Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (FULL TEXT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 210 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
Mã số: 62340201


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. TRƢƠNG QUỐC CƢỜNG
2. TS. NGUYỄN ĐỨC THẮNG

HÀ NỘI - 2015


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công
bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong quá trình
nghiên cứu đều có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Hồng Yến


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
6. Kết cấu của luận án ..................................................................................... 13
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................... 14
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại .......................................... 14
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 14
1.1.2. Các loại dịch vụ ngân hàng ............................................................... 16
1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng .................................................................... 21
1.2.1. Quan niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng ..................................... 21
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng............................ 21
1.2.3. Nhân tố ảnh hƣởng phát triển dịch vụ ngân hàng…………………24
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ của một số ngân hàng trong nƣớc,
nƣớc ngoài và bài học đối với NHTMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .......... 38
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ của ngân hàng trong nƣớc ................. 38
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ của một số ngân hàng nƣớc ngoài ......... 44
1.3.3. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ......... 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 58


iii

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM..................................................................................................... 59
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ............. 59
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 59
2.1.2. Mô hình tổ chức ................................................................................ 60

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ....................................................... 61
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........................................................................ 65
2.2.1. Về số lƣợng ....................................................................................... 65
2.2.2. Về chất lƣợng .................................................................................... 81
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tại Ngân hàng Thƣơng mại
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................................................................... 110
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 110
2.3.2. Hạn chế............................................................................................ 117
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 125
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................. 130
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......................................................................... 131
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng của BIDV
đến năm 2020 ................................................................................................ 131
3.1.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng ....................................... 131
3.1.2. Mục tiêu cụ thể phát triển dịch vụ ngân hàng ................................. 131
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại BIDV ................................. 136
3.2.1. Nhóm giải pháp chung .................................................................... 136
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể .................................................................... 157


iv

3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 188
3.3.1. Đối với Chính phủ ........................................................................... 188
3.3.2. Đối với với Ngân hàng Nhà nƣớc ................................................... 190
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 192
KẾT LUẬN .................................................................................................. 193

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ ....................................... 194
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 195
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 200


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ

1.

BĐS

Bất động sản

2.

BIDV

3.

CBCNV


Cán bộ công nhân viên

4.

CNTT

Công nghệ thông tin

5.

DN

Doanh nghiệp

6.

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

7.

DV

Dịch vụ

8.

ĐVCNT


Đơn vị chấp nhận thẻ

9.

DVKH

Dịch vụ khách hàng

10.

DVKHCN

Dịch vụ khách hàng cá nhân

11.

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

12.

GTCG

Giấy tờ có giá

13.

GTVT


Giao thông vận tải

14.

HĐQT

Hội đồng quản trị

15.

HSC

Hội sở chính

16.

KH

Khách hàng

17.

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

18.

NHNN


Ngân hàng nhà nƣớc

19.

NQ

Nghị quyết

20.

PGD

Phòng giao dịch

21.

PTGĐ

Phó tổng giám đốc

22.

PTNHBB

Phát triển ngân hàng bán buôn

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam



vi

23.

PTNHBL

Phát triển ngân hàng bán lẻ

24.

QHKH

Quan hệ khách hàng

25.

QLRR

Quản lý rủi ro

26.

QLTD

Quản lý tín dụng

27.

STK


Sổ tiết kiệm

28.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

29.

TCTD

Tổ chức tín dụng

30.

TD

Tín dụng

31.

TDBL

Tín dụng bán lẻ

32.

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

33.

TPCP

Trái phiếu chính phủ

34.

TPCQĐP

Trái phiếu chính quyền địa phƣơng

35.

TSĐB

Tài sản đảm bảo

36.

TTCNTT

Trung tâm công nghệ thông tin

37.

TTHĐ


Thanh toán hóa đơn

38.

VLXD

Vật liệu xây dựng

39.

XNK

Xuất nhập khẩu


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Xu hƣớng nhóm các dịch vụ ngân hàng cốt lõi cần có ............. 51

Bảng 1.2.

Những giá trị quan trọng nhất với khách hàng trong việc
thực hiện giao dịch với các kênh phân phối ............................. 56

Bảng 2.1.

Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ................................................... 61


Bảng 2.2.

Huy động vốn từ KH và phát hành giấy tờ có giá tại BIDV ......... 65

Bảng 2.3.

Huy động tiền gửi khách hàng theo kỳ hạn tại BIDV .................. 67

Bảng 2.4.

Dƣ nợ tín dụng theo thời hạn cho vay tại BIDV ........................ 69

Bảng 2.5.

Dƣ nợ theo chất lƣợng các khoản vay tại BIDV ...................... 71

Bảng 2.6.

Thu nhập lãi thuần và tỷ trọng của nó trong Tổng thu nhập
hoạt động tại BIDV trƣớc chi phí dự phòng rủi ro tín dụng............ 74

Bảng 2.7.

Thang đo nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ........ 83

Bảng 2.8.

