Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Nhân tố con người và phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.22 KB, 20 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay nước ta đang là một nước có nền kinh tế kém phát triển qui
mơ sản xuất nhỏ, tích luỹ kém năng suất lao động chưa cao, mặc dù đã có

OBO
OKS
.CO
M

nhiều tiến bộ và khoản cách về sự tụt hậu về kinh tế và khoa học kĩ thuật so
với thế giới ngày càng được rút ngắn muốn khắc phục được các nguy cơ này,
nước ta phải có các chính sách hợp lí để phát triển kinh tế xã hội, mà cơ vản
là phải xác định được rằng mọi hoạt động của chúng ta nhằm làm phát triển
nền kinh tế đều là vì lợi ích của con người và do con người làm chủ do vậy
phải xác định được các yếu tố về con người và phát triển nguồn nhân lực,
trong chủ trương của đảng và nhà nước ta thì muốn phát triển đất nước, đưa
đất nước ta cơ bản trở thành một nước cơng nghiệp vào năm 2020, xây dựng
một xã hội cơng bằng, giàu có, văn minh,dân chủ thì tất yếu phải xác
địnhchính sách CNH-HĐH, sự tất yếu đó có thành cơng và có hiệu quả hay
khơng còn phụ thực vào nhiều yếu tố như, mơi trường chính trị ổn định, cơ sở
vật chất kĩ thuật, nguồn vốn nguồn lực, và con người trong đó yếu tố con
người là một nhân tố con người là một nhân tố quết định sự thành cơng của
CNH-HĐH do đó em chọn đề tài “Nhân tố con người và phát triển nguồn
nhân lực trong sự nghiệp cơng nghiệp hố và hiện đại hố” xung quanh
vấn đề về nguồc lực con người trong sự nghiệp CNH-HĐH ở nước ta còn rất
nhiều nội dung đặt ra mà trong bài viết này em chưa đề cập hết. Do hạn chế

KI L



về thời gian và khả năng vản thân đang là sinh viên, bài viết khó tránh khỏi
thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý của thầy cơ giáo để nâng cao tầm
hiểu biết và phát triển vấn đề một cách hồn thiện hơn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
NỘI DUNG
I. NHÂN TỐ CON NGƯỜI
1. Nhân tố con người

OBO
OKS
.CO
M

Bản chất con người khơng phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá
nhân riêng biệt trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hồ
các mối quan hệ xã hội.

Nhân tố con người là tồn bộ những dấu hiệu riêng có nhữn khía cạnh,
những mặt.. nói lên vai trò của con người như là chủ thể hoạt động trong các
lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.

Như vậy nhân tố con người là một khái niệm rộng, bao gồm những
nhân tố, những tiêu chí cả về vai trò xã hội của con người (năng lực phẩm
chất …) cả về hoạt động vật chất lẫn tinh thần, nói lên vai trò của con người
với tư cách là chủ thể của các mối quan hệ xã hội, trong tồn bộ sự nghiệp
xây dựng chủ nghĩa xã hội.


Cũng với tinh thần đó, đảng cộng sản việt nam cho rằng “con người
việt nam cố truyền thống u nước cần cù, sáng tạo có nền tảng văn hố,
giáo dục, có khả năng nắm bắt nhanh khoa học và cơng nghệ … là nguồn lực
quan trọng nhất”trong số các nguồn lực ổn định và phát triển kinh tế xã hội
trong giai đoạn cách mạng hiện nay. Lấy việc “phát triển nhanh và bền vững”.
Nhân tố con người bao gồm các nội dung sau đây.

KI L

Thứ nhất, đó là một chỉnh thể các giai cấp và tầng lớp xã hội khác
nhau, nhưng liên kết chặt chẽ với nhau, mà tác động qua lại và hoạt động của
các giai tầng ấy bảo đảm cho sự phát triển tiến bộ của xã hội.
Thứ hai.Nhân tố con người được là những chỉ tiêu về số lượng, chất
lượng, nói lên khả năng của con người, của cộng đồng người như là một tiềm
năng cần bồi dưỡng cần khai thác và phát huy.
Thư ba. Đó là những tiêu chí về nhân cách, về chức năng xã hội của
con người, những tiêu chí này nói lên mức độ, khả năng sáng tạo của cá nhân



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong h thng cỏc quan h xó hi, bao gm c nng lc chuyờn mụn, k
thut ủoc ủo to ln thỏi ủ lao ủng, ý thc xó hi chớnh tr v lp trng
xó hi ca cỏ nhõn.
2. Nhng phng hng ch yu nhm phỏt huy nhõn t con ngi

OBO
OKS
.CO

M

Trong giai ủon cỏch mng hin nay, vic nghiờn cu, ln c mt
cỏch khoa hc cho vic ủ ra v t chc thc hin cỏc gii phỏp nhm phỏt
huy nhõn t con ngi cú ý ngha va cp bỏch, va c bn. nhng gii phỏp
ủú phi trờn c s ủỏnh giỏ ủỳngthc trng, khi dy cho ủc nhng tim
nng to ln ca nhõn t con ngi, ủng thi to ra nhng ủiu kin bo ủm
cho nhng tim nng ủú bin thnh s thc

a. Hỡnh thnh v tng bc hon chnh h thngchớnh sỏch xó hi phự hp
Chớnh sỏch xó hi l mt b phn hp thnh h thng cỏc chớnh sỏch
ca ng cng sn v nh nc xó hi ch ngha ủc th hin trong ý thc
chớnh tr, cng lnh xó hi v thc hin xó hi ca ủng cng sn, Nh nc
xó hi ch ngha, ca ton b h thng chớnh tr xó hi xó hi ch ngha
nhm ủiu chnh cỏc quan h xó hi phự hp vi li ớch ca giai cp cụng
nhõn, qun chỳng nhõn dõn v ca dõn tc nhm xõy dng thnh cụng ch
ngha xó hi.

