Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xây dụng văn hoá nhà trường ở trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.46 KB, 104 trang )

21

LỜIDỤC
CẢM
ƠN TẠO
BỌ GIÁO
VÀ ĐÀO
TRƯỜNG Ĩ)ẠI HỌC VINH
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi được học tập và nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu đòi hỏi
ngày càng cao của nhiệm vụ Giáo dục.
CAO
VĂN
Tôi xin chân thành cảm
ơn các
nhà XÍCH
giáo, nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi
xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Phan Quốc Lâm người đã tận tỉnh hướng dẫn,
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo
dục.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tới Phòng Xây dựng Nep sống Văn
hóa & Gia đình - Sở Văn hóa, Thế thao và Du lịch tỉnh Nghệ An; Trung tâm
MỘT SÓ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC
Đào tạo và huấn luyện TDTT tỉnh Nghệ An; Chi bộ, Ban giám hiệu, các tổ
XÂY
VĂN
HÓA
TRƯỜNG
chức đoàn thể


của DƯNG
Trường Phố
thông
năng NHÀ
khiếu TDTT
tỉnh Nghệ An; bạn
bè, đồng
nghiệp
đã
động
viên,
tạo
mọi
điều
kiện
giúp
đỡ
tôi
thành khóa
Ở TRƯỜNG PHÒ THÔNG NĂNG KHIÉUhoàn
TDTT
học và luận văn tốt nghiệp.

TỈNH NGHỆ AN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và xây dựng Luận văn tốt nghiệp
Thạc sỹ. Bản thân tôi đã nổ lực và cố gắng, song chắc chắn không thể tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của các nhà khoa học, các nhà giáo, bạn bè và đồng nghiệp đê luận
văn được hoàn thiện hơn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Nghệ An, ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tác giả
LUẬN VÃN THẠC
sĩ KHOA
Cao Văn
Xích HỌC GIÁO DỤC

VĨNH, NĂM 2013


3

MỤC LỤC
1
1
3
3
3
4
4
5
5

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Giả thuyết khoa học


6
7
7
7

Nhiệm vụ nghiên círu

11

Phương pháp nghiên cứu

18
18
21
25
25
26
27
29
31
31
34

Đóng góp của Đề tài
Cấu trúc luận văn
PHẦN NỘI DƯNG
CHƯƠNG 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐÈ NGHIÊN cứu
Tổng


quan

Một

số

về
khái

vấn

đề

nghiên

cứu



bản

niệm

Nhà
Quản lý nhà trường
Vai trò của Hiệu trường trong quản nhà trường

trường



4

Vai trò của Văn hóa nhà trường
Các căn cứ đế xây dựng văn hóa nhà trường.
Nội dung cơ bản của xây dựng văn hóa nhà trường.

34
36
37
39
39
40
40
40
40

Giải pháp và Giải pháp xây dựng văn hóa nhà trường

40
41

Giải pháp

41
41

Giải pháp quản lý

42


Giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT

43
43

Trường phổ thông năng khiếu

44
44

Đặc điểm của Trường phố thông năng khiếu.
Khái niệm trường phố thông năng khiếu
Một số vấn đề về Văn hóa nhà trường ở Trường Phổ thông

44
45
46
50
51

năng khiếu.
52
Sự cần thiết phải xây dựng Văn hóa nhà trường
Văn hoá nhà trường là một tài sản cần thiết không thể thiếu
Văn hoá nhà trường tác động đến hoạt động sư phạm, tạo
động lực làm việc.
Văn hoá nhà trường hỗ trợ điều phối và kiểm soát
Văn hóa nhà trường hạn chế tiêu cực và xung đột



5
52
53
53
53
54
55
56

Khái quát lịch sử hình thành và phát triển
Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng

59
Nhiệm vụ
59
Cơ cấu tổ chức
64
Quy mô đào tạo

68

Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả xây dựng văn hóa

70
71

nhà trường ở trường phổ thông năng khiếu TDTT Nghệ An
Thực trạng môi trường văn hóa ở trường Phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.

Mức độ biểu hiện các hành vi của học sinh vi phạm chuẩn
mực và nội quy nhà trường
Đánh giá về mức độ mối quan hệ giữa các thành viên trong
nhà trường
Nhận thức của đội ngũ CBQL, giảng viên, nhân viên và học
sinh

về

vai

trò

của

xây

dựng

VHNT

Đánh giá sự tự hào, niềm tin vào tổ chức nhà trường trong
tương lai
Thực trạng công tác quản lý xây dựng VHNT ở trường Phổ
thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.