Thang đo nghiên cứu đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng về dịch vụ ngân hàng ............................................. 90


Bảng 3.1.

Kế hoạch phát triển dịch vụ thẻ .............................................. 185


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1.

Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng
của khách hàng theo mô hình SERVQUA ............................. 28

Hình 1.2.

Xu hƣớng phát triển các dịch vụ ngân hàng ........................... 31

Hình 1.3.

Thói quen sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài chính
ngân hàng qua các kênh phân phối ......................................... 55

Hình 2.1.

Vị thế BIDV trong ngành ngân hàng ...................................... 62

Hình 2.2.


Giá trị cốt lõi của BIDV.......................................................... 63

Sơ đồ 2.1.

Mô hình tổ chức hệ thống Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam....................................... 61

Biểu đồ 2.1.

Số lƣợng các điểm mạng lƣới truyền thống tại BIDV ............ 64

Biểu đồ 2.2.

Diễn biến huy động vốn tại BIDV .......................................... 67

Biểu đồ 2.3.

Huy động tiền gửi khách hàng theo loại tiền tại BIDV .......... 68

Biểu đồ 2.4.

Diễn biến dƣ nợ tín dụng tại BIDV ........................................ 70

Biểu đồ 2.5.

Dƣ nợ theo chất lƣợng các khoản vay tại BIDV .................... 72

Biểu đồ 2.6.

Thu phí dịch vụ bảo lãnh tại BIDV ........................................ 73


Biểu đồ 2.7.

Thu phí dịch vụ thanh toán tại BIDV ..................................... 74

Biểu đồ 2.8.

Kết quả kinh doanh ngoại tệ tại BIDV ................................... 78

Biểu đồ 2.9.

Thị phần thẻ nội địa của các NHTM năm 2010 ..................... 79

Biểu đồ 2.10. Thu phí dịch vụ Thẻ tại BIDV ................................................ 81
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ .................... 91
Biểu đồ 2.12. Đánh giá của khách hàng về Chất lƣợng nhân viên ............... 94
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của khách hàng về Hệ thống phân phối .................. 99
Biểu đồ 2.14. Đánh giá của khách hàng về Giá cả ...................................... 106
Biểu đồ 2.15. Đánh giá chung của khách hàng ........................................... 108


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập quốc tế đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho hệ
thống NHTM Việt Nam. Sự phát triển ngày càng sâu rộng của các ngân
hàng và tổ chức tài chính quốc tế có tiềm lực tài chính, kỹ thuật hiện đại và
kinh nghiệm lâu năm sẽ tạo ra


cuộc cạnh tranh khốc liệt với các NHTM

Việt Nam (NHTMVN). Với đặc trƣng “độc canh tín dụng” , đa số nguồn thu
nhập hiện nay của NHTMVN là từ hoạt động tín dụng , một hoạt động tiềm
ẩn nhiều rủi ro hơn các DVNH khác. Chính vì vậy, đị nh hƣớng về phát triển
DVNH ngoài dịch vụ truyền thống đƣợc nhận định là chiến lƣợc mang lại
triển vọng lớn cho NHTMVN.
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (sau đây gọi
tắt là BIDV) là định chế tài chính chủ yếu cung cấp vốn và các dịch vụ tài chính
cho nền kinh tế. Nhiều tài liệu tin cậy cho rằng, các ngân hàng thƣơng mại hiện
đại trên thế giới hiện nay cung cấp khoảng 6.500 DV tài chính cho khách hàng.
Trong những năm qua, BIDV đã đạt đƣợc những kết quả nhất định trong hoạt
động kinh doanh, đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng về DVNH cho các doanh nghiệp và
các tầng lớp dân cƣ, góp phần thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội. Tuy
nhiên, DV của BIDV vẫn còn nhiều hạn chế: tính đa dạng kém (chủ yếu là các
dịch vụ truyền thống: huy động vốn, cho vay, thanh toán), quy mô nhỏ, chất lƣợng
thấp, rủi ro cao, chƣa tạo ra đột phá trong việc cung cấp những DV chƣa cạnh
tranh đƣợc với những ngân hàng lớn trong khu vực và trên thế giới.
Bởi vậy, việc phát triển DV là một tất yếu của các NHTM Việt Nam nói
chung, BIDV nói riêng, vấn đề đặt ra là phát triển DVNH nhƣ thế nào để không
đồng nhất nó với việc dàn trải nguồn lực. Thành công của ngân hàng hoàn toàn
phụ thuộc vào năng lực trong việc xác định các DVNH mà xã hội có nhu cầu,
thực hiện DV đó một cách có hiệu quả và bán chúng tại một mức giá cạnh tranh.


