Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty xuất nhập khẩu Y tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.28 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập
Phần I:
Khái quát chung về công ty xuất nhập khẩu y tế I
(vimedimex I)
I.

Các giai đoạn phát triển của Công ty
Công ty xuất nhập khẩu y tế I Hà Nội có tên giao dịch đối ngoại là

Vietnam national medical products import-export Company I, tên điện tín là
VIMEDIMEX I đợc thành lập theo quyết định số 212/BYT-QĐ ngày 14
tháng 3 năm 1985 của Bộ trởng Bộ Y tế trên cơ sở là chi nhánh Công ty xuất
nhập khẩu y tế Hà Nội, trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu y tế.
Qua quá trình 20 năm hình thành và phát triển, công ty đã trải qua
những biến đổi sau:
Ngày 14/03/1985. Bộ trởng Bộ Y tế có quyết định số 2/2/BYT-QĐ về
việc thành lập chi nhánh Công ty xuất nhập khẩu y tế Hà Nội, trực
thuộc công ty xuất nhập khẩu y tế . (công ty có trụ sở tại TP HCM)
Ngày 30/03/1985. Bộ trởng Bộ Y tế có quyết định số 264/BYT-QĐ về
việc nâng chi nhánh công ty xuất nhập khẩu y tế Hà Nội thành công
ty xuất nhập khẩu y tế Hà Nội, trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp Dợc Việt Nam.
Ngày 25/06/1986. Bộ Y Tế có quyết định số 650/BYT-QĐ về việc tổ
chức lại công ty xuất nhập khẩu y tế Hà Nội thành chi nhánh công ty
xuất nhập khẩu y tế Hà Nội trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu y tế.
Ngày 07/12/1990. Bộ Y Tế có quyết định số 1108/BYT-QĐ về việc
tách công ty XNK y tế và chi nhánh công ty XXNK y tế Hà Nội hiện
đang trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Dợc Việt Nam để tổ chức
thành hai công ty XNK y tế I và II trực thuộc Bộ Y Tế.

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 1



Báo cáo thực tập
Ngày30/03/1996. Quyết định số 467B/BYT-QĐ của Bộ trởng Bộ Y
Tế về việc công ty XNK y tế I Hà Nội là thành viên của Tổng công ty
Dợc Việt Nam
Nh vậy, tên của Công ty XNK y tế I chính thức từ tháng 12/1990, nhng
tiền thân của Công ty là Chi nhánh công ty XNK y tế Hà Nội đợc thành lập
ngày 04/03/1985 và lần lợt trực thuộc Công ty-Liên hiệp Dợc Việt Nam-Bộ
Y Tế-Tổng công ty Dợc Việt Nam.
II.

Quyền hạn và chức năng nhiệm vụ của công ty

Công ty XNK Y Tế I Hà Nội (gọi tắt là VIMEDIMEX I) là một doanh
nghiệp nhà nớc, là thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Dợc Việt
Nam, có t cách pháp nhân, có tài khoản ngoại tệ và tài khoản tiền Việt Nam
tại Ngân hàng Việt Nam và Ngân hàng nớc ngoài đang đợc phép hoạt động
tại Việt Nam.
Mục đích hoạt động của công ty nhằm tham gia:
-

Phục vụ có hiệu quả cho công tác phòng chữa bệnh, chăm
sóc

và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
-

Phát triển nghành kinh tế kỹ thuật dợc và trang thiết bị y tế.

-


Kinh doanh có lãi để bảo toàn và phát triển vốn.

1. Quyền hạn của công ty.
Công ty có những quyền hạn sau:
-

Công ty có quyền kinh doanh và quyền tự chủ tài chính. Tự
quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác của
nhà nớc giao theo quy định của pháp luật để thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ của công ty.

-

Công ty đợc vay vốn tiền Việt Nam và ngoại tệ tại các Ngân
hàng Việt Nam và nớc ngoài, đợc huy động vốn trong cán bộ công

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 2


Báo cáo thực tập
nhân viên, trong dân và nớc ngoài nhằm phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh của Công ty. Công ty đảm bảo tự lo trang trải nợ đã vay, thực
hiện các quy định về ngoại hối của nhà nớc.
-

Đợc ký kết hợp đồng với các đơn vị sản xuất kinh doanh
thuộc các thành phần kinh tế trong việc liêndoanh hợp tác đầu t, uỷ
thác và nhận uỷ thác XNK trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện các bên
cùng có lợi.


-

Đợc đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng XNK với nớc
ngoài theo các quy định của luật Thơng mại Việt Nam và pháp luật
quốc tế. Công ty đợc quyền ký kết và thực hiện các phơng án liên
doanh liên kết, hợp tác đầu t với bên nớc ngoài theo luật nớc ngoài.

-

Đợc buôn bán các sản phẩm do mình kinh doanh theo quy
định của nhà nớc, đợc quyền góp vốn cổ phần, mua một phần hoặc toàn
bộ tài sản của các doanh nghiệp các theo quy định của pháp luật.

