Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Một số biện pháp nâng cao chất lượng học tập môn hóa học phần hidrocacbon lớp 11 — ban cơ bản cho học sinh trung bình, yếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 179 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Bộ
GIÁO DỤC
ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG
ĐẠIVÀ
HỌC
VINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
HÒ THỊ THẢO
HÒ THỊ THẢO

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
• • • LƯỢNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHÁT
•••
HỌC TẬP MỒN HÓA HỌC - PHẦN
• • •HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC - PHẦN
HIĐROCACBON
11 - BAN
HIĐROCACBON
LỚP 11 - BANLỚP
cơ BẢN
CHOcơ BẢN CHO
HỌC SINH TRUNG BÌNH, YẾU
HỌC SINH TRUNG BÌNH, YẾU

Chuyên ngành: Lý luận và Phuơng pháp dạy học bộ môn hóa học
Mã số: 60.14.10
LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. LÊ VẢNNÃM
VINH
- 2013
VINH-2013


DANH MỤC
LỜI CẢM
CÁC CHỮ
ƠN VIẾT TẮT

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

-

Thầy giáo PGS.TS. Lê Văn Năm đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo

mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

-

Thầy giáo PGS.TS Cao Cự Giác và thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân

Trường đã dành nhiều thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.

-

Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Hoá học cùng các


thầy giáo, cô giáo thuộc Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học hoá học trường ĐH
Vinh đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.

-

Ban giám hiệu, các thầy, cô tổ Hóa các Trường THPT Nguyễn Du , THPT

Nguyễn Công Trứ - THPT Nghi Xuân - các trường THPT trong tỉnh Hà Tĩnh,các bạn
lớp Cao học 19 LL và PPDH Hóa học - Đại học Vinh, đã hỗ trợ tôi trong quá trình
HỒ Thi Thảo


HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIẺƯ

Bảng 1.1. Mô hình dạy học 4 thành tố...........................................5
Bảng 1.2. Số lượng giáo viên tham gia thực hiện phiếu điều tra....28
Bảng 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn hóa học29
Bảng 1.4. Đặc điểm của học sinh trung bình, yếu môn hóa học.....29
Bảng 1.5. Nguyên nhân dẫn đến học yếu môn hóa học..................31
Bảng 1.6. Những khó khăn của học sinh yếu thường gặp trong học
môn hóa học. ... 33
Bảng 1.7. Những khó khăn của GV khi dạy phần Hidrocacbon lớp 11
.........................................................................................................34
Bảng 1.8. Một số nhóm biện pháp nâng cao học sinh học tốt phần
Hidrocacbon.,35
Bảng 1.9. Các biện pháp đế tăng hiệu quả dạy học.........................36
Bảng 2.1. Chuẩn kiến thức và kĩ năng phần hidrocacbon lớp 11- ban
cơ bản.............................................................................................39

Bảng 2.2. Mức độ lưu giữ thông tin của HS với các PPDH khác nhau
.........................................................................................................75
Bảng 2.3. Mức độ yêu thích của Hs với các PPDH khác nhau.......76
Bảng 2.4. Nhận biết một số hidroccabon........................................82
Bảng 3.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm...................................178
Bảng 3.2. Phân bối kết quả kiếm tra bài "Ankan".........................183
Bảng 3.3. Phân loại kết quả bài “Ankan”......................................183
Bảng 3.4. Phân phối tần suất lũy tích bài “Ankan”.......................184
Bảng 3.5. Tổng hợp các tham số đặc trưng “Ankan”....................185
Bảng 3.6. Phân phối kết quả kiểm tra bài “ Anken”......................185
Bảng 3.7. Phân loại kết quả bài “Anken”......................................186
Bảng 3.8. Phân phối tần suất lũy tích bài “Anken”.......................186
Bảng 3.9. Tổng họp các tham số đặc trưng “Anken”....................187
Bảng 3.11. Phân loại kết quả bài “ Ankađien”..............................188


Bảng 3.16. Phân phối tần suất lũy tích bài kiẻrn tra 1 tiết.............191
Bảng 3.17. Tổ hơp các tham số đặc trưng bài kiêm tra 1 tiết........192
Hình 3.1. Biểu đồ phân loại kết quả bài “Ankan ”........................184
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài ” Ankan ”..............................184
Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả bài “Anken ”........................186
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài ” Anken ”..............................187
Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả bài “Ankadien ”....................188
Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài ” Ankadien ”.........................189
Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả bài kiểm tra 1 tiết.................191
Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 tiết........................192


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.......................................................................................1

1. Lí do chọn đề tài........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................3
4. Khách thể nghiên cứu và đối tượng ..........................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
6. Giả thuyết khoa học..................................................................................4
7. Đóng góp mới của đề tài...........................................................................4