2

Đây là một bài toán khó nhƣng buộc các NHTM phải giải để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tạo lợi thế cạnh tranh đáp ứng yêu cầu cấp bách của công cuộc phát
triển và hội nhập. Đã có đề tài nghiên cứu khoa học, hội thảo khoa học, luận án

tiến sĩ bàn về nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam trên nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, phát triển DVNH trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng tài chính hiện nay vẫn
có tính thời sự ở Việt Nam. Với lý do nhƣ vậy, nghiên cứu phát DVNH tại BIDV
là một vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa cấp thiết và mang lại kết quả tích cực cho
BIDV nói riêng mà còn đối với hệ thống TCTD và khách hàng sử dụng dịch vụ
ngân hàng. Chính vì vậy tác giả lựa chọn đề tài "Phát triển dịch vụ ngân hàng tại
ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam" để nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Các công trình nghiên cứu trong nước
Tác giả đã sƣu tầm và nghiên cứu các công trình có liên quan đến đề tài
luận án, bao gồm:
(1) Tác giả Ngô Thị Liên Hƣơng với đề tài ”Đa dạng hóa dịch vụ tại
Ngân hàng thương mại Việt Nam” [19] (2010 - đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội) đã nghiên cứu luận cứ về đa dạng hóa dịch vụ của NHTM. Luận án tập
trung nghiên cứu tại 08 NHTMVN có vốn CSH và tổng TS lớn nhất và có lịch
sử hoạt động trên 10 năm đến thời điểm 31/12/2010, bao gồm các NHTM: ACB,
Agribank, BIDV, Eximbank, Sacombank, Techcombank, Vietcombank,
Vietinbank. Tác giả sử dụng phƣơng pháp mô hình hóa thành sơ đồ để nghiên
cứu. Nguồn số liệu sơ cấp đƣợc thu thập là khách hàng và cán bộ ngân hàng.
Vận dụng Ma trận Ansoff trong việc nghiên cứu các khả năng đa dạng hóa DV
tại NHTM, luận án đã chỉ ra ba phƣơng thức thực hiện đa dạng hóa DV tại
NHTMVN, bao gồm: phát triển DV hiện có vào thị trƣờng mới, phát triển DV
mới vào thị trƣờng hiện tại và phát triển DV mới vào thị trƣờng mới. Đề xuất


3

một hệ thống mới các chỉ tiêu để đánh giá mức độ thực hiện đa dạng hóa DV tại
các NHTMVN bao gồm: chỉ tiêu định lƣợng nhƣ: số lƣợng DV và kênh phân

phối, thị phần và số lƣợng khách hàng, lợi nhuận, tỷ lệ thu nhập ngoài lãi tiền
vay gia tăng hàng năm, an toàn trong hoạt động ngân hàng; chỉ tiêu định tính
nhƣ tính toán về DVkết hợp với các tiện ích gia tăng, khả năng cạnh tranh của
ngân hàng. Làm rõ những nhân tố ảnh hƣởng đến việc đa dạng hóa DV tại
NHTM bao gồm: các nhân tố bên ngoài nhƣ: môi trƣờng kinh tế, pháp luật, văn
hóa xã hội, công nghệ, các đối thủ cạnh tranh, nhu cầu của khách hàng, rào cản
tham gia vào ngành; các yếu tố chủ quan của NHTM nhƣ quy mô và năng lực tài
chính, mô hình hoạt động, uy tín và thƣơng hiệu, sự thay đổi trong việc cung cấp
dịch vụ. Đề xuất bốn nhóm giải pháp, hƣớng đến sự thay đổi trong nhận thức và
định hƣớng chiến lƣợc đa dạng hóa DV tại NHTMVN; mô hình tổ chức và quản
trị điều hành đổi mới phù hợp với thông lệ quốc tế và yêu cầu kiểm soát rủi ro
trong hoạt động; việc xây dựng và vận hành hệ thống quản lý quan hệ khách
hàng và thông tin quản lý nhằm xác định giá cả dịch vụ cho NHTMVN theo
hƣớng phát triển dịch vụ và phát triển thị trƣờng và khách hàng.
(2) Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Văn Thạch “Vai trò của nhà nước trong
việc phát triển thị trường tài chính ở Việt Nam”(2010) [32]. Đề tài nghiên cứu
vai trò của nhà nƣớc trong phát triển thị trƣờng tài chính, thị trƣờng tiền tệ và thị
trƣờng chứng khoán. Phân tích thực trạng và đánh giá vai trò của Nhà nƣớc
trong việc hình thành và phát triển thị trƣờng tiền tệ và đề xuất những giải pháp
hình thành đồng bộ khuôn khổ pháp lý, tiếp tục nâng cao vai trò điều tiết, hƣớng
dẫn thị trƣờng của NHNN, đa dạng hóa các loại hình DVNH, áp dụng đầy đủ
hơn các chuẩn mực quốc tế về an toàn dịch vụ ngân hàng, nhằm nâng cao vai trò
của Nhà nƣớc trong phát triển thị trƣờng tiền tệ.
(3) Tác giả Đào Lê Kiều Oanh với đề tài ”Phát triển dịch vụ ngân hàng
bán buôn và bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” (2012 - đại


