: Thông báo

TT

: Thông Tư

TTCN - XD

: Tiểu thủ công nghiệp - Xây dựng

TW

: Trung Ương

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VLXD

: Vật liệu xây dựng


15

3.3.2.5. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
3.3.2.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
3.3.2.7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
3.3.2.8. Quản lý tài chính về đất đai.

3.3.2.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản.
3.3.2.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
3.1.2.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai
và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
3.3.2.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý đất đai.
3.3.2.13. Quản lý dịch vụ công về đất đai.
3.3.2.14. Nguyên nhân tồn tại, các yếu tố tác động đến công tác quản lý đất đai của
huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn.
3.3.2.15. Đề xuất một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
đất đai của huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, xử lý số liệu và bản đồ: Thu thập các tài liệu, số liệu,
thông tin cần thiết thông qua việc tìm hiểu các nghiệp vụ, các văn bản, qua điều tra
tìm hiểu thực tế về tình hình quản lý đất đai trên địa bàn huyện.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp: Qua các số liệu, tài liệu đã thu thập được
tiến hành tổng hợp, phân loại các số liệu về công tác quản lý đất đai và các số liệu
liên quan nhằm phân nhóm toàn bộ các đối tượng điều tra có cùng một chỉ tiêu và
tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
- Phương pháp kế thừa: sử dụng những số liệu đã có ở những bài đề tài tốt
nghiệp mà cùng nghiên cứu về các lĩnh vực đất đai trên địa bàn huyện Bình Gia.


16

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a, Vị trí địa lý
Bình Gia là huyện miền núi, nằm ở phía Tây của tỉnh Lạng Sơn, trong
khoảng tọa độ địa lý từ 21044’52” đến 22018’52” vĩ độ Bắc và từ 106004’12” đến
106032’32” kinh độ Đông. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 109352,73 ha gồm
19 xã và 1 Thị trấn. Trụ sở UBND huyện đặt ở trung tâm huyện, cách Thành phố
Lạng Sơn 71 km về phía Tây. Cách cửa khẩu Hữu Nghị Quan 62 km theo quốc lộ
1B và cách Thành phố Thái Nguyên 85 km về phía Tây Nam. Vị trí tiếp giáp của
huyện như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Tràng Định.
- Phía Đông giáp huyện Văn Quan và huyện Văn Lãng.
- Phía Nam giáp huyện Bắc Sơn.
- Phía Tây giáp huyện Na Rì - tỉnh Bắc Kạn.
Vị trí địa lý không thuận lợi và cơ sở hạ tầng chậm phát triển, đặc biệt là hệ
thống giao thông là những yếu tố khó khăn cơ bản cho việc giao lưu phát triển kinh
tế - văn hóa - xã hội giữa Bình Gia và các vùng phụ cận, nhất là các trung tâm kinh
tế lớn của khu vực.
b, Địa hình địa mạo
Địa hình huyện Bình Gia bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi đất và núi đá các
dãy đồi, núi ở Bình Gia đều có độ dốc từ 250 - 300 trở lên. Các dải thung lũng hẹp
có diện tích nhỏ, không đáng kể, diện tích đất cây hàng năm vì thế không có nhiều
nên sản lượng lúa và hoa màu hàng năm thu được không cao.
Địa hình của huyện có thể chia thành 4 dạng chính sau đây:


×