Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Một so giải pháp nàng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lỷ trường TỈICS huyện tĩnh gia, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.47 KB, 104 trang )

2

GIÁO
DỤC
ĐÀO
TẠO
BộBộ
GIÁO
DỤC
VÀVÀ
ĐÀO
TẠO

TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
VĨNH
TRƯỜNG
ĐẠI
HỌC
VINH

PHẠM
PHẠMVIÉT
VIÉTTHÀNH
THÀNH

MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHÁT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN Bộ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC cơ SỞ
HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục


Ma so: 60 14.05

LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC
LUẬN VĂN THẠC sĩ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nguòi hướng dân khoa học: PGS. TS Phạm Minh Hùng

Nghệ An, năm 2013


3
LỜI CÁM ƠN
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý ở các nhà trường nói
chung và đặc biệt ở cấp THCS huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa là một đề tài
mà tôi rất tâm huyết. Trên cơ sở lý luận, vốn kiến thức đã được tiếp thu trong
quá trình học tập và nghiên cứu, được sự giảng dạy, hướng dẫn của các thầy
cô giáo, sự cộng tác giúp đỡ của các đồng nghiệp... Luận văn tốt nghiệp của
tôi đã được hoàn thành.
Với tình cảm chân thành tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô
giáo, các nhà khoa học trường Đại học Vinh đã tận tình giảng dạy và giúp đõ
tôi trong quá trình học tập. Xin cảm ơn Phòng GD&ĐT Tĩnh Gia, cán bộ quản
lý các trường THCS trong huyện, các cơ quan ban ngành liên quan, bạn bè
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tạo điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin được trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với
PGS.TS Phạm Minh Hùng - Người thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận
tình giúp tôi nghiên cứu và thực hiện Luận văn này. Mặc dù đã có rất nhiều cố
gắng song chắc chắn Luận văn này vẫn còn có những thiếu sót. Tôi mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

Tĩnh Gia, tháng 10 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Viết Thành


4

MỤC LỤC
MỞ ĐẦƯ.................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
7. Đóng góp của luận văn................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn..................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN CỦA VÁN DÈ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỘI NGŨ CÁN BỌ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC cơ
SỞ..............................................................................................................................5

1.1. LỊCH Sử NGHIÊN cứu VẮN ĐÈ......................................................5
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM cơ BẢN........................................................7
1.2.1............................................................................................................... C
án bộ và cán bộ quản lý trường THCS........................................................... 7
1.2.2............................................................................................................... Đ
ội ngũ và đội ngũ cán bộ quản lý trường học................................................. 8
1.2.3. Chất lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường
THCS.............................................................................................................12


1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS ..................................................................................14
1.3. KHÁI QUÁT VÈ CÓNG TÁC QUẢN LÝ VÀ NGƯỜI CÁN Bộ
QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS........................................................................15
1.3.1. Vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS.................15
1.3.2. Nội dung của công tác quản lý ở trường THCS............................. 17
1.3.3. Những yêu cầu về năng lực và phẩm chất đối với đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS.....................................................................................18
1.4. MỘT Sớ VÁN DÈ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỘI NGŨ
CÁN BỌ QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS..........................................................20
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản

7
........................................... 7.7..21

77

lý trường THCS............................... ..................... . .....*.

7


5
1.4.2. Mục đích, yêu cầu nâng cao chất luợng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THCS........................................................................................22
1.4.3. Nội dung, phương pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS..................................................................................23
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ
CBQL trường THCS..................... .............................................................................21

Tiểu kết chương 1
30
CHƯƠNG 2: cơ SỎ THựC TIỄN CỦA VẤN ĐÈ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG DỘI NGŨ CÁN BỌ QUẢN LÝ CÁC TRƯỬNG TRUNG HỌC cơ
SỞ HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HOÁ..;...............................................32
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TÉ - XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC
CỦA HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HOÁ...............*
.‘.32
2.1.1. Đặc điếm tự nhiên và dân cư.......................................................... 33

7

2.1.2.
2.1.3.

Tình hình kinh tế - Xã hội.............................................................. 34
Tình giáo dục ở huyện Tĩnh Gia.....................................................37

2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN Bộ QUẢN LÝ
TRƯỜNG THCS HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA.....................47
2.2.1.

về số lượng, cơ cấu và trình độ chuyên môn..................................47

2.2.2.
Thực trạng chất lượng cán bộ quản lý các trường THCS huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.............................................................................49
2.2.3. Đánh giá chung về chất lượng cán bộ quản lý các trường THCS
Huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.................................................................60
2.3...........................................................................................................TH

ỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN Bộ
QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS HUYỆN TĨNH GIA......................................62
2.3.1............................................................................................................ Cô
ng tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý..................................................... 62
2.3.2............................................................................................................ Ke
hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý.......................................63
2.3.3. Đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyên đội
ngũ cán bộ quản lý ........................................................................................64
2.3.4............................................................................................................ Cô
ng tác đánh giá cán bộ quản lý trường THCS..............................................65
2.3.5............................................................................................................ về
chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý......................................65
2.3.6. về việc tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý................................................................67
2.4. NGUYÊN NHÂN CỦA THựC TRẠNG................................................... 67
Tiểu kết chương 2...................................................................................... 68


1

.

