ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------
NGUYỄN THẾ CƯỜNG
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính môi trường
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Lê Văn Thơ
Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên - 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các Thầy, Cô giáo trong khoa Quản lí Tài
Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các đoàn thể đã tạo điều
kiện để em hoàn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Trước hết em xin nói lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo TS.
Lê Văn Thơ đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực tập cũng như thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn sự dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các Thầy, các
Cô giáo trong khoa Quản lí Tài Nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên trong suốt thời gian thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Thanh Sơn, UBND huyện Thanh Sơn là những đơn vị trực tiếp giúp đỡ em
trong thời gian nghiên cứu làm đề tài tại địa bàn.
Tự đáy lòng mình, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Do thời gian có hạn, năng lực còn hạn chế hơn nữa đây cũng là bước
đầu em mới làm quen phương pháp đánh giá nghiên cứu nên chắc chắn báo
cáo khóa luận không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của thầy cô giáo cùng toàn thể các bạn để bản khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin kính chúc các Thầy, các Cô giáo và các Cô, Chú luôn mạnh
khỏe và công tác tốt.
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 4 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thế Cường
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Sơn năm 2013........................................32
Bảng 4.2. Cơ cấu lao động huyện Thanh Sơn năm 2014 .....................................33
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất Huyện Thanh Sơn Năm 2014 ........................34
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD nhóm đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng
đất giai đoạn 2012 - 2014 .....................................................................................36
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD nhóm đất phi nông nghiệp theo đối tượng sử
dụng đất (tính đến 31/12/2014) ............................................................................37
Bảng 4.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất năm 2014 ..........................38
Bảng 4.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất theo đơn vị hành chính năm
2014 ......................................................................................................................39
Bảng 4.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất nông nghiệp theo đơn vị
hành chính năm 2014 ...........................................................................................40
Bảng 4.9. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất ở năm 2014 .......................41
Bảng 4.10. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp .........43
Bảng 4.11. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (tính đến
30/12/2014) ..........................................................................................................46
Bảng 4.12. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên
địa bàn huyện Thanh Sơn (tính đến 30/12/2014) .................................................48
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài Nguyên - Môi Trường
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CV
Công Văn
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HGĐ
Hộ gia đình
NĐ
Nghị định
QĐ
Quyết định
TCĐC
Tổng Cục Địa Chính
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng chính phủ
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
iv
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lí ............................................................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lí Nhà nước về đất đai ................................................... 4
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính ........................................................................... 5
2.1.3. Những căn cứ pháp lí của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ... 6
2.1.4. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được đăng kí đất đai và cấp
GCNQSDĐ...........................................................................................................10
2.1.5. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ ..............................................13
2.1.6. Qui trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....................................15
2.2. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nước ...................................23
2.3. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................................24
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................. 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ....................................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................27
3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của địa phương ..................................................27
3.3.2. Tình hình quản lí và sử dụng đất của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.....28
v
3.3.3. Đánh giá kết quả công tác đăng kí, cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện
Thanh Sơn giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................28
3.3.4. Những thuận lợi, khó khăn của công tác đăng kí, cấp GCNQSD của địa
phương ..................................................................................................................28
3.3.5. Một số giải pháp khắc phục khó khăn........................................................28
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................28
3.4.1.Phương pháp thống kê, thu thập tài liệu, số liệu .........................................28
3.4.2.Phương pháp thực nghiệm ..........................................................................28
3.4.3.Phương pháp đối chiếu ................................................................................28
3.4.4.Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu ....................................................29
3.4.5.Phương pháp chuyên gia .............................................................................29
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................30
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Thanh Sơn...........................30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................30
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.........................................................32
4.2. Tình hình sử dụng đất của huyện Thanh Sơn ...............................................34
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Thanh Sơn ...........................................34
4.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất của huyện Thanh Sơn giai đoạn 2012 2014 ......................................................................................................................35
4.3.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất theo đối tượng sử dụng đất ............35
4.3.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất theo thời gian .................................42
4.3.4. Đánh giá chung về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
huyện Thanh Sơn giai đoạn 2012 - 2014 .............................................................48
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục khó khăn trong công tác
cấp GCNQSD đất .................................................................................................49
4.4.1. Thuận lợi ....................................................................................................49
4.4.2. Khó khăn ....................................................................................................50
vi
4.4.3. Một số giải pháp khắc phục nhằm đẩy nhanh và hoàn thành công tác cấp
GCNQSD đất........................................................................................................51
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................54
5.1. Kết luận .........................................................................................................54
5.2. Đề nghị ..........................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................56
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài sản vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại
và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Đó là tư liệu sản
xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa
bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc
phòng. Mỗi quốc gia, mỗi địa phương có một quỹ đất đai nhất định được giới
hạn bởi diện tích, ranh giới, vị trí... Việc sử dụng và quản lý quỹ đất đai này
được thực hiện theo quy định của nhà nước, tuân thủ luật đất đai và những
văn bản pháp lý có liên quan.
