Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án tái định cư cầu giang đông – xã vạn hòa – tp lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.68 KB, 85 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ĐẮC CƯỜNG

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG
ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015




2

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố
và vận dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường. Được
sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài
nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực hiện đề
tài: “Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
dự án tái định cư Cầu Giang Đông – Xã Vạn Hòa – Tp Lào Cai”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến
thức bổ ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài
tốt nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn trân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong
khoa Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng
em và đặc biệt là cô giáo TS. Vũ Thị Thanh Thủy, người đã trực tiếp hướng
dẫn em một cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hoàn
thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại
phòng Tài nguyên và Môi trường Thành phố Lào cai đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ
bảo em hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu mới làm quen với phương pháp mới
chắc chắn báo cáo không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của các thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để đề tài này
được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên


Nguyễn Đắc Cường


3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt

Giải thích

1

BT

Bồi thường

2

ĐK-TN-KT-XH

Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội

3

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4


GPMB

Giải phóng mặt bằng

5

QĐ-CP

Quyết định chính phủ

6

QĐ-UBND

Quyết định ủy ban nhân dân

7

STC

Sở tài chính

8

TP

Thành phố

9


TT-BTC

Thông tư bộ tài chính

10

UBND

Ủy ban nhân dân

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


4

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 4.1: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ VẠN HÒA NĂM 2014 ............................................................ 50
BẢNG 4.2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỀN BÙ ..................................... 53
BẢNG 4.3 KẾT QUẢ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ THU HỒI ................................................................................. 54

BẢNG 4.4. KẾT QUẢ ĐỀN BÙ VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ............................................................................. 55
BẢNG 4.5. KẾT QUẢ ĐỀN BÙ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................................................................................ 57
BẢNG 4.6. KẾT QUẢ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU ..................................................................... 59
BẢNG 4.7 KẾT QUẢ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC......................................................... 61
BẢNG 4.8 KẾT QUẢ HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................... 64
BẢNG 4.9. TỔNG HỢP KINH PHÍ BỒI THƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............................................................... 66
BẢNG 4.10: HIỂU BIẾT VÀ Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG .......................................................................................................................... 68
BẢNG 4.11: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CÁN BỘ TRONG BAN BỒI THƯỜNG VÀ GPMB CỦA TP LÀO
CAI ....................................................................................................................................................... 71


5

DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 4.1 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ VẠN HÒA NĂM 2014 ..................................................................... 51
HÌNH 4.2: TỶ LỆ CHI PHÍ CÁC HẠNG MỤC CỦA DỰ ÁN..................................................................................... 67


6

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................................................... 4
MỤC LỤC ............................................................................................................................................................ 6
PHẦN 1 ............................................................................................................................................................... 8
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................. 8
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................................ 8
1.2. MỤC TIÊU ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................................................... 10
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................................ 10
1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................................................................. 11

PHẦN 2 ............................................................................................................................................................. 12
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................................................................... 12
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG............................................................................. 12
2.1.1. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ...................... 12
2.1.2 VAI TRÒ CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB ........................................................................................ 13
2.1.3 ĐẶC ĐIỂM CỦA QUÁ TRÌNH BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ................................................. 13
2.1.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI GPMB ...................................................................................................... 15
2.1.5 TRÌNH TỰ LẬP HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG GPMB........................................................................... 16
2.1.6.CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG .................................................................... 19
2.2. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ................................... 24
2.2.1. CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GPMB TRÊN THẾ GIỚI .................................................................................... 24
2.2.2 CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở VIỆT NAM................................................................................... 27
2.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM.................................................................................................... 31
2.4. CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG Ở LÀO CAI............................................................................................... 33
2.5. QUY TRÌNH TIẾN HÀNH BỒI THƯỜNG GPMB DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA –
TP. LÀO CAI - TỈNH LÀO CAI .................................................................................................................. 37
PHẦN 3 ............................................................................................................................................................. 39
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG .................................................................................................................................. 39
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 39
3.1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 39
3.2. ĐỊA DIỂM THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 39
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................................................................... 39
3.3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU
GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI .......................................................................................... 39
3.3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC NÀY ................................................................................................................................................ 40
3.3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU
GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI .......................................................................................... 40
3.3.4. ĐÁNH GIÁ NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÁN BỘ ĐẾN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ......... 40
3.3.5. MỘT SỐ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ

GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI ......... 40
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 40
3.4.1. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU THỨ CẤP ......................................................... 40
3.4.2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA THU THẬP TÀI LIỆU, SỐ LIỆU SƠ CẤP ........................................................... 41
3.4.3. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ .................................................................................................................... 41
3.4.4. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH ...................................................................................................................... 41
3.4.5. PHƯƠNG PHÁP SỐ LIỆU ......................................................................................................................... 41
3.4.6. PHƯƠNG PHÁP CHUYÊN GIA ................................................................................................................. 41
PHẦN 4 ............................................................................................................................................................. 42
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................................................................... 42
4.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ VẠN HÒA ....................................................................... 42
4.1.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................................................................................................ 42
4.1.2 ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................................................. 46
4.1.3. ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI ĐẾN CÔNG TÁC BT&GPMB ...... 48


7

4.1.4. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ ĐẾN CÔNG TÁC GPMB ........................ 48
4.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG –
XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI .................................................................................................................... 52
4.2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ............................................................................. 52
4.2.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỐNG KÊ VỀ ĐẤT, CÂY CỐI, HOA MÀU, TÀI SẢN ĐÃ ĐƯỢC BỒI THƯỜNG TRONG
DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI ................................................. 53
4.3. ĐÁNH GIÁ Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN VÀ CÁN BỘ ĐẾN CÔNG TÁC GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN TÁI
ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI........................................................................... 67
4.3.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA Ý KIẾN CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN....................................................................... 67
4.3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ TNMT VỀ NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI KHI THỰC HIỆN
CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA –
TP LÀO CAI .............................................................................................................................................. 70

4.4. MỘT SỐ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI
PHÓNG MẶT DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ CẦU GIANG ĐÔNG – XÃ VẠN HÒA – TP LÀO CAI ........................... 73
4.4.1. THUẬN LỢI .............................................................................................................................................. 73
4.4.2. KHÓ KHĂN .............................................................................................................................................. 73
4.4.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CỦA CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN ...... 74
PHẦN 5 ............................................................................................................................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................................................................................... 76
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................................................. 76
5.2. ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................... 78


8

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước ta đang trong quá trình hiện đại hóa công nghiệp hóa đất nước,
nhu cầu sử dụng đất đai trong công tác mở rộng phát triển đô thị, xây dựng
khu công nghiệp, khu du lịch – dịch vụ, khu dân cư, các công trình cơ sở hạ
tầng kỹ thuật và các công trình khác phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội
cũng như đảm bảo quốc phòng an ninh và nâng cao đời sống của nhân dân
ngày càng tăng. Việc thu hồi đất, quy hoạch lại đất đai đáp ứng cho những
nhu cầu trên một cách khoa học, tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững lâu
dài và bền vững là một vấn đề lớn và cấp thiết.
Sau gần 30 năm đổi mới toàn diện, đất nước ta đã thu được thành tựu to
lớn, có ý nghĩa rất quan trọng, nhịp độ phát triển kinh tế nhanh, tăng trưởng
khá ổn định, bền vững, đất nước bước vào thời kỳ phát triển mới thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, thực hiện nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN, phát triển kinh tế nhiều thành phần tạo điều kiện phát huy các nguồn

lực để đầu tư phát triển. Các dự án đầu tư ngày càng tăng kèm theo đó là tốc
độ đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ trên cả nước, tạo sự chuyển đổi mục đích sử
dụng đất, đất công nghiệp, dịch vụ và đất đô thị ngày càng lớn.
Trước thực trạng như vậy công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
đang rất được xã hội quan tâm. Bồi thường và giải phóng mặt bằng không chỉ
ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi của tổ chức cá nhân, hộ gia đình có đất bị
thu hồi mà còn ảnh hưởng rất lớn tới tình hình kinh tế chính trị - xã hội của
địa phương sau khi tái định cư cho người dân. Bồi thường và giải phóng mặt
bằng là một lĩnh vực nhạy cảm và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực
hiện như thương lượng giá đền bù hợp lý với người dân, tái định cư và giải
quyết hậu quả sau khi giải phóng mặt bằng. Do vậy cần áp dụng linh hoạt các
quy định của pháp luật vào điều kiện thực tế của địa phương.