Chương 1. Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC TIỄN CỦA ĐÈ TÀI......5
1.1. Quá trình dạy học[12],[18],[31],[33]........................................................5
1.1.1.......................................................................................................................... Kh

ái niệm.......................................................................................................5
1.1.2.......................................................................................................................... Ho

ạt động dạy học.........................................................................................6
1.1.2.1....................................................................................................................... Kh

ái niệm.......................................................................................................6
1.1.2.2....................................................................................................................... Mụ

c đích của hoạt động dạy...........................................................................6
1.1.2.3....................................................................................................................... Bằ

ng cách nào đế đạt được mục đích đó.......................................................6
1.1.3. Hoạt động học ........................................................................................6
1.13.1........................................................................................................................ Kh

ái niệm.......................................................................................................6
1.1.3.2....................................................................................................................... Bả


n chất của hoạt động học ..........................................................................6
1.1.3.3....................................................................................................................... Sự

hình thành của hoạt động học...................................................................7
1.1.4................................................ Vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học

...................................................................................................................8


1.1.6.4....................................................................................................................... Quy

luật hiệu quả...............................................................................................12
1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập[2],[23],[24].......................12
1.2.1.......................................................................................................................... Yếu tố

học sinh......................................................................................................12
1.2.2.......................................................................................................................... Yếu tố

giáo viên ...................................................................................................13
1.2.3.......................................................................................................................... Yếu tố

gia đình......................................................................................................13
1.2.4.......................................................................................................................... Yếu tố

cơ sở vật chất, phương tiện dạy học..........................................................14
1.2.5.......................................................................................................................... Một

số yếu tố khác............................................................................................16
1.3. Một số vấn đề về học sinh yếu môn hóa học[4],[21]................................16

1.3.1.......................................................................................................................... Đặc

điểm của học sinh yếu môn hóa học..........................................................16
1.3.2.......................................................................................................................... Nguyê

n nhân dẫn đến học yếu môn hóa học........................................................17
1.3.2.1....................................................................................................................... Nguy

ên nhân từ phía học sinh............................................................................18
1.3.2.2....................................................................................................................... Nguy

ên nhân từ phía giáo viên...........................................................................19
1.3.2.3................................................................................ Nguyên nhân từ phía gia đình

21
1.3.2.4................................................................................................... Nguyên nhân khác

22
1.3.3. Những khó khăn của học sinh yếu thường gặp phải trong học tập
môn

Hóa

học

.............................................................................................................27


Chuẩn kiến thức và kĩ năng của phần hiđrocacbon hóa học lớp 11- ban


2.1.2.

cơ bản
[5]. [6], [8]......................................................................................39
2.1.3.

Những vấn đề khó trong phần hiđrocacbon Hóa học lớp 11 - ban cơ

bản ....45
2.1.3.1....................................................................................................................... về



thuyết.........................................................................................................45
2.1.3.2....................................................................................................................... về bài

tập..............................................................................................................56
2.2. Cơ sở khoa học của các biện pháp nâng cao chất lượng học tập môn Hóa

học phần
Hiđrocacbon (Hóa học 11 - cơ bản) cho học sinh trung bình yếu..46
2.2.1............................................................................................................. Dựa

trên các quan điểm của triết học duy vật biện chứng về nhận thức 46
2.2.2................................................ Dựa vào cơ sở lí luận của giáo dục học

........................................................................................................47
2.2.3...................................... Dựa vào các đặc điếm của khoa học hóa học

........................................................................................................48

2.2.4.............Dựa vào đặc điểm tâm, sinh lý của học sinh trung bình, yếu

........................................................................................................48
2.3. Biện pháp nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học phần Hidrocacbon

(hóa

học

11-cơ bản) cho học sinh trung bình yếu................................................49
2.3.1..................................... Nhóm biện pháp về giáo dục ý thức, tư tưởng

........................................................................................................50
2.3.2...................................................... Nhóm biện pháp về tổ chức học tập

........................................................................................................67
2.3.3.

Nhóm biện pháp về sử dụng phương pháp,phương


3.4.3.......................................................................................................................... Tra

o đổi với lớp TN-ĐC..................................................................................180
3.4.4.......................................................................................................... Lên kế hoạch

....................................................................................................................180
3.4.5.......................................................................................................................... Chu

ẩn bị cho tiết lên lớp..................................................................................180

3.4.6................................................................................................. Tiến hành dạy học

....................................................................................................................181
3.4.7.......................................................................................................................... Tổ

chức kiểm tra, thu, chấm bài kiểm tra........................................................181
3.4.8.......................................................................................................................... Thố

ng kê và xử lí số liệu các bài kiểm tra [4], [9]...........................................181
3.5. Kết quả thực nghiệm...............................................................183
3.5.1.................................................................... Kết quả thực nghiệm lần 1(15 phút)