-

Đợc dự hội chợ triển lãm, giới thiệu các sản phẩm của công
ty ở trong nớc và ngoài nớc, đợc mời bên nớc ngoài hoặc cử cán bộ ra
nớc ngoài đàm phám, ký kết hợp đồng, khảo sát thị trờng, trao đổi
nghiệp vụ kỹ thuật

-

Đợc đặt các chi nhánh đại diện của mình ở trong và ngoài nớc theo các quy định của nhà nớc Việt Nam và của nớc sở tại. Đợc thu
thập, cung cấp các thông tin vào thị trờng thế giới trong lĩnh vực công
ty đợc quyền kinh doanh sản xuất.

2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty.
Công ty có chức năng nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
- Công ty có nghĩa vụ nhận vốn và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn

phát triển vốn bao gồm cả phần vốn đầu t vào doanh nghiệp khác, nhận sử
dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác nhà nớc giao
để thực hiện tốt mục tiêu, nhiệm vụ kinh doanh của công ty.
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 3


Báo cáo thực tập
- Công ty có nghĩa vụ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình
nh sau:
+ Đăng ký kinh doanh và kinh doanh dúng nghành nghề đã đăng ký,
chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết quả hoạt động của công ty và chịu
trách nhiệm trớc khách hàng, trớc pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công
ty thực hiện.
+ Thực hiện các kế hoạch kinh doanh do Tổng công ty giao.
+ Xây dựng các kế hoạch kinh doanh dài và ngắn hạn trình Tổng công
ty Dợc Việt Nam duyệt.
+ Kết hợp giữa kế hoạch nhà nớc và kế hoạch công ty xây dựng để đảm
bảo nhu cầu về thuốc, trang thiết bị y tế, hoá chất xét nghiệm phục vụ các
chơng trình của nghành y tế và phát triển kinh tế nghành.
- Công ty có nhiệm vụ thực hiện chế độ và các quy định về quản lý và
tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, chế độ kiểm toán và các chế độ
khác do Nhà nớc quy định, chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt
động tài chính của Công ty.
- Thực hiện việc công khai hoá tài chính hàng năm cũng nh các thông
tin để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của công ty theo quy
định của Chính Phủ
- Công ty thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp Ngân
sách nhà nớc theo quy định của pháp luật.
III.
1.


Cơ cấu tổ chức.
Giám đốc công ty và bộ máy giúp việc

Đứng đầu công ty là Giám đốc công ty do Tổng Giám đốc công ty Dợc Việt Nam đề nghị hội đồng quản trị quyết định và bổ nhiệm. Giám đốc
công ty tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ
trởng và chịu trách nhiệm toàn diện trớc Tổng công ty Dợc Việt Nam, trớc
pháp luật và toàn thể nhân viên trong công ty.
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 4


Báo cáo thực tập
Giúp việc Giám đốc có các phó giám đốc và một kế toán trởng do
Giám đốc công ty đề nghị cấp trên bổ nhiệm theo điều lệ của Tổng công ty
Dợc Việt Nam
Các phòng ban hoạt động theo chức năng riêng của mình, tham gia và
giúp việc cho giám đốc trong việc quản lý và điều hành công việc
Giám đốc

Phó Giám đốc

TC
HC

TC
KT

Phó Giám đốc

XNK


HT
1

KH

HT
2

TB
YT

CN
LS

CN TP.
HCM

TT
TMDP

* Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự, vận hành sự hành động
của bộ máy Công ty, xử lý các vấn đề tiện lơng, thởng, các chế độ chính
sách, giải quyết công văn, giấy tờ, th từ và các quan hệ bên ngoài, các vấn
đề khen thởng, kỷ luật, vấn đề đời sống vật chất và tinh thần của CBCNV.
* Phòng Tài chính - Kế toán: Có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu là
giúp Giám đốc kiểm tra, quản lý, chỉ đạo, điều hành các hoạt động tài chính,
tiền tệ của Công ty và các đơn vị cơ sở. Đồng thời tiến hành tính toán hiệu
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 5