9

Công tác giải phóng mặt bằng là một việc làm hết sức khó khăn và phức
tạp. Bởi công tác này ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của các tổ chức, của hộ
gia đình và cá nhân. Thực tế qua nhiều dự án cho thấy công tác giải phóng mặt
bằng vẫn còn nhiều bất cập, gặp nhiều khó khăn. Khó khăn trong việc xác định
giá đền bù, giá đền bù thường thấp hơn so với giá thực tế, khó khăn trong việc
tổ chức tái định cư cho người dân.
Ngày nay, dân số ngày càng tăng, xã hội càng phát triển thì nhu cầu về sử
dụng đất đai ngày càng lớn, công tác quản lý đất đai cần được chú trọng và
quản lý chặt chẽ. Để thực hiện tốt việc quản lý sử dụng đất đai một cách hiệu
quả, chặt chẽ, tiết kiệm, hợp lý thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng là
rất quan trọng. Nó cần có sự quan tâm, sự phối hợp đồng bộ của người dân, các
cấp, các ngành và của toàn xã hội để triển khai một cách hiệu quả nhất. Thành
phố Lào Cai giáp các huyện Mường Khương, Bảo Thắng, Bát Xát, Sa Pa cùng
của tỉnh Lào Cai. phía bắc, thành phố giáp huyện Hà Khẩu châu tự trị dân tộc

Hani và Yi Hồng Hà, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Từ thành phố lên thị trấn
du lịch Sa Pa theo Quốc lộ 4D chỉ chừng 40 km.
Thành phố Lào Cai có 2 con sông chảy qua. Sông Nậm Thi chạy quanh
phía bắc tỉnh, đồng thời là ranh giới tự nhiên với Trung Quốc. Nước sông
quanh năm trong xanh, là nguồn cung cấp nước sinh hoạt cho nhà máy
nước của thành phố. Sông Nậm Thi hợp lưu với Sông Hồng ngay tại biên giới
giữa thành phố Lào Cai và Trung Quốc. Sông Hồng sau khi được Nậm Thi
hợp lưu thì chảy hẳn vào lãnh thổ Việt Nam, mang lại nguồn phù sa màu mỡ
cho đồng bằng Sông Hồng Thành phố Lào Cai nằm hai bên bờ sông Hồng.
Các cây cầu Cốc Lếu, Phố Mới,... bắc qua sông nối hai phần của thành phố.
Xuất phát từ những yêu cầu đó, được sự nhất trí của ban giám hiệu nhà
trường, ban chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em tiến hành nghiên cứu


10

đề tài: “Đánh giá kết quả thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng dự án tái định cư Cầu Giang Đông – Xã Vạn Hòa – Tp Lào Cai.”
1.2. Mục tiêu đích của đề tài
Đánh giá kết quả thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án tái định cư
Cầu Giang Đông – Xã Vạn Hòa – Tp Lào Cai. Tìm hiểu những thuận lợi,khó khăn
và nguyên nhân tồn tại trong công tác giải phóng mặt bằng, qua đó đề xuất
phương án có tính khả thi và rút ra bài học kinh nghiệm cho công tác GPMB.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nắm chắc những văn bản liên quan đến công tác bồi thường GPMB
của Nhà nước và của Tỉnh.
- Tìm hiểu thực trạng, những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi
thường GPMB.
- Tìm hiểu tiến độ bồi thường GPMB tại xã
- Giúp xã khắc phục những tồn tại, đẩy nhanh tiến độ tiến tới bồi

