Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
MỤC LỤC
I. Tóm tắt đề tài.................................................................................................4
II. Giới thiệu......................................................................................................5
III. Phương pháp ...............................................................................................6
a/ Khách thể nghiên cứu............................................................................6
b/ Thiết kế nghiên cứu ..............................................................................6
c/ Quy trình nghiên cứu ............................................................................7
d/ Đo lường và thu thập dữ liệu ................................................................7
IV. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả ........................................................8
V. Kết luận và khuyến nghị ..............................................................................10
VI. Tài liệu tham khảo ......................................................................................11
Phụ lục.......................................................................................................12
3
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
I. Tóm tắt đề tài
Trong thời kì đổi mới đất nước, nhu cầu của xã hội ngày càng cao
đã địi hỏi con người khơng những phải có kiến thức mà cịn có kĩ năng vận
dụng. Cho nên việc bồi dưỡng kiến thức và kĩ năng trong chương trình THPT là
rất cần thiết. Để đáp ứng được nhu cầu này, giáo dục sẽ đào tạo ra những học
sinh vừa thơng kiến thức và vừa có kĩ năng vận dụng, trong đó việc học bộ mơn
Cơng nghệ 10 sẽ góp phần khơng nhỏ vào mục tiêu này. Bởi đây là môn khoa
học ứng dụng, nghiên cứu việc vận dụng những quy luật tự nhiên và các nguyên
lý khoa học nhằm đáp ứng các nhu cầu vật chất và tinh thần của con người. Vậy
dạy và học thế nào là hiệu quả và chất lượng? Vấn đề đặt ra đòi hỏi người dạy
phải sáng tạo, phải nghiên cứu tìm ra phương pháp tích cực nhằm nâng cao chất
lượng dạy và học bộ môn này. Cùng với các môn khoa học ứng dụng khác thì
mơn Cơng nghệ cũng cần phải chú ý nhiều đến hoạt động học của học sinh.
Chúng ta phải biết cần phải làm gì để học sinh học tốt nó. Đó là vấn đề khơng
dễ đối với giáo viên dạy Sinh- Công nghệ.
Bản thân tôi hằng ngày được tiếp xúc trong môi trường giáo dục, trực
tiếp giảng dạy các em. Do vậy, tôi đã nắm bắt thực trạng học tập của học sinh.
Qua việc khảo sát, chấm bài học sinh, tôi nhận thấy học sinh làm bài kiểm tra
bộ môn Công nghệ điểm không tốt. Đa số các em chưa nắm kỹ bài, do còn thụ
động khi tiếp thu bài học. Học sinh còn rụt rè, e ngại nên khơng mạnh dạn, tích
cực tham gia tương tác trên lớp. Học sinh học theo thói quen, tâm thế học rất
thụ động làm cho tiết học trôi qua rất nhàm chán. Kết quả học sinh không khắc
sâu được nội dung bài học.
Qua thực tế giảng dạy ở trường, thời gian qua tôi thường sử dụng phương
pháp truyền thống. Đa số các tiết dạy Công nghệ đều buồn tẻ, không gây được
hứng thú cho học sinh. Phần lớn tiến hành tiết dạy máy móc gần như phụ thuộc
khn mẫu vào Sách giáo viên, chưa khai thác được học sinh. Chưa thiết kế bài
giảng tích cực lấy học sinh làm trung tâm.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế và nhằm khắc phục tình trạng đã nêu ở trên,
với lịng u nghề và vì học sinh thân u, tơi đã đem hết tâm huyết của mình
tiến hành khảo sát, nghiên cứu, học hỏi và thực hiện đề tài này để tìm ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác dạy và học với phân môn
Công nghệ 10 góp phần cải thiện chất lượng học sinh. Hy vọng các em sẽ học
tập tốt hơn, làm bài tốt hơn; qua đó truyền tới các em có tinh thần thi đua, cạnh
tranh lành mạnh trong học tập, giúp các em thấy rõ hiệu quả của làm việc
nhóm.
4
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Giải pháp tôi đưa ra là tổ chức hoạt động nhóm với nhiều kỹ thuật khác
nhau trong tiết Cơng nghệ 10. Thơng qua đó nhằm rèn luyện, nâng cao cho học
sinh kỹ năng nghiên cứu và khả năng thuyết trình trước tập thể.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương: Hai lớp 10A4 và
10A6 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Phú Huyện Hòa, tỉnh Phú Yên. Lớp 10A4
là lớp thực nghiệm. Lớp 10A6 là nhóm đối chứng. Lớp thực nghiệm thực hiện
các biện pháp thay thế khi dạy các bài từ tuần 19 đến tuần 29. Kết quả cho thấy
tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến chất lượng bài làm. Điểm kiểm tra của học
sinh lớp thực nghiệm cao hơn so với nhóm đối chứng. Kết quả sau khi tác động
của nhóm thực nghiệm có giá trị trung bình là 6.964286, của nhóm đối chứng là
6,25. Kết quả kiểm chứng T-test cho thấy p= 0,000162 <0.05 cho thấy: sự
chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là
chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là
khơng ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Để có được kết luận nêu trên, trong q trình nghiên cứu tơi đã sử dụng
phương pháp thống kê tốn học để phân tích, chứng minh các dữ liệu thu thập
được như sau (các cơng thức có sẵn trong bảng Excel, internet):
- Giá trị trung bình: Average(number1, number2…);
- Độ lệch chuẩn: Stdev(number1, number2…);
- T-test, độc lập để so sánh kết quả ở một thời điểm của 2 nhóm đối
tượng:
(p1) = T-test(array1, array2, array3, tail, type).