Báo cáo thực tập
quả kinh tế trong kinh doanh, cân đối vốn và nguồn vốn nhằm có phơng án
bảo toàn vốn và có lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh.
* Phòng Kế hoạch: Tham mu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch,
tổng hợp kế hoạch XNK ngắn hạn, dài hạn của Công ty; tổ chức theo dõi,
quản lý, hỗ trợ các phòng ban thực hiện kế hoạch, quan hệ với các nghành
hữu quan để giải quyết các vớng mắc hoặc phối hợp với các nghành để thực
hiện kế hoạch; nghiên cứu các văn bản có liên quan đến các chính sách
XNK để hớng dẫn cho các phòng ban thực hiện; tham mu cho Giám đốc
trong xây dựng chiến lợc phát triển hàng XNK, mặt hàng chủ lực và chế độ
chính sách nhằm phát triển hàng XNK đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nớc
và phát triển sản xuất.
* Phòng kinh doanh thiết bị y tế: Kinh doanh các thiết bị y tế nhằm
phục vụ có hiệu quả cho công tác phòng chữa bệnh, chăm sóc và bảo vệ sức
khoẻ theo chỉ đạo của công ty.
* Trung tâm Thơng mại Dợc phẩm: Chuyên nhập khẩu Dợc phẩm với
nhiều phơng thức: T doanh, uỷ thác; Tham mu cho Giám đốc bao quát
các hoạt động về nhập khẩu Tái xuất khẩu; Tổ chức, thc hiện bán buôn bán
lẻ, đại lý bán hàng trong nớc các mặt hàng nhập khẩu và hàng sản xuất
trong nớc dới nhiều phơng thức theo đúng quy định của Công ty
* Hiệu thuốc số 1, 2: Bán buôn-lẻ các mặt hàng Công ty đợc phép
kinh doanh; Đại lý bán hàng cho các đơn vị trong và ngoài nớc; Quảng cáo,
giới thiệu hàng XNK của công ty, tuyên truyền các hoạt động của công ty
với khách hàng trong và ngoài nớc
Phòng XNK: Là phòng nghiệp vụ chuyên về xuất khẩu, kinh
doanh các mặt hàng theo sự phân công; Nghiên cứu mở rộng thị
trờng XK trên cơ sở đờng lối phát triển ngoại thơng của Nhà nớc
dới các hình thức: mua bán, hợp tác kinh doanh, đầu t, đại lý;
Tổ chức khai thác hàng XK; Hớng dẫn kỹ thuật; Nhận uỷ thác;

Tham gia triển lãm hội chợ, tuyên truyền quảng cáo

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 6


Báo cáo thực tập

Phần II:
sơ lợc hoạt động của công ty
I.

Mặt hàng và hình thức kinh doanh chủ yếu

Công ty XNK Y Tế I hoạt động kinh doanh các nghành nghề sau:
-

Dợc phẩm: bao gồm thuốc tân dợc, thuốc nam, thuốc bắc,
cao đơn hoàn tán

-

Dợc liệu, tinh dầu, hơng liệu, dầu động thực vật.

-

Mỹ phẩm, sản phẩm vệ sinh, sản phẩm dinh dỡng y tế

-

Trang thiết bị, máy móc, dụng cụ phục vụ cho các bệnh

viện.

-

Kinh doanh các dịch vụ: Giao nhận, kho vận, vận chuyển
hàng hoá XNK, thu đổi ngoại tệ, kiều hối, hội chợ triển lãm,
quảng cáo tiếp thị, khách sạn và hớng dẫn du lịch

-

Sản xuất, chế biến, thu mua các sản phẩm thuộc các
nghành hàng đã nêu ở trên

Công ty hoạt động theo phơng thức XNK dự doanh, XNK uỷ thác và
nhận uỷ thác, đại lý tiêu thụ cho các tổ chức trong và ngoài nớc
trong quá trình hoạt động, tuỳ thuộc tình hình, điều kiện cụ thể mà
Công ty tiến hành nhận uỷ thác XNK. Tỷ trọng XNK trực tiếp và uỷ thác và
XNK trực tiếp của Công ty là 50/50. Công ty XNK theo hình thức tự cân đối
là chủ yếu, ngoài ra khi có kế hoạch của Nhà nớc giao cho, Công ty thờng
sử dụng giá FOB và giá C&F để ký kết hợp đồng xuất khẩu. Hàng hoá xuất
khẩu thờng đợc bảo quản ở kho của cơ sở bán, đến thời điểm xuất khẩu, cán
bộ nghiệp vụ kiểm tra chất lợng hàng hoá. Khi hàng hoá đảm bảo chất lợng
theo quy định của hợp đồng ngoại đã ký kết, Công ty điều container đến
kho, bốc hàng vào container để chuyển đến cảng xuất khẩu đã định.
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 7


Báo cáo thực tập
Trong quá trình thanh toán, Công ty thờng thanh toán bằng phơng pháp
tín dụng chứng từ L/C at sight. Đồng tiền thanh toán trong các hợp đồng

ngoại thơng của Công ty là những ngoại tệ mạnh nh USD, EURO, JPY
I.

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh hai năm vừa
qua của công ty.

Đặc điểm tình hình: thời gian qua là thời gian công ty gặp nhiều khó khăn
hơn thuận lợi.
1. Khó khăn:
- Diễn biến phức tạp của đồng ngoại tệ (USD, EURO) gây ảnh hởng
không ít tới kết quả kinh doanh.
- Giá thuốc trên thế giới tăng nhanh, giá thuốc trên thị trờng nội địa
dao động, giá cả trên thị trờng tăng mạnh cộng với dịch cúm gà đã gây
nhiều khó khăn cho việc kinh doanh của công ty.
- Thị trờng nhập khẩu gặp nhiều khó khăn do có sự cạnh tranh gay gắt
với các công ty trách nhiệm hữu hạn với cơ chế thông thoáng hơn. Các mặt
hàng nhập khẩu truyền thống có tính chất độc quyền dần dần bị thu hẹp.
- Thị trờng xuất khẩu ngày càng ít đi, trong khi số đơn vị xuất khẩu
ngày càng gia tăng do đó công tác xuất khẩu bị hạn chế.
Các loại phí dịch vụ làm giảm lãi kinh doanh (đặc biệt chi phí giao nhận,
vận chuyển tăng do ảnh hởng của giá dầu tăng).
- Do cạnh tranh quyết liệt nên tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thấp dẫn
đến lợi nhuận không cao.
- Vấn đề nợ đọng tiền hàng và truy thu tiền hoàn thuế VAT vẫn còn
tồn đọng từ những năm trớc làm ảnh hởng đến vốn kinh doanh và công tác
cổ phần hoá.
- Công ty vừa thực hiện kinh doanh đồng thời vừa tiến hành các bớc
cuối của công tác cổ phần hoá nên mất rất nhiều thời gian cho các công việc
sự vụ, ảnh hởng không ít tới tốc độ kinh doanh, t tởng CBCNV.
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 8