CBQL

2.
3.

CBQLGD
CNH-HĐH


4.

GD&ĐT

5

HĐND
TH

6.
7.
8.
9.
10.

678
CHƯƠNGNHỮNG
3. MỘT
SÓVIÉT
GIẢITẮT
PHÁPCÁC
NÂNG
CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI
CHỮ
DANH
MỤC
BẢNG
DÙNG
TRONG

LUẬN VĂN
NGŨ CÁN BỌ QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH
THANH HÓA........................................................................................................70
3.1. NGUYÊN TẮC ĐÈ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP.......................................
70
Cán bộ quản lý.

THCS
THPT

3.1.1.

Nguyên tắc đảm bảo

tính mục tiêu..............................................70
Cán bộ quản lý giáo dục.

3.1.2.

Nguyên tắc đảm bảo

tính thực
tiễn..............................................70
Công
nghiệp hóa - hiện đại hóa.

THCN
UBND

3.1.3.


Nguyên tắc đảm bảo

tính hiệu quả..............................................70
Giáo dục và đào tạo.

3.1.4.

Nguyên tắc đảm bảo

tính khả thi................................................70
Hội đồng nhân dân.
11.
QLGD
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
Tiểu học.
STT
TÊN BẢNG
TRANG
Bộ QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS HUYỆN TĨNH GIA, TỈNH THANH
Trung học cơ sở.
43
Bảng 2.1. Quy mô phát
triển giáo dục THCS của huyện
HÓA..............................................................................................................70
1
Trung học phổ thông.
Tĩnh Gia trong 5 năm lại đây
3.2.1. Đổi mới công tác quy hoạch CBQL.............................................. 70
đạo đức

Trung
43 học chuyên nghiệp,
2Bảng 2.2. Kết quả xếp loại3.2.2.
Đổi mới công tác tuyển chọn, bố nhiệm, miễn nhiệm, luân
3Bảng 2.3. Ket quả xếp loại văn hóa
44
ủy ban nhân dân.
chuyển.......................................................................................................... 73
47
Quản lý giáo dục.
Đổ
Bảng 2.4. Số lượng và 3.2.3.............................................................................................................
cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý các
4
i mới công tác đào tạo, bồi duỡng CBQL....................................................79
trường THCS
47

Bảng 2.5. Số lượng và3.2.4.............................................................................................................
cơ cấu đội ngũ Hiệu trưởng khối
5
y dựng hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý....................................... 83
THCS trong 5 năm
Thực hiện
chếchính
độ, chính
sách đối 48
với CBQL............................. 85
Bảng 2.6. Trình độ đào3.2.5.
tạo chuyên

môntốtvà
trị của
6
3.2.6.
tác đánh giá cánbộ quản lý.................................. 88
đội ngũ cán bộ quản lý khối
THCSĐổi mới công
7Bảng 2.7. xếp loại cán bộ3.2.7.
49với việc nâng cao chất
quản lýTăng
trongcường
5 nămsựtrởlãnh
lại đạo
đây của Đảng đối
8

50
lượng
độiýngũ
CBQL....................................................................................90
Bảng 2.8. Kết quả trưng
cầu
kiến
các cán bộ quản lý
Sự giá
CẢNđội
THIẾT
TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI
trường THCS huyện 3.3.
Tình THĂM

Gia về DÒ
đánh
ngũ VÀ
CBQL
52
PHÁPcầu
ĐÈ đáng
XUẤT...........................................................................................92
Bảng 2.9. Ket quả trương
giá cúa giáo viên về
9
Tiểu kết chương 3.......................................................................................94
CBQL các trường THCS huyện Tĩnh Gia
KÉT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................
95
54
Bảng 2.10. Kết quả trưng cầu đánh giá của lãnh đạo,
1. Kết luận:......................................................................................................... 95
10chuyên viên phòng GD&ĐT, phòng Nội vụ về CBQL
2. Kiến nghị.......................................................................................................96
các trường THCS huyện Tĩnh Gia
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................
98
56
11Bảng 2.11. Bảng tống hợp kết quả điều tra các đối tượng
PHỤ LỤC NGHÈN cứu..............................................................................102
92
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát sự cần thiết và tính khả thi
12của một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL
trường THCS huyện Tĩnh Gia,tỉnh Thanh Hóa



