Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã hoa thám huyện bình gia tỉnh lạng sơn giai đoạn 2010 đến 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.95 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

HOÀNG THỊ MAI LAN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOA THÁM - HUYỆN BÌNH GIA TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp
: K43 – ĐCMT-N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Nguyên – năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

HOÀNG THỊ MAI LAN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI


TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOA THÁM - HUYỆN BÌNH GIA TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp
: K43 – ĐCMT-N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Nguyên – năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

HOÀNG THỊ MAI LAN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HOA THÁM - HUYỆN BÌNH GIA TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp
: K43 – ĐCMT-N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2011 – 2015
Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Chí Hiểu

Thái Nguyên – năm 2015


ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của Xã Hoa Thám năm 2014 .................... 40
Bảng 4.2: Tổng hợp các văn bản có liên quan tới quá trình quản lý và sử dụng
đất trên địa bàn Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia -tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................... 44
Bảng 4.3: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của Xã Hoa Thám - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn .............................................................. 48
Bảng 4.4: Thống kê và đánh giá chất lượng bản đồ của Xã Hoa Thám - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn .............................................................. 48
Bảng 4.5: Tổng hợp nhu cầu tăng giảm diện tích sử dụng đất đai trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất của Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2011 đến 2020 ........................................................ 51
Bảng 4.6: Kế hoạch sử dụng đất của Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................................................... 54
Bảng 4.7: Tình hình giao đất, theo các đối tượng sử dụng của Xã Hoa Thám huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn đến năm 2014 ............................... 56

Bảng 4.8: Kết quả lập hồ sơ địa chính tại Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn đến 2014 ................................................................ 61
Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ của Xã Hoa Thám - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 đến 2014 ..................... 61
Bảng 4.10: Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn 2010 – 2014 ..... 63
Bảng 4.11: Kết quả tổng hợp các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, thế
chấp giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................... 67
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai Xã
Hoa Thám giai đoạn 2010 đến 2014 ............................................. 69
Bảng 4.13: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn Xã Hoa Thám giai đoạn 2010 đến 2014 ................... 71
Bảng 4.14: Kết quả đánh giá ý kiến của người dân trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai của xã Hoa Thám................................................. 73


iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1
2
3
4
5

UBND
HĐND
GCNQSDĐ
GCN

QSDĐ

Uỷ ban nhân dân
Hội đồng nhân dân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất

6
7
8
9
10
11
12
13

NĐ – CP
NQ – CP
NQ – HĐND
CP
TT - BTNMT
TT - BTC
QĐ – TTg
CT- TTg

Nghị định – Chính phủ
Nghị quyết – Chính phủ
Nghị quyết Hội đồng nhân dân
Chính phủ

Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường
Thông tư Bộ Tài Chính
Quyết định Thủ tướng
Chỉ thị Thủ tướng

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

QĐ – BTNMT
QĐ – UBND
CT - UB
BC – UBND
NXB
THCS
THPT
SDĐ
CT- HĐBT
GPMB
TN&MT

Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường

Quyết định Uỷ ban nhân dân
Chỉ thị Uỷ ban
Báo cáo Uỷ ban nhân dân
Nhà xuất bản
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Sử dụng đất
Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng
Giải phóng mặt bằng
Tài nguyên và Môi trường

25
26

QH – KHSDĐ
TTLT – BTP –
BTNMT
TTLT- BTC - BTNMT

Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất
Thông tư liên tịch Bộ Tư pháp Bộ Tài
nguyên Môi trường
Thông tư liên tịch Bộ Tài chính Bộ Tài
nguyên Môi trường

27


iv
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH SÁCH BẢNG BIỂU ............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ....................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai .......... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở nước ta 5
2.1.3. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở
Việt Nam theo Luật Đất đai 2003 ................................................................... 11
2.2. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở trong và ngoài nước . 12
2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ở một số nước ......................... 12
2.2.2. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở Việt Nam ............................. 22
2.2.3. Tình hình quản lý Nhà nước về đất đai ở tỉnh Lạng Sơn ...................... 29
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 31
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 31
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 31
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31


v
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Xã Hoa Thám – huyện Bình Gia – Tỉnh
Lạng Sơn .......................................................................................................... 31