thường GPMB nhanh.
- Giúp UBND xã thấy được nguyện vọng chính đáng của người dân,
giải quyết những thắc mắc khi cần thiết.
1.4. Yêu cầu của đề tài
- Nắm chắc Luật Đất đai, các Quyết định có liên quan đến công tác GPMB.
- Nắm chắc các Nghị định, thông tư, quyết định, văn bản hướng dẫn thi
hành luật và khung giá đền bù của Chính phủ và của địa phương có liên quan
đến việc bồi thường thiệt hại.
- Số liệu điều tra, thu thập phải đảm bảo chính xác, khách quan.
- Phân tích và nhận xét công tác bồi thường giải phóng mặt bằng dự án
- Đề xuất phương án giải quyết dựa trên cơ sở Nghị định, Quy định và
kinh nghiệm đã làm.


11

1.5. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Bổ sung những kiến
thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm ngoài
thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý nhà nước về đất đai, cụ thể là công
tác bồi thường hỗ trợ, tái định cư.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Đưa ra những giải pháp có tính khả thi, rút ra
những bài học kinh nghiệm cho công tác bồi thường GPMB, để thực hiện
công tác bồi thường GPMB tốt hơn.


3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt


Giải thích

1

BT

Bồi thường

2

ĐK-TN-KT-XH

Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội

3

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

4

GPMB

Giải phóng mặt bằng

5

QĐ-CP


Quyết định chính phủ

6

QĐ-UBND

Quyết định ủy ban nhân dân

7

STC

Sở tài chính

8

TP

Thành phố

9

TT-BTC

Thông tư bộ tài chính

10

UBND


Ủy ban nhân dân

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


13

2.1.2 Vai trò của công tác bồi thường GPMB
Bồi thường giải phóng mặt bằng có vai trò quan trọng trong sự phát triển
của đất nước. Các công trình phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng, lợi ích
quốc gia, mục đích phát triển kinh tế đều cần tới mặt bằng. Có thể nói thực
hiện công tác bồi thường GPMB nhanh, hiệu quả thì công trình thực hiện đã
hoàn thành được một nửa. Quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB
còn ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống của người dân, tình hình trật tự an ninh
quốc phòng.
2.1.3 Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng
Để dự án được đảm bảo đúng về tiến độ thì trước hết phải giải quyết
được vấn đề về mặt bằng. Khi giải phóng mặt bằng gặp phải rất nhiều khó
khăn, mất nhiều thời gian, công sức và tiền của. Hiện nay, dân cư ngày một

tăng và nhu cầu sử dụng đất càng cao cho nên vấn đề giải phóng mặt bằng
gặp phải khó khăn hơn khi diện tích đất ngày càng hạn hẹp và giá cả cao. Giải
phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối
với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi
ích của toàn xã hội. Ở mỗi địa phương khác nhau nên công tác bồi thường và
giải phóng mặt bằng cũng có nhiều điểm khác nhau. Vì vậy quá trình bồi
thường và giải phóng mặt bằng mang tính chất đa dạng và phức tạp.
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối với
khu vực nội thành, mức độ tập trung dân số cao, ngành nghề của dân cư đa
dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng
nhất định. Đối với khu ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề
dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ... nên quá trình GPMB cũng có đặc trưng
riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động chủ yếu của dân cư là


14

sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm
riêng biệt. Do đó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những đặc trưng riêng và
được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những đặc điểm riêng
của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực nông
thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà đất đai
lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân
thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý dân cư vùng
này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận
cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật

nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân
cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển
nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. (Đỗ Thị
Lan, 2007) [11]
Đối với đất ở lại càng phức tạp hơn do những nguyên nhân sau: Đất ở là
tài sản có giá trị lớn, gắn bó trực tiếp với đời sống và sinh hoạt của người dân
mà tâm lý, tập quán là ngại di chuyển chỗ ở; nguồn gốc sử dụng đất khác
nhau qua nhiều thời kỳ với chế độ quản lý khác nhau, cơ chế chính sách
không đồng bộ dẫn đến tình trạng lấn chiếm đất đai xây nhà trái phép diễn ra
thường xuyên; thiếu quỹ đất do xây dựng khu tái định cư cũng như chất lượng
khu tái định cư thấp chưa đảm bảo được yêu cầu; dân cư một số vùng sống
chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ và sống bám vào các trục đường giao thông
của khu dân cư làm kế sinh nhai nay chuyển đến ở khu vực mới thì điều kiện
kiếm sống bị thay đổi nên họ không muốn di chuyển.