....................................................................................................................183


MỞĐẰƯ
1. Lí do chọn đề tài

Luật Giáo dục, điều 28.2, đã ghi “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh. Phù hợp với đặc điểm của
từng lớp học, môn học. Bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm,
rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm
vui,
hứng thủ học tập cho học sinh”. Đe thực hiện mục tiêu đó, đòi hỏi người giáo viên
phải
đổi mới phương pháp dạy học. Giáo viên trở thành người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn
các hoạt động học tập, đặc biệt phải chú trọng rèn luyện phương pháp và phát huy
năng
lực tự học của học sinh. Muốn vậy, người giáo viên phải có trình độ chuyên môn cao,
sâu, rộng, có khả năng tổ chức tài liệu tự học tốt cho học sinh, có trình độ sư phạm

lành
nghề.

Thực tế dạy học đặt ra:

- Học sinh có nhiều bỡ ngỡ khi chuyển từ học hoá vô cơ sang học hoá hữu cơ

- Nếu học sinh học tốt phần Hidrocacbon sẽ tạo tiền đề cho học sinh học tốt

phần dẫn xuất hidroccabon sau này. Vì thế học tốt phần Hidrocacbon rất quan trọng
với
học sinh.

- Trong chương trình sách giáo khoa, sách bài tập hoá 11 - Cơ bản, nội dung

1


của các em. Đồng thời, khuyến khích các em học tập phát huy năng lực tự học, tự
nghiên cứu, tìm tòi, khám phá, vận dụng linh hoạt kiến thức vào các tình huống thực
tế
nhàm khắc sâu kiến thức.

Đã có nhiều tác giả đã đưa ra các biện pháp hay đê bồi dưỡng học sinh, nâng
cao hiệu quả dạy học. Tuy nhiên trong các đề tài theo hướng nghiên cứu trên, phần lớn
là về học sinh giỏi hoặc trung bình, số nói về học sinh yếu thì vẫn còn ít.

Một số luận văn về bồi dưỡng học sinh trung bình,yếu chung cho ở các khối,
như “ Những biện pháp bồi dưỡng học sinh yếu môn Hóa lớp 10 THPT”, “ Một số
biện

pháp nâng cao hiệu quả dạy học chương Sự điện li lớp 11 với đối tượng học sinh trung
bình,yếu”, “ Những biện pháp bồi dưỡng học sinh yếu môn Hóa lớp 10 THPT” , “
Xây
dựng hệ thống lí thuyết và bài tập hóa hữu cơ cho học sinh trung bình,yếu phần kim
loại hóa 12 cơ bản THPT”,... chưa có luận văn nào đề cập đến các biện pháp nâng cao
chất lượng học tập môn Hóa Học -phần hidrocacbon-hóa 11-Ban cơ bản.

Trên các trang diễn đàn mạng như ovien. ne/ hay
, tvs.vmhimi.edu.vn/ . Nhiều giáo viên đã đưa ra và trao đối
với nhau về các biện pháp bồi dưỡng HS yếu trong quá trình học tập, và thường là
những dạng bài viết ngắn hay sáng kiến kinh nghiêm của giáo viên.

Như vậy, có thể thấy vấn đề học sinh yếu kém là một đề tài không mới, nhưng
chưa thực sự có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu sâu. Vì vậy, đây là một đề tài rất
cần thiết được nghiên cứu một cách sâu sắc hơn.
2


luyện kỹ năng giải bài tập cho học sinh yếu môn hoá ở trường THPT... Và một số sáng
kiến, đề tài đã đưa lên báo Hoá học ứng dụng hàng năm. Thực ra tất cả các luận
văn, sáng kiến khoa học đều giúp học sinh học tốt môn hoá hon, hướng dẫn cách học
cho học sinh, cách dạy của giáo viên nhằm đạt kết quả cao trong dạy học.

Từ những yêu cầu thực tế dạy học đặt ra, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Một số biện pháp nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học - Phần
Hidrocacbon lớp 11 — Ban cơ bản cho học sinh trung bình, yếu
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên círu, đề xuất và thử nghiệm các biện pháp nâng cao chất lượng học tập
môn Hóa Học phần Hiđrocacbon lóp 11- ban cơ bản cho học sinh trung bình, yếu .

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

-

Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.

-

Xây dựng, cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.

-

Tìm hiểu thực trạng dạy học của học sinh trung bình, yếu phần hidrocacbon

lớp 1 1 - ban cơ bản

-

Đe xuất một số biện pháp nâng cao chất lượng học tập môn hóa học phần

hiđroccabon lóp 1 1 - ban cơ bản chơ học sinh trung bình, yếu .