3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của Xã Hoa Thám năm 2014 ......................... 31
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn Xã Hoa
Thám - huyện Bình Gia- tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 – 2014. .................... 31
3.3.4. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai trên địa bàn Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng
Sơn. .................................................................................................................. 31
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 33
4.1.Tình hình cơ bản của Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn ........ 33
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 33
4.1.2. Điều kiện kinh tế và xã hội .................................................................... 36
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Xã Hoa Thám
- huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn ................................................................... 38
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng
Sơn................................................................................................................... 40
4.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn Xã Hoa
Thám- huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 đến 2014 ................. 43
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó ......................................... 43
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính ..................................................................................... 47
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất .................................. 48
4.3.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................. 50
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất ........................................................................................................... 55


vi
4.3.6. Đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................... 60

4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai...................................................................... 62
4.3.8. Quản lý tài chính về đất đai .................................................................. 65
4.3.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản .......................................................................................................... 65
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất .................................................................................................................... 67
4.3.11. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản của pháp
luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai ..................................... 69
4.3.12. Công tác giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất............................................... 70
4.3.13. Quản lý hoạt động dịch vụ công về đất đai ........................................ 71
4.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa Xã Hoa
Thám giai đoạn 2010 đến 2014 ....................................................................... 72
4.4.1. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai qua điều tra ý kiến của
người dân ........................................................................................................ 72
4.4.2. Một số kết quả đạt được và những tồn tại thiếu sót.............................. 76
4.4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước
về đất đai trên địa bàn Xã Hoa Thám- huyện Bình Gia – Lạng Sơn giai đoạn
2010 đến 2014 ................................................................................................. 78
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ........................................................... 80
5.1. Kết luận .................................................................................................... 80
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
PHỤ LỤC


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối
với mỗi sinh viên trước khi tốt nghiệp ra trường. Đó là thời gian để sinh viên

tiếp cận thực tế, củng cố và vận dụng kiến thức đã học được trong nhà trường
vào công việc ngoài thực tế. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường.
Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên.Em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý Nhà
nước về đất đai trên địa bàn xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2010 đến 2014”.
Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp và nghiên cứu tại cơ sở, bản báo
cáo tốt nghiệp của em đã hoàn thành. Vậy em xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành tới các thầy, cô giáo trong ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, đào tạo và
hướng dẫn em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Nguyễn Chí Hiểu
giáo viên trực tiếp hướng dẫn em cũng như sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của
cán bộ địa chính xã Hoa Thám, huyện Bình Gia đã tạo điều kiện giúp đỡ em
tiếp cận công việc thực tế và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do trình độ còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn cộng với việc
bước đầu tiếp cận, làm quen công việc thực tế và phương pháp nghiên cứu
nên luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì thế, em
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy, cô và bạn bè để luận
văn tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày12 tháng 11 năm 2014
Sinh viên

Hoàng Thị Mai Lan


2

nặng nề, khó khăn, phức tạp đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở

các cấp, các ngành, các địa phương.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài Nguyên,
trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo
TS.Nguyễn Chí Hiểu, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài:
“Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã
Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 đến 2014”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn Xã
Hoa Thám theo 13 nội dung của Luật Đất đai và đề xuất một số giải pháp có ý
nghĩa và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà
nước về đất đai.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu tình hình quản lý và sử dụng đất đai giai đoạn 2010 - 2014 của
Xã Hoa Thám theo 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng
đất đai của Xã Hoa Thám giai đoạn 2010 đến 2014.
- Tìm ra những nguyên nhân và đề ra một số giải pháp để thực hiện tốt
công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong thời gian tới.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Củng cố kiến thức đã học và bước đầu làm quen với
công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở cấp cơ sở.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý Nhà nước về đất
đai trên địa bàn Xã Hoa Thám, từ đó đưa ra những giải pháp giúp cho công
tác quản lý Nhà nước về đất đai được tốt hơn.
- Chuyên đề trang bị cho sinh viên ra trường có kiến thức áp dụng vào
thực tiễn phục vụ cho công tác quản lý sử dụng đất đai tốt hơn.