Luật đất đai năm 2013 ra đời đã xác định đất đai thuộc sở hữu toàn dân
và do nhà nước thống nhất quản lý. Để đảm bảo tính thống nhất trong công
tác quản lý đất đai thì công tác đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất phải được thực hiện nghiêm túc. Công tác này là một thủ tục hành
chính xác lập mối quan hệ giữa Nhà Nước và người sử dụng đất nhằm bảo
đảm các quyền lợi và nghĩa vụ cho người sử dụng, giúp cho người sử dụng
đất yên tâm đầu tư, sản xuất, xây dựng các công trình và cùng nhau thực hiện
luật đất đai. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên có giới hạn về không gian
nhưng nếu sử dụng hợp lí, cải tạo tốt thì đất sẽ mang lại giá trị lớn và lâu dài.
Hiện nay vấn đề về đất đai là vấn đề được nhiều người quan tâm, tranh chấp,
khiếu nại, lấn chiếm đất đai thường xuyên xảy ra, cùng với quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước như ngày nay đã làm cho thị trường bất
động sản trở nên sôi động, trong đó đất đai là hàng hoá chủ yếu và việc giải
quyết vấn đề này cực kỳ nan giải.
Trước tình hình đó đòi hỏi việc quản lí chặt chẽ việc sử dụng đất. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Thanh Sơn mặc dù đã
2
được các ngành các cấp quan tâm nhưng kết quả vẫn còn hạn chế. Việc tìm
hiểu và đánh giá tình hình thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trên địa bàn huyện Thanh Sơn giúp UBND huyện với tư cách đại diện nhà
nước sở hữu về đất đai có những biện pháp đẩy nhanh công tác này. Do
những yêu cầu cấp thiết, cùng sự nhất trí của Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên
và Môi Trường - Trường Đại Học Nông Lâm Thái nguyên, dưới sự hướng
dẫn tận tình của thầy TS. Lê Văn Thơ em đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2014”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và những căn cứ pháp lí, trình tự đăng kí đất
đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Tìm hiểu công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ từ năm 2012 đến năm 2014.
- Đánh giá và đề xuất những giải pháp trong công tác cấp Giấy chứng
nhận QSD đất của huyện Thanh Sơn.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu thu thập phải có tính chính xác, khách quan, trung thực, đúng
với những gì đã làm được của công tác cấp GCNQSD đất.
- phải nắm chắc và thực hiện đầy đủ các qui trình, qui phạm của các
văn bản về đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính.
- Những đề xuất phải có tính khả thi, phù hợp với thực trạng của địa phương.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Thực hiện đề tài giúp cho sinh viên gắn những lí thuyết đã được trang
bị trong nhà trường vào thực tiễn cuộc sống, tập làm quen, tính chủ động
trong nghiên cứu khoa học.
3
- Đề tài có ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần đẩy nhanh công tác cấp
Giấy chứng nhận QSD đất ở huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ
- Có những nhận xét khách quan, tìm kiếm và đề xuất những giải pháp
phù hợp giúp thực hiện tốt công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác
quản lí Nhà nước về đất đai nói chung trên địa bàn huyện Thanh Sơn.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu kinh tế huyện Thanh Sơn năm 2013........................................32
Bảng 4.2. Cơ cấu lao động huyện Thanh Sơn năm 2014 .....................................33
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất Huyện Thanh Sơn Năm 2014 ........................34
Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSD nhóm đất nông nghiệp theo đối tượng sử dụng
đất giai đoạn 2012 - 2014 .....................................................................................36
Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSD nhóm đất phi nông nghiệp theo đối tượng sử
dụng đất (tính đến 31/12/2014) ............................................................................37
Bảng 4.6. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất năm 2014 ..........................38
Bảng 4.7. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất theo đơn vị hành chính năm
2014 ......................................................................................................................39
Bảng 4.8. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất nông nghiệp theo đơn vị
hành chính năm 2014 ...........................................................................................40
Bảng 4.9. Kết quả cấp giấy chứng nhận sử dụng đất ở năm 2014 .......................41
Bảng 4.10. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp .........43
Bảng 4.11. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (tính đến
30/12/2014) ..........................................................................................................46
Bảng 4.12. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức trên
địa bàn huyện Thanh Sơn (tính đến 30/12/2014) .................................................48
5
7. Đăng kí đất đai, lập và quản lí hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lí tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và sử lý vi phạm về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lí và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động về dịch vụ đất đai.