Báo cáo thực tập
2. Thuận lợi:
- Có sự đoàn kết nhất trí trong Ban chấp hành Đảng uỷ, Ban giám
đốc, các đoàn thể và CBCNV trong công ty.
- Ban giám đốc công ty đã luôn sâu sát chỉ đạo các phòng nghiệp vụ,
các đơn vị kinh doanh giải quyết mọi vớng mắc, khó khăn để hoàn thành
nhiệm vụ kinh doanh.
- Do tiếp tục có nhiều đổi mới và hoàn thiện trong quản lý, đặc biệt là
cơ chế khoán kinh doanh, chính sách trả lơng theo kết quả hoàn thành kế
hoạch đối với các phòng ban và ngời lao động do đó tạo động lực thúc đẩy
thi đua giữa các phòng ban và CBCNV.
- Có sự hỗ trợ, giúp đỡ trực tiếp và kịp thời của Bộ y tế và Tổng công
ty Dợc Việt Nam đối với các hoạt động của công ty.
Hai năm qua tuy có nhiều khó khăn về nhiều mặt, nhng kết quả thu đợc cho thấy có nhiều tiến bộ so với năm trớc (xem bảng)
Biểu tổng hợp năm 2004
Đơn vị

Kế hoạch TCT giao

Thực

hiện

Mua vào

1000đ

260.000.000


2004
316.087.000

Bán ra

1000đ

265.000.000

Nhập khẩu

USD

Xuất khẩu

% so KH TCT

% so cùng kỳ

giao

2003
121,6

123,6

325.160.000

122,7


129,0

12.700.000

16.002.668

126,0

132,0

USD

30.000

61.305

204,4

107,5

Nộp ngân sách

1000đ

9.000.000

15.500.000

172,0


146,94

Lãi thực hiện

1000đ

850.000

880.000

103,5

100,11

Báo cáo nhanh tài chính 2004
Chỉ tiêu

Kế hoạch 2004

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 9

Thực hiện 2004

Năm 2003


Báo cáo thực tập
1. Nộp ngân sách


9.952.838.000

15.500.000.000

10.548.398.096

7.997.000.000

12.316.000.000

7.975.438.676

1.600.000.000

2.500.000.000

2.119.736.455

252.000.000

255.000.000

260.257.998

Trong đó:
- Thuế VAT nhập khẩu
- Thuế VAT chênh lệch
- Thuế doanh thu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế XNK

- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế vốn

324.000.000

- Thuế khác

103.838.000

60.000.000

111.838.000

2. Lãi thực hiện

850.000.000

880.000.000

879.456.949

35.166.928.000

37.213.000.000

33.984.589.164

35.166.928.000

37.213.000.000


33.950.267.977

50.000.000.000

43.387.213.898

70.000.000.000

68.691.141.323

3. Tồn kho cuối kỳ
- Thành phẩm
- Hàng hoá
- Nguyên vật liệu
4. Công nợ cuối kỳ
- Phải thu
Trong đó: phải thu khó đòi
- Phải trả
5. Vay ngân hàng

20.000.000.000

25.000.000.000

15.095.614.874

6. Vốn kinh doanh

50.000.000.000


51.264.380.000

44.267.325.217

1.500.000.000

1.550.000.000

1.867.160.127

- Vốn lu động (gồm cả vốn vay)

38.500.000.000

49.714.380.000

42.400.165.090

Trong đó vốn ngân sách cấp

15.268.316.432

15.268.316.432

15.268.316.432

2.953.000

2.600.000


3.380.000

8. Thực hiện luật thuế VAT

12.634.088.000

13.000.000.000

12.283.411.599

- VAT đầu ra

12.510.000.000

12.600.000.000

12.274.552.506

- VAT đầu vào

12.510.000.000

12.600.000.000

12.274.552.506

- Vốn cố định
Trong đó: vốn ngân sách cấp


7. Tổng quỹ tiền lơng

- VAT đã đợc khấu trừ
- VAT còn lại trong kỳ

phần III:
công tác QLNS và một số biện pháp nâng cao chất lợng công tác QLNS ở công ty xnk y tế I
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 10