9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Tôn sư trọng đạo” là truyền thống quí báu của dân tộc Việt Nam, nhà
giáo bao giờ cũng được nhân dân yêu mến, kính trọng. Những năm qua đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được xây dựng ngày càng đông đảo,
phần lớn có phẩm chất chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày
càng được nâng cao. Vì vậy đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đã
góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của đất
nước.
Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong
thời kỳ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục còn có những hạn chế, bất cập. Một bộ phận không nhỏ đội ngũ cán
bộ quản lý chất lượng chuyên môn chưa đáp ímg được yêu cầu, thiếu gương
mẫu trong đạo đức, lối sống và nhân cách, chưa làm gương tốt trong học sinh và
đồng nghiệp. Việc cập nhật và vận dụng các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước còn nhiều hạn chế. ơ một số đơn vị giáo dục chưa gắn
với thực tiễn, chưa gắn với các nhiệm vụ chính trị ở địa phương.
Hiện nay cả nước đang tiếp tục đấy mạnh Công nghiệp hoá, Hiện đại
hoá và phát triển nhanh, bền vững; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng
đất nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Đối với Thanh Hoá, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đã đặt ra mục
tiêu phấn đấu: Đen năm 2020 Thanh Hoá trở thành một trong những tỉnh tiên
tiến. Đây là mục tiêu chính trị, ý chí quyết tâm của Đảng bộ, chính quyền, cả
hệ thống chính trị và nhân dân trong tỉnh. Để đạt được mục tiêu trên, đòi hỏi
phải xây dựng được một đội ngũ cán bộ từ tỉnh đến cơ sở có phấm chất chính
trị vững vàng, có trình độ chuyên môn cao, đủ năng lực lãnh đạo, quản lý và

tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính trị đã đề ra trong giai đoạn mới.


10
Trong thực tế công tác tại Phòng giáo dục huyện Tĩnh Gia tôi nhận thấy
những vấn đề về công tác nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý cần phải
có những giải pháp nghiên círu tháo gỡ mới có thể đáp ứng được yêu cầu của
thời đại như: vấn đề về cơ chế quản lý trong công tác nâng cao chất lượng đội
ngũ; Vấn đề đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý; vấn đề áp dụng những
quy định mới cho đội ngũ cán bộ quản lý như (áp dụng chuẩn Hiệu trưởng,
chuẩn nghề nghiệp, Luật viên chức của Quốc hội.. .,đã ban hành)
Ket họp lý luận với thực tiễn tôi nhận thức rằng: Việc nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường học hiện nay là một vấn đề hết sức quan
trọng và cấp bách đối với ngành Giáo dục - Đào tạo nhằm góp phần tích cực
quyết định sự thành công của quá trình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu giáo
dục; đáp ứng những yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài “Một so giải pháp nàng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ quản lỷ trường TỈICS huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hoá” đế nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở huyện
Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thê nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học
cơ sở trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Đổi tượng nghiên cứu
Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2012 - 2020.

4. Giả thuyết khoa học


11
Nếu đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi thì sẽ
nâng cao được chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học cơ sở
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2012 - 2020.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý của các trường THCS trong giai đoạn hiện nay.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ quản lý của Trường học cơ sở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
5.3. Đe xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý trường trung học cơ sở huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài, gồm:
- Phương pháp phân tích;
- Phương pháp tổng họp;
- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập thông tin thực tiễn, xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài. Nhóm phương pháp này bao gồm:
Phương pháp quan sát;
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi;
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phương pháp thống kê toán học.

Sử dụng phần mềm SPSS để sử lý số liệu thu được.
7. Dóng góp của luận văn
7.1. về mặt lý luận


12
Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý nói chung, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý Trường
THCS huyện Tĩnh Gia nói riêng.
7.2. về mặt thực tiễn
Đánh giá một cách toàn diện đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá hiện nay; từ đó đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý THCS huyện Tĩnh Gia, tỉnh
Thanh Hoá.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý Trường THCS.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ quản lý trường THCS huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản
lý trường THCS huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá.


13
Chương 1
Cơ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐÈ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN Bộ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRƯNG HỌC cơ SỞ
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN cứu VẮN ĐÈ