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính
- Hồ sơ địa chính là tài liệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những thông tin
cần thiết về mặt tự nhiên, kinh tế và pháp lí của đất đai thể hiện một cách đầy
đủ, chính xác, kịp thời.
- Hồ sơ địa chính được thành lập một bản gốc và hai bản sao từ bản
gốc. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm hướng dẫn việc chỉnh
lí và quản lí hồ sơ địa chính.
- Hồ sơ địa chính được quy định tại điều 96 Luật đất đai năm 2013,
bao gồm:
1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu giấy hoặc dạng số thể hiện
thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử
dụng đất, chủ tài sản gắn liền với đất, các quyển thay đổ quyền sử dụng đất,
quyền sử hữu tài sản gắn liền với đất.
6
2. Bộ trưởng bộ tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ địa chính
và việc lập, chỉnh lý, Quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa
chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số.
2.1.3. Những căn cứ pháp lí của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp lí của người sử
dụng đất; chỉ khi người sử dụng đất được cơ quan nhà nước cấp GCNQSD đất
thì mới có đầy đủ các quyền của người sử dụng đất đã được pháp luật đất đai
qui định.
Luật đất đai lần đầu tiên được ban hành năm 1988 là cơ sở để công tác
quản lí đất đai lần đầu tiên đi vào nề nếp và thực hiện theo luật định. Nhưng
sau 5 năm thực hiện đã bộc lộ một số nhược điểm không còn phù hợp với
thực tiễn, không phát huy được vai trò của đất đai trong sự phát triển kinh tếxã hội. Do đó, năm 1992 Hiến pháp ra đời thay thế cho Hiến pháp năm 1980
để phù hợp với công tác phát triển của đất nước thì Luật đất đai năm 1993 ra
đời và có hiệu lực từ ngày 15/10/1993. Trong Luật đất đai năm 1993, điều 13
nêu rõ 7 nội dung quản lí nhà nước về đất đai. So với Luật đất đai 2003 thì
Luật đất đai có 13 nội dung quản lí nhà nước về đất đai.
Luật đất đai 2003 ra đời giúp cho công tác quản lí nhà nước về đất đai
được thực hiện dễ dàng hơn, đó là quản lí theo pháp luật chi tiết đến từng thửa
đất, từng chủ sử dụng đất với việc nhà nước ban hành rất nhiều các văn bản
hướng dẫn thực hiện một cách cụ thể
Sau 10 năm thực hiện luật đất đai 2003, bên cạn những thành tựu đã đạt
được còn không ít có những tồn tại, bất cập về hệ thống pháp luật về đất đai.
Mặt khác để thể chế hóa những quan điểm, chủ chương lớn của đảng quốc hội
khóa XIII, kỳ họp thứ 6, ngày 29/11/2013 đã thông qua luật đất đai.
7
∗ Các văn bản pháp luật:
Luật đất đai 1998, Luật đất đai 1993, Luật sửa đổi bổ sung 1998 2001,
Luật đất đâi 2003, luật đất đai 2013(sửa đổi). Hiến pháp nắm 1992 đã sửa đổi
năm 2001.
∗ Các văn bản dưới luật: (Các văn bản pháp qui)
- Nghị định 64/1993/NĐ-CP ngày 27/09/1993 của Chính phủ qui định
về việc giao đất cho hộ gia đình, các nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục
đích sản xuất nông nghiệp.
- Nghị định 02/1994/NĐ-CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ qui định
về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử ổn định, lâu
dài vào mục đích lâm nghiệp.
- Nghị định 60/1994/NĐ-CP ngày 05/07/1994 của Chính phủ qui đinh
về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị.
- Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 10/07/1997 của Thủ tướng Chính phủ về
việc đẩy mạnh việc thi hành cấp GCNQSD đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp,
đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Chỉ thị số 18/1999/CT-TTg ngày 07/01/1999 của Thủ tướng Chính
phủ về một số biện pháp đẩy mạnh, hoàn thành cấp GCNQSD đất nông
nghiệp và đất ở nông thôn.
- Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày 11/02/2000 của Chính phủ về thi
hành, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai.
- Chỉ thị số 05/2004/CT-TTg ngày 09/02/2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc triển khai thi hành Luật đất đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thực hiện Luật đất đai 2003.
- Nghị định 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc
xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
8
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 06/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Nghị định 187/2007/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ qui
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 về phương pháp xác định giá và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 88/2011/NĐ-CP của Chính phủ qui định về việc cấp
GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Nghị định số 105/2011/NĐ-CP ngày 11/11/2011 của Chính phủ về
việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Nghị định số 69/2011/NĐ-CP ngày 13/08/2011 của Chính phủ về việc
qui định bổ sung về qui hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư.
∗ Các văn bản dưới luật của Bộ: (Các Quyết định, Thông tư của
các Bộ, các Thông tư liên Bộ)
- Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15/07/2003
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND về quản lí Tài
nguyên và Môi trường ở địa phương.
iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BTNMT
Bộ Tài Nguyên - Môi Trường
CP
Chính phủ
CT
Chỉ thị
CV
Công Văn
ĐKĐĐ
Đăng ký đất đai
GCNQSDĐ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HGĐ
Hộ gia đình
NĐ
Nghị định
QĐ
Quyết định
TCĐC
Tổng Cục Địa Chính
TT
Thông tư
TTg
Thủ tướng chính phủ
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
10
- Công văn số 310/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29/01/2010 về việc giải
quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị định số 69/2011/NĐ-CP.
2.1.4. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được đăng kí đất đai và
cấp GCNQSDĐ
∗ Mục đích cấp GCNQSD đất
Việc cấp GCNQSD đất là xác lập mối quan hệ giữa người sử dụng đất
đối với quyền sở hữu nhà nước về đất đai. Công tác này rất quan trọng, vì nó
làm tăng cường vai trò sử hữu nhà nước về đất đai đồng thời đề cao trách
nhiệm của người sử dụng đất và việc xét duyệt, cấp GCNQSD đất góp phần
ổn định xã hội.
Cấp GCNQSD đất cho người sử dụng đất còn với mục đích để Nhà
nước thực hiện chức năng của mình tốt hơn và thông qua việc cấp GCNQSD
đất để quản lí:
- Nhà nước nắm rõ được tình hình sử dụng đất đai.
- Kiểm soát được tình hình biến động đất đai.
- Khắc phục được tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai.
- Là cơ sở giải quyết các vụ tranh chấp đất đai.
- Đưa ra biện pháp nhằm quản lí và sử dụng đất đai phù hợp.
∗ Yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chấp hành đầy đủ chính sách dất đai của Nhà nước, theo qui trình qui
phạm hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thực hiện mọi thủ tục pháp lí cần thiết trong quá trình đăng kí cấp
GCNQSD đất và đảm bảo sự đầy đủ chính xác đúng theo hiện trạng được giao.
∗ Đối tượng cấp GCNQSD đất
Theo nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ,
thì mọi tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, chính trị - xã hội, hộ gia
đình, cá nhân (kể cả trong nước và ngoài nước). Được Nhà nước giao đất ổn
11
định, lâu dài hoặc thuê đất của Nhà nước đều được đăng kí và cấp GCNQSD
đất. Tất cả đều đăng kí đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo tên tổ chức khi
người đại diện tổ chức đó kê khai đăng kí đất đai được Nhà nước thẩm quyền
cho phép. Còn đối với gia đình, cá nhân thì cấp cho chủ sử dụng đất.
∗ Điều kiện đăng kí và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo điều 100,101 của Luật đất đai 2013 qui định:
• Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong
các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp
tiền sử dụng đất:
o Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10
năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách
đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng
lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
o Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước
ngày 15 tháng 10 năm 1993;
o Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài
sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền
với đất;
o Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền
với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
12
• đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
o Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế
độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
o Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
• Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm
theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên
quan, nhưng đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật và đất đó không có
tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
• Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định
của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản
công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải
thực hiện theo quy định của pháp luật.
• Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi
hành mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định
của pháp luật.
13
• Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đường, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này và đất đó không có tranh chấp, được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
đất xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng đồng thì được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
• Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có
hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không
có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
• Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày
01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban
nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm
dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với
nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
• Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
2.1.5. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ
2.1.5.1. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Điều 97 Luật đất đai 2013 qui định:
. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
iv
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề........................................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ........................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lí ............................................................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lí Nhà nước về đất đai ................................................... 4
2.1.2. Sơ lược về hồ sơ địa chính ........................................................................... 5
2.1.3. Những căn cứ pháp lí của việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ... 6
2.1.4. Mục đích, yêu cầu, đối tượng, điều kiện được đăng kí đất đai và cấp
GCNQSDĐ...........................................................................................................10
2.1.5. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ ..............................................13
2.1.6. Qui trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất....................................15
2.2. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên cả nước ...................................23
2.3. Tổng quan tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh
Phú Thọ ................................................................................................................24
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
................................................................................................................. 27
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................27
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................27
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................27
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ....................................................................27
3.3. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................27
3.3.1. Điều tra tình hình cơ bản của địa phương ..................................................27
3.3.2. Tình hình quản lí và sử dụng đất của huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.....28
15
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng mà
thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên
và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, thành phố thực hiện chứng nhận
thay đổi với các GCNQSD đất thuộc thẩm quyền cấp của UBND cấp tỉnh.
2.1.6. Qui trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1.6.1. Trình tự, thủ tục hành chính cấp GCNQSD đất cho hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất tại xã
∗ Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu
cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của
chủ khác.
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại Điều
100 Luật đất đai 2013 (nếu có);
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đén việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai theo qui định của pháp luật (nếu có);
2. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại UBND
xã, thị trấn thì UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện công tác sau đây:
a) Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình
trạng tranh chấp quyền sử dụng đất; trường hợp không có giấy tờ về
16
quyền sử dụng đất qui định tại các khoản Điều 101 Luật đất đai 2013 thì
kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng
tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với qui hoạch sử dụng đất, qui hoạch
xây dựng đã được xét duyệt.
Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công
việc tại điểm này, UBND xã, thị trấn phải thông báo cho Văn phòng đăng kí
quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện trích đo địa chính thửa đất.
b) Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở UBND xã, thị trấn
trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung
công khai.
c) Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có
đất để thực hiện các công việc.
3. Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực
hiện các nội dung công việc sau:
a) Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết
quả theo yêu cầu qui định đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng
kí quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác
nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận về quyền sử dụng
đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
c) Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình UBND cùng cấp kí Giấy chứng nhận và kí hợp đồng thuê
đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.
d) Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy, trường hợp nộp hồ
sơ tại xã, thị trấn thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND xã, thị trấn để trao cho
người được cấp giấy.
17
∗ Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài
sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất.
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp giấy tờ về quyền
sở hữu nhà ở theo qui định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của Nghị định này;
trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì nộp giấy tờ về
quyền sở hữu công trình xây dựng theo qui định tại các khoản 1 và 3 Điều 9
của Nghị định này; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là
rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây qui định
tại các khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại khoản 7 Điều 10 của Nghị định này.
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo qui định quả pháp luật (nếu có).
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ
qui định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).
2. Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại UBND xã,
thị trấn thì UBND xã, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình
trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản.
b) Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ
trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức
có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ).
c) Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở UBND xã, thị
trấn trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội
dung công khai.
d) Gửi đến Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện để thực
hiện các công việc qui định tại các điểm b, c và d khoản 3 Điều này.
18
3. Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm thực
hiện các nội dung công việc sau:
a) Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết
quả theo yêu cầu qui định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều này đối với
trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất cấp huyện.
b) Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác
định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản và
xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng kí quyền sử dụng
đát gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lí về nhà ở, công trình xây dựng, cơ
quan quản lí nông nghiệp cấp huyện. Trong thời hạn không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lí về nhà
ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lí nông nghiệp có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản cho Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất.
c) Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình UBND cùng cấp kí Giấy chứng nhận.
d) Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp giấy, trường hợp nộp hồ
sơ tại xã, thị trấn thì gửi Giấy chứng nhận cho UBND xã, thị trấn để trao cho
người được cấp giấy.
∗ Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp
người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng (theo
Nghị định 88/2011/NĐ-CP).
1. Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.