15

2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới GPMB
Bồi thường GPMB là một quá trình phức tạp chịu nhiều ảnh hưởng của
nhiều yếu tố trong đó có cả yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan:
Yếu tố khách quan: Công tác quản lý Nhà nước về đất đai; các chính
sách bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất như việc
xác định nguồn gốc đất ở, giá đất, giá tài sản và cách xác định giá đất để tính
bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất;
Yếu tố chủ quan: Năng lực tài chính của chủ đầu tư; phương thức quản
lý lưu trữ hồ sơ; khả năng tổ chức và thực hiện công tác bồi thường GPMB;
trình độ hiểu biết pháp luật của người dân; công tác tuyên truyền vận động
nhân dân thực hiện các quy định của Nhà nước về công tác BTGPMB; phong
tục tập quán sinh hoạt, sản xuất của người dân vùng bị thu hồi đất.

Các vấn đề cụ thể của các yếu tố như sau:
- Chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư của Nhà nước:
Chính sách của Nhà nước về bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư
quy định về trình tự tiến hành GPMB, quy định về quyền và nghĩa vụ của các
bên có liên quan, đồng thời cũng quy định cụ thể về mức bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư. Do đó, chính sách có ảnh hưởng trực tiếp và xuyên suốt trong
quá trình BT&GPMB.
- Điều kiện TN-KT-XH của địa bàn:
Quy mô, khối lượng GPMB, đặc điểm, tính chất, độ phức tạp trong
công tác BT&GPMB của từng dự án chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện TNKT-XH của địa bàn
- Công tác quản lý Nhà nước về đất đai:
Khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư thì việc lập hồ sơ
pháp lý về đất đai và tài sản là một yêu cầu không thể thiếu. Việc xác lập hồ sơ
không chỉ dựa vào đo vẽ, khảo sát thực tế mà còn dựa vào các loại hồ sơ lưu


16

như: GCNQSD đất, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng,
biên bản thống kê, kiểm kê đất đai... Do vậy, công tác quản lý Nhà nước về đất
đai được thực hiện đúng, đầy đủ, thường xuyên sẽ giúp cho việc xác lập hồ sơ
đơn giản, nhanh gọn, tránh sự tranh chấp giữa các bên và ngược lại.
- Tổ chức thực hiện:
Đây là yếu tố quyết định đối với công tác BT&GPMB. Trên cơ sở các
chính sách của Nhà nước, điều kiện thực tế của địa bàn và dự án, việc tổ chức
thực hiện (Trình tự, thủ tục, cơ cấu nhân sự, phương pháp làm việc...) được
tiến hành một cách hợp lý và khoa học sẽ mang lại kết quả cao, đảm bảo lợi
ích các bên.
- Ngoài các yếu tố trên còn nhiều yếu tố khác cũng ảnh hưởng trực tiếp
hoặc dán tiếp đến công tác BT&GPMB như:

+ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
+ Việc ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý
và sử dụng đất tác động đến công tác BT&GPMB.
+ Thanh tra chấp hành các chế độ, thể lệ quản lý và sử dụng đất.
+ Nhận thức và thái độ của người dân bị thu hồi đất, công tác tuyên
truyền, vận động người dân thực hiện theo chính sách pháp luật Nhà nước.
2.1.5 Trình tự lập hồ sơ phương án bồi thường GPMB
Thực hiện theo quy định về trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên
địa bàn tỉnh Lào Cai:
- Uỷ ban nhân dân huyện ra văn bản thông báo chủ trương thu hồi đất;
quyết định thành lập Hội đồng bồi thường GPMB; họp với các hộ gia đình, cá
nhân, tổ chức nằm trong phạm vi bồi thường GPMB để thông báo chủ trương
thu hồi đất và triển khai các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của