Phỏt trin kinh t l c s v tin ủ thc hin cỏc chớnh sỏch xó
hi.Song, thc hin tt chớnh sỏch li cú tỏc dng to ln trong vic thc hin

KI L

cỏc chớnh sỏch kinh t.Mc tiờu ca chớnh sỏch xó hi thng nht vi mc tiờu
ca chớnh sỏch kinh t, ủu nhem phỏt huy sc mnhh ca ngun lc con
ngi v vỡ con ngi. Do ủú, khi ủ ra chớnh sỏch xó hi phi tớnh ủn mt
cỏch ủy ủ nhng quuuan h xó hi, phi kt hp hi ho gia tng trng
kinh t vi tin b xó hi, gii quyt tt quan h gia tng trng kinh t v
thc hin cụng bng xó hi, phi phỏt huy ngun lc con ngi trờn c s bo
ủm bỡnh ủng v ngha v v quyn li cụng dõn, phi chỳ ý c ủi sng tinh

thn tp th v cỏ nhõn, tp th v xó hi.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chớnh sỏch xó hi ủỳng ủn nht, xột cho cựng,l mt chớnh sỏch ly
vic phỏt huy ngy cng ủy ủ ngun lc con ngi, xõy dng tng bc
con ngi lm trung tõm.
Vai trũ ngy cng ln ca chớnh sỏch xó hi trong vic phỏt huy ngun

OBO
OKS
.CO
M

lc con ngi ủc biu hin cỏc phng din sau ủõy:
Th nht. Chớnh sỏch xó hi to ủiu kin chnh mi quan h gia cỏc
giai cp, tng lp trong ch ngha xó hi bo ủm s tỏc ủng qua li vn
ủng ca cỏc quan h ủú theo ủnh hng vỡ nhng mc tiờu ca ch ngha xó
hi da trờn nn tng liờn minh cụng nhõn nụng dõn trớ thc.
Th hai chớnh sỏch xó hi to kh nng v ủ ra nhng biờn phỏp c th
ủ sủiu chnh mc ủ phỏt trin dõn s nõng cao sc kho trỡnh ủ hc vn
trớ tu ca cỏc cng ủng ngi trong xó hi to ra tim nng to ln cho mi
ngi tham gia vo cụng cuc xõy dng ch ngha xó hi.
Th ba chớnh sỏch xó hi to ra kh nng bo ủm trờn thc t nhng
ủiu kin ủ hỡnh thnh mi cụng dõn trong nhõn cỏch ca con ngi v
tng bc hon thin nhõn cỏch ca con ngi. ủn lt nú nhõn t con ngi
ủc phỏt huy thỳc ủy tin trỡnh cỏch mng vỡ vy ta cú th núi vic xõy
dng tng bc con ngi xó hi ch ngha l ủng lc ca vic phỏt huy
nhõn t con ngi.


b. Tng bc xõy dng v khụng ngng hon thin c ch qun lý ca ch ủ

KI L

xó hi mi

Th nht cỏc t chc thit ch ca c ch qun lý do bn chỏt ca nú l
mt c ch dõn ch nú tiờu biu cho ý chớ quyn lc ca nhõn dõn lao ủng.
cỏc vn bn phỏp lut vli lut cỏc phng tin vt cht khỏc bo ủm
cho vic thu hỳt ngy cng ủụng ủo ngõn dõn tham gia cỏc quỏ trỡnh qun lý
xó hi thụng qua cỏ hỡnh thc hot ủng ph thụng ủu phiu, thụng qua
nhng hot ủng ny m ý thc tớch cc xó hi chớnh tr ca mi cụng dõn
ca cỏc giai cp v tng lp ủc nõng lờn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thứ hai băng các cơng cụ quản lý các thiết chế tổ chức quản lý có tác
dụng to lướn trong việc phats huy u tố con người việc đề ta và từng bước
hồn thiện các cơng cụ quản ly trong đó chủ yếu là các cộng cụ pjhátp luật cơ
chế quản lý có tác dụng to lớn trong việc phát huy yếu tố con người.chừng

OBO
OKS
.CO
M

nào cơng việc này được tiến hành nghiêm túc thì nguồn lực con người được
phát huy cách mạng phát triển thn lợi trong trương hợp ngược lại thi nguồn

lực con người khơng được phát huy cách mạng gặp khó khăn thậm chí khủng
hoảng nghiệm trọngđó là vấn đề có tính quy luật và thực tiễn đã chứng minh
tính quy luật đó..

3. Một số vấn đề cấp bách nhằm phát huy nhân tố con người trong sự
nghiệp đổi mới của nhân dân ta hiên nay

Từng bước kiện tồn chính sách đối vời người lao động phát triển hợp
lý dân số trong sự cân đối với sự phát triển khintế sử dụng có hiệu quả nguồn
lao động tập trung giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động là mục tiêu
cấp bách trong giai đoạn hiện nay của cáh mạng nước ta những hạn chế về thể
lực kiến thức tay nghề của người Việt Nam phải được khắc phục “thì nguồn
nhân lực và nhân tố con người mới thực sự trở thành thế mạnh của đất nước”
phát huy yếu tố con người là mục đích là động lực cơ bản nhất của cách mạng
nước ta mọi chính sách kinh tế chinh sách xã hội phải hướng tới mục tiêu phát
huy cao độ nguồn lực con người. Đổi mới các chính sách về văn hố giáo dục
và đào tạo đổi mời và kiên tồn hệ thống giáo dục quốc dân nâng cao hiệu