71
74
75
76

78
78
78
78
79
80


6
CHƯƠNG 3:
MỘT SÓ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DựNG
VHNT Ở TRƯỜNG PHỎ THÔNG NĂNG KHIÉU TDTT
TỈNH NGHỆ AN

Nguyên tắc đề xuất các giải pháp quản lý công tác xây dựng
VHNT ở Trường phổ thông năng khiếu tỉnh Nghệ An
Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu của quá trình giáo dục
Nguyên

tắc

đảm

bảo

tính

toàn

diện


Nguyên

tắc

đảm

bảo

tính

hiệu

quả

82
82
82
83
83
83
83

Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.
Các giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa ở Trường
Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An

83
84
84

85
85

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức kết hợp với giáo dục
85
85
86
86
87

chính trị tư tưởng cho CBGV và HS về tầm quan trọng của
Văn hóa nhà trường
Mục đích

87
87
87

Nội dung
Cách

thức

thực

hiện

Điều kiện thực hiện
Xây dựng kế hoạch, xác định mục tiêu, nội dung và chương
trình


xây

dựng

VHNT


7

Điều kiện thực hiện
Tiếp tục tăng cường quản lý nề nếp, chất lượng dạy học
Mục

đích

88
88
88
89
89
89
90

Nội dung
Cách

thức

thực


hiện

Điều kiện thực hiện
Tăng cường vai trò của các tổ chức đoàn thể trong các hoạt
động tuyên truyền, tố chức thực hiện xây dựng VH trong
nhà trường.
Mục

đích

90
90
90
91
91
91
91
91
92
92

Nội dung
Cách

thức

thực

hiện


Điều kiện thực hiện

92
92
93
93
94

Phối hợp giữa Gia đình, nhà trường, chính quyền địa
phưong và xã hội trong việc giáo dục VHNT cho Học sinh.
Mục

đích

Nội dung
Cách

thức

thực

hiện

Điều kiện thực hiện
Tổ chức phong trào thi đua xây dựng “nếp sống văn minh”
giữa các lớp, các khối lớp và trong toàn bộ các khối lớp của
nhà
Mục đích


trường

94
94
94


CBGV

: Cán bộ - Giáo viên

CBNV

: Cán bộ - Nhân viên

CBQL

: Cán bộ quản lý

GD

: Giáo dục

GD&ĐT
GV

: Giáo dục và đào tạo
Mối quan hệ giữa các giải pháp
: Giáo viên


HS

: Học sinh

NT

: Nhà trường

QLGD

TDTT tỉnh Nghệ An
: Quản lý giáo dục

TDTT

: Thể dục thể thao.
Mục tiêu

THCS

: Trung học cơ sở
NỘI dung

THPT

: Trung học phổ thông
Cách thức

UBND


: ủy ban nhân dân

VH

: Văn hóa

VHNT

: Văn hóa nhà trường

VHTT & DL

: Văn hóa, Thể thao và Du lịch

XH

: Xã hội

98
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT TRONG LUÂN VĂN

Điều kiện thực hiện

Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của những giải
pháp xây dựng VHNT tại Trường Phổ thông năng khiếu

95
95
96


96
96
97
98
98
100
103
104
105
109


10

MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng hướng hội nhập quốc tế, đang mở ra không ít những
triển vọng phát triển giáo dục (GD) cho các quốc gia và cho các nhà trường
phố thông. Đồng thời, cũng đặt ra những thách thức to lớn đối với việc giữ
gìn, phát triển văn hoá (VH) nói chung và văn hoá nhà trường (VHNT) nói
riêng.
Cuộc sống trong trường học của chúng ta hiện nay phức tạp hơn trước
nhiều, ơ một số nơi, với một số người, giáo dục và văn hoá dường như đã
không còn gắn kết, phát triển theo tỷ lệ thuận với nhau (học vấn càng cao, văn
hoá càng đẹp) mà có khi, thậm chí còn ngược lại. Cả xã hội đang rất quan tâm
đến đạo đức của học sinh, sinh viên, nhiều khi cả của các nhà giáo nữa, coi
đây là trọng điểm của chất lượng giáo dục — đào tạo. Đã đến lúc xây dựng văn
hoá học đường phải là mối quan tâm của tất cả mọi nhà trường. Bộ GD-ĐT đã
phát động phong trào “Xây dựng nhà trường thân thiện”. Nội dung của phong
trào này gắn liền với văn hoá học đường. Xây dựng văn hoá học đường là một