Báo cáo thực tập
I. Công tác Quản lý Nhân sự của công ty.
1. Nguồn nhân lực của công ty.
Lực lợng lao động của công ty hàng năm đợc bổ sung bằng 2 nguồn cơ
bản:
+ Nguồn nội bộ:
Điều động thuyên chuyển và bồi dỡng, đào tạo cán bộ nhân viên trong
nội bộ công ty là một nguồn nhân lực rất quan trọng nhng cũng khá phức
tạp. Thực chất của công tác này là trên cơ sở ổn định về số lợng cán bộ công
nhân viên chức trong công ty, sắp xếp lại lao động hiện có sao cho phù hợp
với mục tiêu, chiến lợc mới của công ty.
* Ưu điểm:
- Tạo ra sự thi đua rộng rãi giữa các nhân viên đang làm việc, kích
thích họ làm việc tốt hơn, sáng tạo, nhiệt tình tận tâm hơn và hiệu suất cao
hơn.
- Nhân viên của công ty đã hiểu biết đợc mục tiêu của công ty và dễ
dàng tìm cách đạt đợc mục tiêu đó.
Tuy nhiên hạn chế từ việc tuyển dụng nguồn này có thể nảy sinh hiện
tợng do các nhân viên mới đọc tuyển đã quen với cách làm việc của cấp trên
nên họ dễ dập khuôn trong việc thiếu sáng tạo.

+ Nguồn bên ngoài:
- Các trờng đào tạo
- Các cơ quan phụ trách lao động - đào tạo - việc làm
- Thông qua các chơng trình quản cáo tìm việc làm trên các phơng tiện
thông tin đại chúng.
Ưu điểm:

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 11


Báo cáo thực tập
- Công ty có thể lựa chọn một cách chính xác ngời mà doanh nghiệp
cần. Khắc phục những nhợc điểm của việc tuyển nhân viên từ nội bộ. Song
chi phí cho việc tuyển dụng theo nguồn từ bên ngoài là khá cao và nhân viên
mới phải mất một thời gian dài để làm quen với môi trờng làm việc mới.
2. Công tác tuyển dụng nhân viên.
Đối với Công ty, việc xây dựng nguồn nhân lực có đủ tiêu chuẩn về
đạo đức xã hội và trình độ chuyên môn là một việc quan trọng trong lĩnh
vực quản trị nhân sự của phòng TCHC. Nó ảnh hởng trực tiếp đến kết quả
hoạt động kinh doanh cũng nh sự tồn tại và phát triển của công ty. Vì vậy,
để có đợc một lực lợng nhân viên hoạt động có hiệu quả, thì khâu tuyển
dụng nhân viên phải có hiệu quả thật tốt vì nó ảnh hởng đến công ty không
chỉ trong hiện tại mà cả trong tơng lai.
Tại Công ty XNK Y Tế I, công tác tuyển dụng nhân viên thờng qua
một số công đoạn sau:
- Xuất phát từ kế hoạch hoạt động kinh doanh trong năm tới, doanh số,
tăng bao nhiêu, khả năng trang bị kỹ thuật và trình độ nghiệp vụ của đội ngũ
lao động nh thế nào, nghiên cứu xem xét nhu cầu về cán bộ nhân viên.
Phòng tổ chức hành chính đề ra kế hoạch tuyển dụng cán bộ nhân viên trong
năm tới.

- Thông báo công khai nhu cầu tuyển ngời, các chỉ tiêu, điều kiện
tuyển dụng trên các phơng tiện thông tin đại chúng hay các văn phòng dịch
vụ việc làm
- Xác định tính chất công việc và yêu cầu đối với ứng cử viên cho loại
hình công việc đó.
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Khi đã chấp nhận, lựa chọn đợc một số ứng cử viên. Công ty cho các
lao động mới làm một số công việc sau:

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 12


Báo cáo thực tập
+ Làm thử việc trong vòng 6 tháng
+ Tiếp đó ký hợp đồng lần 1 với thời hạn 1 năm
+ Sau đó ký hợp đồng lần 2 với thời hạn 2 năm.
Qua giai đoạn thử thách nếu ngời lao động chấp nhận chính thức thì họ
đợc công ty chấp nhận vào biên chế của công ty.
Trong những năm qua công tác tuyển dụng lao động ở Công ty đã đạt
đợc một số thành tích sau:
- Cải tiến đợc chất lợng đội ngũ nhân viên: số lao động có trình độ đã
tăng lên. Lao động đợc tuyển dụng đa số là những ngời trẻ và có trình độ
chuyên môn.
- Nâng dần sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh.
- Dần dần tạo đợc cơ cấu hợp lý trong việc bố trí quản lý lao động, mở
rộng qui mô hoạt động, từng bớc ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào
quá trình quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Nói chung toàn thể cán bộ công nhân viên đã hết sức cố gắng vơn lên
học hỏi các đơn vị bạn, tiếp cận thị trờng, nắm bắt công nghệ.
Bên cạnh những kết quả đạt đợc thì công tác tuyển chọn và sử dụng

vẫn còn một số hạn chế sau:
- Việc tuyển dụng còn mang tính hình thức. Hầu hết số lợng nhân viên
đợc tuyển là nguồn trong nội bộ công ty. Việc mở rộng phạm vi tuyển dụng
còn hạn chế, cha tận dụng đợc những ngời có năng lực
- Độ tuổi trung bình của cán bộ công nhân viên còn cao, cha đáp ứng
đợc mục tiêu trẻ hoá đội ngũ cán bộ của công ty.
Tình trạng trên phần nào do công tác quản trị nhân sự trong phòng tổ
chức hành chính cha thật tốt, do đó tuyển dụng cha mang tính khoa học.
3. Công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực trong thời gian qua.
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 13