KI L

quả của hoạt động giáo dục đào tậo là quốc sách hàng đầu có vai trò quan
trọng đối với phát huy nhân tố con người Việt Nam. Việc đổi mới các chính
sách này có vai ròto lớn phát huy nguồn lực cong người đối với sự nghiệp
cach mạng xã hội chủ nghĩa tạo ta khả năng khai thác co hiệu quả tiềm năng
của mọi cvơng dân mọi giai cấp tầng lớp xã hội mọi cộng đồng dân tộc trong
tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

II. VAI TRỊ CỦA CON NGƯỜI TRONG SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA SẢN XUẤT XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với xã hội
Sản xuất vật chất là q trình lao động có mục đích của con người. Con

OBO
OKS
.CO
M

người sử dụng các cơng cụ và phương tiện lao động thích hợp để tác động vào
tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự nhiên tạo ra của cải vật chất cần
thiết nhằm thoả mãn nhu cầu bản thân người lao động và xã hội.
Sản xuất vật chất là điều kiện trước tiên bảo đảm cho sự tồn tại và phát
triển của xã hội. Các Mác là người đầu tiên phát hiện ra quy luật phát triển
của lịch sử lồi người đó là: Trước hết con người cần phải ăn uống, mặc, ở.
Trước khi có thể lo đến chính trị, khoa học nghệ thuật…những thứ đảm bảo
cho mọi nhu cầu này của con người hồn tồn khơng sẵn có trong thế giới tự
nhiên để có nó con người phải tiến hành sản xuất.

Sản xuất vật chất còn là nền tảng hình thành các quan hệ xã hội và đời
sống tinh thần của xã hội. Hiện thực lịch sử đã chứng minh được rằng mọi
quan hệ của đời sống xã hội bao gồm chính trị, nhà nước, pháp luật, đạo đức,
khoa học, tơn giáo… đều hình thành và biến đổi gắn liền với các cơ sở kinh tế
và sản xuất nhất định. Khi sản xuất phát triển cách thức sản xuất con người
thay đổi, năng suất lao động tăng mức sống được nâng cao thì các mối quan
hệ và mọi măt của đời sống xã hơị cũng thay đổi theo.

KI L


Sản xuất vật chất là cơ sở đầu tiên và quan trọng nhất trong q trình
phân hố và hồn thiện các chức năng của con người. Sản xuất vật chất, mơi
trường tự nhiên, điều kiện tự nhiên xã hội đòi hỏi con người thể lực, trí tuệ và
nhân cách con người phải phát triển thích ứng với nó.
u cầu khách quan của sự phát triển sản xuất làm cho khoa học kỹ
thuật và điều kiện sinh hoạt xã hội ngaỳ càng phát triển và hồn thiện.
Với ý nghĩa đó sản xuất vật chất là cơ sở và động lực của mọi q trình
tiến bộ xã hội.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Lc lng sn xut v vai trũ ca con ngi trong lc lng sn xut
Lc lng sn xut l mi quan h gia con ngi vi t nhiờn ủc
hỡnh thnh trụng quỏ trỡnh sn xut. Lc lng sn xut gm cú t liu sn
xut v ngi lao ủng.

OBO
OKS
.CO
M

Trong ủú ngi lao ủng l nhõn t quan trg hng ủu ca lc lng
sn xut xó hi, t liu lao ủng dự cú tinh xo, hin ủi, ủúi tng lao ủng
cú phong phỳ ủan dng ủn ủõu chng na nhng nu thiu con ngi lao
ủng thỡ s khụng phỏt huy ủc tỏc dng tớch cc ca nú bi vỡ ngi lao
ủng khụng ch l sn phm ca quỏ trỡnh sn xut m bng nhng kinh
nghim v trớ tu ủc tớch lu ủó ch to ra cụng c sn xut. ng thi bng
tri thc v kinh nghim ca mỡnh con ngi mi bit cỏch s dng sỏng to
coong c sn xut ủ to ra ca ci vt cht cho xó hi.


Tớnh tớch cc sỏng to ch ủng ca con ngi bao gii cngl ủng
lc trc tip thỳc ủy tc ủ quy mụ, hiu qu ca mt nn sn xut, thiu nú
sn xut s mt ủi sinh khớ.

Lch s chng minh rng do phỏt trin ca lc lng sn xut loi
ngi ủó bn ln thay ủi quan h sn xut gn lin vi bn cuc cỏch mng
xó hi dn ủn s ra ủi ni tip nhau ca cỏc nn kinh t xó hi.
Do cụng c sn xut ch yu bng ủỏ thụ s, trỡnh ủ hiu bit hn hp,
ủ duy trỡ s sng chng li mi tai ho ca thiờn nhiờn con ngi philao

KI L

ủng theo cng ủng do vy ủó hỡnh thnh quan h sn xut cụng xó nguyờn
thu. Cụng c kim loi ra ủi thay th cụng c bng ủỏ lc lng sn xut
phỏt trin giỏ tr thng d xut hin ch ủ chim hu nụ l da trờn quan h
sn xut t hu ủu tiờn ra ủi. Sau ủú do s cng bc tn bo trc tip ca
chnụ ủi vi nụ l ủó ủy ủn mõu thun gay gt, gia h quan h sn xut
phong kin thay th quan h chim hu nụ l.
Vo giai ủon cui ca xó hi phong kin Tõy u quan h sn xut
phong kin cht hp ủó khụng cha ủng ủc ni dung mi ca lc lng
sn xut. Quan h sn xut t bn ch ngha ra ủi thay th quan h sn xut



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phong kiến. Trong lòng nền sản xuất tư bản lực lượng sản xuất phát triển.
Cùng với sự phân cơng lao động xã hội và tính chất xã hội hố của cơng cụ
sản xuất đã hình thànhlao đoọng chung của người cơng nhân có tri thức và
trình độ chun mơn hố cao. Sự lớn mạnh này của lực lượng sản xuất đã dẫn


OBO
OKS
.CO
M

đến mâu thuẫn gay gắt với chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. giải quyết
mâu thuẫn đó đòi hỏi phải xố bỏ quan hệ sản xuất tư nhwn tư bản chủ nghĩa
xác lập quan hệ sản xuất mới, quan hệ sản xuất các hội chủ nghĩa. theo C.
Mác do có được những lực lượng sản xuất mới, lồi người thay đổi, phát triển
snả xuất của mình và họ thay đổi phát triển sản xuất, cách làm ăn của mình,
lồi người đã thay đổi các quan hệ sản xuất của mình đồng thời thúc đẩy phát
triển.