- T-test phụ thuộc để so sánh kết quả ở hai thời điểm khác nhau của cùng
một nhóm đối tượng: (p2) = T-test(array1, array2, array3, tail, type).
- Mức độ ảnh hưởng sau tác động (giá trị trung bình chuẩn):
SMD = (AverageN1- averageN2)/StdevN2
II. Giới thiệu
Sách giáo khoa chương trình THPT được Bộ giáo dục xây dựng có bộ
mơn Cơng nghệ, trong đó Cơng nghệ 10 được viết tiếp theo chương trình mơn
Cơng nghệ ở trung học cơ sở, giúp học sinh làm quen với một số ứng dụng của
cơng nghệ sinh học, hóa học, kinh tế học… trong các lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, tạo lập doanh nghiệp… Những hiểu biết này sẽ
làm cơ sở để các em học tiếp các ngành, nghề sau này cũng như áp dụng thực
tiễn vào cuộc sống của bản thân và cộng đồng. Thế nhưng trong thời gian qua
bộ mơn này ít được học sinh quan tâm tích cực, bỡi các em nghĩ rằng nó là bộ
5
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
môn phụ, không phải là mơn thi tốt nghiệp. Giáo viên dạy thì đa phần theo
phương pháp truyền thống ( thầy giảng trò nghe và ghi chép). Với cách nghĩ ấy
đã làm ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học bộ môn trong nhà trường. Vậy
làm thế nào để thay đổi quan điểm này? Làm thế nào để góp phần vào cơng
cuộc giáo dục mang tính tồn diện, nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn
Công nghệ trong trường THPT? Bản thân tôi đã tìm tịi, nghiên cứu, phân tích
từ thực trạng là phương pháp dạy và học chưa gây hứng thú cho học sinh để
viết nên đề tài nghiên cứu này.
Vấn đề nghiên cứu: Việc tổ chức hoạt động nhóm có nâng cao chất
lượng dạy và học bộ môn Công nghệ 10 trong chương trình THPT khơng?
Giả thiết nghiên cứu: Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm bộ mơn
Cơng nghệ 10 trong chương trình THPT có làm nâng cao chất lượng dạy và học
bộ môn này.
III. Phương pháp
a. Khách thể nghiên cứu:
Tôi lựa chọn hai lớp 10A4 và 10A6 Trường THPT Trần Quốc Tuấn Phú
Huyện Hòa, tỉnh Phú Yên cho việc nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Hai lớp nghiên cứu tơi chọn mỗi lớp 28 học sinh làm một nhóm, hai
nhóm này có điểm tương đồng như sau:
- Sức học của các em ngang nhau.
- Điều kiện sống của các em tương đương nhau ( gia đình là nơng dân).
- Nhà các em đều gần trường học.
- Bảng điểm hai nhóm ngang nhau.
- Tỉ lệ giới tính tương đương nhau.
b. Thiết kế:
Chọn nhóm lớp 10A4 là nhóm thực nghiệm, nhóm lớp 10A6 là nhóm đối
chứng. Tơi dùng bài kiểm tra học kì 1 làm bài kiểm tra trước tác động. Kết quả
cho thấy điểm kiểm tra trung bình 2 nhóm có sự khác nhau, do đó chúng tơi
dùng phép kiểm chứng T-Test để kiểm chứng chênh lệch giữa điểm số trung
bình của 2 nhóm trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 1: Bảng kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương.
Đối chứng
Thực nghiệm
6
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
TBC
6.071429
6.321429
Độ lệch chuẩn
0.857584
0.862965
P=
0.140858
p = 0,140858 > 0,05, từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là khơng có ý nghĩa, hai nhóm được coi
là tương đương.
Bảng 2: Thiết kế nghiên cứu
Nhóm
Kiểm tra trước TĐ
Tác động
KT sau TĐ
Thực nghiệm
O1
Tổ chức hoạt động
nhóm trong nhiều bài.
O3
Đối chứng
O2
Dạy bằng phương pháp
truyền thống.
O4
ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập.
c/ Quy trình nghiên cứu:
- Lớp đối chứng: Giáo viên thiết kế bài dạy theo phương pháp thuyết
trình, giảng giải và vấn đáp. Học sinh chuẩn bị bài bình thường.
- Lớp thực nghiệm: Giáo viên thiết kế, chuẩn bị bài dạy kỹ theo hướng
khai thác tính tích cực của học sinh bằng phương pháp tổ chức cho học sinh
hoạt động nhóm, học sinh mỗi nhóm cùng nhau nghiên cứu, tìm tịi và rút ra
kiến thức. Cách thức tổ chức hoạt động nhóm giáo viên tham khảo, sưu tầm, lựa
chọn tại các website baigiangdientubachkim.com, tvtlbachkim.com,
giaovien.net, sách hướng dẫn kỹ năng làm việc nhóm trong tài liệu bồi dưỡng
cán bộ quản lý của trường cán bộ quản lý thành phố Hồ chí Minh.