Thiết kế hệ thống bài giảng điện tử, xây dựng hệ thống bài tập nâng cao
chất
3


-

Phương pháp phân tích, tổng hợp.


b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

-

Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập thông tin tình trạng bồi dưỡng học

sinh yếu môn hóa học 11 ở các trường THPT.

-

Trò chuyện, phỏng vấn.

-

Phương pháp quan sát.

-

Phương pháp chuyên gia.

-

Tổng hợp kinh nghiệm thực tiễn.

-

Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm, tiến hành trên lớp theo hai

loại

giáo án đế so sánh.

4


Chương 1. Cơ SỞ LÍ LUẬN VÀ THựC TIỄN CỦA ĐÈ TÀI

1.1. Quá trình dạy học[12],[18],[31],[33]

1.1.1.

Khái niệm

Quá trình dạy học là tập hợp những hành động hên tiếp thâm nhập vào nhau
của
giáo viên và của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nhằm làm cho học sinh tự
giác nắm vững những cơ sở khoa học và trong quá trình đó phát triển những năng lực
nhận thức và năng lực hành động, hình thành thế giới quan và nhân sinh quan chủ
nghĩa.

Dạy và học là một hoạt động kép bao gồm dạy (do thầy đảm nhận) và học (do
trò đảm nhận) nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy và học. Gv giữ vai trò lãnh đạo, tổ
chức, điều khiển hoạt động học tập của Hs. Hs giữ vai trò tự giác, tích cực, chủ động,
tự tổ chức, tự điều khiên hoạt động học của bản thân.

5


1.1.2.


Hoạt động dạy học

1.1.2.1.

Khái niệm

Hoạt động dạy là hoạt của người lớn tổ chức và điều khiển hoạt động của trẻ,
nhằm giúp chúng lĩnh hội nền văn hoá xã hội tạo ra sự phát triển tâm lý, hình thành
nhân cách của chúng
1.1.2.2.

Mục đích của hoạt động dạy

Mục đích của hoạt động dạy giúp trẻ lĩnh hội nền văn hoá xã hội, tạo ra sự phát
triển tâm lí, hình thành nhân cách .
1.1.2.3.

Bằng cách nào để đạt được mục đích đó

Dạy trong đời sống hàng ngày cũng mang lại cho trẻ một số kiến thức nhưng
không đủ cho trẻ thích nghi với cuộc sống ngày càng phát triển. Còn việc dạy cho trẻ
những tri thức khoa học, những năng lực của con người ở trình độ cao thì xã hội đã
giao cho người giáo viên. Nhiệm vụ của người giáo viên là tổ chức quá trình tái tạo ở
trẻ. Người giáo viên phải sử dụng tri thức đó như là những phương tiện, vật liệu nhằm
điều khiển người học sản xuất những tri thức đó lần thứ 2, nhằm tổ chức tái tạo nền
văn
hoá xã hội, nhằm tạo ra cái mới trong tâm lí học sinh. Muốn làm được điều đó thì
trong
hoạt động dạy là làm sao tạo được tính tích cực trong hoạt động của hoc sinh điều đó
quyết định chất lượng học tập. Chất lượng học tập phụ thuộc vào trình độ tổ chức và

điều khiển hoạt động học của giáo viên.
1.1.3.

Hoạt động học

1.1.3.1.

Khái niệm

Hoạt động học là hoạt động đặc thù của con người được điều khiển bởi mục
6


- Hoạt động học là hoạt động được điều khiển một cách có ý thức nhằm tiếp

thu tri thức kĩ năng, kĩ xảo.

- Hoạt động học không chỉ hướng vào tiếp thu tri thức, kĩ năng, kĩ xảo mới


hướng vào tiếp thu cả những tri thức của chính bản thân hoạt động. 5
1.1.3.3.

Sự hình thành của hoạt động học

a. Hình thành động cơ học tập

Có 2 loại động cơ:

- Thuộc về động cơ hoàn thiện tri thức: lòng khao khát mở rộng tri thức,


mong
muốn có nhiều hiểu biết, người học bị lôi cuốn bởi tri thức và những phương pháp
dành lấy tri thức. Động cơ này thường không chứa đựng mâu thuẫn bên trong. Vì thế
chủ thê của hoạt động học không có những căng thắng tâm lí bên trong. Hoạt động
học
được thúc đấy bởi động cơ này là tối ưu theo quan điểm sư phạm.