4

học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh) [28] chỉ ra vấn đề cần giải quyết trong quá

trình hội nhập quốc tế của hệ thống ngân hàng Việt Nam là phải đa dạng hóa
DVNH bởi những lợi thế so sánh vốn có của NHTM Việt Nam đang mất dần
trong quá trình hội nhập. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và các yếu tố cần
thiết cho đa dạng hóa DVNH. Từ đó cho thấy yếu tố quan trọng hàng đầu cho
đa dạng hóa DVNH của NHTM Việt Nam là: Môi trƣờng pháp lý; quy mô
vốn; công nghệ, nhân lực; QLRR và quản trị điều hành. Đƣa ra giải pháp cần
thiết cho quá trình đa dạng hóa DVNH của NHTM Việt Nam trong điều kiện
hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tập trung nhất là những giải pháp ổn định
môi trƣờng pháp lý, tăng cƣờng năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ
ngân hàng, đổi mới cách thức QTRR và quản trị điều hành NHTM.
(4) Tác giả Phạm Anh Thủy với đề tài ”Phát triển dịch vụ phi tín dụng
tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” (2013 - đại học Ngân hàng TP Hồ
Chí Minh) [36] nghiên cứu sự phát triển DV phi tín dụng trên hai khía cạnh
quy mô và chất lƣợng để thấy đƣợc ƣu điểm và hạn chế trong việc phát triển
DV phi tín dụng của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó, luận án đề ra các
giải pháp phát triển DV phi tín dụng của các NHTM Việt Nam. Nghiên cứu
sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính thông qua lấy ý kiến
chuyên gia dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo chất lƣợng DV phi tín
dụng và tác động của nó đến sự hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu chính
thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng thông qua
bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp.
(5) Tác giả Hà Văn Dƣơng “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt
động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020” (2013 - viện nghiên cứu quản lý trung ƣơng) [9].
Luận án bổ sung, hoàn thiện thêm cơ sở lý luận, luận cứ khoa học về dạng hóa
hoạt động tín dụng và quản lý Nhà nƣớc về đa dạng hóa hoạt động tín dụng.


5


Vận dụng ma trận Ansoff vào việc chọn phƣơng hƣớng và chọn loại đa dạng
hóa hoạt động tín dụng. Lựa chọn các tiêu chí đánh giá kết quả quản lý Nhà
nƣớc và xác định các nhân tố tác động đến kết quả quản lý Nhà nƣớc về đa
dạng hóa hoạt động tín dụng. Vận dụng kinh nghiệm của các nƣớc Châu Á
có điều kiện tƣơng đồng với Việt Nam và kết hợp đƣợc kinh nghiệm quốc tế
với tình hình cụ thể ở Việt Nam. Đánh giá kết quả đa dạng hóa hoạt động tín
dụng trong giai đoạn 2006 - 2012 qua các tiêu chí về số lƣợng về quy mô về
tốc độ tăng trƣởng và về an toàn. Đánh giá kết quả quản lý Nhà nƣớc về đa
dạng hóa hoạt động tín dụng trên địa bàn TP.HCM trong giai đoạn 2006 2012 dựa trên các tiêu chí về tính hiệu lực, tính hiệu quả, tính phù hợp, tính
công bằng và tính bền vững. Đánh giá những thành tựu đạt đƣợc, các hạn
chế, bất cập cần khắc phục và đề xuất các giải pháp: Qua phân tích thực
trạng, đánh giá những thành tựu đạt đƣợc, các hạn chế, bất cập cần khắc
phục và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc về đa dạng hóa
hoạt động tín dụng của các NHTMCP trên địa bàn TP.HCM đến năm 2020,
bao gồm các nhóm giải pháp về hoàn thiện khung pháp lý, về định hƣớng
phát triển của Nhà nƣớc, về điều tiết của Nhà nƣớc, về kiểm tra, thanh tra
giám sát của Nhà nƣớc. Ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn: Qua đề
xuất các nhóm giải pháp và kiến nghị có thể áp dụng thành công trong thực
tiễn, nhất là việc hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến từng hình thức cấp
tín dụng phù hợp với Luật các TCTD năm 2010.
(6) Luận án tiến sĩ của tác giả Tô Khánh Toàn với đề tài „‟Phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam‟‟ (2014 - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh) [39] nghiên cứu
trọng tâm là các dịch vụ NHBL truyền thống và hiện đại, trong đó đối tƣợng
đƣợc cung cấp dịch vụ là ngƣời dân và các DNNVV. Chuỗi số liệu phân tích từ
năm 2008 - 2013 và tầm nhìn đến năm 2030. Trong đó, quan điểm về DVNH