1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
- Theo cuốn “một số vần đề về tư tưởng” của Hồ Văn Vĩnh (nhà xuất
bản chính trị quốc gia; Hà Nội- 2003) cuối thể kỷ XVIII, Robert owen (17711858) Chales Babbage (1972- 1871) và Andrew Ưre (1778- 1875) ở phương
tây đã đưa ra ý tưởng muốn tăng năng suất lao động, cần tập trung giải quyết
một số yếu tố cơ bản trong hoạt động quản lý như vấn đề phúc lợi, giám sát
công nhân, mối quan hệ giữa người quản lý đối với người bị quản lý và đặc
biệt là nâng cao năng lực quản lý cho người quản lý. Theo các tác giả Nguyễn
Thị Doan- Đỗ Minh Cương- Phương Kỳ Sơn viết tại cuốn “Các học thuyết
quản lý” (NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội- 1996) tại Pháp, tác giả Henri
Fayol (1841- 1925) đã đưa ra 5 chức năng cơ bản của quản lý, 16 quy tắc về
chức trách quản lý và 14 nguyên tắc quản lý hành chính, trong đó ông đã
khẳng định nếu người quản lý có đủ phẩm chất và năng lực để kết hợp nhuần
nhuyễn các chức năng, các quy tắc và nguyên tắc quản lý thì sẽ đạt được mục
tiêu quản lý của tổ chức.
- Vào thập kỷ 70-80 của thể kỷ XX đến nay, đã có các công trình
nghiên cứu; Tiêu biểu nhất là công trình của ba tác giả Harold Kntz, Cyril
Odonnel, Heinz weihrich với tác phẩm nổi tiếng nhất là cuốn “những vấn đề
cốt yếu của quản lý”- 1994. Công trình này đã đề cập nhiều hơn về các yêu
cầu chất lượng của người quản lý.
1.1.2. Nhũng nghiên củu ở trong nước
- Khi bàn về công tác cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890- 1969) vĩ
đại của chúng ta đã khắng định: "Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Mọi
thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt thì việc
gì cũng xong”.


14
- Hội nghị lần thứ 3 của Ban chấp hành Trung ương (BCHTW) Đảng
khóa VIII khẳng định "Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách

mạng, gắn liền vói vận mệnh của Đảng, của đất nước và chế độ” (21; tr20).
- Có nhiều công trình khoa học về quản lý đã bàn về chất lượng của
người quản lý. Ví dụ: Mai Hữu Khuê với cuốn “những vấn đề cơ bản của
khoa học quản lý- 1982) Kiều Nam với cuốn tổ chức bộ máy lãnh đạo và
quản lý 1983; Nguyễn Minh Đạo với cuốn cơ sở của khoa học quản lý 1997;
Đỗ Hoàng Toàn với cuốn lý thuyết quản lý 1998 và Nguyễn Văn Bình (tổng
chủ biên) với cuốn khoa học tổ chức và quản lý; Phạm Đức Thành (chủ biên)
cuốn “Giáo trình quản trị nhân lực- 1995... đã đề cập tới nhiều kliía cạnh chất
lượng CBQL của một tổ chức, trong đó có chất lượng của đội ngũ CBQL.
- Đứng ở góc độ quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, một số nhà
khoa học Việt Nam đã đề cập tới chất lượng và phương thức nâng cao chất
lượng CBQL thông qua việc phân tích yếu tố lực lượng giáo dục. Ví dụ: các
tác phẩm như: Một số vấn đề giáo dục và khoa học giáo dục của Phạm Minh
Hạc - 1981; tuyển tập giáo dục học - một số vấn đề lý luận và thực tiễn của
Hà Thế Ngữ- 2001; Giáo dục học đại cương của Nguyễn Sinh Huy và Nguyễn
Văn Lê - 1999; Kiểm định chất lượng giáo dục đại học của Nguyễn Đức
Chính - 2002; về hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục đại học Việt Nam
(trong cuốn giáo dục học đại học) của Lâm Quang Thiệp 2003; Khoa học
quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của Trần Kiẻm - 2004.
Trong giai đoạn hiện nay Việt Nam đang phấn đấu đến năm 2020 trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, thì việc tìm ra các giải
pháp nâng cao chất lượng CBQL các trường THCS đẻ nâng cao chất lượng
dạy và học được coi là nền móng trong các trường phổ thông, đồng thời trỏ
thành mối quan tâm chung của toàn xã hội, của các nhà nghiên cứu giáo dục
tìm ra giải pháp, góp phần nâng cao hiệu quả QLGD trong giai đoạn đối mới,
đã có một số đề tài nghiên cứu như: Luận văn thạc sĩ của các tác giả: Nguyễn
Công Duật - năm 2000 tỉnh Bắc Ninh, Đào Hồng Quang ở huyện Thiệu Hóa,