Tiến hành dạy thực nghiệm: Dạy theo thời khóa biểu của nhà trường để
đảm bảo tính khách quan.
d/ Đo lường
Bài kiểm tra trước tác động là bài thi học kì I mơn Cơng nghệ, do tổ bộ
môn Sinh- Công nghệ của trường thống nhất ra đề thi chung.
7
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra 45 phút giữa học kỳ II (xem
phần phụ lục). Bài kiểm tra sau tác động gồm 33 câu hỏi trắc nghiệm chọn câu
đúng nhất.
Tiến hành kiểm tra và chấm bài
Sau khi thực hiện dạy xong các bài học từ tuần 19 đến tuần 29, tôi tiến
hành bài kiểm tra 1 tiết (nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục).
Sau đó tơi tiến hành chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
IV. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả
a/ Phân tích dữ liệu
Bảng 3. So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng
Thực nghiệm
Giá trị trung bình
6.25
6.964286
Độ lệch chuẩn
0.799305
1.104943
Giá trị P của T- test
0.000162
Chênh lệch giá trị TB chuẩn
(SMD)
0.89
Như trên đã chứng minh rằng kết quả 2 nhóm trước tác động là tương
đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng T-Test cho kết quả :
P = 0,000162 < 0.05, cho thấy: sự chênh lệch giữa ĐTB nhóm thực
nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm
thực nghiệm cao hơn ĐTB nhóm đối chứng là khơng ngẫu nhiên mà do kết quả
của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0.89. Điều đó cho thấy mức
độ ảnh hưởng của việc tổ chức hoạt động nhóm đến TBC học tập của nhóm
thực nghiệm là lớn.
8
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Hình 1: Biểu đồ so sánh ĐTB trước tác động và sau tác động
của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
b/ Bàn luận kết quả:
Căn cứ vào kết quả của Bảng 1, hàm T-test (độc lập) cho kết quả:
p = 0.140858 > 0.05 là không có ý nghĩa, điều này chứng tỏ 2 nhóm được chọn
trước tác động tương đương nhau.
Kết quả của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC=
6.964286, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là TBC = 6.25.
Độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 1.104943. Điều đó cho thấy điểm
TBC của hai nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt,
nhóm được tác động có điểm TBC cao hơn nhóm đối chứng.
Tại Bảng 3, sau khi tác động kiểm chứng chênh lệch trung bình bằng hàm
T-test cho ta giá trị p = 0.000162 < 0.05, điều này cho thấy chênh lệch giá trị
trung bình giữa 2 lần kiểm tra trước và sau tác động của nhóm thực nghiệm là
có ý nghĩa, tức là chênh lệch về giá trị điểm trung bình của kiểm tra sau tác
động cao hơn kiểm tra trước tác động là không ngẫu nhiên mà do kết quả của
việc tác động khi sử dụng hệ thống các giải pháp mới mang lại.
Điều này cũng chứng minh sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm
thực nghiệm và nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm
trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng là khơng ngẫu nhiên
mà do kết quả của tác động.
9
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Cũng tại Bảng 3, Kết quả SMD = 0.89
Theo bảng tiêu chí của Cohen
Tiêu chí Cohen
Mức độ ảnh hưởng Kết quả nghiên cứu
của đề tài
> 1.0
Rất lớn
0.8 – 1.0
Lớn
0.5 – 0.79
Trung bình
0.2 – 0.4
Nhỏ
< 0.2
Rất nhỏ
SMD = 0.89
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0.89 cho thấy mức độ ảnh
hưởng của việc thực nghiệm bằng đưa nhóm giải pháp Tổ chức hoạt động nhóm
trong dạy học bộ mơn Cơng nghệ 10 là lớn.
Vì vậy, giả thuyết nghiên cứu, việc sử dụng nhóm giải pháp Tổ chức hoạt
động nhóm trong dạy học bộ mơn Cơng nghệ 10 đã được chứng minh.
• Hạn chế
Nghiên cứu này thực hiện được là một giải pháp rất tốt, nhưng để sử dụng có
hiệu quả thì địi hỏi ở người dạy phải nhiệt tình, phải có nhiều đầu tư nghiên
cứu, sáng tạo và phải có kỹ năng thiết kế các kỹ thuật tổ chức làm việc nhóm
hợp lý.
V. Kết luận và khuyến nghị
Việc tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm trong bộ mơn Cơng nghệ 10
thay thế cách dạy thông thường đã làm cho học sinh học hứng thú hơn và say
mê môn học hơn đã làm nâng cao chất lượng dạy và học bộ môn này. Bằng
chứng qua các thơng số trong bảng phân tích (Bảng 3) đã bàn luận ở trên đều
đạt theo yêu cầu đề tài. Từ đó khẳng định mức độ tác động của đề tài khơng có
nhiều yếu tố ngẫu nhiên mà do sự tác động của đề tài là lớn.
Cuối cùng tôi xin đề xuất một số kiến nghị:
Đối với cấp lãnh đạo: cần quan tâm đến tinh thần của giáo viên nhằm
động viên, thúc đẩy tinh thần giáo viên giảng dạy có chất lượng.
Đối với giáo viên: khơng ngừng tự học, tự bồi dưỡng về chuyên môn
nghiệp vụ, phải biết sáng tạo trong dạy – học, phải có tâm huyết với nghề: “Tất
cả vì học sinh thân yêu”.