4

DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 4.1: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ VẠN HÒA NĂM 2014 ............................................................ 50
BẢNG 4.2. KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỀN BÙ ..................................... 53
BẢNG 4.3 KẾT QUẢ DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÃ THU HỒI ................................................................................. 54
BẢNG 4.4. KẾT QUẢ ĐỀN BÙ VỀ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ............................................................................. 55
BẢNG 4.5. KẾT QUẢ ĐỀN BÙ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ................................................................................ 57
BẢNG 4.6. KẾT QUẢ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU ..................................................................... 59
BẢNG 4.7 KẾT QUẢ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC......................................................... 61
BẢNG 4.8 KẾT QUẢ HỖ TRỢ CỦA DỰ ÁN ............................................................................................... 64
BẢNG 4.9. TỔNG HỢP KINH PHÍ BỒI THƯỜNG CỦA DỰ ÁN ............................................................... 66
BẢNG 4.10: HIỂU BIẾT VÀ Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI

PHÓNG MẶT BẰNG .......................................................................................................................... 68
BẢNG 4.11: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CÁN BỘ TRONG BAN BỒI THƯỜNG VÀ GPMB CỦA TP LÀO
CAI ....................................................................................................................................................... 71


18

- Chủ đầu tư thực hiện việc chi trả tiền bồi thường theo phương án đã
được phê duyệt.
- Người bị thu hồi đất tháo dỡ, di chuyển GPMB bàn giao đất cho chủ
đầu tư.
- Hội đồng bồi thường GPMB phối hợp với chủ đầu tư, cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền giải quyết đối những hộ không thực hiện GPMB.
- Hội đồng bồi thường GPMB quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường GPMB.
2.1.5.1. Nguyên tắc trong giải phóng mặt bằng
- Đặt quyền lợi thiết thực của người dân lên hàng đầu.
- Thực hiện công tác GPMB đảm bảo chặt chẽ đúng trình tự thủ tục đảm bảo
quyền lợi hợp pháp chính đáng cho các đối tượng bị thu hồi đất đảm bảo ổn định tình
hình tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
- Bảo đảm tính khách quan trong quá trình triển khai công tác GPMB;
- Bảo đảm kỷ luật, kỷ cương trong công tác triển khai GPMB; đề cao trách
nhiệm cá nhân của Thủ trưởng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức
tham gia phối hợp, đồng thời hoạt động phối hợp của các cá nhân không làm ảnh
hưởng đến hoạt động chung của cơ quan phối hợp liên quan. (Luật đất đai, 2003)
[18]
2.1.2.2. Thẩm quyền về công tác giải phóng mặt bằng
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất trong các trường
hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư

ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
(Luật đất đai, 2003) [18]


19

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường
hợp sau đây:
a) Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
b) Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam. (Luật đất đai, 2003) [18]
3. Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất.
(Luật đất đai, 2003) [18]
2.1.6.Căn cứ pháp lý của công tác giải phóng mặt bằng
2.1.6.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác bồi
thường và GPMB
- Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Điều 17: Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng
đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn và tài sản do Nhà
nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh vực kinh tế,
văn hoá, xã hội, khoa học, ngoại giao, quốc phòng, an ninh cùng các tài sản khác
mà pháp luật quy định là của Nhà nước, đều thuộc sở hữu toàn dân.
+ Điều 18: Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch
và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao
đất cho các tổ chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Tổ chức và cá nhân
có trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm đất, được

chuyển quyền sử dụng đất, được Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
(Hiến pháp, 1946) [12]
- Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Điều 173: Quyền sở hữu.
+ Điều 176: Căn cứ xác lập quyền sở hữu.