3


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Những hiểu biết chung về công tác quản lý Nhà nước về đất đai
* Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai:
Là quá trình nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của đất đai nhằm
nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa phương
theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Để thống nhất về quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước từ
Trung ương đến cơ sở thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống nhất, tránh
tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích, bỏ hoang hoá gây
lãng phí.
* Chức năng của quản lý Nhà nước về đất đai:
Các quan hệ đất đai là các quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm:
Quan hệ về sở hữu đất đai, quan hệ về sử dụng đất đai, quan hệ về phân phối
các sản phẩm do sử dụng đất mà có. Nghiên cứu về quan hệ đất đai ta thấy có
các quyền năng của sở hữu Nhà nước về đất đai như: Quyền chiếm hữu,
quyền sử dụng, quyền định đoạt. Nhà nước không trực tiếp thực hiện các
quyền năng này mà thông qua các tổ chức, cá nhân sử dụng đất theo những
quy định và theo sự giám sát của Nhà nước. Hoạt động trên thực tế của các cơ
quan Nhà nước nhằm bảo vệ và thực hiện quyền sở hữu Nhà nước về đất đai
được thể hiện bằng 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai (quy định tại
khoản 2 Điều 6 - Luật Đất đai 2003), [7] tập trung vào 4 lĩnh vực cơ bản sau:
Thứ nhất: Nhà nước phải nắm chắc tình hình đất đai, tức là Nhà nước
phải biết rõ các thông tin về chất lượng đất đai, về tình hình hiện trạng của
việc quản lý và sử dụng đất đai.


4


Thứ hai: Nhà nước thực hiện việc phân phối và phân phối lại đất theo quy
hoạch, kế hoạch chung thống nhất.
Thứ ba: Nhà nước tiến hành thanh tra, giám sát tình hình quản lý và sử
dụng đất đai.
Thứ tư: Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất.
* Mục đích của quản lý Nhà nước về đất đai:
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường.
* Phương pháp quản lý Nhà nước về đất đai:
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống kê,
phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
- Các phương pháp tác động đến con người trong quá trình quản lý đất đai:
Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền,
giáo dục.
* Công cụ quản lý Nhà nước về đất đai:
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý Nhà nước
về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “Nhà nước quản lý đất đai
theo quy hoạch, kế hoạch”.


5


- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế.
* Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai:
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng
đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước với lợi ích của người dân.
- Tiết kiệm và hiệu quả.
2.1.2. Cơ sở pháp lý đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở nước ta
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai phải dựa vào các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước, từ năm 1992 đến nay Quốc hội, Chính phủ, các
Bộ, Ngành liên quan đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật về đất
đai, cụ thể như sau:
*Các văn bản luật :
- Hiến pháp năm 1992
- Luật Đất đai 1993;
- Luật Đất đai 2003;
- Luật Bảo vệ Môi trường 2005;
- Luật kinh doanh bất động sản 2006;
- Luật nhà ở 2011;
- Luật khoáng sản 2010;
- Luật Đất đai 2013
* Các văn bản dưới luật (các văn bản pháp quy):
+ Các văn bản dưới luật của chính phủ:
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.