Báo cáo thực tập
Trong thời gian qua với sự giác ngộ của các nhà quản trị, cùng với
CBCNV trong Công ty XNK Y Tế I đã coi vấn đề đào tạo, đào tạo lại, bồi dỡng cán bộ nhân viên để phổ cập những kiến thức thực tế là một vấn đề hết
sức quan trọng nhằm không ngừng nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ công
nhân viên, góp phần phát triển nguồn nhân lực tạo điều kiện cho công ty
phát triển vững chắc trong tơng lai.
Công ty XNK Y Tế I đã có những cải tiến đáng kể trong sự nghiệp phát
triển nguồn nhân lực cụ thể:
- Đã có một lực lợng đợc đào tạo hoặc tự đào tạo nhằm nâng cao năng
lực và trình độ học vấn..
- Từng bớc khắc phục đợc những nhợc điểm là còn nhiều cán bộ không
có trình độ chuyên môn hoặc trình độ chuyên môn yếu kém.
- Bớc đầu dân dần nâng cao mức độ hiện đại hoá trong quản lý văn
phòng ở công ty nh việc sử dụng máy vi tính, máy photocopy trong văn
phòng.
Nhng thực tế công tác đào tạo bồi dỡng ở công ty còn những hạn chế
nhất định.
- Về việc đào tạo chỉ mang tính hình thức hiệu quả cha thật cao, cha

đem lại kết quả thực chất, bởi công ty cha tạo điều kiện thuận lợi, cha có
chế độ chính sách cụ thể cho việc đào tạo.
- Việc kiểm tra đánh giá chất lợng đào tạo vẫn cha đợc quan tâm đúng
mức nên tình trạng đi học không phải vì nâng cao kiến thức trình độ chuyên
môn mà chỉ để trang bị cho mình bằng cấp, chứng chỉ. Về công ty nhằm
nâng lơng, nâng bậc, có cơ hội thăng tiến vẫn còn diễn ra phổ biến.
II. Một số biện pháp nâng cao chất lợng QLNS tại Công ty XNK
Y Tế I
1. Đối với công tác tuyển dụng
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 14


Báo cáo thực tập
Bớc đầu tiên trong công tác này là các nhà quản trị trong công ty phải
qui hoạch lại nhân sự hiện có trong công ty
1.1. Lập kế hoạch nhân sự trên cơ sở khối lợng công việc để dự báo
số nhân sự cần thiết.
Sau khi dự báo nhu cầu lao động, công ty sẽ dự báo khả năng sẵn có về
nhân sự của mình và số cần tuyển bổ sung hoặc cần giảm.
+ Tiến hành tổ chức lại lao động hiện có bằng cách thuyên chuyển,
điều chỉnh, khai thác và sử dụng, chọn lọc số CBCN hiện có.
Yêu cầu của công tác này cần lu ý một số điểm:
Bố trí nhân viên sang một công việc mới khi họ am hiểu lĩnh vực
đó. Thực hiện điều này để tránh tình trạng nh hiện nay là sau khi
thuyên chuyển nhân viên không làm đợc việc do không phù hợp
với chuyên môn.
Đề cao ý thức trách nhiệm kỷ luật trong công tác bố trí nhân
viên
Trong những trờng hợp thiếu hẳn mà khả năng hiện tại của công ty
không thể đáp ứng thì mới tiến hành tuyển từ nguồn bên ngoài.

+ Đối với một số cán bộ nhân viên thừa ra trong khi sắp xếp lại tổ
chức.
+ Điều chỉnh nhân sự thì tuỳ theo điều kiện cụ thể mà sử dụng các biện
pháp khác nhau.
Nếu còn trẻ khoẻ, có điều kiện đi học để chuyển nghề thì tiến hành tái
đào tạo học chuyển nghề. Nếu thiếu năng lực cho nghỉ tạm thời hoặc chuyển
công việc thích hợp. Trong trờng hợp không thể sử dụng đợc cho nghỉ hu
sớm.
1.2. Đa dạng hoá nguồn tuyển dụng.

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 15


Báo cáo thực tập
Công ty nên đa dạng hoá nguồn tuyển dụng từ bên ngoài không chỉ bó
hẹp trong việc thông báo nội bộ để tìm ngời vì nh vậy khó tránh khỏi sự
thiên vị, nể nang trong quá trình tuyển dụng.
Hiện nay có rất nhiều nguồn tuyển dụng:
+ Từ các trờng đào tạo: Đây là nguồn cung cấp nhân lực quan trọng đối
với hầu hết các tổ chức kinh tế xã hội của đất nớc. Việc tuyển dụng nhân
viên trực tiếp từ các trờng có u điểm ở chỗ những ngời này còn duy trì đợc
tinh thần học hỏi cao, dễ đào tạo, có chí tiến thủ , kiến thức cập nhật và có
nhiều sáng tạo.
+ Từ các công ty khác: Trong cơ chế kinh tế hiện nay, đặc biệt là sau
khi cơ chế bao cấp đợc xoá bỏ, ngời làm công ở các cơ quan, đơn vị, xí
nghiệp, nhà máy có trình độ, có xu h ớng thay đổi chỗ làm việc đến nơi
mới đợc trả mức lơng cao hơn, điều kiện làm việc tốt hơn phù hợp với trình
độ của họ. Đây là nguồn tuyển dụng ngắn nhất, hiệu quả nhất vì Công ty
không phải mất nhiều chi phí, thời gian cho việc đào tạo.
+ Từ số lao động tự do, cha có việc làm: Đây cũng là một nguồn có giá