3. Tính tất yếu của việc đòi phải có con người trong q trình CNH –
HĐH

Như trên đã nói tính tất yếu của sự CNH – HĐH được mọi người dễ
dàng nhận thấy song dựa vào đâu để thực hiện nó một cách hiệu quả thì thật
khó, đây làmột vấn đề đặt ra cho các cấp, các ngành tìm ra phương án giải
quyết.

Trong nghị quyết hội nghị lần thứ tư ban chấp hành trung ương Đảng
khố VII khẳng định: “ Sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố có thành
cơng hay khơng, đất nước Việt Nam bước vào thế kỷ XXI có vị trí xứng đáng
trơng cộng đồng thế giới hay khơng phần lớn tuỳ thuộc vào cơn người.”.

KI L

Nghị quyết Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ VIII của Đảng.

Còn người có vai trò vị trí khơng gi thay thế được trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố hiện đại hố mà chúng ta đang thực hiện với nhứng thành cơng
bước đầu đòi hỏi mỗi chúng ta phải nhận thức một cachs sâu sắc nhứng giá trị
lớn lao và ý nghĩa quyết định của nhân tố con người. Để đâỷ nhanh sự nghiệp
CNH – HĐH đất nước theo định hướng xá hội chủ nghĩa ở một nước lạc hậu
như chúng ta khơng thể xuất phát từ “ tinh thần nhân văn sâu sắc”. nghị quyết
của Đảng đã khẳng định: “Nâng cao dân trí bồi dưỡng nhân tài và phát huy



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngun lc t chc ln ca con ngi Vit Nam l nhõn toú quyt ủnh s
thng li ca CNH HH ủt nc..
Vi vi cnh nc ta hin nay, vi bi cnh quc t ủng thi ủ phỏt
trin, phỏt huy v bi dng nhõn t con ngi nguyờnTng bớ th Mi

OBO
OKS
.CO
M

ủó núi Nht thit phi tng bc hin ủi hoỏ ủt nc v ủi sng xó hi
chỳng ta ch cú th tng cng ngun lc con ngi khi hin ủi hoỏ ngnh
giỏo dc, vn hoỏ, vn ngh, gn lin vi phỏt huy v k tha nhng trun
thng v bn sc ca dõn tc.

Vn kin hi ngh ln th 2 ban chp hnh trung ng khoỏ VIII.
thc hin mc tiờ, chin lc m i hi VII ủ ra cn khai thỏc
v s dng hp lý nhiu ngun lc trong ủú cú ngun lc con ngi l quý
bỏu nht v cú vai trũ quyt ủnh ủc bit di vi nc TSC khi ngun lc

ti chớnh v vt cht vn hn hp, ngun lc ủú l lao ủng trớ tu cao, cú tay
ngh tho, cú phm cht tt ủp, ủc ủo to, bi dng, phỏt huy bi mt
nn giỏo dc tiờn tin gn vi mt nn khoa hc cụng ngh hin ủi, giỏo dc
phi lm tt nhim v ủo to ngun nhõn lc cho ủt nc ủi ng lao ủng
cho khoa hc v cụng ngh.

Nh vy vn ủ v ngun lc con ngi ủó ủc c th hoỏ trong cỏc
chớnh sỏch, ngh quyt ca ng, Nh nc v ủó ủc xp lờn hng ủu
trong cỏc chớnh sỏch v bin phỏp thc hin. S d nh vy l vỡ con ngi cú
vai trũ v v trớ vụ cựng quan trng khụng cú gỡ cú th thay th ủc trong

KI L

tỡnh hỡnh phỏt trin lch s ca nhõn loi bn thõn s nghip CNH, HH
nc ta hin nay cng vy.

4. Vai trũ ca con ngi trong s nghip CNH HH ủt nc
thy ủc vai trũ ca con ngi ta ủt nú trong quan h so sỏnh vi
ngun lc khỏc mc ủ chi phi ca nú ủn s thnh cụng hay tht bi ca
cụng cuc CNH HH. Trong tỡnh hỡnh hin nay khi cuc cỏch mng khoa
hc k thut v cụng ngh hin ủi phỏt trin mnh m lao ủng trớ tu ngy
cng ra tng v tr thnh xu thờ ph bin ca nhõn loi khi CNH gn vi



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
HĐH lực lượng sản xuất thì vai trò quyết ñịnh của con người thể hiện ở
những ñiểm sau:
Thứ nhất, các nguồn lực khác tự nó chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng,
chúng chỉ phát huy tác dụng và có ý nghĩa tích cực khi ñược kết hợp với


OBO
OKS
.CO
M

nguồn lực con người, bởi lẽ con người là nguồn lực duy nhất biết tư duy, có
trí tuệ và ý trí, biết gắn các nguồn lực thành sức mạnh tổng hợp cùng tác ñộng
vào quá trình CNH – HĐH.