- Thuộc về động cơ quan hệ xã hội: Vì sức hấp dẫn, lôi cuốn của một cái khác

ngoài mục đích trực tiếp của hoạt động học như thưởng và phạt, đe dọa và yêu cầu, thi
đua và áp lực, khơi gợi lòng hiếu danh, mong đợi hạnh phúc và mong đợi lợi ích
tương
lai cũng như sự hài lòng của cha mẹ, sự mong đợi của bạn bè... nét đặc trưng của hoạt
động này là có những áp lực chống đối nhau, vì thế đôi khi nó gắn liền với sự căng
thẳng tâm lí đáng kể, đòi hỏi những nổ lực bên trong, đôi khi cả sự đấu tranh với
7


chuyển hóa giữa mục đích học tập và phương tiện. Mục đích bộ phận ( chiếm lĩnh
từng
khái niệm...) được thực hiện đầy đủ lập tức nó trở thành phương tiện chơ sự hình
thành
mục đích bộ phận tiếp theo.
c. Hình thành các hành động học tập

Muốn hình thành tư duy lí luận cho học sinh phải thông qua hình thành hệ
thống
khái niệm theo nguyên lí phát triển, xem các hành động phân tích, mô hình hóa, cụ thể
hóa là những hành động quan trọng nhất. Hành động phân tích giúp chúng ta phát hiện

mối quan hệ tổng quát. Hành động mô hình hóa giúp chúng ta diễn đạt mối quan hệ
tổng quát dưới dạng trực quan. Nhưng sự phát triển của nhận thức không chỉ đạt được
ở mức độ tống quát, trực quan, trừu tượng mà còn phải đạt tới các cụ thể mới.
1.1.4.

Vai trò của giáo viên trong quá trình dạy học

Trước hết giáo viên phải là người tố chức, lãnh đạo hoạt động nhận thức của
học
sinh. Giáo viên phải là người tạo ra những điều kiện để học sinh có thê học tập có kết
quả và hợp lí hơn. Học sinh học tập ở giáo viên từ lời nói đến việc làm như vậy giáo
viên phải là người có uy tín cao nhất trong các vấn đề khoa học và thực tiễn, là tấm
gương cho học sinh noi theo. Giáo viên là người giúp đỡ đáng tin cậy của học sinh
mỗi
khi các em gặp khó khăn. Vì thế giáo viên phải là người kịp thời vạch ra những khó
khăn, giúp đỡ đúng lúc và đúng đắn về mặt sư phạm. Ngoài ra giáo viên còn là người
thực hiện công việc kiêm tra và đáng giá công việc học tập của học sinh. Nếu thiếu
kiểm tra và đánh giá công việc của học sinh thì giáo viên không thể tổ chức công tác
giảng dạy của mình được.
8


trong không gian, thời gian. Chúng quan hệ với nhau theo nhiều kiểu khác nhau,
giống
nhau, khác nhau, trái ngược nhau hoặc quan hệ nhân quả... Sự nhớ lại một sự vật, hiện
tượng nào thường dẫn đến sự nhớ lại một sự vật, hiện tượng khác. Hiện tượng như
vậy
gọi là sự hên tưởng.
b. Các loại liên tưởng trong dạy học


- Liên tưởng khu vực: Chưa có mối quan hệ qua lại, chỉ là những kiến thức

riêng lẻ.

- Liên tưởng biệt hệ: Có mối liên hệ giữa các liên tưởng song các liên tưởng

đó đóng khung trong một chương, một phần của một tài liệu học tập nào đó.

- Liên tưởng nội hệ : Loại này chỉ hên tưởng trong phạm vi một khoa học,

một
ngành nghề.

- Liên tưởng liên môn: Có cơ sở liên tưởng liên quan giữa các khoa học.
c. Nhận xét
* ưu điếm

- Phân loại được các liên tưởng hình thành trong ý thức, trong vốn hiểu biết.

- Thấy được mối liên hệ giữa các hên tưởng.
* Điếm hạn chế

9


b. Nhận xét
* ưu điếm

- Xác định được một phạm trù cơ bản trong nghiên cứu tâm lí: Phạm trù hành


vi với tư cách là biêu hiện tâm lí ý thức .

- Dù là thô sơ nhưng đã tìm ra cơ chế, cấu trúc của sự lĩnh hội, trong đó xác

định rõ với trò chức năng của kích thích.
* Điếm hạn chế

- Không đề cập đúng mức hoạt động tự giác của con người.

- Phủ nhận sự ra công của chủ thê nhận thức.

1.1.53. Thuyết hoạt động
a. Quan điểm của thuyết

Hoạt động được hiểu là một tố hợp các quá trình con người tác động vào đối
tượng nhằm đạt được mục đích thoả mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của
hoạt động là sự cụ thê hoá nhu cầu của chủ thê .

Các hoạt động của con người bao gồm các quá trình con người tác động vào
khách thế, sự vật, tri thức... Và các quá trình tinh thần, trí tuệ... Trong hoạt động bao
gồm cả hành vi lẫn tâm lí, công việc chân tay lẫn công việc trí não.