20

+ Điều 177: Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu.
+ Điều 180: Chiếm hữu tài sản có căn cứ pháp luật.
+ Điều 738 - 774: Quy định thừa kế quyền sử dụng đất.
- Luật đất đai:
+ Luật Đất đai năm 1993
+ Luật Đất đai năm 2003
+ Luật Đất đai năm 2013
- Các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Nghị định số 90/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ ban hành quy
định về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an
ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
+ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/04/1998 của Chính phủ về
việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật đất đai.
+ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về Quy
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,

thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thường hỗ trợ tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
+ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.


21

+ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
+ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
+ Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
+ Thông tư số 06/2007/TT- BTNMT ngày 25/5/2007 hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính
phủ về Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu
hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự bồi thường hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
+ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 31/11/2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005
của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP

ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.1.6.2. Những văn bản của tỉnh Lào Cai liên quan đến công tác bồi thường
và GPMB
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;


22

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và
UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về việc
chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
về việc quy định bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/6/2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 84/2007/ NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về việc quy định bổ
sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử

dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày
31/01/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận


23

quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và
trình tự, thủ tục thu hồi đất, cho thuê đất;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và
Nghị định số 123/2007/ NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010
của Bộ Tài nguyên và MT - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định,
ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của
HĐND tỉnh Lào Cai về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014;


5

DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 4.1 CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA XÃ VẠN HÒA NĂM 2014 ..................................................................... 51
HÌNH 4.2: TỶ LỆ CHI PHÍ CÁC HẠNG MỤC CỦA DỰ ÁN..................................................................................... 67


25

Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường
cho dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu đất đai ở thành
thị và nông thôn. Đối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi
thường bằng tiền là chính, với mức giá do thị trường bất động sản quyết định
qua các tổ chức trung gian để đánh giá, xác định giá. Với người dân nông
thôn, nhà nước thực hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo đó, mỗi đối
tượng khác nhau sẽ có cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng
đất đai; tiền bồi thường về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể.
Theo đánh giá của một số chuyên gia tái định cư, sở dĩ Trung Quốc có
những thành công nhất định trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là
do: thứ nhất, đã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc đối
với các hoạt động tái định cư, đảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho

người dân tái định cư, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người tái định
cư. Thứ hai, năng lực thể chế của chính quyền địa phương khá mạnh. Chính
quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương trình
bồi thường hỗ trợ tái định cư. Thứ ba, quyền sở hữu đất tập thể làm cho việc
thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư có nhiều thuận lợi, đặc biệt là ở nông
thôn. Tiền đền bù cho đất đai bị mất không trả cho từng hộ gia đình mà được
cộng đồng sử dụng để tìm kiếm, phát triển đất mới hoặc mua của các cộng
đồng sở tại hay dùng để phát triển kết cấu hạ tầng. Chính quyền thôn, xã chịu
trách nhiệm phân chia cho các hộ bị ảnh hưởng. (Hoàng Minh, 2009) [13]
2.2.1.3. Công tác BT&GPMB tại Úc (Australia)
Còn ở Australia là một nước tư bản thì từ khi người dân Châu Âu đến
định cư tại Úc, Nữ hoàng nắm giữ toàn bộ đất đai. Quyền sở hữu đất phụ thuộc
vào sự ban phát của Nữ hoàng cho những người nắm giữ và người sử dụng.
Trong khi ban phát Nữ hoàng thường quy định một điều khoản dành riêng,
quyền lấy lại một phần đất cho các mục đích công cộng. Mọi sự thu hồi đất của
tư nhân cho Nữ hoàng và những cơ quan chức trách tiến hành đều phải căn cứ
vào quyền hạn theo luật định.
Quốc hội của Bang và vùng lãnh thổ có quyền ban hành luật nhằm sung
công bất động sản.
Theo Hiến pháp Úc, chính quyền Liên bang (Chính phủ) “có quyền ban
hành các Luật từ việc thu hồi bất động sản theo những điều khoản chính đáng
từ bất kỳ Bang hoặc cá nhân nào mà Quốc hội có quyền ban hành Luật”.


×