Thứ hai, các nguồn lực khác chỉ là hữu hạn, có thê bị khai thác cạn kiệt.
Trong khi ñó nguồn lực con người mà cốt lõi là trí tuệ lại là nguồn lực vô tận
nó có khả năng taí sinh và tự sản sinh về mặt sinh học, hơn thê nó còn ñổi
mới không ngừng nên ñược chăm lo và khai thác hợp lý.

Con người ñã từng bước làm chủ tự nhiên ngày càng khám phá cho ra
nhiều tài nguyên thiên nhiên mơí hoặc sáng tạo ra những nguồn tài nguyên
vốn không có sẵn trong tự nhiên.

Thứ ba, trí tuệ con người có sức mạnh vô cùng to lơn một khi nó trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Giờ ñây sức mạnh trí tuệ ñã ñạt ñến mức
mà nhờ nó con người có thể sáng tạo ra những máy móc mô phỏng trí tuệ con
người.

Thứ tư, kinh nghiệm mà nhiều nước và thực tiễn của nước ta cho thấy
sự thành công của CNH – HĐH phụ thuộc chủ yếu vào việc hoặch ñịnh chính

KI L

sách ñường lối chủ trương cũng như tổ chức và thực hiện.

Nghĩa là phụ thuộc vào năng lực nhận thức và hoạt ñộng thực tiễn của
con người. Quá trình CNH – HĐH sẽ không ñạt kết quả tốt nếu không lựa
chọn mô hình và hướng ñi ñúng cho các giải pháp hữu hiệu phù hợp với ñiều
kiện cụ thể của mỗi nước cho dù nó có ñủ các nguồn lực khác. Điều này một
lần nữa nói lên vai trò của con người – chủ thể trực tiếp trong quá trình CNH
– HĐH ñất nước.
Nói tóm lại. Tiềm năng sức lao ñộng – con người với trí tuệ ñược ñịnh
hướng ñã và ñang là tài sản quý giá, là nguồn lực quan trọng nhất quyết ñịnh



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s phỏt trin ca mi quc gia, vai trũ ny cng tng lờn khi trớ tu hoỏ lao
ủng ủang tr thnh xu th ph bin vỡ thờ trong chin lc phỏt trin ca
mỡnh cỏc quc gia ủó ủt v trớ con ngi vo trung tõm. hin tng cỏc nhu
cu cụng nghip mi ụng ỏ l mt gi liu lch s, xỏc nhn cho nhn thc
ủt nc.

OBO
OKS
.CO
M

v vai trũ quyt ủnh ca ngun lc con ngi trong quỏ trỡnh CNH HH

5. Thc trng v ngun lc con ngi nc ta hin nay
Nhỡn li ngun lc ca con ngi Vit Nam hin nay chỳng ta nhn
thy rng tuy lc lng lao ủng cú di do song cha thc s cú cht lng
cao,cha cú s phõn cụng lao ủng v t chc ủỳng ủn do t l gia tng v
ủõy cng chớnh l mt vn ủ bt cp ủi vi nc ta hin nay do t l gia

tng t nhiờn ca dõn s qua cỏc thi k nc ta rt cao, khin chotc ủ
tng ngun lao ủng cng tt cao. Thi k 1960 1975 t l tng ngun lao
ủng l 3,2%; thi k 1975-1980 (3,37%); thi k 1980-1985(3,36%)thi k
1986 ti nayl 3,35%

Tc ủ tng ngun lao ủng cao, trong khi nn kinh t cha phỏt trin
li mt cõn ủi nghiờm trng lm ny sinh hai vn dố l tng nng suỏt lao
ủng v gii quyt vic lm cho nhng ngi ủn tui lao ủng tr nờn ht
sc bc thit

V cht lng ngun lao ủng trong tng s trờn 35 triu lao ủng xó
hi ca nc ta hin nay lc lng lao ủng k thut ch chim trờn 10%, cũn

KI L

90% l khụng cú trỡnh ủ chuyờn mụn k thut, trong tng s lao ủng k
thut thỡ s cú trỡnh ủ trung cp v ủi hc chim trờn50%, s ngi cú trỡnh
ủ ủi hc v cao ủng ttr lờn ch chim 20%mc dự cht lng lao ủng cú
k thut ngy cng tng, song trc yờu cu ca cụng cuc ủi mi kinh t xó
hi thỡ lc lng lao ủng k thut trong cacs ngnh kinh t quc dõn cũn ớt
v yu, lao ủng k thut cũn chiờm t l thp.
Lc lng lao ủng k thut ủó ớt nhng phõn b s dng licha hp
lý tp trung quỏ mc cỏc c quan trung ng v thnh th nhiu ủa phn



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cú khụng ủy 1%cỏn b khoa hc k thut cu nc, nht l cỏc tnh min
nui, cao nguyờn cỏn b khoa nc k thut li cng ớt v yu.
Theo ủiu tra nm 1995 cho thy ngun lc lao ủng cc ta cú ủc

ủim l:

OBO
OKS
.CO
M

67% nụng thụn.

9% lm trong lnh vc nh nc.

91%lao ủng v lm vic trong khu cc ngoi quc doanh.
12%lao ủng trong lnh vc cụng nghip xõy dng.
21%lao ủng trong lnh vc dch v.

Nng sut lao ủng thp dn ủn tỡnh trng thiu vic lm rt ph bin
trong khu vc nh nc l lao ủng khụng cú nhu cu s dng lờn ti 25%30%,cú noi t l ny lờn ti 40-50%

D bỏo sau nm 2000 nc ta vn s trong tỡnh trnh d tha lao ủng
trong khi ngun lao ủng ca nc ta ch yu l lao ủng ph thụng lao ủg
nhn ti trong cụng nghip cụng nhõn phn biờn ch.. thỡ s thiu ht v lao
ủng cú trỡnh ủ k thut cao li rt trm trng chớnh s bt cp ny l mt
vn ủ rt khú gii quyt v khú khn ủi vi vn ủgii quyt vic lm hin
nay ủi vi nc ta.