yếu tố bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục — đào tạo. Văn hoá học
đường góp phần quan trọng chấn hưng - cải cách nền giáo dục nước nhà.
Nghiên cứu về văn hoá nhà trường cũng chính là nghiên cứu một hệ
thống giá trị và chuẩn mực giá trị đặc thù, được con người tích luỹ trong quá
trình tích hợp các hoạt động sáng tạo VH, GD và khoa học.
Hệ giá trị văn hoá nhà trường được biểu hiện thông qua vốn di sản VH
và các quan hệ ứng xử VH giữa những người trong một môi trường GD, có
tác động chi phối nhiều chiều đến mọi hoạt động và đời sống tâm lý của chính
những con người sống trong môi trường đó: ảnh hương tới chất lượng và hiệu
quả của quá trình GD trong nhà trường theo hướng phát triên con người toàn


11

diện; ảnh hưởng rõ rệt cách suy nghĩ, cảm nhận và hành động của mỗi thành
viên trong nhà trường, do đó có thể nâng cao hoặc cản trở động cơ, kết quả
dạy - học của GV và HS.
Văn hoá nhà trường (VHNT) thể hiện ở mọi góc độ nhà trường, bao
gồm từ phong cách ngôn ngữ của GV và HS, cách bài trí lớp học như thế nào
cũng như thái độ quan tâm của họ đối với những nội dung chương trình và
phương pháp GD, đến những định hướng giá trị nhân cách của HS (và cả của
GV) trước những thay đổi của cuộc sống XH hiện đại. Nói chung, VHNT
lành mạnh sẽ giảm bót được xung đột và tăng tính ổn định. Đúng như
Donahoe (1997) chỉ ra rằng: “Nếu văn hoá thay đối thì mọi thứ sẽ thay đối”.
Thế nhưng, vấn đề VHNT và tìm kiếm các biện pháp quản lý sự hình
thành và phát triển VHNT hiện nay vẫn còn chưa được quan tâm đúng mức,
mặc dù muốn hay không muốn, những yếu tố tiêu cực từ môi trường văn hoá
nhà trường tự phát đang hàng ngày, hàng giờ tác động rất sâu sắc đến quá
trình giáo dục - đào tạo trong các nhà trường, đến giới HS - thế hệ tương lai
của đất nước. Vậy các nhà QLGD cần phải làm gì đế xây dựng và phát triển

một môi trường VHNT lành mạnh, tích cực?
Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nghệ An. Tiền thân là trường
Phổ thông Dân lập Nguyễn Huệ được ƯBND tỉnh Nghệ An chuyển đổi thành
trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An, trường phổ thông năng
khiếu TDTT trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Nghệ An. Bộ máy
lãnh đạo nhà trường được Sở VHTT & DL bố nhiệm mới, đội ngũ giáo viên
được bổ sung cùng với đội ngũ giáo viên hiện có của trường THPT dân lập
Nguyễn Huệ. Trường Phố thông Năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An là một cơ
sở giáo dục văn hoá phổ thông cho các học sinh là đối tượng những vận động
viên TDTT, các học sinh có năng khiếu về Thể dục thể thao do nhà nước đào


12

tạo. Những học sinh này được phát hiện từ các địa phương trên địa bàn toàn
tỉnh và được Trung tâm đào tạo huấn luyện TDTT tỉnh Nghệ An đào tạo tập
trung tại trung tâm về năng khiếu TDTT. Ngoài thời gian học năng khiếu tại
trung tâm TDTT của tỉnh thì Trường phổ thông năng khiếu có nhiệm vụ dạy
học chương trình văn hoá phố thông cho các em học sinh trong độ tuổi theo
chương trình giáo dục của Bộ GD & ĐT.
Nhà trường luôn ý thức và phấn đấu không ngừng cho một mục tiêu
chất lượng giáo dục, nhằm đáp ứng nguồn nhân lực có tài năng về năng khiếu
TDTT và có đú phẩm chất đạo đức, có trình độ văn hoá, có khả năng hội nhập
vào xã hội văn minh.
Tuy nhiên, trước tình hình mới, trước yêu cầu đổi mới GD dạy học,
Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An đang từng bước phấn đấu
phát triển. Một trong những nhiệm vụ hàng đầu là xây dựng một môi trường
XH lành mạnh, tạo thương hiệu nhà trường. Đó chính là Nếp sống văn hoá
trong nhà trường.