6


đƣợc nghiên cứu theo phạm vi rộng bao gồm toàn bộ các dịch vụ mà ngân hàng
cung cấp cho khách hàng. Phát triển dịch vụ NHBL chính là sự gia tăng cả về
số lƣợng và chất lƣợng dịch vụ, nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của khách hàng
là DNNVV và khách hàng cá nhân thông qua hệ thống mạng lƣới các điểm
giao dịch và hệ thống mạng thông tin, điện tử viễn thông. Xác định rõ nội dung
của phát triển dịch vụ NHBL và xây dựng các chỉ tiêu đánh giá nhằm đo lƣờng
mức độ thành công của việc phát triển dịch vụ NHBL. Làm rõ nhân tố ảnh
hƣởng đến phát triển dịch vụ NHBL. Căn cứ vào mục tiêu phát triển dịch vụ
NHBL của Vietinbank đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 luận án đƣa ra 6
nhóm giải pháp phát triển dịch vụ NHLB tại Vietinbank.
Các nghiên cứu này tập trung phân tích từ khái niệm, các loại hình dịch
vụ ngân hàng, đến mô hình phát triển các NHTM trong tƣơng lai với việc ứng
dụng các dịch vụ ngân hàng tiên tiến, hiện đại. Một số nghiên cứu còn tiếp
cận DVNH theo từng mảng: nghiên cứu chủ yếu về lý luận, phân tích thực
trạng phát triển dịch vụ này tại một hoặc một số ngân hàng cụ thể, phân tích
chiến lƣợc phát triển dịch vụ của các ngân hàng nƣớc ngoài, hay các giải pháp
để phát triển dịch vụ tại Việt Nam... Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu
tập trung vào các NHTM nói chung, hoặc tiếp cận rời rạc từng khía cạnh nhỏ
của dịch vụ NHBL. Tại một số NHTM cụ thể nhƣ Agribank, BIDV,
Vietcombank, ... đã có một số công trình khoa học nghiên cứu về DVNH,
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng hay phát triển thị trƣờng dịch vụ
thẻ, ATM, thanh toán điện tử... Nhƣng hầu hết còn tiếp cận ở giai đoạn trƣớc
khi gia nhập WTO, khi chƣa chuyển đổi các NHTM nhà nƣớc thành NHTM
cổ phần. Chƣa có các công trình nghiên cứu tổng thể việc phát triển dịch vụ
tại BIDV. Các công trình khoa học này chỉ đề cập đến tính cấp thiết phải đa
dạng hóa dịch vụ ngân hàng nói chung chứ chƣa đi sâu vào phân tích cụ thể
vai trò phát triển DVNH đối với hoạt động của các NHTM.


7


2.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
(1) Luận án tiến sĩ của tác giả Andras Bethlendi “Studies on the Hungarian
credit

market,

market

trend,

macroeconomic

and

financial

stability

consequences” (Nghiên cứu về thị trƣờng tín dụng Hung-ga-ry, xu hƣớng thị
trƣờng, các hệ quả ổn định kinh tế vĩ mô và tài chính) (2009 - Budapest University
of Technology and Economics) [45]. Đánh giá hệ thống ngân hàng Hungary và thị
trƣờng TD đã thay đổi về cơ bản sau khi chuyển đổi sang hệ thống ngân hàng hai
cấp từ giữa những năm 1990. Hoạt động TD đã mở rộng hơn cho các hộ gia đình
và các doanh nghiệp Hungary. Tác giả tập trung nghiên cứu thị trƣờng cho vay hộ
gia đình và các DNVVN, bao gồm cho vay, tín dụng thuê mua, nghiên cứu thị
trƣờng cho vay thế chấp và hoạt động cho vay thế chấp bằng ngoại tệ.
(2) Luận án tiến sĩ của tác giả Valeria Arina Balaceanu “Promoting
banking services and products” (Thúc đẩy sản phẩm và dịch vụ ngân hàng)
(2011), Romanian cademy national institute of economic research “Costin C.

Kiritescu” [55]. Luận án phân tích các yếu tố của các DVNH, sự phát triển của
DVNH và thị trƣờng sản phẩm ngân hàng, tình hình cung cấp các DVNH ở Ruma-ni, các tác động của toàn cầu hóa đến các DVNH, mục tiêu và vai trò của
việc thúc đẩy các DVNH,…Tác giả đã phân tích cho toàn bộ DVNH, đề xuất
hình thành chiến lƣợc marketing và nêu ra quan điểm về đa dạng hóa DVNH.
Kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu các công trình trên đây, đề
tài luận án đã tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
Một là, cơ sở lý luận về DVNH, phát triển DVNH. Phân tích những nhân
tố tác động đến phát triển DVNH của NHTM để thấy đƣợc tầm quan trọng của
từng nhân tố. Các tiêu chí phản ánh phát triển dịch vụ ngân hàng cũng đƣợc tác
giả phân tích ở 2 khía cạnh chỉ tiêu chí định tính và định lƣợng. Kinh nghiệm
phát triển dịch vụ của ngân hàng TMCP trong nƣớc, nƣớc ngoài và rút ra bài
học kinh nghiệm trong việc phát triển dịch vụ cho các NHTM Việt Nam nói
chung và BIDV nói riêng.