10
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Với kết quả của đề tài này, tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm,
chia sẻ, có thể ứng dụng vào giảng dạy bộ môn Công nghệ 10 để nâng cao chất
lượng giáo dục của đơn vị.
VI. Tài liệu tham khảo
- Mạng internet: , ,
, …
- Tài liệu nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng. Dự án Việt Bỉ – Bộ
GD&ĐT, 2010.
- Chương 10 thuộc Module 4- Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý trường
phổ thông– trường cán bộ quản lý giáo dục TP. Hồ Chí Minh năm 2012
- Tài liệu tập huấn NCKHSPUD của sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên
năm 2012.
11
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
PHỤ LỤC 1
Phương pháp làm việc nhóm được thực hiện như sau:
- Chia nhóm: mỗi lớp tơi chia làm 6 nhóm, tiêu chí chia nhóm thay đổi
theo từng tiết học khác nhau. Ví dụ : nhóm theo sở thích về nghệ thuật, nhóm
theo màu sắc, nhóm theo số điểm danh,…
- Tùy từng bài học (gồm 11 bài) mà tôi tổ chức cách thức làm việc nhóm
phù hợp khác nhau. Ví dụ:
* Ở bài 19 : “ Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật đến quần
thể sinh vật và môi trường” sử dụng phương pháp hoạt động “ Nhóm chuyên
gia”.
* Ở bài 20 : “Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm
bảo vệ thực vật” sử dụng phương pháp hoạt động nhóm bằng “kỹ thuật khăn
trải bàn”.
* Ở bài 42 : “Chế biến lương thực, thực phẩm” sử dụng phương
pháp hoạt động nhóm bằng sơ đồ “ĐÃ, BIẾT, MUỐN”.
- Sau khi thực hiện hết 11 bài theo phân phối chương trình, tơi tiến hành
kiểm tra 1 tiết.
Cụ thể tôi tổ chức hoạt động nhóm bằng kỹ thuật “ Nhóm chuyên gia ”
ở bài 19 “ Ảnh hưởng của thuốc hóa học thực vật đến quần thể sinh vật và
môi trường ” như sau:
Mục tiêu của bài học: là học sinh phải biết và nắm rõ ảnh hưởng xấu của
thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh vật và môi trường. Từ đó liên
hệ thực tiễn ở địa phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chia nhóm nhỏ, phân chia
vị trí nhóm (5 phút).
Cho HS đếm số theo hàng - HS thực hiện theo hướng dẫn, tự di
ngang của bàn học từ bàn đầu cho đến chuyển và sắp xếp vị trí ngồi hợp lý.
bàn cuối, với thứ tự từ 1 đến 6 (Những
HS nào cùng số sẽ thuộc một nhóm,
như vậy chia được 6 nhóm). Sau đó
cho HS di chuyển về vị trí nhóm mình
theo hướng dẫn.
Bước 2: Giao việc cho HS có định - HS từng nhóm tự nghiên cứu tài liệu,
12
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
hướng công việc theo mục tiêu bài
học (10 phút):
Nhóm 1 và 4 phụ trách nội
dung I- Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa
học bảo vệ thực vật đến quần thể sinh
vật.
Nhóm 2 và 5 phụ trách phần IIẢnh hưởng xấu của thuốc bảo vệ thực
vật đến mơi trường.
Nhóm 4 và 6 phụ trách phần IIIBiện pháp hạn chế những ảnh hưởng
xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực
vật.
Bước 3: Cho “nhóm chuyên gia” làm
việc:
Mỗi nhóm chọn 1 đại diện để tham
gia vào “nhóm chuyên gia” như vậy sẽ
có 6 thành viên đến từ 6 nhóm sẽ trở
thành “nhóm chuyên gia”.
Bước 4: Tư vấn giúp hỗ trợ “nhóm
chun gia”; Kết luận nội dung
chính của bài học.
Bước 5: Nhận xét cách làm việc
nhóm nhỏ, cách làm việc của “nhóm
chuyên gia”, góp ý rút kinh nghiệm.
Gợi ý, đặt vấn đề lớn hướng
dẫn cho bài học sắp tới.
tự tìm tịi và liên hệ những vấn đề liên
quan ở địa phương rồi tổng hợp nội
dung chính vào giấy.
- 6 thành viên đại diện từ 6 nhóm sẽ
bước lên phía trên bục của lớp ngồi
vào bàn ghế đã chuẩn bị sẵn đối diện
xuống lớp.
- Sau khi nghe “nhóm chuyên gia” tự
giới thiệu, các thành viên trong lớp sẽ
đặt câu hỏi về những vấn đề thắc mắc
trong nội dung bài học và được
“nhóm chuyên gia” giải đáp.
- “nhóm chuyên gia” có thể gặp những
câu hỏi rộng hơn những vấn đề tự
nghiên cứu thì tự ghi chép lại rồi nhờ
giáo viên hổ trợ giải đáp.
- Học sinh lắng nghe và tự ghi chép
những vấn đề trọng tâm vào vở học.
- Lắng nghe và tự rút kinh nghiệm cho
bài học tới.