Chính vì thế, tôi chọn đề tài: “Một số giải pháp Quản lý công tác xây
dụng văn hoá nhà trường ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh
Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đe xuất một số giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT có cơ sở
khoa học và có tính khả thi ở Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ
An, qua đó góp phần nâng cao chất lượng quản lý nhà trường và chất lượng
GD toàn diện của nhà trường.
3. Khách the và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý công tác xây dựng VHNT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu.


13

Giải pháp quản lý công tác xây đựng VHNT ở Trường Phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
3.3. Khách thể điều tra:
- Cán bộ quản lý; Tổ trưởng các bộ môn.
- Giáo viên.
- Học sinh nhà trường.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực thi được các giải pháp quản lý công tác xây dựng
VHNT sẽ góp phần xây dựng một môi trường công tác tích cực cho CBGV và
HS, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
5.2. Nghiên cứu thực trạng môi trường văn hóa và thực trạng công tác
quản lý xây dựng VHNT ở Trường phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ

An.
5.3. Đe xuất các giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT ở Trường
Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
6. Phương pháp nghiên cúu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên círu lý luận.
- Phương pháp phân tích, tống hợp hệ thống tài liệu.
- Khái quát hóa các lý thuyết nghiên cứu gắn với đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên círu thực tiễn.
- Quan sát, khảo sát thực tế.


14

Sử dụng các phương pháp thống kê toán học đế xử lý, đánh giá, định
lượng các số liệu điều tra.
7. Phần đóng góp của đề tài:
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác quản lý công tác xây
dựng VHNT ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
- Phản ánh và đánh giá thực trạng VHNT tại Trường Phổ thông năng
khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
- Đe xuất được một số giải pháp quản lý công tác xây dựng VHNT tại
Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3
chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý công tác xây dựng văn
hóa nhà trường.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý xây dựng văn hóa nhà trường
ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý công tác xây dựng văn hóa nhà

trường ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An.


15
CHƯƠNG I
Cơ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN DÈ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÂY DựNG VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cúu.
Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phâm của con người, và như vậy,
văn hóa bao gồm cả hai khía cạnh: khía cạnh phi vật chất của xã hội ìửur ngôn
ngữ, tư tưởng, giá trị và các khía cạnh vật chất như nhà cửa, quần áo, các
phương tiện, v.v... Cả hai khía cạnh cần thiết để làm ra sản phấm và đó là một
phần của văn hóa. Văn hóa tổ chức là văn hóa phi vật chất.
Văn hóa của tố chức được xem là một nhận thức chỉ tồn tại trong một
tổ chức chứ không phải trong một cá nhân. Vì vậy, các cá nhân có những nền
tảng văn hóa, lối sống, nhận thức khác nhau, ở những vị trí làm việc khác
nhau trong một tổ chức, có khuynh hướng hiển thị văn hóa tổ chức đó theo
cùng một cách hoặc ít nhất có một mẫu số chung.
Văn hóa của tổ chức có liên quan đến cách nhận thức và lối hành xử
của các thành viên đối với bên trong và bên ngoài tổ chức đó.
Văn hóa nhà trường (Scholary culture, culture scholary, viết tắt VHNT)
là văn hóa của một tổ chức. Xét về bản chất, mỗi nhà trường là một tố chức
hành chính - sư phạm. Đó là một thế giới thu nhỏ với cơ cấu, chuẩn mực, quy
tắc hoạt động, những giá trị, điểm mạnh và điểm yếu riêng cho những con
người cụ thể thuộc mọi thế hệ tạo lập. Vói tư cách là một tổ chức, mỗi nhà
trường đều tồn tại dù ít hay nhiều một nền VH nhất định.
Tuy nhiên, cho đến nay lại có rất ít tác giả quan tâm đi sâu vào nghiên
cứu lý luận này một cách có hệ thống về việc xây đựng VHNT. Một số sách,
báo và bài viết gần đây chủ yếu chỉ quan tâm tới công tác VH học đường ở
trường phố thông, VH học, môi trường VH cơ sở... Có thế kể đến:

- Tác giả Nguyễn Thị Tĩnh có bài viết “ Xây dựng văn hóa học đường


16

trong bối cảnh đất nước đổi mới, hội nhập” được trình bày trong hội thảo
khoa học năm 2009 tại Trường Đại học Sư Phạm Hà nội.
- Văn Đức Thanh (2001), Xây đựng môi trường văn hóa cơ sở, NXB
chính trị quốc gia, Hà Nội.
- Đinh Viễn Trí - Đông Phương Tri (Ngọc Anh dịch) (2003), Văn hóa
giao tiếp ứng xử, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội.
- Phạm Hồng Quang (2006), Môi trường giáo dục, NXB Giáo dục.
- Trường ĐHSPHN (9-2007) - Viện nghiên cứu sư phạm, Hội thảo
khoa học:
Xây dựng văn hóa học đường - Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
trong nhà trường, Hà Nội.
Tuy nhiên, trong các đề tài nghiên cứu trên đây chưa phải là những
khảo cứu chuyên sâu về VHNT, nhất là chưa đề cập đến công tác xây dựng
VHNT ở các trường giáo dục phổ thông mang tính chấy đặc thù như trường
Phổ thông năng khiếu TDTT.
Vì vậy, tôi chọn đề tài này với mục đích đê làm sáng tỏ cơ sở lý luận về
việc xây dựng VHNT ở Trường Phổ thông năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An
đồng thời đề xuất những giải pháp trong công tác xây dựng VHNT có hiệu
quả góp phần xây dựng một môi trường sư phạm tích cực cho CBGV&HS,
trên cơ sở đó góp phần thực hiện tốt mục tiêu đào tạo của Trường Phô thông
năng khiếu TDTT tỉnh Nghệ An trong giai đoạn phát triển hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Nhà trường.
1.2.1.1. Quản lý nhà trường
- Khái niệm Quản lý nhà trường

Nhà trường là một thiết chế chuyên biệt của XH, thực hiện chức năng
kiến tạo các kinh nghiệm XH cần thiết cho một nhóm dân cư nhất định, sao


17

cho việc kiến tạo kinh nghiệm XH đạt được mục tiêu XH đặt ra. Quản lý nhà
trường là một loại hình đặc thù của quản lý giáo dục và là cấp độ Quản lý
giáo dục vi mô.
Quản lý nhà trường là hệ thống những tác động có mục đích, kế hoạch
hợp quy luật của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng, các bộ phận chức năng, các cơ
quan quản lý nhà nước về GD cấp trên) nhằm làm cho quá trình GD nói
chung và các hoạt động GD - dạy học cụ thê được tiến hành trong nhà trường
đảm bảo thực hiện tốt các mục tiêu GD của cấp học, bậc học và các mục tiêu
phát triển nhà trường.
Trong nhà trường, Hiệu trưởng quản lý mọi hoạt động của nhà trường
theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng là người phụ trách cao nhất của nhà
trường và chịu trách nhiệm về các hoạt động trong nhà trường. Đồng thời
trong nhà trường phố thông còn có các tổ chuyên môn làm việc theo chế độ
tập thể và hội đồng làm việc theo chế độ tư vấn... đế góp ý kiến, tư vấn, trợ
giúp thủ trưởng xem xét, quyết định và thực thi đối với những vấn đề quản lý
nhà trường.
- Nội dung cơ bản của quản lý nhà trường
ơ Việt Nam, nội dung của quản lý trường phổ thông trung học được
quy định tại thông tư số 22, ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Diều 3. Nhiệm vụ và quvền hạn của trường trung học
Trường trung học có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
1. Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục
tiêu, chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung



18

quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phố cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
5. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục.
Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
6. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy
định của Nhà nước.
7. Tố chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
8. Thực hiện các hoạt động về kiếm định chất lượng giáo dục.
9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
- Các biện pháp quản lý nhà trường
Biện pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể. Trong nghiên
cứu khoa học, biện pháp còn được hiểu là cách thức, con đường để đạt một
mục tiêu cụ thể.
Biện pháp quản lý là những cách thức

CỊ1

thể đẻ thực hiện phương pháp

quản lý. Vì đối tượng quản lý phức tạp nên đòi hỏi các biện pháp quản lý phải
đa dạng, phong phú, linh hoạt phù họp với đối tượng quản lý.
Các biện pháp quản lý có hên quan chặt chẽ với nhau, tạo thành một hệ
thống các biện pháp của mỗi phương pháp quản lý nhất định. Các biện pháp
này sẽ giúp cho nhà quản lý thực hiện tốt các phương pháp quản lý của mình
mang lại hiệu quả hoạt động tối ưu của bộ máy.