Hoạt động là phương thức tồn tại của con người trong xã hội, hoạt động là nơi
nảy sinh tâm lí và cũng là nơi tâm lí vận hành. Cho nên tâm lí, ý thức, nhân cách của
10


trò lẫn thầy cùng thực hiện mục đích của hoạt động dạy - học, hình thành và phát triển
nhân cách thế hệ trẻ.
1.1.6.


Các quy luật học tập

Trong quá trình xây dựng các mô hình dạy học, các nhà tâm lý học hành vi đã
xác định được khá nhiều quy luật học tập. Trong đó có bốn quy luật quan trọng là (quy
luật tâm thế, quy luật luyện tập, quy luật di chuyển và quy luật hiệu quả).
1.1.6.1.

Ouy luật tâm thế

Tâm thế là khi cá thể người và động vật sẵn sàng hình thành các mối liên hệ là
điều gì đó, một cách dễ chịu hay không làm điều gì đó khó chịu. Sự sẵn sàng tâm lý
(tâm thế) là điều kiện quan trọng của việc học, vì sự hài lòng hay hẫng hụt phụ thuộc
vào trạng thái sẵn sàng của cá nhân. Nhà trường không thê buộc học sinh học, nếu
chúng không được chuẩn bị về mặt tâm lý hay sinh lý.
1.1.6.2.

Quy luật hỉyện tập

Bất kỳ một phản ứng nào được hình thành, cũng cần có luyện tập. Tuy nhiên,
trong các nhà hành vi có nhiều cách hiểu về quy luật này. E.L.Thomdike và các nhà
hành vi cố điên coi trọng việc luyện tập các phản ứng bằng cách củng cố các mối liên
hệ giữa kích thích với phản ứng. Mối liên hệ nào cũng được tăng cường tỷ lệ thuận
với
số lượng thời gian nó xuất hiện và tỷ lệ thuận với sức mạnh trung bình và khoảng thời
gian hên hệ. Ngược lại, khi mối hên hệ không được thực hiện giữa kích thích và phản
ứng trong một khoảng thời gian thì sức mạnh của mối hên hệ giảm sút. E.C.Tolman
quan tâm tới việc luyện tập các mốc, các sơ đồ nhận thức. A.Bandura quan tâm củng
cố nhận thức các mô hình biểu tượng về hành vi mẫu. Còn B.Skinner hướng việc


11


1.1.6.4.

Quy luật hiệu quả

Bất kỳ hành động nào trong tình huống đã cho gây ra sự thỏa mãn gắn liền với
tình huống đó, nếu tình huống lại xuất hiện, thì sự xuất hiện hành động đó có xác suất
lớn hơn so với trirớc đây. Ngược lại, bất kỳ hành động nào trong trường hợp đã cho
gây ra sự khó chịu, khi tình huống đó lại xuất hiện thì hành động có xác suất xuất hiện
ít hơn.
1.2. Nhũng yếu tố ảnh hưởng đến kết quả học tập[2],[23],[24]

Kết quả dạy học không thể mang lại trong một tiết học, hay một thời gian ngắn,
cũng không thể mang lại chỉ nhờ Gv, hoặc chỉ nhờ Hs, hoặc chỉ nhờ phương tiện thiết
bị dạy học hiện đại... Mà đê mang lại kết quả trong quá trình dạy học là một quá trình
lâu dài, là sự kết hợp tổng hòa các yếu tố khác nhau.

Kết quả dạy học càng nâng cao khi Hs được tạo điều kiện cho hoạt động tích
cực càng nhiều. Hs chủ động tham gia vào các hoạt động học tập mà Gv thiết kế đê
lĩnh hội những kiến thức cần có. Thế nhưng điều này không thê thực hiện được nếu
như cả Gv và Hs bị áp lực về thời gian và khối lượng kiến thức cần nhớ và tái hiện
nhiều hơn là vận dụng.
1.2.1.

Yếu tố học sinh

Chúng ta dễ dàng thấy rang một Hs chăm chỉ sẽ có được những kiến thức theo
chiều sâu và kết quả học tập cao hơn những Hs lười biếng. Một Hs có tư chất tốt,

thông
minh, lanh lợi,... thì kết quả học tập sẽ cao hơn Hs chậm chạp, khả năng tư duy kém,...
Một HS có khả năng tập trung cao sẽ có thành tích học tập tốt hơn Hs không có khả
năng tập trung. Một Hs thiếu tự tin lại bị bố mẹ thiếu tin tưởng, đánh giá thấp khả
năng
của con. Thì chính những sự lo lắng, nghi ngờ và những lời đánh giá thiếu thận trọng
12


số em gặp tốn thương tâm lý cũng gây ra khó khăn trong học tập của các em. Một số
trẻ có những khuyết tật cơ thê và không thể vượt qua những khó khăn đó thì cũng gặp
những khó khăn trong học tập.
1.2.2.