Còn ở bài 42: “ Bảo quản lương thực, thực phẩm” tôi tổ chức hoạt
động nhóm bằng sơ đồ “đã, biết, muốn ”
13
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Mục tiêu bài học: HS phải biết được các loại kho và các phương pháp
bảo quản thóc, ngơ, rau, hoa quả tươi; HS phải biết được quy trình bảo quản
thóc, ngơ, khoai lang, sắn; HS liên hệ được tình hình thực tiễn ở địa phương.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chia nhóm theo sở thích
màu sắc:
HS sẽ được chia làm 6 nhóm theo 6 sở
thích màu sắc khác nhau ( đỏ, xanh,
vàng, cam, hồng, tím). HS nào có sở
thích màu giống nhau sẽ ở cùng nhóm.
(Để tạo được khơng khí phấn khích,
GV có thể thơng tin nhanh cho HS về
việc đốn tính cách qua màu sắc u
thích).Sau đó hướng dẫn cho HS di
chuyển về vị trí phân cơng.
Bước 2: Giao việc cho HS có định
hướng cơng việc theo mục tiêu bài
học với yêu cầu: Sau khi thảo luận
xong mỗi nhóm phải có được tối thiểu
9 ý (trong đó gồm 3 ý đã biết, 3 ý mới
biết, 3 ý muốn biết).
Nhóm đỏ và xanh nội dung I.1
Bảo quản thóc, ngơ.
Nhóm vàng và cam nội dung I.2
Bảo quản khoai lang, sắn.
Nhóm hồng và tím nội dung II Bảo
quản rau, hoa, quả tươi.
Bước 3: Cho HS điền thông tin
GV kẽ bảng làm 3 cột với 3 tiêu chí:
“đã biết, mới biết và muốn biết”. Sau
đó cho HS mỗi nhóm lên điền nội
dung thảo luận nhóm đã thống nhất.
Bước 4: Giải trình và kết luận.
GV tổng kết lại những nội dung trọng
tâm bài từ những thơng tin học sinh
- HS đăng ký sở thích và tự di chuyển
về nhóm mình theo hướng dẫn của
giáo viên.
- HS thực hiên theo yêu cầu, thảo luận,
thống nhất nội dung.
- Mỗi nhóm tự cử đại diện hoặc các
thành viên của nhóm cùng nhau bổ
sung thơng tin theo u cầu.
- HS theo dõi, lắng nghe và ghi chép
14
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
điền vào bảng ở cột đã biết, mới biết những nội dung cần thiết vào vở học.
đồng thời giải trình , bổ sung thơng tin
nội dung bài học ở cột muốn biết với
yêu cầu đáp ứng mục tiêu bài học.
Bước 5: Nhận xét cách làm việc
- Lắng nghe và tự rút kinh nghiệm cho
nhóm nhỏ, góp ý rút kinh nghiệm.
bài học tới.
Gợi ý, đặt vấn đề lớn hướng
dẫn cho bài học sắp tới.
PHỤ LỤC 2
Đề kiểm tra 1 tiết
Câu 1: Sử dụng biện pháp hóa học bảo vệ thực vật khi:
a. Bất kì lúc nào.
b. Luôn sử dụng.
c. Sâu, bệnh quá nhiều.
d. Các biện pháp trong IPM kém
hiệu quả.
Câu 2: Mục đích chính của cơng tác bảo quản là:
a. Duy trì những đặc tính ban đầu của nơng sản.
b. Duy trì những đặc tính cần bảo quản.
c. Duy trì những đặc tính ban đầu, hạn chế tổn thất về số lượng
và chất lượng nông sản.
d. Duy trì những đặc tính cần bảo quản, hạn chế tổn thất về số
lượng và chất lượng nông sản.
Câu 3: Chế phẩm bảo vệ thực vật có tên BT(Baccillus
thuringensis) là chế phẩm:
a. Vi khuẩn trừ sâu. b. Vi rút trừ sâu.
c. Nấm trừ sâu.
d.
Vi sinh vật trừ sâu.
Câu 4: Quy trình: “ Sắn thu hoạch → Làm sạch → Nghiền →
Tách bã → Thu hồi tinh bột → Bảo quản ướt → Làm khơ → Đóng
gói → Sử dụng” là quy trình:
a. Bảo quản sắn.
b. Bảo quản sắn theo phương pháp
thông thường.
c. Chế biến sắn.
d. Chế biến tinh bột sắn.
15
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Câu 5: Quy trình: “ Chuẩn bị nguyên liệu → Hấp chín, tách bỏ
xương, làm tơi → Bổ sung gia vị → Làm khô → Để nguội → Bao
gói → Sử dụng” là quy trình công nghệ:
a. Bảo quản cá. b. Chế biến cá. c. Làm ruốc cá. d. Làm nước
mắm cá.
Câu 6: Quy trình: “Nguyên liệu (lá chè) → Làm héo → Diệt men
trong lá chè → Vị chè → Làm khơ → Phân loại, đóng gói → Sử
dụng” là quy trình cơng nghệ chế biến:
a. Chè đen.
b. Chè xanh.
c. Chè vàng. d. Chè
đỏ.
Câu 7: Chất lượng cà phê được chế biến theo phương ướt so
với phương pháp chế biến khô là:
a. Như nhau. b. Ngon hơn. c. Kém hơn.
d. Kém hơn
nhiều.
Câu 8: Cà phê mà người ta sử dụng để nghiền bột là cà phê:
a. Dạng quả. b. Dạng hạt.
c. Dạng nhân.
d.
Dạng thóc.