19

Nhóm biện pháp tâm lý xã hội
Bốn nhóm biện pháp trên là những biện pháp quản lý cơ bản để chủ thể
quản lý đạt được mục tiêu quản lý. Tùy tìmg trường họp, từng hoàn cảnh,
từng đối tượng mà vận dụng các biện pháp quản lý phù hợp.
I Đối với nhóm biện pháp tổ chức - hành chính thì CBQLGD phải:
* Xây dựng quy chế hoạt động, nội dung hoạt động của đơn vị, cơ
quan, quyết tâm thực hiện, quán triệt theo nội dung, quy chế đó.
* Nắm vững hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên.
* Tăng cường phố biến văn bản pháp quy của ngành, của cấp trên tới
CBGV, nhân viên và học sinh.
* Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội quy đơn vị, văn bản
của ngành
I Đối với nhóm biện pháp tâm lý XH và nhóm biện pháp GD thì
CBQL phải:
* Xây dựng được các mối quan hệ trong tập thể.
* Tổ chức cho CBGV, nhân viên thảo luận mục tiêu hoạt động chung
của tổ chức, kế hoạch hoạt động của tổ chức, lấy ý kiến đóng góp CBGV về
chủ trương xây dựng và phát triến của đơn vị.
* Tổ chức cho CBGV, nhân viên học tập các văn bản pháp quy của


20

+ Đối với nhóm biện pháp kinh tế thì CBQL phải:
* Nắm vững kinh tế học GD để vận dụng vào quá trình quản lý.
* Xây dựng được các tiêu chí, tiêu chuẩn đối với CB, định mức lao
động.

* Phát huy vai trò tự quản của CBGV và nhân viên.
* Quan tâm đúng mức đến đời sống vật chất, tinh thần của CBGV và
nhân viên.
* Tổ chức bình bầu, đánh giá CB công bằng, khách quan, chính xác,
khen thưởng, trách phạt.
1.2.1.2.

Vai trò của Hiệu trưởng trong quản lý nhà trường:

- Tiêu chuẩn phấm chất và năng lực của hiệu trưởng (Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Điều 4. Tiêu chuan 1: Phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiêp
1. Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
a) Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, vì lợi ích dân tộc;
b) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; hiểu biết và
thực hiện đúng pháp luật, chế độ, chính sách, quy định của Nhà nước, các quy
định của ngành, địa phương;
c)

Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội;


21

lý nhà trường;
c) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực;
d) Không lợi dụng chức vụ hiệu trưởng vì mục đích vụ lợi, đảm bảo dân
chủ trong hoạt động nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Lối sống

Có lối sống lành mạnh, phù họp với bản sắc văn hoá dân tộc trong xu thế
hội nhập.
4. Tiêu chí 4. Tác phong làm việc
Có tác phong làm việc khoa học, sư phạm.
5. Tiêu chí 5. Giao tiếp, ứng xử
Có cách thức giao tiếp, ứng xử đúng mực và có hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm
1. Tiêu chí 6. Hiểu biết chương trình giáo dục phổ thông
Hiểu đúng và đầy đủ mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương pháp giáo dục
trong chương trình giáo dục phổ thông.
2. Tiêu chí 7. Trình độ chuyên môn
a) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật
Giáo dục đối với cấp học; đạt trình độ chuẩn ở cấp học cao nhất đối với
trường phổ thông có nhiều cấp học;
b) Nắm vững môn học đã hoặc đang đảm nhận giảng dạy, có hiểu biết
về các môn học khác đáp ímg yêu cầu quản lý;
c)

Am hiểu về lí luận, nghiệp vụ và quản lý giáo dục.