15

tỉnh Thanh Hóa, Nguyễn Văn Tiến ở Hải Phòng, Trịnh Thị Tiến năm 2010 ở
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa....Đó cũng là vấn đề chủ yếu mà chúng tôi
lựa chọn đê nghiên cứ trong đề tài này.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM cơ BẢN
1.2.1. Cán bộ và cán bộ quản lý trường THCS
1.2.1.1. Cán bộ
Theo Từ điển Tiếng việt giải thích: “Cán bộ là ngirời làm công tác
nghiệp vụ chuyên môn trong các cơ quan Nhà nước”.
Theo khoản 1, Điều 4, Luật cán bộ công chức năm 2008 (có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010) giải thích: “Cán bộ là công dân Việt Nam, được
bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ
quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”.
Với hai cách giải thích trên tuy có khác nhau về diễn đạt nhưng đều có
điếm giống nhau: khi nói tới cán bộ là chỉ những người có chức vụ, có vai trò
và cương vị nòng cốt trong một tổ chức, có tác động ảnh hưởng đến hoạt động
của một tổ chức và các quan hệ trong lãnh đạo, chỉ huy, quản lý điều hành,
góp phần định hướng cho sự phát triển của tổ chức.
1.2.1.2. Cán bộ quản lỷ trường THCS
* Cán bộ quản lý
Theo cách hiểu thông thường và khá phố biến ở nước ta hiện nay
thường cho rằng hai khái niệm “cán bộ quản lý” và “cán bộ lãnh đạo” gắn liền
với nhau. Sở dĩ như vậy, bơi nội hàm của hai khái niệm này có những điểm
giống nhau: cả cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý đều là chủ thể ra quyết định,
điều khiển hoạt động của một tổ chức. Người cán bộ lãnh đạo cũng phải thực
hiện chức năng quản lý và người cán bộ quản lý cũng phải thực hiện chức
năng lãnh đạo.



16
Do đó, theo tác giả có thể hiểu “cán bộ quản lý” là: những người có
chức vụ, có trách nhiệm cầm đầu và điều hành một tổ chức. Trong quá trình
hoạt động các cán bộ quản lý định hướng cho khách thể quản lý thông qua hệ
thống cơ chế, đường lối, chủ trương, chính sách đồng thời trực tiếp điều
khiến, vận hành tổ chức thông qua những thiết chế có tính pháp lệnh được
quy định trước.
* Cán bộ quản lý íritòng THCS
Là những người đứng đầu trong các trường THCS, trực tiếp quản lý,
điều hành hoạt động của nhà trường theo các quy định của pháp luật và của
cấp trên giao cho theo đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những hoạt
động quản lý của mình.
1.2.2. Đội ngũ và đội ngũ cán bô quản lý trường học
1.2.2.1. Đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng Việt, đội ngũ là “tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lượng”.
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá
rộng rãi như: Đội ngũ tri thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ nhà
giáo... Các khái niệm đó đều xuất phát theo cách hiểu thuật ngữ quân sự về
đội ngũ, đó là gồm nhiều người, tập hợp thành một lực lượng, hàng ngũ chỉnh
tề.
Tuy nhiên ở một nghĩa chung nhất chúng ta hiểu: Đội ngũ là tập hợp
một số đông người, họp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức
năng, có thể cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề nghiệp, nhưng có chung mục
đích xác định; họ làm việc theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật
chất và tinh thần.
Như vậy, khái niệm đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau,
nhưng đều thống nhất: Đó là một nhóm người, tập hợp thành một lực lượng



17
có tố chức nhằm thực hiện mục đích nhất định. Do đó, người quản lý nhà
trường phải xây dựng, gắn kết các thành viên tạo ra đội ngũ, trong đó mỗi
người có thể có phong cách riêng, nhimg phải có sự thống nhất cao về mục
tiêu cần đạt tới.
1.2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
CBQL trường THCS là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước về
trọng trách quản lí trường THCS và thực hiện đồng bộ tất cả các nội dung
định hướng phát triển giáo dục trong sự vận hành chung của hệ thống giáo
dục quốc dân.
Đội ngũ CBQLGD là những người có chức vụ, có vai trò và cương vị
nòng cốt trong một tổ chức thuộc hệ thống giáo dục. Người CBQLGD là nhân
vật có trách nhiệm phân bố nhân lực và các nguồn lực khác, chỉ dẫn sự vận
hành của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức giáo dục, đế tổ chức hoạt động có
hiệu quả và đạt đến mục đích.
Cán bộ quản lý giáo dục là những người quản lý một tố chức (một tập
thẻ những người cán bộ, từ tổ chuyên môn trong các nhà trường, các bộ phận
trong một cơ quan quản lí giáo dục) trong hệ thống giáo dục quốc dân. Cán bộ
QLGD bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và cán bộ quản lý chuyên
môn, lãnh đạo trong hệ thống giáo dục quốc dân ở nhà trường, trong tất cả các
cấp học,. Tập họp các cán bộ QLGD tạo nên đội ngũ CBQLGD.
Trong phạm vi đề tài này, chúng tôi đề cập tới CBQL trường trung học
cơ sở là những người đứng đầu nhà trường (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng)
cùng chung nhiệm vụ, trách nhiệm quản lý trường học.
Tại điều 54 Luật Giáo dục, quy định:
1. Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt đông của nhà
trường, do cơ quan nhà nước có thấm quyền, bố nhiệm công nhận.
2. Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được

đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường học.