6


- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 19/11/2004 của chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về bồi
thường thiệt hại, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về thu tiền
sử dụng đất.
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP quy định về thủ tục hành chính trong quản
lý đất đai.
- Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/08/2007 của chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp GCNQSDĐ thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình
tự, thủ tục, bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải
quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định 121/2010/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất thuê mặt nước.
- Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
- Nghi định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị
quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
+ Các văn bản dưới luật của bộ, liên bộ:
- Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ trưởng bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
- TT số 153/2011/TT-BTC ngày 11-11-2011 hướng dẫn về thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp.



7

- Thông tư số 05/2006/TT-BTNMT ngày 24/05/2006 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 182/2004/
NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công
chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Thông tư 05/2006/TT-BTNMT ngày 24 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số
182/2004/NĐ-CP của chính phủ về sử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai.
- Thông tư 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm
2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đại.
- Thông tư 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT quy định sửa đổi, bổ sung một số nội
dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.



8

- Thông tư 39/2011/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 83/2007/TT-BTC
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg việc sắp xếp lại, xử lý
nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.
- Thông tư liên tịch 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT hướng dẫn một số
nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp.
- Thông tư 09/2011/TT-BTNMT quy định đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước về đo đạc đất đai phục vụ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chỉ thị số 05/2006/ CT- TTg ngày 22/02/2006 của thủ tướng Chính phủ
về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ chức thi hành Luật
Đất đai.
- Chỉ thị 31/2007/CT-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
- Chỉ thị số 11/2007/ CT- TTg ngày 18/05/2007 của thủ tướng Chính phủ
về việc triển khai thi hành luật kinh doanh bất động sản.
- Chỉ thị 01/2008/CT-TTg ngày 08 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh pháp triển và quản lý thị trường bất
động sản.
- Quyết định 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000,
1:2000, 1:5000, 1:10.000,...
- Quyết định 12/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Ban hành “quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về phân
định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp”.
- Quyết định 9/2010/QĐ-UBND ngày 12/10/2010 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh về việc đính chính, sửa đổi bổ sung quy định về cơ chế, chính sách bồi



9

thường và hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo
Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 08/12/2009 của UBND tỉnh.
- Quyết định 10/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành quy định về thời gian thực hiện các bước công việc
trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng sơn.
- Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành quy định về giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
- Quyết định 19/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành quy định thời gian thực hiện các thủ tục cấp giấy chứng
nhận và đăng ký biến động sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND ngày 1512/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích lại cho cơ quan tổ
chức thu lệ phí cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành quy định về trình tự, thủ tục, kiểm kê bắt buộc đất, nhà
và tài sản khác gắn liền với đất để phục vụ công tác bồi thường hỗ trợ tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Nghị quyết 66/2011/NQ-HĐND ngày 1512/2011 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lạng Sơn về phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn năm 2012.
- Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh

Lạng Sơn.


10

- Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ngày 05/03/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đơn giá.
- Nghị quyết 128/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lạng Sơn về phê chuẩn phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn năm 2014.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật đất đai 2013.
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về
giá đất.
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về

thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về GCNQSDĐ,
QSHNƠ, và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ địa
chính.
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ địa
chính.
- Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống kê,
kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Quyết định số 11/2015 Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công

nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho hộ gia đình cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) đúng


11

thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới hải đảo.
2.1.3. Những nội dung cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở
Việt Nam theo Luật Đất đai 2003
Hiến pháp năm 1980 của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý”,
điều này được tiếp tục khẳng định trong Hiến pháp năm 1992. Nhà nước quản
lý đất đai thông qua 07 nội dung được quy định cụ thể tại Luật Đất đai năm
1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998 và năm
2001, bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính;
2. Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất;
3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức
thực hiện các văn bản đó;
4. Giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất;
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng sử
dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý và sử dụng đất;
7. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
Bảy nội dung trên có mối quan hệ biện chứng, tạo ra những tiền đề bổ
sung, hỗ trợ cho nhau thể hiện quyền của Nhà nước đối với đất đai.
Xét trên mặt bằng tổng thể của nền kinh tế, xã hội để phát triển một xã hội

công nghiệp trên cơ sở một xã hội nông nghiệp chúng ta phải thực hiện việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. Công cụ đắc lực để chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động chính là quy hoạch sử dụng đất, các chính sách


12

Nhà nước về đất đai và chính sách xã hội. Đáp ứng yêu cầu trên Luật Đất đai
năm 2003 đã được Quốc hội ban hành, tại điều 6 Luật Đất đai năm 2003 quy
định 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai như sau: [8]
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính;
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
7. Thống kê, kiểm kê đất đai;
8. Quản lý tài chính về đất đai;
9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.