22

học tập, sáng tạo.
5. Tiêu chí 10. Năng lực ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin
a) Sử dụng được một ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc (đối với hiệu trưởng
công tác tại trường dân tộc nội trú, vùng cao, vùng dân tộc thiểu số);
b) Sử dụng được công nghệ thông tin trong công việc.
Điều 6. Tiêu chuíín 3: Năng lực quản lí nhà trường
1. Tiêu chí 11. Phân tích và dự báo

a) Hiêu biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa
phương;
b) Nắm bắt kịp thời chủ trương, chính sách và quy định của ngành giáo
dục;
c) Phân tích tình hỉnh và dự báo được xu thế phát triển của nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Tầm nhìn chiến lược
a) Xây dựng được tầm nhìn, sứ mạng, các giá trị của nhà trường hướng
tới sự phát triển toàn diện của mỗi học sinh và nâng cao chất lượng, hiệu quả
giáo dục của nhà trường;
b) Tuyên truyền và quảng bá về giá trị nhà trường; công khai mục tiêu,
chương trình giáo dục, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và hệ thống văn
bằng, chứng chỉ của nhà trường tạo được sự đồng thuận và ủng hộ nhằm phát
triển nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Thiết kế và định hướng triển khai
a) Xác định được các mục tiêu iru tiên;
b) Thiết kế và triên khai các chương trình hành động nhằm thực hiện kế


23

tham gia phong trào thi đua xây dựng "Trường học thân thiện, học sinh tích
cực”;
d) Chủ động tham gia và khuyến khích các thành viên trong trường tích
cực tham gia các hoạt động xã hội.
4. Tiêu chí 14. Quyết đoán, có bản lĩnh đối mới
Có khả năng ra quyết định đúng đắn, kịp thời và dám chịu trách nhiệm
về các quyết định nhằm đảm bảo cơ hội học tập cho mọi học sinh, nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Tiêu chí 15. Lập kế hoạch hoạt động
Tố chức xây dựng kế hoạch của nhà trường phù họp với tầm nhìn chiến

lược và các chương trình hành động của nhà trường.
6. Tiêu chí 16. Tố chức bộ máy và phát triển đội ngũ
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường hoạt động hiệu quả;
b) Quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng và thực hiện đúng chế độ, chính
sách đối với đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân viên;
c) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ và nhân
viên đáp ứng yêu cầu chuẩn hoá, đảm bảo sự phát triển lâu dài của nhà
trường;
d) Động viên đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên phát huy sáng kiến
xây dựng nhà trường, thực hành dân chủ ở cơ sở, xây dựng đoàn kết ở từng
đơn vị và trong toàn trường; mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo;
e)

Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của giáo viên, cán bộ và nhân

viên.
7. Tiêu chí 17. Quản lý hoạt động dạy học


24

b) Thực hiện chương trình các môn học theo hướng phát huy tính tự
giác, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh nhằm đạt kết quả học tập cao
trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng theo các quy định hiện hành;
c) Tố chức hoạt động dạy học của giáo viên theo yêu cầu đối mới, phát
huy dân chủ, khuyến khích sự sáng tạo của từng giáo viên, của các tố bộ môn
và tập thể sư phạm của trường;
d) Thực hiện giáo dục toàn diện, phát triển tối đa tiềm năng của người
học, đế mỗi học sinh có phẩm chất đạo đức làm nền tảng cho một công dân

tốt, có khả năng định hướng vào một lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với tiềm
năng sẵn có của mình và nhu cầu của xã hội.
8. Tiêu chí 18. Quản lý tải chính và tài sản nhà trường
a) Huy động và sử dụng hiệu quả, minh bạch, đúng quy định các nguồn
tài chính phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục của nhà trường, thực hiện
công khai tài chính của trường theo đúng quy định;
b) Quản lý sử dụng hiệu quả tài sản nhà trường, thiết bị dạy học phục
vụ đổi mới giáo dục phổ thông.
9. Tiêu chí 19. Phát triển môi trường giáo dục
a) Xây dựng nếp sống văn hoá và môi trường sư phạm;
b) Tạo cảnh quan trường học xanh, sạch, đẹp, vệ sinh, an toàn và lành
mạnh;
c) Xây dựng và duy trì mối quan hệ thường xuyên với gia đình học sinh
để đạt hiệu quả trong hoạt động giáo dục của nhà trường;
d) Tổ chức, phối họp với các đoàn thẻ và các lực lượng trong cộng
đồng xã hội nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng, tạo dựng niềm tin, giá trị đạo
đức, văn hoá và tu vấn hướng nghiệp cho học sinh.
10. Tiêu chí 20. Quản lý hành chính