18
Theo Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học quy định:
1. Trường trung học có một Hiệu trưởng và một số phó Hiệu trưởng,
nhiệm kỳ của Hiệu trưởng là 5 năm, thời gian đảm nhiệm chức vụ Hiệu
trưởng là không quá hai nhiệm kỳ ở một trường trung hoc.
2. Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng phải là giáo viên đạt trình độ chuẩn
theo quy định, đã dạy ít nhất 5 năm ở cấp trung học hoặc cấp học cao hơn. Có
phâm chất chính trị và đạo đức tốt; có trình độ chuyên môn vững vàng; có
năng lực quản lý bồi dưỡng lý luận và nghiệp vụ quản lý giáo dục, có sức
khỏe, được tập thể giáo viên, nhân viên tín nhiệm. Theo đề nghị của trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở giới thiệu của Hội đồng nhà trường,
Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc người được ủy quyền ra quyết định bố nhiệm
Hiệu trương, phó Hiệu trưởng trường trung học công lập có cấp học cao nhất
là THCS và ra quyết định công nhận Hiệu trường, phó Hiệu trưởng trường
trung học tư thục có cấp học cao nhất là THCS.
* Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng
+ Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường
I Thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhà trường được quy định tại
khoản 2 Điều 20 của Điều lệ này;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học;
+ Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công
tác, kiếm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
quản lý hồ sơ tuyển dụng giáo viên, nhân viên;
+ Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ

chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký
xác nhận hoàn thành chương trình THCS, vào học bạ học sinh THCS (nếu có)


19
của trường phố thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
+ Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường;
+ Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên,
nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của
nhà trường; thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục của nhà trường;
+ Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật;
I Chịu trách nhiệm trước cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ được quy
định trong khoản 1 Điều này;
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Hiệu trưởng:
+ Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được
Hiệu trưởng phân công.
+ Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc
được giao;
+ Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được
Hiệu trưởng ủy quyền.
+ Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
- Mối quan hệ giữa Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng:
Hiệu trưởng là người quản lý mọi hoạt động của nhà trường theo chế
độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Đảng và Nhà nước về các hoạt động
trong trường học. Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng, chịu
trách nhiệm trước Hiệu trưởng những việc được phân công. Tuy vậy, Phó
Hiệu trưởng cũng phải chịu trách nhiệm liên đới trước Đảng, Nhà nước trong

công việc của mình. Do đó, Hiệu trưởng phải có phân công công việc cho Phó
Hiệu trưởng, thường xuyên nắm thông tin và có quyết định kịp thời không để
những hiện tượng giao khoán thiếu trách nhiệm.


20
1.2.3. Chất lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường
THCS.
1.2.3.1. Chất lượng
Chất lượng là phạm trù triết học biẻu thị những thuộc tính bản chất của
sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của sự vật để phân biệt nó
với các sự vật khác. “Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con
người, một sự việc, sự vật”, hoặc là “cái tạo nên bản chất sự vật làm cho sự
vật này khác sự vật kia”. Theo cách định nghĩa này, khi nói đến “chất lượng”
là nói đến cái bản chất tồn tại bên trong sự vật để phân biệt giữa sự vật này
với sự vật kia. Nếu không có cái bản chất đó thì không thế phân biệt được
những sự vật với nhau.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402 giải thích chất lượng là: “tập họp các
đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó có khả năng thoả
mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn”
Như vậy, khi nói đến “chất lượng” là nói đến một khái niệm phản ánh
thuộc tính đặc trimg, giá trị, bản chất của sự vật và tạo nên sự khác biệt giữa
sự vật này với sự vật khác. Theo quan điểm triết học, chất lượng hay sự biến
đổi về chất là kết quả của quá trình tích luỹ về lượng tạo nên bước nhảy vọt
về chất của sự vật, hiện tượng. Mặc dù chất lượng là “cái” tạo nên phẩm chất,
giá trị, song khi phán xét về chất lượng thì phải căn cứ vào phẩm chất, giá trị
do nó tạo ra. Đó chính là co sở cho việc đo chất lượng.
1.2.3.2. Chất lượng đội ngũ CBOL trường THCS
Chất lượng CBQL trường THCS chính là năng lực nghề nghiệp và
phẩm chất nhân cách của họ, chứ không chỉ đơn thuần là sự phù hợp với

mục tiêu.
Theo định nghĩa, chất lượng là “cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một
con người, sự vật hiện tượng” và định nghĩa chất lượng là “tập hợp các đặc
tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó có khả năng thỏa mãn
những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ấn”. Thì chất lượng CBQL trường


21
THCS thể hiện trên hai phương diện đức và tài, là sự kết hợp những đặc điếm
của con người Việt Nam và những yêu cầu của người CBQL THCS trong giai
đọan hiện nay.
Như vậy, chất lượng CBQL trường THCS là tập hợp các yếu tố: bản
lĩnh chính trị, phấm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ
chuyên môn đảm bảo cho người CBQL đáp ứng ngày càng cao của sự nghiệp
giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa quê hương
đất nước và hội nhập quốc tế.
Người CBQL trường THCS trong thòi đại mới cần có những phẩm chất
và năng lực sau:
* l e phâm chất chỉnh trị, tư tưởng, đạo đức.
- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định
mục tiêu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
- Có lập trường tư tưởng, chính trị vững vàng, đáp ứng được yêu cầu
của đất nước trong giai đoạn mói.
- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước,
đặc biệt là đường lối, chủ trương, chính sách về GD&ĐT.
- Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
- Có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, yêu nghề, yêu trẻ.
- Có tính nguyên tắc, có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ
hội và khiêm tốn.