trị và sẵn có hiện nay. Số lao động này bao gồm nhiều đối tợng nh sinh viên,
học sinh ra trờng cha có việc làm, số lao động đã từng có việc làm nhng vì
một lý do nào đó mà thôi việc hoặc thất nghiệp tạm thời.
+ Từ số sinh viên của các trờng về Công ty thực tập hàng năm: Công ty
có thể tuyển trực tiếp tỉ số thực tập này. Thực tế cho thấy hàng năm Công ty
tiếp nhận rất đông sinh viên từ các trờng đại học, cao đẳngvề thực tập.
Thời gian thực tập kéo dài từ 2-4 tháng, qua thời gian thực tập, năng lực,
hành vi của họ đợc bộc lộ tơng đối rõ. Nếu có kế hoạch tuyển dụng, Công ty
cần quan tâm đến nguồn tuyển dụng này vì vừa không mất chi phí tuyển
dụng, vừa thêm thời gian đánh giá chính xác.

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 16


Báo cáo thực tập
Khi tiến hành tuyển mộ, Công ty có thể thông qua các phơng tiện
thông tin đại chúng nh báo chí, đài phát thanh, truyền hình. Đây là một
hình thức phổ biến hiện nay đem lại hiệu quả cao.
1.3. Nâng cao chất lợng công tác tuyển dụng.
Để tuyển dụng đợc ngời phù hợp với công việc, Công ty cần hình thành
một phơng pháp thi tuyển và thử việc khoa học. Công tác tuyển dụng cơ bản
phải tuân theo một trình tự nh sau:
- Công tác chuẩn bị: Trớc khi thông báo cần tuyển nhân viên Công ty
cần chuẩn bị mọi thủ tục cần thiết nh chuẩn bị kinh phí cho công tác tuyển
dụng, xác định thời gian địa điểm cụ thể, lập các mẫu đăng tuyển, đề cử ngời
phụ trách tuyển dụng, chuẩn bị bảng mô tả công việc.
Bảng mô tả công việc cần có các thông tin sau:
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trờng nào, loại hình đào tạo xếp
loại tốt nghiệp, ngoại ngữ, vi tính
Kinh nghiệm thực tiễn (nếu cần): Làm ở đâu, chức vụ gì, có kinh

nghiệm trong lĩnh vực công ty cần tuyển không
Sức khoẻ: kèm theo giấy khám sức khoẻ
Trách nhiệm trong công việc: Có thể làm việc ngoại tỉnh, thờng
xuyên đi công tác, làm việc với cờng độ cao
Dựa vào bảng mô tả công việc chi tiết Công ty sẽ thông báo tuyển nhân
viên trên các phơng tiện thông tin đại chúng. Mẫu tuyển chỉ cần nêu đợc
đầy đủ các yêu cầu chính.
- Phỏng vấn sơ bộ:
Nhận hồ sơ kết hợp với việc nghiên cứu hồ sơ. Trên cơ sở bảng mô tả
công việc và thông báo tuyển dụng trớc đó. Phòng hành chính tổng hợp sẽ
nghiên cứu, đối chiếu với hồ sơ xin việc của ứng viên.
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 17


Báo cáo thực tập
Hồ sơ xin việc bao gồm:
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phơng.
Bằng cấp, chứng chỉ liên quan có công chứng.
Đơn xin việc.
ảnh cá nhân.
Bản tự thuật về bản thân.
Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Những ứng viên thoả mãn đầy đủ các tiêu chuẩn sẽ đợc mời đến để
phỏng vấn sơ bộ. Mục đích của bớc này là đánh giá sơ bộ, đối chứng lại
những thông tin mà ứng viên cung cấp đồng thời chấp vấn một số vấn đề
thuộc chuyên môn cần tuyển.
- Nghiên cứu hồ sơ: Về cơ bản thủ tục này giống bớc trên nhng chi tiết
hơn. Bộ phận nhân sự sẽ tiến hành kiểm tra xác minh lại các thông tin của
ứng cử viên về lý lịch, học vấn, kinh nghiệm và một số thông tin còn nghi
ngờ. Công ty có thể giữ một mẫu tờng trình cho công ty cũ nhờ xác minh.