25

nhà trường;
b) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định.
11. Tiêu chí 21. Quản lý công tác thi đua, khen thưởng
a) Tố chức có hiệu quả các phong trào thi đua;
b) Động viên, khích lệ, trân trọng và đánh giá đúng thành tích của cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường;
12. Tiêu chí 22. Xây dựng hệ thống thông tin
a) Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả các hoạt

động giáo dục;
b) Ưng dụng có kết quả công nghệ thông tin trong quản lý, dạy học;
c) Tiếp nhận và xử lý các thông tin phản hồi đế đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà trường;
d) Hợp tác và chia sẻ thông tin về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý với
các cơ sở giáo dục, cá nhân và tổ chức khác để hỗ trợ phát triển nhà trường;
e) Thông tin, báo cáo các lĩnh vực hoạt động của nhà trường đầy đủ,
chính xác và kịp thời theo quy định.
13. Tiêu chí 23. Kiểm tra đánh giá
a) Tổ chức đánh giá khách quan, khoa học, công bằng kết quả học tập
và rèn luyện của học sinh, kết quả công tác, rèn luyện của giáo viên, cán bộ,
nhân viên và lãnh đạo nhà trường;
b) Thực hiện tự đánh giá nhà trường và chấp hành kiếm định chất
lượng giáo dục theo quy định.
- Quyền và trách nhiệm của Hiệu trưởng


26

a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường;
b) Thực hiện các quyết nghị của Hội đồng trường được quy định tại
khoản 3 Điều 20 của Điều lệ này;
c) Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước
Hội đồng trường và các cấp có thâm quyền;
d) Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn
trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội
đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
đ) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công
tác, kiếm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác

thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyến dụng
viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên,
viên theo quy định của Nhà nước;

công
khen
giáo
nhân

e) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ
chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký
xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của
trường phố thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học
sinh;
g) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
h) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên,
nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của
nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường;
i) Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của
ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường;
k) Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.


27

Hiệu trưởng trong các nhà trường thực hiện phân quyền cần phải giữ
cán cân cân bằng của rất nhiều vai trò. Ngoài vai trò tổ chức, lãnh đạo trực
tiếp và điều khiên đội ngũ GV, Hiệu trưởng làm việc với nhiều đối tượng
khác nhau như các thành viên của cộng đồng hay các nhà tài trợ, liên minh

với thế giới bên ngoài nhằm tìm kiếm các nguồn hỗ trợ kinh phí và vật chất,
khuyến khích đội ngũ tìm kiếm các nguồn hỗ trợ để tăng thêm nguồn lực cho
nhà trường.
Trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu trưởng trong các quyết định về
nhân sự, chương trình, ngân sách tăng và đồng thời cũng tăng chất lượng học
tập của HS. Họ phải là người lãnh đạo tập thể xuất sắc và đồng thời cũng là
người đại diện, thương thuyết giỏi. Trong nhà trường các giá trị niềm tin này
hướng đến lợi ích của HS, GV và đội ngũ công nhân viên. Vì vậy, Hiệu
trưởng cần đặt lợi ích HS và chất lượng GD lên vị trí hàng đầu, làm việc hợp
tác đế nâng cao thành tích của nhà trường. Chính mục đích này sẽ giúp các
thành viên của nhà trường đoàn kết, hợp tác trong công việc, tạo bầu không
khí làm việc tích cực, cởi mở trong nhà trường.
Mặt khác, Hiệu trưởng cần phân quyền cho GV, xây dựng VH chia sẻ
quyền lực trong đó đề cao vai trò lãnh đạo dạy học của GV, tham gia vào việc
đưa ra các quyết định.
1.2.2. Văn hóa và Văn hóa nhà trường.
1.2.2.1. Văn hóa:
- Khái niệm văn hóa
Muốn nghiên cứu về VHNT và vai trò của VH đối với sự phát triển,
trước tiên phải có một khái niệm chính xác và nhất quán về VH cũng như cấu


×