S nghip CNH-HH ủt nc hin nay ủang cn nhiu lao ủng cú trớ
tu v cú trỡnh ủ cao, cú th coi ủõy l ủiu kin ủ ủm bo cho s phỏt

KI L


trin bn vng cv nhanh chúng nn kinh t.

i ng trớ thc Vit Nam l nhng ngi lao ủng trớ tu cao. phc
tp ủó trng thnh cựng vi s phỏt trin ca ủt nc t nm 1945 nht l
khong 20 nm tr li ủõy trớ thc Vit Nam phỏt trin khỏ nhanh c v s
lng v cht lng,hin nay c nc cú khong 70 vn tri thc tr lờn. ủõy
l mt lc lng ht sc quan trong, trong thi gian qua ttớ thc vit nam ủó
ủúng gúp rt ln trong nghip gii phúng dõn tc v xõy dng ủt nc.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tuy nhiờn so vi yờu cu ca s nghip CNH-HH ủt nc thỡ ca ủ v s
lng cũn v cht lng thỡ rt hn ch.
Mt khỏc ủi ng tri thc nc ta hin nay phõn b khụng ủu, phn
ln tp trung nhng thnh ph ln nh H Ni, thnh ph H chớ Minh.. v

OBO
OKS
.CO
M

mt s trung tõm cụng nghip ln khỏc. ủiu ny l do tỏc ủng ca c ch th
trng ủi vi s phõn cụng lao ủng trong c nc ko chinhs sỏch ủu t
khụng ủm bo cõn ủi gia cỏc ngnh, gia cỏc vựng nht l vựng cao, vựng
sõu, vựng xa, vựng dõn tc ớt ngi nhng vựng ny s lng lao ủng cú
cht lng cao v trớ thc l rt ớt m nu cú thỡ cht lng tt hn ch do
nhiu nguyờn nhõn c v khỏch quan v ch quan v do yu t tõm lý li sng
tp quỏn ca ngi dõn tc nờn vic bi dng nõng cao vic giỏo dc ủo
to lai cha cú ủc s chỳ ý mt cỏch tho ủỏng.


i ng tri thc nc ta hin nay tuy cn mng, song theo ủỏnh giỏ
ca cỏc nh khoa hc quc t thỡ ủú l lc lng cú trỡnh ủ cao. Mt s ủó
ủc gii khoa hc nc ngoi chỳ ý v ủỏnh giỏ cao nhng kt qu nghiờn
cu ca h tuy nhiờn do nhiu nguyờn nhõn khỏc nhau ch quan v khỏch
quan ủ dn ủn tỡnh trng bỏc cht xỏm, chy mỏu cht xỏm hay lóng
phớ cht xỏm v dũ d cht xỏm. õy l mt vn ủ nghiờm trng, múi quỏ
thỡ nú liờn quan ủn s hng thnh hay suy vong ca c mt dõn tc nht l
trong thi k hin nay.

i ng cỏn b khoa hc nc ta cha tht tt ủỏp ng ủc mi yờu

KI L

cu ca cụng cuc ủi mi do hn ch ca quỏ trỡnh ủo to nc ta nht l
trong lnh vc qun lý, kinh doanh nhng ủú l vn ban ủu rt quý m mi
quc gia mun cú ủc, tic thay nc ta ủang lóng phớ ngun ti nguyờn y,
tic hn na l chỳng ta khụng phi khụng nhn thy tm quan trng ca nú
m cỏc chớnh sỏch ủó gim thm chớ mt ủi tớnh sỏng to ca nhng ngi
lm khoa hc bt ngun t nhng khim khuyt t k h trong cỏc chớnh sỏch
v c ch ủú.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6. Yờu cu v con ngi ủ phc v CNH, HH
T nhng ni dung trờn ta khng ủnh ngun lc con ngi ủúng vai
trũ ch yu, quan trng trong s nghip CNH, HH. Tuy nhiờn vai trũ quyt
ủnh ca ngun lc cụn ngi ch tr thnh hin thc khi con ngi cú nhng
HH ủũi hi.


OBO
OKS
.CO
M

nng lc v phm cht cn thit ủỏp ng nhng yờu cu m quỏ trỡnh CNH

Yu t hng ủu ca ngun lc con ngi ủú l trớ tu. Bi vỡ tt c
nhng gỡ thỳc ủy con ngi hnh ủng tt nhiờn phi thụng qua ủu úc h.
Tc l thụng qua trớ tu l yu t sc kh. Yờu cu khụng th ủc ủi vi
ngnh lao ủng nú bao gm sc kho, th lc v trớ lc, ủú l s do dai ca
hot ủng thn kinh l sc mnh nim tin v ý trớ.

Sn xut cụng nghip ủũi hi con ngi phi cú cỏc phm cht nh: Cú
k lut, t giỏc, tit kim, trỏch nhim vi sn phm ủng thi s hiu bit
v trỏch nhim cao trc vỏn ủ mụi trng sinh thỏi khỏc cng l mt nng
lc, mt phm cht quan trng ca ngi lao ủng tronog quỏ trỡnh cụng
nghip hoỏ hin ủi hoỏ ủt nc. Tht khú cú th ủt kt qu tt nu nh
khụng cú nhng cụng dõn yờu nc, ham hc hi, cn cự v sỏng to, cú ý chớ
vn lờn khụng cam chu nghốo hốn, bit cựng nhau gn bú. Trờn c s bỡnh
ủng vỡ mc tiờu dõn giu nc mnh xó hi cụng bng vn minh.
S nghip CNH HH ủũi hi con ngi phi lm ch ủc tri thc
khoa hc v cụng ngh hin ủi, cú k nng thc hnh gii, cú tỏc phong cụng

KI L

nghip, cú tớnh t chc k lut cao.