8

Hai là, nghiên cứu về phát triển DV tại BIDV xét tổng thể ở mức độ
toàn hệ thống. Thông qua phân tích thực trạng phát triển DV theo hai tiêu chí
phát triển số lƣợng và chất lƣợng, tác giả đã ghi nhận những kết quả mà
BIDV đã đạt đƣợc. Đồng thời, nêu lên những hạn chế cần khắc phục trong
phát triển DV tại BIDV.
Ba là, trình bày định hƣớng và mục tiêu phát triển DV của BIDV đến năm
2020. Dựa vào những hạn chế đã đƣợc phân tích, tác giả đã xây dựng hệ thống
giải pháp bao gồm nhóm các giải pháp chunng và nhóm các giải pháp cụ thể
phát triển DV tại BIDV. Đƣa ra các kiến nghị đối với Chính phủ; NHNN tạo
điều kiện để phát triển DV của các NHTM nói chung và BIDV nói riêng.
3. Mục đích nghiên cứu
- Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên quan đến
phát triển dịch vụ ngân hàng thƣơng mại, trong đó tập trung vào nội dung, chỉ

tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hƣởng đén phát triển dịch vụ MHTM.
- Về thực tiễn: Luận án rút ra những nhận xét, đánh giá về phát triển
dịch vụ tại BIDV trên cơ sở phân tích thực trạng; Đề xuất hệ thống giải pháp
và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ tại BIDV
.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài luận án là dịch vụ
và phát triển dịch vụ ngân hàng thƣơng mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu về “Dịch vụ và phát triển dịch vụ ngân
hàng” có phạm vi rất rộng, bởi vì các DVNH thƣơng mại rất đa dạng, phong
phú và phát triển DV thể hiện sự thay đổi về lƣợng và chất của DV đƣợc đánh
giá thông qua nội dung và hệ thống chỉ tiêu. Vì vậy, trong phạm vi nghiên cứu
đề tài luận án, tác giả tập trung vào các DV: DV huy động vốn, DV dụng, DV
bảo lãnh, DV thanh toán, DV kinh doanh ngoại hối, DV thẻ.


9

- Về không gian và thời gian: Đề tài nghiên cứu nội dung trên tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam giai đoạn 2010
- 2014 và định hƣớng đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc nội dung và mục đích nghiên cứu, luận án sử dụng các
phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Chi tiết phƣơng pháp
điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích và tổng hợp thông tin tại phụ lục số 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7 và 8.
5.1. Phương pháp thống kê
Số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo thƣờng niên của BIDV, báo cáo tài
chính, bản công bố thông tin, báo cáo thƣờng niên của NHNN và một số

NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng và xử lý thông tin
về thực trạng phát triển DVNH tại BIDV.
5.2. Phương pháp điều tra khảo sát
Tác giả tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách hàng là cá nhân và
tổ chức tại BIDV thông qua Phiếu điều tra khảo sát để rút ra những điểm
mạnh, điểm yếu của chất lƣợng dịch vụ ngân hàng mà BIDV đang cung cấp.
Tìm ra nhân tố quyết định phát triển dịch vụ tại BIDV.
5.3. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển dịch vụ tại
BIDV dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu, sách, tạp chí, bài báo, trang web,
các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, báo cáo tài chính, báo cáo
thƣờng niên của BIDV.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
Thông tin sơ cấp đƣợc thu thập từ phiếu điều tra thực tế thông qua bảng
hỏi đƣợc chuẩn bị sẵn.


10

Chọn mẫu nghiên cứu: Điều tra tổng thể
Số phiếu khảo sát đƣợc phát ra là 250 phiếu. Phiếu điều tra đƣợc chia
làm hai hình thức:
Phiếu điều tra khảo sát trên toàn bộ nhân viên ngân hàng để đánh giá
mức độ phát triển dịch vụ tại BIDV thông qua các yếu tố: Chiến lƣợc phát
triển, Nguồn nhân lực, Công nghệ, Vốn và năng lực quản trị của ngân hàng.
Đây là những yếu tố nội tại, đƣợc đánh giá khách quan khi khảo sát trực tiếp
nhân viên của ngân hàng.
Phiếu điều tra khảo sát và đánh giá của khách hàng về DVNH. Điều
này cho biết mức độ hài lòng của khách hàng về các yếu tố chất lƣợng DV,