- Gương mẫu về đạo đức, chí công, vô tư, lời nói đi đôi với việc làm, có
uy tín với tập thể, với nhà trường và nhân dân.
- Luôn quan tâm, chăm lo và tôn trọng đồng nghiệp.
- Có ý thức bồi dưỡng và tự bồi dưỡng nâng cao phẩm chất và năng lực
cho bản thân.


22
- Năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
* về năng lực chuyên môn và quản lý điều hành.
- Có trình độ chuyên môn được đào tạo đạt chuẩn trở lên;
- Có sự hiểu biết nhất định về các bộ môn khác trong nhà trường;
- Có trình độ về lý luận chính trị, kiến thức về quản lý nhà nước;
- Có trình độ về khoa học quản lý giáo dục, tin học, ngoại ngữ;
- Có năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá
các hoạt động của nhà trường;
- Có ý thức tự bồi dưỡng chuyên môn và chăm lo nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, đời sống của Cán bộ, Giáo viên, Công nhân viên
trong nhà trường;
- Có khả năng phát hiện những vấn đề của trường học và đưa ra quyết
định đúng đắn;
- Biết phối kết hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường làm tốt
công tác xã hội hoá giáo dục.
Như vậy chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS chính là nâng cao
phẩm chất và năng lực của đội ngũ CBQL trường THCS nhằm thực hiện tốt
các quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của họ.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điên tiếng Việt: “Giải pháp được xem là phương pháp giải

quyết một công việc, một vấn đề cụ thể” [44; tr.387].
Còn theo Nguyễn Văn Đạm: “Giải pháp là toàn bộ những ý nghĩa có hệ
thống cùng với những quyết định và hành động theo sau, dẫn tới sự khắc phục
một khó khăn” [18; tr 325].
Đe hiếu rõ hơn khái niệm giải pháp, chúng ta cần phân biệt với một số
khái niệm tương tự như: phương pháp, biện pháp. Điểm giống nhau của các


23
khái niệm này đều nói về cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết một công
việc, một vấn đề. Còn điêm khác nhau ở chỗ, biện pháp chủ yếu nhấn mạnh
đến cách làm, cách hành động cụ thể, trong khi đó phương pháp nhấn mạnh
đến trình tự các bước có quan hệ với nhau đẻ tiến hành một công việc có mục
đích.
Theo Nguyễn Văn Đạm: “Phương pháp được hiểu là trình tự cần theo
trong các bước có quan hệ với nhau khi tiến hành một công việc có mục đích
nhất định” [18; tr 325].
Còn theo Hoàng Phê: “Phương pháp là hệ thống các cách sử dụng đế tiến
hành một công việc nào đó” [49; tr 30 ].

về khái niệm biện pháp, theo Từ điển tiếng Việt, đó là “cách làm, cách
giải quyết một vấn đề cụ thể” [44; tr.64].
Như vậy, khái niệm giải pháp tuy có những diêm chung với các khái niệm
trên nhưng nó cũng có điểm riêng. Điểm riêng cơ bản của thuật ngữ này là
nhấn mạnh đến phương pháp giải quyết một vấn đề, với sự khắc phục khó
khăn nhất định. Trong một giải pháp có thể có nhiều biện pháp.
1.2.4.2. Giải pháp nâng cao chai hrọng đội ngũ cán bộ quản Jý truồng THCS
Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS là hệ
thống các cách thức nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý.
Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý

trường THCS, thực chất là đưa ra các cách thức nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý trường THCS.
1.3. KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ NGƯỜI CÁN Bộ
QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS
1.3.1. Vị trí, vai trò của đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
Luật Giáo dục (2005) đã quy định : Hệ thống giáo dục quốc dân gồm
giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
- Trong hệ thống giáo dục quốc dân (giáo dục chính quy) có các cấp


24
+ Giáo dục mầm non: Thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ từ ba tháng đến sáu tuổi.
+ Giáo dục phổ thông bao gồm: Giáo dục tiểu học, THCS, THPT. Điều
26.1.

b "Giáo dục THCS được thực hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến

lớp
chín. Học sinh vào lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học và có độ
tuổi là 11 tuổi "[41 tr 21 ]
+ Giáo dục nghề nghiệp bao gồm: trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề.
+ Giáo dục Đại học bao gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, thạc
sỹ, tiến sỹ.
- Giáo dục thường xuyên bao gồm: Hệ vừa học vừa làm, học từ xa, tự
học có hướng dẫn, giúp cho mọi người học liên tục và suốt đời.
Có thế nói, trong hệ thống giáo dục quốc dân cấp THCS có vị trí, vai trò
đặc biệt quan trọng vì đây là cầu nối giữa cấp tiểu học và cấp THCS, với độ
tuổi từ 11 đến 14 tuổi, lứa tuổi bắt đầu bước vào độ tuổi lao động tối thiểu.