2.2. Khái quát công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở trong và ngoài nước
2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước về đất đai ở một số nước
*Điều tra cơ bản về đất đai:
- Thụy Điển:


ii
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của Xã Hoa Thám năm 2014 .................... 40
Bảng 4.2: Tổng hợp các văn bản có liên quan tới quá trình quản lý và sử dụng
đất trên địa bàn Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia -tỉnh Lạng Sơn
giai đoạn 2010 – 2014 ................................................................... 44
Bảng 4.3: Tổng hợp hồ sơ địa giới hành chính của Xã Hoa Thám - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn .............................................................. 48
Bảng 4.4: Thống kê và đánh giá chất lượng bản đồ của Xã Hoa Thám - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn .............................................................. 48
Bảng 4.5: Tổng hợp nhu cầu tăng giảm diện tích sử dụng đất đai trong kỳ quy
hoạch sử dụng đất của Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh Lạng
Sơn giai đoạn 2011 đến 2020 ........................................................ 51
Bảng 4.6: Kế hoạch sử dụng đất của Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia - tỉnh
Lạng Sơn giai đoạn 2011 - 2015 ................................................... 54
Bảng 4.7: Tình hình giao đất, theo các đối tượng sử dụng của Xã Hoa Thám huyện Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn đến năm 2014 ............................... 56
Bảng 4.8: Kết quả lập hồ sơ địa chính tại Xã Hoa Thám - huyện Bình Gia tỉnh Lạng Sơn đến 2014 ................................................................ 61
Bảng 4.9: Kết quả cấp giấy chứng nhận QSDĐ của Xã Hoa Thám - huyện
Bình Gia - tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2010 đến 2014 ..................... 61
Bảng 4.10: Biến động đất đai theo mục đích sử dụng giai đoạn 2010 – 2014 ..... 63
Bảng 4.11: Kết quả tổng hợp các trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, thế
chấp giai đoạn 2010 - 2014 ........................................................... 67
Bảng 4.12: Tổng hợp kết quả thanh tra việc quản lý và sử dụng đất đai Xã

Hoa Thám giai đoạn 2010 đến 2014 ............................................. 69
Bảng 4.13: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn Xã Hoa Thám giai đoạn 2010 đến 2014 ................... 71
Bảng 4.14: Kết quả đánh giá ý kiến của người dân trong công tác quản lý nhà
nước về đất đai của xã Hoa Thám................................................. 73


14

Từ năm 1982 Luật Đất đai Trung Quốc đã được sửa đổi 4 lần (qua các năm
1988, 1993, 1999 và năm 2004).[3]
Luật quản lý đất đai nêu rõ: “Hệ thống điều tra đất đai sẽ được thiết lập
trong cả nước. Điều tra đất đai được tiến hành bởi các cơ quan hành chính
quản lý về đất đai trực thuộc chính quyền địa phương ở các cấp, cùng với các
cơ quan khác có liên quan cùng cấp. Chủ sở hữu đất đai hoặc người sử dụng
đất sẽ phối hợp trong quá trình điều tra, và cung cấp các thông tin và dữ liệu
liên quan”.
Kết quả của cuộc điều tra đất đai liên quan đến hiện trạng sử dụng đất sẽ
được công bố rộng rãi tới người dân sau khi đã được chính quyền địa phương
kiểm tra tính chính xác và được chính quyền địa phương cấp cao hơn phê
duyệt. Đối với kết quả điều tra toàn quốc, kết quả sẽ được công bố rộng rãi
sau khi được Hội đồng Nhà nước phê duyệt. Các quy định về điều tra đất đai
sẽ do Cơ quan hành chính phụ trách đất đai thuộc Hội đồng Nhà nước, phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng.
*Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
- Thụy Điển:
Quá trình lập quy hoạch quốc gia của Thụy Điển bao gồm hai bước. Bước
đầu tiên là tiến hành nghiên cứu về nhu cầu sử dụng đất từ các ngành khác
nhau của chính phủ và từ các mức độ phân cấp quản lý nhau, chính quyền địa
phương, khu vực và chính quyền trung ương. Mỗi lĩnh vực sử dụng đất (nông

nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, sản xuất điện, bảo vệ môi
trường và văn hóa)... được tham vấn về các nhu cầu sử dụng đất ưu tiên. Các
nhu cầu sử dụng đất này sẽ được biên soạn và lợi ích cạnh tranh giữa các mục
đích sử dụng đất khác nhau sẽ được xác định. Bước thứ hai của quá trình lập
quy hoạch là tham vấn các thành phố về ưu tiên của họ cho các nhu cầu cạnh
tranh về sử dụng đất. Những nhu cầu sử dụng đất cụ thể được xác định chính


15

là quan tâm của địa phương, khu vực hoặc quốc gia và được bảo vệ trong hoạt
động quy hoạch sử dụng đất tiếp đó do thành phố thực hiện. Chính quyền
quận sẽ biên soạn các kết quả này và gửi cho Chính phủ trung ương và Quốc
hội để quyết định trong các trường hợp đang có xung đột giữa quốc gia lợi ích
với lợi ích khu vực hoặc địa phương hoặc có sự cạnh tranh giữa các lợi ích
quốc gia khác nhau. Chính quyền trung ương thông qua Chính quyền vùng
quản lý để bảo vệ các lợi ích quốc gia đã được xác định trong quy hoạch sử
dụng đất sau đó của địa phương. [3]
-Trung Quốc:
Các nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất các cấp được xây dựng dựa trên các nguyên tắc sau:
a) Phải bảo vệ nghiêm ngặt 120 triệu ha đất canh tác;
b) Sử dụng đất phải tiết kiệm, đem lại hiệu quả sử dụng cao nhất;
c) Bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu và lợi ích sử dụng đất của các ngành
kinh tế, xã hội và các địa phương;
d) Tăng cường bảo vệ môi trường, phát triển sinh thái tự nhiên nhằm duy trì
và nâng cao chất lượng sống cho người dân của cả nước;
đ) Tăng cường kiểm soát vĩ mô của Nhà nước đối với việc sử dụng đất.
Nội dung quy hoạch sử dụng đất:
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải xác định được 16 chỉ tiêu

thuộc 2 nhóm sau:
a) Nhóm các chỉ tiêu phải bảo đảm thực hiện nghiêm ngặt: gồm 06 chỉ tiêu
(đất canh tác, đất lúa nước phải bảo vệ vĩnh cửu, đất phát triển đô thị, đất xây
dựng, đất bổ sung cho đất canh tác bị chuyển mục đích sang đất xây dựng, đất
khai thác mỏ). Các chỉ tiêu nêu trên được xác định trong quy hoạch sử dụng
đất cấp quốc gia và được phân bổ cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung


16

ương; quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ tiếp đến từng huyện, quận và
quy hoạch của cấp huyện phân bổ tiếp đến từng xã.
b) Nhóm các chỉ tiêu được thực hiện linh hoạt (có thể thay đổi giữa các
loại chỉ tiêu cùng nhóm trong quá trình thực hiện): thuộc nhóm này gồm 9 chỉ
tiêu (đất trồng cây ăn quả, đất rừng, đất trồng cỏ, đất xây dựng, đất hầm mỏ,
đất công nghiệp, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, diện tích đất tăng
thêm cho xây dựng, đất thương mại - dịch vụ).
Hàng năm, căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất được duyệt, Chính phủ giao chỉ
tiêu chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang mục đích khác cho từng tỉnh.
Trên cơ sở đó, các tỉnh giao chỉ tiêu này cho từng huyện, xã để thực hiện.
Trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất:
a. Bộ Đất đai và Tài nguyên quốc gia: Tổ chức lập và thực hiện quy hoạch đất
đai quốc gia, quy hoạch tổng thể sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành
khác; tham gia vào việc thẩm tra quy hoạch tổng thể đô thị trình Quốc vụ viện phê
chuẩn, chỉ đạo và thẩm tra quy hoạch tổng thể sử dụng đất của địa phương.
b. Cơ quan quản lý đất đai thuộc UBND cấp tỉnh: Tổ chức lập và thực
hiện quy hoạch đất đai quốc gia, quy hoạch tổng thể sử dụng đất và các hạng
mục chuyên ngành khác trong khu vực hành chính của mình; tham gia vào
việc thẩm định quy hoạch tổng thể đô thị trình Quốc vụ viện, UBND cấp tỉnh
phê duyệt, chỉ đạo và thẩm định quy hoạch tổng thể sử dụng đất của thành

phố (thuộc tỉnh – sau đây gọi là “thị xã”), huyện.
c. Cơ quan quản lý đất đai thuộc UBND 2 cấp huyện: Căn cứ vào quy
hoạch tổng thể sử dụng đất của cấp trên, tổ chức lập và thực hiện quy quy
hoạch tổng thể sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành có liên quan trong
khu vực hành chính của mình.
d. Phòng tài nguyên đất đai cấp xã (thị trấn): Căn cứ vào quy hoạch tổng
thể sử dụng đất của cấp trên tham gia vào việc lập và thực hiện quy hoạch


17

tổng thể sử dụng đất trong khu vực hành chính của mình, hợp tác và hỗ trợ
làm tốt công tác lấy ý kiến quần chúng đối với quy hoạch.
Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất:
Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, các thành phố thuộc tỉnh nhưng có trên 1 triệu
dân (như: Nam Ninh, Quảng Châu), các đặc khu kinh tế (như: Thâm Quyến,
Chu Hải). UBND cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất của các đơn vị
hành chính cấp huyện và quy hoạch sử dụng đất của cấp xã. [3]
- Úc:
Công tác quy hoạch sử dụng đất của Úc được quy định trong pháp luật về đất
đai, nhà ở, nhà chung cư, pháp luật về ngân hàng và thế chấp tài sản liên quan đến
đất đai.
Quy hoạch sử dụng đất được lồng ghép trong quy hoạch tổng thể phát triển
địa phương và quy hoạch xây dựng. Quy hoạch sử dụng đất được duyệt có vai
trò rất lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội:
Quy hoạch sử dụng đất, cùng với quy hoạch hệ thống hạ tầng (cấp điện,
cấp nước, vệ sinh môi trường,…) được tích hợp đồng bộ trên nền bản đồ địa
chính và khai thác phục vụ cho công tác quản lý đất đai nói chung, cụ thể
như: cung cấp thông tin, cấp giấy chứng nhận,…[3]

*Quyền sử dụng đất của người nước ngoài
- Thụy Điển
Thụy Điển không có quy định riêng về việc cho sở hữu đất đai của người nước
ngoài (người nước ngoài có quyền tương đương với công dân Thụy Điển).
Đa phần các nước thuộc Liên minh Châu Âu (Đức, Pháp, Anh, Bồ Đào
Nha, Hà Lan, Bỉ, …) không có bất cứ hạn chế nào về sở hữu và sử dụng đất
và không có quy định đặc biệt đối với người nước ngoài sở hữu, sử dụng đất
đai so với công dân trong nước. Một nhà đầu tư nước ngoài có thể mua đất và


×