Và cùng với kết quả phỏng vấn sơ bộ để chọn những ứng viên có năng lực
trội hơn.
- Thi tuyển và phỏng vấn sâu:
Đây là bớc quan trọng trong quá trình tuyển dụng. Để tìm đợc ứng viên
mong muốn, mục đích của phỏng vấn thi tuyển là xác định kiến thức, trình
độ, hình thức, cách ăn nói, tác phong, tham vọng, . Bớc này là bớc tổng
kiểm tra và sẽ cho kết quả hữu hiệu nhất bởi lẽ trong thời gian ngắn ứng cử
viên đồng thời phải trả lời nhiều câu hỏi về nhiều vấn đề mà chỉ những ngời
có năng lực thực sự mới có thể trả lời trung thực thoả mãn yêu cầu của công
ty.

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 18


Báo cáo thực tập
Nội dung phỏng vấn cần chú ý bám sát trọng tâm những vấn đề then
chốt đợc đợc chuẩn bị trớc, song cũng có thể chủ động thay đổi nội dung
phỏng vấn theo các câu hỏi đối với từng ứng viên. Ngời tham gia phỏng vấn
cần tôn trọng, lắng nghe thân mật, cởi mở để ứng viên có cảm giác thoải
mái bộc lộ khả năng của họ.
Phơng pháp thi tuyển: Tổ chức cuộc thi lý thuyết, thực hành. Về lý
thuyết có thể thi viết hoặc vấn đáp. Còn thực hành đợc thông qua bài thi
thực tế tại công ty. Phơng pháp này nhằm đánh giá kiểu thức cơ bản, khả
năng vận dụng và kỹ năng thực hành của ứng viên.
- Thử việc: Mục đích của giai đoạn này là để xác định mức độ phù hợp
về mọi mặt của ứng viên trong môi trờng làm việc mới hay nói cách khác là
để đánh giá, trình độ, thái độ đối với công việc, ý thức chấp hành kỷ luật lao
động quan hệ đối với mọi ngời xung quanh.
- Khám sức khoẻ
- Quyết định tuyển dụng:

Sau bớc thử việc và khám sức khoẻ nếu ứng viên đáp ứng đợc yêu cầu
thì công ty ra quyết định tuyển dụng để bố trí lao động có hiệu quả, ngay
sau khi có quyết định tuyển dụng chính thức, công ty cần giao việc cụ thể
nhng cha thật quan trọng cho nhân viên để nhân viên mới cần và có thể làm
quen với công việc của mình.
Trên đây là một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyển
dụng nhân sự đợc kết hợp giữa lý luận và thực tiễn tình hình sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
2. Công tác đào tạo bồi dỡng.
Công tác đào tạo phải giúp ích cho việc thực hiện mục tiêu của công ty,
tránh tình trạng đào tạo một cách ồ ạt không có kế hoạch. Do đó chính sách
đào tạo CBCNV của công ty nên định rõ nhu cầu đào tạo và phát triển, ấn
định các mục tiêu đào tạo cụ thể, lựa chọn các phơng pháp và phơng tiện
đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 19


Báo cáo thực tập
thích hợp. Công ty nên duy trì công tác đào tạo đã thực hiện và mở rộng
thêm các lớp về chuyên ngành, kinh tế, tin học cho CBCNV của công ty.
Bên cạnh đó đào tạo tại chỗ là một quá trình không báo giờ chấm dứt.
Để có kết quả cao việc huấn luyện chính là trách nhiệm của ngời quản lý
trực tiếp, phải xuất phát từ một bầu không khí tin cậy, chân thành giữa ngời
quản lý và ngời đợc đào tạo. Việc huấn luyện có kết quả sẽ phát huy đợc sức
mạnh, tiềm năng của cấp dới và đã giúp họ vợt qua đợc các nhợc điểm của
bản thân. Việc huấn luyện tại cơ quan nếu đợc tiến hành tốt sẽ tiết kiệm đợc
tiền của, thời gian và đem lại cho nhân viên những chuyên môn bổ xung cần
thiết cho công việc và sẽ có lợi cho cấp trên, cấp dới và cả công ty.
3. Đối với công tác đãi ngộ nhân sự.
Thực hiện việc trả lơng hợp lí, có tác dụng kích thích ngời nhân viên
cao. Công ty nên thực hiện việc trả lơng cho nhân viên dựa trên cơ sở kết

hợp cả 3 hình thức trả lơng: trả lơng theo thời gian, lơng khoán theo doanh
số, lơng khoán theo thu nhập.
Con ngời làm việc không chỉ duy nhất một nhu cầu là kiếm tiền mà
con ngời còn có nhiều nhu cầu khác, một trong những nhu cầu đó là nhu cầu
đợc thăng tiến. Họ muốn khẳng định mình trong tổ chức. Vì vậy nhà quản lý
cần phải tận dụng nó tạo ra các động lực thúc đẩy bằng cách thăng chức cho
họ nh vậy mới kích thích khiến họ chăm chỉ hơn, làm việc tốt hơn để hi
vọng đợc cân nhắc, có nh vậy mới giữ chân đợc những ngời tài giỏi. Theo
thời gian họ sẽ dần dần đợc đa lên chức vụ cao hơn để họ làm việc lâu dài
hơn cho công ty, đó mới là động lực thúc đẩy con ngời ta hăng say hơn
trong công việc và tất nhiên mục đích của công ty cũng sẽ đợc thực hiện.

đinh thị thuỳ linh Lớp 6a14 20



×