S nghip ủi mi ca dõn tc ta ủang ủng trc mt giai ủon cú

tớnh cht bc ngot, quyt ủnh s phỏt trin ca ủt nc cui th k 21
mt cỏch t tin, chỳng ta phi cú cỏch nhỡn, mt s nhn thc ủỳng ủn v
nhng ủng lc cho s phỏt trin kinh t xó hi núi chung v s nghip
CNH HH núi riờng.
CNH HH nwocs ta hin nay ủũi hi tip thu mt cỏch cú hiu qu
nhng tri thc ca th gii. ng thi phỏt huy nng lc ni sinh ca ủt



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nước. Điều này phụ thuộc rất lớn vào vai trò của đội ngũ tri thức. Những
người lao động trí óc, sáng tạo trong tất cả những lĩnh vực của đời sống xã
hội. Vì vậy sự nghiệp CNH – HĐH ở nước tao hiện nay đòi hỏi phát triển một
cách liên tục và mạnh mẽ đội ngũ trí thức, đội ngũ các nhà khoa học hoạt

OBO
OKS
.CO
M

động trong tất cả các ngành và các lĩnh vực của đời sống xã hội.

III. NHỮNG GIẢI PHÁP

1. Về vấn đề giáo dục và đào tạo

Chúng ta đã biết nguồn lực con người cùng với trí tuệ của họ là những
yếu tố quyết định sự thành cơng của q trình CNH – HĐH đất nước nhưng
nhìn lại hiện trạng nguồn lực con người ở nước ta khơng khỏi có những suy
nghĩ, lực lượng lao độg tuy dồi dào, con ngừơi tuy cần cù chịu khó sáng tạo

nhưng còn hạn chế về chất lượng. Do vậy để nhanh chóng tạo ra sự thay đổi
về chất lượng trong nguồn lực con người, phải có nhiều giải pháp thích hợp
nhưng cấp bách hơn cả là phát triển giáo dục đào tạo với các biện pháp cụ thể.
Cần phải từ mục tiêu xã hội chủ nghĩa trong nộidung phương pháp giáo
dục đào tạo, phát huy tích cực, hạn chế tiêu cực của cơ chế thị trường để
phòng khuynh hướng chính trị hố giáo dục đào tạo.

Phải thực sự coi giáo dục là “ quốc sách hàng đầu”. Thực hiện chính
sách ưu tiên, ưu đãi đối với giáo dục đặc biết đầu tư vào chính sách tiền lương

KI L

đối với những người làm cơng tác giáo dục.

Giáo dục đào tạo phải được coi là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
của tồn dân. tất cả thành viên của xã hội phải có trách nhiệm đống góp phát
triển sự nghiệp phát triển giáo dục đào tạo.
Phát triển giáo dục đào tạo phải gắn với phát triển kinh tế xã hội, những
tiến bộ khoa học, cơng nghệ, quốc phòng an ninh.
Thực hiện cơng bằng xã hộ trong việc đào tạo giữ vai trò chủ đạo, nòng
cốt của các trường cơng lập đi đơi với đa dạng hố các loại hình đào tạo dựa



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trên cơ sở Nhà nước thơng nhất quản lý. Để tạo cơ hội cho mọi người học tuy
thuộc vào nhu cầu và hồn cảnh của mình.
Nâng cao phấn đầu giảm chênh lệch và phát triển giáo dục giữa các
vùng lãnh thổ. Tiêu chuẩn hố va hiện đại hố các điều kiện dạy và học. Phấn
tiểu chuẩn quốc tế.


OBO
OKS
.CO
M

đấu sớm có một cơ sở đại học, trung học chun nghiệp dạy nghề đa tài chính

Giáo dục từ nay đến nằm 2010 phải phát huy những thành tự và việc
khắc phục những mặt kém, tiến hành xây dựng và chiến lược phát triển giáo
dục đào tạo cho thời kỳ CNH – HĐH đất nước.

Giáo dục dào tạo phải tồn diện ở tấtc ả các bậc học, hết sức coi trọng
giáo dục chính sách, khả năng tư duy sáng tạo và năng lực thực hành, nâng
cao năng lực tự học và thực hành cho học sinh.

Từ một thực tế là đa số người tốt nghiệp đại học cao đẳng tăng lên đòi
hỏi phải có những chủ chương chính sách đúng đắn với nguồn lực này.
2. Cần đổi mới chính sách đối với những người làm khoa học
Những người làm khoa học trước hết là một con người do vậy họ cũng
cần được quan tâm đến lợi ích cá nhân để sống, họ cũng cần tiền nhưng
khơng phải chỉ vì tiền. Nếu họ có tiền để nghiên cứu mở rộng phạm vi các
quan hệ khoa học mà lại được trọng dụng thì chăchính sách chắn thành quả
rất lớn, chính vì khơng được trọng dụng thậm chí còn bị coi thường, phải

KI L

nhận đồng lương thấp hơn cả lao động đơn giản. khơng đủ sống bằng chính
nghề nghiệp của mình cho nên tình trạng người làm khoa học có trình độ khá
phải chuyển nghề hoặc dành nhiều thời gian hơn cho các cơng việc khác thực

sự là một nguy cơ nu khơng khắc phục sớm tình trạng này thì nguy cơ sẽ
trở thành thảm họa.