Câu 9: Chế phẩm bảo vệ thực vật có tên NPV(Nuclear Poly
Virut) là chế phẩm:
a. Vi khuẩn trừ sâu.
b. Vi rút trừ sâu.
c. Nấm trừ sâu.
d. Vi sinh vật trừ sâu.
Câu 10: Mục đích của cơng tác chế biến nơng sản là:
a. Duy trì, nâng cao chất lượng nơng sản. b. Tạo nhiều sản
phẩm có giá trị cao.
c. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản. d. Cả 3
phương án trên.
Câu:11: Hạt giống được bảo quản cần có các tiêu chuẩn nào:
a. Chất lượng cao.
b. Độ thuần khiết cao.
c. Không sâu, bệnh. d. Cả 3 tiêu chuẩn trên.
Câu 12: Quy trình: “ Thu hoạch→ Tuốt, tẻ hạt → Làm sạch,
phân loại → Làm khô → Làm nguội → Phân loại theo chất lượng
→ Bảo quản → Sử dụng ” là quy trình bảo quản:
16
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
a. Hạt giống. b. Thóc, ngô. c. Sắn lát khô. d. Khoai lang
tươi.
Câu 13: Quy trình: “Thu hoạch → Chặt cuống, gọt vỏ → Làm
sạch → Thái lát → Làm khơ → Đóng gói → Bảo quản kín nơi khơ
ráo → Sử dụng ” là quy trình bảo quản:
a. Hạt giống.
b. Thóc, ngơ. c. Sắn lát khơ.
d. Khoai
lang tươi.
Câu 14: Quy trình: “ Thu hoạch và lựa chọn → Hong khơ → Xử lí
chất chống nấm → Hong khơ → Xử lí chất chống nảy mầm →
Phủ cát khô → Bảo quản → Sử dụng ” là quy trình bảo quản:
a. Hạt giống. b. Thóc, ngô. c. Sắn lát khô. d. Khoai lang
tươi.
Câu 15 : “Sử dụng hài hòa các biện pháp bảo vệ thực vật
thành một hệ thống hợp lý, nhằm khống chế dịch hại dưới
ngưỡng gây hại, không gây ô nhiễm môi trường, không làm mất
cân bằng sinh thái” là khái niệm về:
a. APM.
b. AIPIM.
c. IPM.
d. APIM.
Câu 16: Khi trên đồng ruộng đã có ổ dịch, sử dụng biện pháp
diệt trừ hiệu quả nhất là:
a. Cơ giới vật lý.
b. Sinh học.
c. Kỹ thuật.
d. Hóa
học.
Câu 17: Phịng trừ sâu bệnh hại bằng cách vệ sinh đồng ruộng
là sử dụng biện pháp:
a. Cơ giới vật lý.
b. Sinh học.
c. Kỹ thuật.
d. Hóa học.
Câu 18: Ưu điểm của IPM là:
a. Hiệu quả nhanh chóng, dễ làm.
b. Đơn giản, hiệu quả cao.
c. Đơn giản, dễ làm, hiệu quả cao.
d. Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm của các biện pháp.
Câu 19: Cơng thức hóa học của vơi tôi là:
a. Ca.
b. CaO.
c. CaCO3
d. Ca(OH)2.
17
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Câu 20: Khi pha chế dung dịch Bc đơ cần thực hiện theo
đúng trình tự:
a. Đổ nhanh dung dịch đồng sunfat ( CuSO4 ) vào dung dịch vôi
(Ca(OH)2).
b. Đổ từ từ dung dịch vôi (Ca(OH)2 ) vào dung dịch đồng sunfat
( CuSO4 ).
c. Đổ nhanh dung dịch vôi (Ca(OH)2 ) vào dung dịch đồng
sunfat ( CuSO4).
d. Đổ từ từ dung dịch đồng sunfat ( CuSO4 ) vào dung dịch vơi
(Ca(OH)2 ).
Câu 21: Thuốc hóa học bảo vệ thực vật có ảnh hưởng xấu đến
quần thể sinh vật là:
a. Tác động tới mô, tế bào làm giảm năng suất, chất lượng nông
sản.
b. Diệt trừ thiên địch.
c. Xuất hiện quần thể sâu bệnh kháng thuốc.
d. Cả 3 phương án trên.
Câu 22: Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học bảo vệ thực vật đến
môi trường là:
a. Gây ô nhiễm môi trường.
b. Gây ô nhiễm nông sản.
c. Gây bệnh hiểm nghèo cho người.
d. Cả 3 phương án
trên.
Câu 23: Quy trình: “ Thu hái → Chọn lựa → Làm sạch → Làm ráo
nước → Bao gói → Bảo quản lạnh → Sử dụng ” là quy trình:
a. Chế biến rau quả.
b. Bảo quản rau, quả tươi.
c. Bảo quản lạnh rau, quả tươi.
d. Chế biến xirơ.
Câu 24: Quy trình: “ Thu hái → Chọn lựa → Làm sạch → Làm
ráo nước → Xếp quả vào lọ(một lớp quả, một lớp đường) → Bảo
quản (trong thời gian ít nhất là 1 tháng)→ Sử dụng ” là quy
trình:
a. Chế biến rau quả.
b. Bảo quản rau, quả tươi.
c. Bảo quản lạnh rau, quả tươi.
d. Chế biến xirô.