năng lực phục vụ của hệ thống, chất lƣợng nhân viên, sự hài lòng của khách
hàng về giá cả DV. Từ đó có đƣợc các đánh giá về thực trạng sự hài lòng của
khách hàng về DVNH. Trong nghiên cứu này, mẫu đƣợc chọn từ những
khách hàng đang giao dịch với BIDV. Do tổng thể nghiên cứu đƣợc cấu tạo
bởi nhiều loại khách hàng sử dụng nhiều hình thức DV khác nhau tại ngân
hàng, các yếu tố cấu thành chất lƣợng DV thể hiện ở mỗi loại hình DV lại
không đồng nhất và ý kiến đánh giá của các khách hàng có độ tuổi khác nhau
là khác nhau, nên để gia tăng mức độ chính xác của việc đánh giá chất lƣợng
DV tổng thể, số liệu thu thập đảm bảo khá toàn diện, tác giả phân bổ ra theo
từng Chi nhánh trực thuộc hệ thống BIDV, đồng thời, tại mỗi Chi nhánh tác
giả phân bổ việc khảo sát ra đều tất cả các phòng nghiệp vụ.
5.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp thông tin
5.4.1. Phương pháp phân tích số liệu thứ cấp
Trong quá trình nghiên cứu, các thông tin báo cáo về tình hình kinh
doanh dịch vụ của ngân hàng đƣợc tác giả thu thập dƣới dạng các báo cáo
tổng hợp đƣợc ngân hàng công bố. Trong đó có các nội dung về doanh thu,
chi phí, lợi nhuận của từng loại hình dịch vụ. Các số liệu đƣợc tác giả chọn


11

lọc, xử lý và đƣa vào nghiên cứu này dƣới dạng các bảng thống kê. Nội dung
phân tích các số liệu này bao gồm phân tích so sánh giá trị giữa các giai đoạn,
ở đây là theo từng năm.
5.4.2. Phương pháp thống kê mô tả và thống kê suy luận
Thống kê mô tả cho phép các nhà nghiên cứu trình bày các dữ liệu thu
thập đƣợc dƣới hình thức cơ cấu và tổng kết. Các thống kê mô tả sử dụng
trong nghiên cứu này để phân tích, mô tả dữ liệu bao gồm: các tần số, giá trị
trung bình và độ lệch chuẩn.
Trƣớc hết thang đo sẽ đƣợc đƣa vào mã hóa Các dữ liệu sau khi thu

thập sẽ đƣợc làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 17.0 và phần mềm
ứng dụng Microsoft Excel. Một số phƣơng pháp phân tích đƣợc thực hiện
trong nghiên cứu nhƣ sau:
Lập bảng tần số để mô tả mẫu
Mẫu thu đƣợc sẽ đƣợc mô tả theo các thuộc tính nhƣ giới tính, độ tuổi,
trình độ học vấn, thu nhập,…
Cronbach Anpha
Phƣơng pháp này cho phép ngƣời thực hiện loại các biến không phù
hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu, đồng thời đánh giá
độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach anpha. Những biến quan
sát có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số
Cronbach anpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái
niệm đang nghiên cứu là mới (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slatter,
1995). Thông thƣờng thang đo có hệ số từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng đƣợc.
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có hệ số từ 0.8 trở lên đến gần
1 là thang đo lƣờng tốt.


12

Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach anpha và
loại một số biến, phân tích nhân tố khám phá EFA đƣợc thực hiện. Đề tài sử
dụng phƣơng pháp hồi quy để dự đoán cƣờng độ tác động của các nhân tố đến sự
phát triển dịch vụ của BIDV. Sau khi thang đo của các yếu tố đƣợc kiểm định,
bƣớc tiếp theo sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý
nghĩa 5% theo mô hình:
Y = β0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3 + … + βi*Xi
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc (Phát triển dịch vụ ngân hàng)

Xi: Các biến độc lập (Các yếu tố tác động đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng)
β0: Hằng số
βi: Các hệ số hồi quy (i>0)
Các biến độc lập là:
X1 : Chính sách phát triển dịch vụ Ngân hàng
X2 : Công nghệ thông tin tại Ngân hàng
X3 : Năng lực, trình độ nguồn nhân lực
X4 : Vốn và năng lực quản trị của Ngân hàng
Kết quả từ mô hình sẽ giúp ta xác định đƣợc nhân tố ảnh hƣởng quan
trọng đến sự phát triển của dịch vụ Ngân hàng tại BIDV.
5.4.3. Cách thức đo lường
5 biến số cơ bản cấu thành nên chất lƣợng DVNH sẽ đƣợc đo lƣờng
gián tiếp thông qua 15 yếu tố cần đo lƣờng. Theo Parasuraman và cộng sự,
các yếu tố này đƣợc đo lƣờng thông qua thang đo Likert (5 lựa chọn) đƣợc
sắp xếp theo mức độ giảm dần, đi từ 5 “Hoàn toàn đồng ý” đến 1 “Hoàn toàn
không đồng ý” cho cả sự mong đợi và nhận thức của khách hàng. Bằng việc


13

tính toán điểm khoảng cách giữa các yếu tố có thể đo lƣờng đƣợc chất lƣợng
DV cho từng biến số, điểm của biến số là điểm trung bình của từng yếu tố
đƣợc sử dụng để hình thành nên biến số đó. Đối với mỗi đáp viên trả lời thì
chất lƣợng DV đo lƣờng cho mỗi yếu tố và biến số. Để thuận tiện cho việc
nhận xét khi sử dụng giá trị trung bình (mean) đánh giá mức độ hài lòng đối
với từng yếu tố và sự hài lòng chung tác giả quy ƣớc:
Mean < 3: Mức thấp
Mean = 3.00 - 3.24: Mức trung bình
Mean = 3.25 - 3.49: Mức trung bình khá
Mean = 3.50 - 3.74: Mức khá cao