3. Phải lấy sự phát triển con người Việt Nam làm thước đo chung
Ta đã thấy con người có tầm quan trọng như thế nào đối với sự thành
cơng của q trình CNH – HĐH đất nước. Sự phát triển CNH – HĐH lại tác



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
động trở lại con người vì cuộc sống ấm NHNo và hạnh phúc của nhân dân lao
động. Nơi sự phát triển của xã hội trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hố, đều do con người họ vì cuộc sống ngày CNH – HĐHàg tốt đẹp hơn của
CNH – HĐH nhằm mục tiêu con người phải lấy sự phát triển của con người

OBO
OKS
.CO
M

làm thước đo chung.
4. Nâng cao trình độ tri thức cơng nhân để CNH – HĐH đất nước
trong thời đại ngày nay giai cấp cơng nhân là lực lượng trung tâm của
xã hội, là giai cáp vừa đại diện cho người sản xuất mới là lực lượng cơ bản
làm ra của cải vật chất cho xã hội. Lực lượng chính cho việc thực hiện CNH –
HĐH đất nước. Cho nên việc trí thức hố đội ngũ cơng nhân là nhiệm vụ quan
trọng bởi lẽ mặt bằng trình độ học vấn và tri thức khoa học của người Việt
Nam còn thấp chưa đủ đáp ứng nhu cầu mà q trình CNH – HĐH đặt ra.
Cần thiết phải tổ chức cơng đồn tốt trong sự nghiệp CNH – HĐH, đẩy
mạnh phát triển CNH – HĐH khơng thể tách rời nhiệm vụ xây dựng giai cấp

cơng nhân trưởng thành về mọi mặt.

Để thực hiện những nhiệm vụ này cần có một số giải pháp như:
Tạo thêm việc làm cải thiện điều kiện lao động thực hiện an tồn lao
động và vệ sinh cơng nghiệp tạo điều kiện cho cơng nhân có cổ phần trong
các doanh nghiệp tiếp tục nghiên cứu bổ xung hồn chỉnh chính sách tiền
cơng lao động và các chính sách bảo đảmvề mặt xã hội đẩy mạnh phát triển

KI L

Đảng trong cơng nhân.

Nhà nước cần quan tâm hơn tới việc chăm lo sức khoẻ của người lao
động lẫn xức khoẻ tinh thần của người lao động.
Tiến hành CNH – HĐH ở nước ta cũng đồng thời là q trình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hố để thực hiện mục tiêu đó tất yếu
phải có sự chuyển dịch cơ cấu lao động phỉa có sự phân bổ laị lực lượng lao
động giữa cơng nơng nghiệp và dịch vụ giữa thành thị và nơng thơn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KT LUN

Nh vy xõy dng ủoc ngun nhõn lc phự hp vi nhu cu CNHHHot ủngt nc chớnh l ủó to ủoc nhõn t quyt ủnh thng li ca

OBO
OKS
.CO
M


quỏ trỡnh ủú vn ủ chun b nhõn t con ngi v ngun lc co CNH-HH
vỡ nh vy va mang tớnh cp bỏch va cú ý ngha c bn lõu di ủi vi s
nghip cỏch mng ca nc ta. õy l vn ủ cú liờn quan ủn ngiu nghnh
nhiu lnh vc khỏc nhau ủũi hi l phi cú s kt hp nhng n lc chung
ca ton xó nhi cng nh bn thõn tng ngi lao ủng.
L mt sinh viờn trng Hc Vin Ngõn Hng khi nghiờn cu vn ủ
ny em ủó hiu rt nhiu vn ủ vi tm quan trng ca nghun lc con ngi
trong s vn ủng v phỏt trin ca xó hi cng nh trong s vn ủng v
phỏt trin ca xó hi cng nh trong s nghip CNH-HH nc ta hin
nay. Em thc s bit n cỏc thy cụ giỏo ủó to cho em c hi ủ em cú ủiu

KI L

kiờn ủ hon thnh bi vit v hon thin ủc bi vit ny.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Văn kiện đại hội Đảng VII.

OBO
OKS
.CO
M

Văn kiện đại hội Đảng VIII.
2. Giáo trình Triết học Mác-Lênin

3. Giáo trình Địa lý kinh tế.

4. Tạp chí triết học 1996,1997,1998.

5. Tạp chí Đảng cộng sản 1996,1997,1998.
6. Tạp chí nghiên cứu kinh tế 1997,1998.

7. Suy nghĩ về Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố.

Nhân tố con người và phát triển nguồn nhân lực trong sự nghiệp cơng
nghiệp hố và hiện đại hố (TL; 3)

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
NỘI DUNG

I. NHÂN TỐ CON NGƯỜI
1. Nhân tố con người

2. Những phương hướng chủ yếu nhằm phát huy nhân tố con người

KI L

a. Hình thành và từng bước hồn chỉnh hệ thốngchính sách xã hội phù hợp
b. Từng bước xây dựng và khơng ngừng hồn thiện cơ chế quản lý của chế độ
xã hội mới

3. Một số vấn đề cấp bách nhằm phát huy nhân tố con người trong sự
nghiệp đổi mới của nhân dân ta hiên nay

II. VAI TRỊ CỦA CON NGƯỜI TRONG SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT
TRIỂN CỦA SẢN XUẤT XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó đối với xã hội
2. Lực lượng sản xuất và vai trò của con người trong lực lượng sản xuất



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3. Tính tất yếu của việc ñòi phải có con người trong quá trình CNH –
HĐH
5. Thực trạng về nguồn lực con người ở nước ta hiện nay
6. Yêu cầu về con người ñể phục vụ CNH, HĐH

OBO
OKS
.CO
M

III. NHỮNG GIẢI PHÁP
1. Về vấn ñề giáo dục và ñào tạo

2. Cần ñổi mới chính sách ñối với những người làm khoa học
3. Phải lấy sự phát triển con người Việt Nam làm thước ño chung
4. Nâng cao trình ñộ tri thức công nhân ñể CNH – HĐH ñất nước
KẾT LUẬN

KI L

TÀI LIỆU THAM KHẢO




×