18
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Câu 25: Bảo quản hạt giống ở điều kiện nhiệt độ là 00C, độ ẩm
khoảng 35-40%, thời gian bảo quản dưới 20 năm, là phương
pháp bảo quản:
a. Ngắn hạn (thường).
b. Trung hạn (lạnh).
c. Dài hạn (lạnh sâu).
d. Kho lạnh.
Câu 26: Bảo quản hạt giống ở điều kiện nhiệt độ là -10 0C, độ
ẩm khoảng 35-40%, thời gian bảo quản trên 20 năm, là phương
pháp bảo quản:
a. Ngắn hạn (thường).
b. Trung hạn (lạnh).
c. Dài hạn (lạnh sâu).
d. Kho lạnh.
Câu 27: Quy trình bảo quản hạt giống mà bà con nông dân
thực hiện phổ biến theo quy mơ gia đình được làm theo thứ tự:
a. Thu hoạch-Tách hạt- Làm khơ - Phân loại - Xử lí bảo quản Đóng gói - Bảo quản - Sử dụng.
b. Thu hoạch- Làm khơ - Tách hạt-Phân loại - Xử lí bảo quản Đóng gói - Bảo quản - Sử dụng.
c. Thu hoạch-Tách hạt-Phân loại - Làm khơ - Xử lí bảo quản Đóng gói - Bảo quản - Sử dụng.
d. Thu hoạch- Làm khô - Phân loại - Tách hạt- Xử lí bảo quản Đóng gói - Bảo quản - Sử dụng.
Câu 28: Khi bảo quản hạt giống người ta sử dụng yếu tố nào
để xử lý ức chế nảy mầm:
a. Nhiệt độ.
. Độ ẩm. c. Hóa chất bảo quản.
d. Men
sinh học.
Câu 29: Khi bảo quản củ giống người ta sử dụng yếu tố nào để
xử lý ức chế nảy mầm:
a. Nhiệt độ.
b. Độ ẩm.
c. Hóa chất bảo quản.
d.
Men sinh học.
Câu 30: Tác dụng của việc bao gói trước khi làm lạnh trong bảo
quản rau, quả tươi là:
a. Tránh mất nước.
b. Tránh đông cứng rau, quả.
c. Tránh lạnh trực tiếp.
d. Giảm hoạt động sống của rau, quả
và vi sinh vật gây hại.
19
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
Câu 31: Quy trình: “ Nguyên liệu rau, quả → Phân loại → Làm
sạch → Xử lí cơ học → Xử lí nhiệt → Vào hộp → Bài khí → Ghép
mí → Thanh trùng → Làm nguội → Bảo quản thành phẩm → Sử
dụng” là quy trình:
a. Bảo quản lạnh rau quả. b. Chế biến rau quả theo phương
pháp đóng hộp.
c. Bảo quản thường.
d. Bảo quản rau quả theo phương
pháp đóng hộp.
Câu 32: Quy trình: “ Xử lí nguyên liệu → Ướp đá → Bảo quản →
Sử dụng” là quy trình:
a. Bảo quản cá.
b. Bảo quản lạnh cá.
c. Chế biến cá.
d. Chế biến lạnh cá.
Câu 33: Quy trình: “Làm sạch thóc → Xay → Tách trấu → Xát
trắng → Đánh bóng → Bảo quản → Sử dụng” là quy trình:
a. Bảo quản gạo.
b. Chế biến gạo từ thóc theo quy mơ
gia đình.
c. Chế biến gạo.
d. Chế biến gạo từ thóc theo quy mơ
cơng nghiệp.
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH HỌC SINH TRƯỚC TÁC ĐỘNG
LỚP THỰC NGHIỆM
STT
1
2
3
4
5
6
7
HỌ VÀ TÊN HS
Tô Nguyên Bảo
Phạm Minh Chiến
Thái Khoa Chương
Ngô Thành Danh
Trần Thi Y Diên
Nguyễn Ng Thùy Dung
Trương Phương Duyên
LỚP ĐỐI CHỨNG
ĐIỂM
KT
GIỮA
KỲ1
ST
T
7
6
6
5
7
6
8
1
2
3
4
5
6
7
HỌ VÀ TÊN HS
ĐIỂM
KT
GIỮA
KỲ1
Nguyễn Thái Bình
Tơ Nhã Giang Châu
Trương Tấn Cường
Nguyễn Thanh Đạt
Tô Văn Thành Đạt
Nguyễn Trần Mỹ Diện
Huỳnh Tiến Dũng
6
6
6
5
7
6
7
20
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Phan Thị Thanh Hằng
Hồ Thị Mỹ Hằng
Nguyễn Thị Thúy Hiền
Trần Trung Hiếu
Trần Thị Minh Hoài
Phan Văn Khởi
Đào Kim Lam
Nguyễn Trọng Lâm
Nguyễn Thị Cẩm Li
Nguyễn Thị Mỹ Liên
Huỳnh Thị Kim Loan
Nguyễn Thị Thu Lý
Phan Phi Ngư
Võ Hồ Bình Nguyên
Nguyễn Thị Nhung
Nguyễn Thị Thùy Nhung
Huỳnh Thị Hồng Phúc
Nguyễn Thị Hồi Thi
Nguyễn Ngọc Thiện
Huỳnh Thị Bích Thọ
Lê Duy Vũ
7
7
6
6
6
7
7
7
6
5
5
5
5
6
6
7
8
7
7
6