Yếu to giáo viên

Có vai trò quan trọng nhất. Gv cần có những, kiến thức tổng quát về mọi mặt
như được đào tạo chu đáo để thích ứng với những nhiệm vụ đa dạng phức tạp, vừa có
trình độ chuyên môn sâu, trình độ sư phạm lành nghề. Và có tư tưởng tiến bộ, ham
học
hỏi, ứng dụng cái mới và biết định hướng sự phát triển của Hs theo mục tiêu giáo dục
nhưng cũng đảm bảo sự tự do cho Hs trong hoạt động nhận thức.

Kết quả học tập của học sinh phụ thuộc rất nhiều vào quá trình dạy học của
giáo
viên. Hầu hết những kiến thức các em thu nhận được là từ sự truyền đạt của giáo viên.
Vì thế, người giáo viên trước hết phải có được tầm hiểu biết sâu rộng, hiểu học sinh
mình đang dạy từ đó lựa chọn phương pháp và phương tiện dạy học thích hợp đê tổ
chức quá trình học tập một cách hiệu quả nhất. Nếu làm được điều đó thì một tiết học
sẽ vô cùng hấp dẫn, giáo viên hiểu điều học sinh cần và muốn nên sẽ tạo một tâm thể

lĩnh hội kiến thức như gợi được sự chú ý, đem lại sự hứng thú môn học cho học sinh.

Ngoài ra kết quả học tập của học sinh còn phụ thuộc vào khả năng sử dụng
ngôn
ngữ, sử dụng bảng, thiết kế tài liệu học tập của giáo viên.... Năng lực ngôn ngữ chính

“năng lực biểu đạt rõ ràng và mạch lạc ý nghĩa và tình cảm của mình bằng lời nói
cũng
13


dẫn, cùng suy nghĩ giải những bài tập khó với con. Sự quan tâm còn thể hiện ở việc
quan tâm đến các dụng cụ học tập cho con, đến tâm tư tình cảm của con.

ơ đây, truyền thống, nề nếp gia đình cũng có tác động đến việc học của các em.
Nếu trẻ sống trong một gia đình mà bố, mẹ hay đọc sách, cả bố mẹ đều sẵn sàng giải
đáp những thắc mắc, giúp con làm những bài toán khó thì chắc chắn việc học của trẻ
sẽ
đạt kết quả cao hơn một trẻ sống trong gia đình mà bố thì hay say xỉn, mẹ thì hay quát
nạt, đánh đập con. Việc bố mẹ trực tiếp kiểm tra việc học hành của con cái có ảnh
hưởng mạnh nhất đến kết quả học tập của chúng. Điều này cũng dễ lý giải bởi vì, ở
tuổi mới lớn các em còn mải chơi chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc học
nên cần có sự khuyến khích, động viên đôi khi là kiểm soát của cha mẹ hay những
người lớn hơn trong gia đình. Tuy nhiên, kiêm soát việc học hành của con cái phụ
thuộc rất nhiều vào trình độ học vấn cũng như nghề nghiệp của cha mẹ. Trình độ học
vấn của cha mẹ cao thì việc kiểm tra, đôn đốc con cái học hành thuận tiện hơn rất
nhiều, cha mẹ có thể trực tiếp chỉ bảo việc học hành của con. Thực tế đã cho thấy, có
rất nhiều ông bố bà mẹ học hết phố thông trung học nhưng đành bó tay trước những
bài
tập hóc búa lớp 4, lớp 5 của con.


Bên cạnh đó, đặc thù nghề nghiệp của cha mẹ cũng có tác động đáng kể đến
việc học của con, bởi vì, nghề nghiệp sẽ quy định địa vị của cha mẹ, thời gian ngoài
công việc của họ và chi phí cho việc học của con cái.

Ngoài ra, cách cư xử tệ của bố mẹ khi con bị điếm kém thường không động
viên
được sự cố gắng của các em mà ngược lại còn gây sự ức chế cho các em.
14


tin vào dạy học, nhưng nhà trường không được trang bị các phòng chức năng, trang bị
hệ thống máy móc thiết bị hỗ trợ thì dù Gv có nỗ lực đổi mới phưcmg pháp dạy học,

muốn sử dụng phối hợp các phương pháp dạy học hiệu quả cũng không thể tiến hành
được.

Nếu phòng học được đảm bảo những tiêu chuân như rộng, thoáng mát, đầy đủ
ánh sáng, sạch sẽ, bàn ghế đầy đủ và không bị hư hỏng sẽ giúp Hs tập trung hơn trong
tiết học ... Hiện nay, các trường ở thành phố tương đối đáp ứng đủ các tiêu chuân trên,
nhưng ở nông thôn, miền núi, hay những vùng khó khăn thì chưa đáp ímg đủ các tiêu
chuẩn trên. Chúng ta cũng thấy rằng thư viện trường học cũng có tác động tích cực
trong nhiều hoạt động khác nhau của nhà trường như giúp tăng cường khả năng học
tập
độc lập và tự mở rộng kiến thức của Hs.