Mean = 3.75 - 3.99: Mức cao
Mean > 4.00: Mức rất cao
Thống kê suy luận cho phép tác giả nghiên cứu suy luận dữ liệu từ mẫu
nghiên cứu khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến, sự khác biệt trong một
biến giữa các nhóm mẫu khác nhau và giải thích mối liên hệ giữa biến độc lập
và biến phụ thuộc. Nghiên cứu này cũng sử dụng để thống kê suy luận để
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung của luận án gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ ngân
hàng của ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam


14

Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Hiện nay, khái niệm dịch vụ nói chung và dịch vụ ngân hàng nói riêng
vẫn chƣa thật sự thống nhất.
“Dịch vụ” đƣợc hiểu là “Các hoạt động phục vụ, nhằm thỏa mãn những
nhu cầu sản xuất kinh doanh và sinh hoạt.” [43, tr167].
Hay “Dịch vụ là thực hiện một hoạt động mà một bên có thể cung cấp

cho bên kia, mang bản chất vô hình và không dẫn tới việc chuyển giao quyền
sở hữu bất cứ tài sản nào/thứ gì. Quá trình tạo ra dịch vụ có thể gắn với hoặc
có thể không gắn với sản phẩm vật chất cụ thể” [22].
Dịch vụ là các lao động của con ngƣời đƣợc kết tinh trong giá trị của
kết quả hay trong giá trị các loại sản phẩm vô hình và không thể cầm nắm
đƣợc. Cách hiểu này nêu đƣợc hai đặc điểm cơ bản của dịch vụ: Thứ nhất,
dịch vụ là một sản phẩm; thứ hai, dịch vụ là vô hình (phi vật chất), khác với
sản phẩm hàng hóa là hữu hình.
Theo tác giả thì cả hai định nghĩa trên vẫn chƣa thỏa đáng mà phải kết
hợp cả hai mới đầy đủ. Đó là: Dịch vụ là các lao động của con ngƣời đƣợc kết
tinh trong giá trị của kết quả hay trong giá trị các loại sản phẩm vô hình và
không thể cầm nắm đƣợc để phục vụ, nhằm thỏa mãn những nhu cầu sản xuất
kinh doanh và sinh hoạt của con ngƣời.
Dịch vụ ngân hàng: (i) Theo truyền thống (trƣớc đây) là “các dịch vụ
đã đƣợc thực hiện trong nhiều năm, trên nền công nghệ cũ, quen thuộc với
khách hàng, thuộc giai đoạn cuối cùng trong vòng đời của một sản phẩm
dịch vụ” [24, tr 125]; (ii) Theo Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) “một


15

dịch vụ tài chính là bất kỳ DV nào có tính chất tài chính, đƣợc một nhà
cung cấp DV tài chính cung cấp. Dịch vụ tài chính bao gồm mọi DV bảo
hiểm và DV liên quan đến bảo hiểm, mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài
chính khác (ngoại trừ bảo hiểm)” [24, tr 142]. Nhƣ vậy DVNH là một bộ
phận cấu thành nên DV tài chính và cũng khó phân định rõ đâu là DVNH
và đâu là dịch vụ tài chính nhƣ:
- Nhận tiền gửi
- Tất cả các loại hình cho vay
- Cho thuê tài chính

- Dịch vụ thanh toán và chuyển tiền
- Bảo lãnh và cam kết
- Buôn bán cho chính tài khoản của mình hoặc cho tài khoản của ngƣời
tiêu dùng hoặc là tại sở giao dịch, tại thị trƣờng phi tập trung hoặc ở các nơi
khác các sản phẩm sau: các công cụ của thị trƣờng tiền tệ, ngoại tệ, các sản
phẩm phái sinh, tỷ giá và các công cụ lãi suất, các chứng khoán chuyển
nhƣợng đƣợc, các công cụ mua bán đƣợc khác và các tài sản chính.
- Tham dự vào tất cả các vấn đề liên quan đến chứng khoán, bao gồm
nhận bảo lãnh và đầu tƣ nhƣ một đại lý và cung cấp các dịch vụ có liên quan.
- Môi giới tiền tệ.
- Quản lý tài sản.
- Các dịch vụ thanh toán đối với tài sản chính. - Các dịch vụ tƣ vấn và
phụ trợ khác.
- Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý các dữ liệu tài chính và
phần mềm liên quan đƣợc cung cấp bởi các nhà cung ứng dịch vụ tài chính khác.
Hiệp định thƣơng mại Việt Nam - Hoa Kỳ và Hiệp định khung ASEAN
về dịch vụ (AFAS) đã đƣợc ký kết cũng hiểu và phân loại dịch vụ tài chính
(trong đó có dịch vụ ngân hàng) tƣơng tự nhƣ WTO.


×