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Đàm Thị Bích Hồng
Nguyễn Việt Hương
Đặng Thị Kim Huy
Phạm Ngọc Lập
Trần Thị Thanh Lương
Huỳnh Thị Cẩm Lựu
Trần Thị Bích Ly
Phạm Nhật Minh
Huỳnh Thị Trà My
Nguyễn Đình Nam
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Trần Thị Quế Ngỡ
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đỗ Thị Nguyệt
Bùi Thị Trúc Nhã
Huỳnh Thị Mỹ Nhung
Lê Thị Xuân Ni
Cao Tấn Phát
Lê Thị Bích Phê
Phan Thị Huy Phúc
Đồn Nam Xn Thoại
5
7
6
6
6
7
7
5
6
5
5
5
5
6
6
7
8
7
7
5
6
DANH SÁCH HỌC SINH SAU TÁC ĐỘNG
LỚP THỰC NGHIỆM
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
HỌ VÀ TÊN HS
Tô Nguyên Bảo
Phạm Minh Chiến
Thái Khoa Chương
Ngô Thành Danh
Trần Thi Y Diên
Nguyễn Ng Thùy Dung
Trương Phương Duyên
Phan Thị Thanh Hằng
Hồ Thị Mỹ Hằng
LỚP ĐỐI CHỨNG
ĐIỂM
KT
GIỮA
KỲII
ST
T
8
7
7
6
8
6
9
7
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
HỌ VÀ TÊN HS
ĐIỂM
KT
GIỮA
KỲ1I
Nguyễn Thái Bình
Tơ Nhã Giang Châu
Trương Tấn Cường
Nguyễn Thanh Đạt
Tô Văn Thành Đạt
Nguyễn Trần Mỹ Diện
Huỳnh Tiến Dũng
Đàm Thị Bích Hồng
Nguyễn Việt Hương
7
6
6
6
7
6
7
6
7
21
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Nguyễn Thị Thúy Hiền
Trần Trung Hiếu
Trần Thị Minh Hoài
Phan Văn Khởi
Đào Kim Lam
Nguyễn Trọng Lâm
Nguyễn Thị Cẩm Li
Nguyễn Thị Mỹ Liên
Huỳnh Thị Kim Loan
Nguyễn Thị Thu Lý
Phan Phi Ngư
Võ Hồ Bình Nguyên
Nguyễn Thị Nhung
Nguyễn Thị Thùy Nhung
Huỳnh Thị Hồng Phúc
Nguyễn Thị Hoài Thi
Nguyễn Ngọc Thiện
Huỳnh Thị Bích Thọ
Lê Duy Vũ
6
7
6
7
7
8
6
6
5
7
5
6
8
7
8
7
9
6
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Đặng Thị Kim Huy
Phạm Ngọc Lập
Trần Thị Thanh Lương
Huỳnh Thị Cẩm Lựu
Trần Thị Bích Ly
Phạm Nhật Minh
Huỳnh Thị Trà My
Nguyễn Đình Nam
Nguyễn Thị Tuyết Nga
Trần Thị Quế Ngỡ
Nguyễn Thị Bích Ngọc
Đỗ Thị Nguyệt
Bùi Thị Trúc Nhã
Huỳnh Thị Mỹ Nhung
Lê Thị Xuân Ni
Cao Tấn Phát
Lê Thị Bích Phê
Phan Thị Huy Phúc
Đoàn Nam Xuân Thoại
6
6
6
7
7
5
6
5
5
6
5
6
7
7
8
7
7
5
6
PHỤ LỤC 4:
Kết quả các thơng số thống kê của đề tài
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
NHĨM THỰC NGHIỆM N1
Điểm số trước
Điểm số sau tác
tác động
động
7
8
6
7
6
7
5
6
7
8
6
6
8
9
7
7
7
7
6
6
6
7
6
6
7
7
7
7
7
8
6
6
NHÓM ĐỐI CHỨNG N2
Điểm số trước
Điểm số sau
tác động
tác động
6
7
6
6
6
6
5
6
7
7
6
6
7
7
5
6
7
7
6
6
6
6
6
6
7
7
7
7
5
5
6
6
22
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
5
5
5
5
6
6
7
8
7
7
6
6
6
5
7
5
6
8
7
8
7
9
6
9
5
5
5
5
6
6
7
8
7
7
5
6
5
5
6
5
6
7
7
8
7
7
5
6
KẾT QUẢ TỪ CÁC HÀM THỐNG KÊ TRONG BẢNG TÍNH EXCEL
GTTB
ĐLC
P1
P2
6.321429
0.862965
0.140858
0.000162
SMD
0.89
6.964286
1.104943
6.071429
0.857584
6.25
0.799305
Phú Hịa, ngày 25 tháng 3 năm 2015
Người viết
Nguyễn Thị Thanh Tuyền
NHẬN XÉT
HỘI ĐỒNG CẤP TRƯỜNG:
23
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
HỘI ĐỒNG CẤP SỞ:
24
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
TỔ: SINH – CÔNG NGHỆ
---------------------------
BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG
DỤNG
Đề Tài:
“TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHÓM NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC MÔN CÔNG NGHỆ 10”
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Tuyền
Năm học: 2014 - 2015
25
Đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – năm học: 2014 – 2015
26