Ý nghĩa của phương tiện dạy học rất đa dạng. Một số phương tiện đã thay thế
giáo viên và trở thành nguồn tri thức như các phim, các máy ghi âm, các máy dạy
học...
những phương tiện làm chính xác hóa, cụ thể hóa, làm sâu sắc những kiến thức mà

giáo viên đã giảng như tranh ảnh, bản đồ, các bảng và các tài liệu trực quan khác. Một
số phương tiện đóng vai trò những đối tượng trực tiếp của việc nghiên cứu tìm tòi như
máy móc, dụng cụ, hóa chất, đối tượng thiên nhiên sống. Một số đóng vai trò và vật
trung gian giữa học sinh với thiên nhiên hay sản xuất trong tất cả các trường hợp khi
không thể trực tiếp nghiên cứu hay khó nghiên cứu như các tiêu bản thực nghiệm, các
mô hình bộ sưu tập côn trùng, mẫu cây cỏ, các sơ đồ về nguyên tắc, các quá trình khác
nhau... Một số phương tiện được sử dụng trước hết là đế rèn luyện cho học sinh những
kĩ năng, kĩ xảo học tập và sản xuất như những dụng cụ và công cụ sản xuất.
15


1.2.5.

Một số yếu tổ khác

Nội dung chương trình quá khó hay quá dài cũng ảnh hưởng đến khả năng tiếp
thu của Hs từ đó ảnh hưởng kết quả học tập, số lượng học sinh trong một lớp quá
nhiều
sẽ gây khó khăn cho giáo viên trong việc theo dõi việc học của học sinh, thời gian của
một tiết học, hình thức kiểm tra có công bằng và họp lý không cũng ảnh hưởng đến
kết
quả học tập,...

1.3. Một số vấn đề về học sinh yếu môn hóa học[4],[21]
1.3.1.

Đặc điêm của học sinh yếu môn hóa học

Chúng ta thường thấy đối với học sinh yếu thường có những biểu hiện và đặc
diêm như sau:


- Trình độ tư duy, vốn kiến thức cơ bản ở lóp dưới cũng như khả năng phân

tích, tổng hợp, so sánh còn hạn chế.

- Tư duy không có tính lôgic, trí nhớ hạn chế, khả năng tưởng tượng kém.

- Khả năng chú ý và tập trung của các em vào bài giảng của giáo viên thì

không được lâu, các em thường nói chuyên riêng khi thấy chán và không hiểu bài.

- Các em không biết làm tính, yếu các kỹ năng tính toán cơ bản, cần thiết

(cộng, trừ, nhân, chia) dẫn đến khả năng làm được các bài toán hóa học là thấp.

16


-

Học sinh lười suy nghĩ, chỉ thông chờ vào thầy cô hay bạn giải giúp. Các

em
thường thụ động trong việc tìm kiếm tri thức, hài lòng với những gì được cung cấp
sẵn,
e ngại nói lên những ý kiến riêng để đóng góp vào bài học và không dám hỏi điều
đang
thắc mắc,... nên thường cảm thấy chán trong học tập và sẵn sàng bỏ cuộc khi gặp khó
khăn.


-

Ý chí rèn luyện cũng như tính kiên trì của Hs yếu chưa cao, vì thế các em

thường không nố lực trong học tập (biểu hiện là quay bài, chép bài của bạn hay bài
giải
sẵn,...). Việc học đối với các em chỉ là đối phó đẻ không bị trừng phạt.

-

Trong lối sống, các em ưa phóng khoáng, tự do, không thích gò bó, nhiều

thói quen chưa tốt như tác phong lề mề, chậm chạp, thiếu ngăn nắp... ảnh hưởng đến
công tác giáo dục, dạy học khi các em học ở trường phố thông. Từ đó nhu cầu được
khen, có được uy tín trước bạn bè, hoặc nhu cầu được chơi, hoạt động ngoại khoá...
đều có tác dụng tích cực đối với hoạt động học tập của học sinh yếu.

-

Đặc điểm khá nổi bật là các em rất thích được khen. Đồng thời với thích

khen, các em rất hay nản chí khi gặp khó khăn. Các em thường không nhìn lên bảng,
không nhìn vào bài đê nghe giảng lại hoặc nghe giáo viên nói về cái không đúng mà
mình mắc phải. Xu hướng của những học sinh này là thích lặp lại những gì đã biết, đã
quen làm.

-

Học sinh đi học thất thường, có em đi học trong một tuần chỉ được 2-3 buổi.
17



×