Bậc THCS giúp học sinh củng cố được kiến thức và tiếp thu những tri thức
ban đầu đê tiếp tục học lên THPT hoặc phân luồng tiếp tục học trung cấp
chuyên nghiệp, trung cấp nghề, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài cho địa phương và cho đất nước.
Giáo dục THCS là cấp học cơ sở của bậc trung học, nó có vị trí quan
trọng vỉ "Giáo dục phổ thông là nền tảng văn hoá của một nước, là sức mạnh
của tương lai của một dân tộc, nó đặt cơ sở vững chắc cho sự phát triển toàn
diện của con người Việt Nam XHCN, đồng thời chuẩn bị lực lượng lao động
dự trữ và nguồn tuyển chọn để đào tạo công nhân và tăng cường quốc phòng"
Theo quy định tại Điều 27 Luật Giáo dục: "Mục tiêu của giáo dục phổ
thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và
sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên


25
hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc".[42 tr
21]
Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phố thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp đê tiếp tục học trung
học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động".
Giáo dục THCS không chỉ nhằm mục tiêu học lên THPT mà phải chuẩn
bị phân luồng sau THCS. Sau khi tốt nghiệp THCS học sinh đã đứng trước sự
lựa chọn của cuộc đời: Tiếp tục hoàn thiện học vấn phố thông ở bậc THPT,
hoặc theo các loại hình trường đào tạo chuyên nghiệp, hoặc trực tiếp ra lao
động sản xuất. Cho nên giáo dục THCS phải đảm bảo cho học sinh những giá
trị đạo đức, tư tưởng, lối sống phù hợp với mục tiêu, có những kiến thức phổ
thông cơ bản về tự nhiên, xã hội và con người, gắn với cuộc sống cộng đồng

và thực tiễn địa phương, có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học giải quyết
những vấn đề thường gặp trong cuộc sống bản thân, gia đình và cộng đồng.
Từ những đặc điểm trên ta thấy vị trí, vai trò, mục tiêu của giáo dục
THCS trong chiến lược phát triển giáo dục là hết sức quan trọng, đặc biệt hiện
nay việc phố cập giáo dục THCS là nhu cầu tất yếu khách quan của nước ta
trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước. Yêu cầu phải phát triển, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ QLGD một cách toàn diện, đổi mới
mạnh mẽ các hoạt động để đáp ứng nhiệm vụ mới. Đội ngũ CBQL phải nhận
thức đầy đú về điều đó, họ phải có đủ tri thức, năng lực chuyên môn, năng lực
lãnh đạo, tầm nhìn chiến lược, phâm chất đạo đức đê thế hiện vai trò của mình
1.3.2. Nội dung của công tác quản lý ở trường THCS
Công tác quản lý ở trường THCS là một bộ phận trong quản lý giáo
dục. Quản lý ở trường THCS chính là quản lý vi mô, nó là một hệ thông con
của hệ thống quản lý vĩ mô: Quản lý giáo dục, trong phạm vi xác định của
một đơn vị giáo dục mà nền tảng là nhà trường.


26
Do đó, quản lý nhà trường phải vận dụng tất cả các nguyên lý chung
của quản lý giáo dục đẻ đẩy mạnh hoat động của nhà trường theo mục tiêu
giáo dục đề ra. Tác giả Nguyễn Ngọc Quang đã đưa ra nội dung khái quát về
quản lý nhà trường:
“Quản lý trường học là thực hiện đường loi giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà tnròng vận hành theo nguyên
lý giáo dục, đế tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đoi vói ngành giáo
dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh’ [52; tr. 19].
- Theo GS.TSKH Phạm Minh Hạc:
“Quản lý nhà trường, quản lý giáo dục là tô chức hoạt động dạy học.
Có tô chức được hoạt dộng dạy học, thực hiện được các tỉnh chất của nhà
trường phô thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới quản li dược giáo dục, tức

là cụ thê hoả dường loi giáo dục của Đảng và biến đường loi đó thành hiện
thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước” [25: tr.10].
Quản lý trường học là hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống
này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
quản lý lên tất cả các mặt của đời sống nhà trường, đế đảm bảo sự vận hành
tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học và giáo dục
thế hệ đang lớn.
1.3.3. Nhũng yêu cầu về năng lực và phẩm chất đối với đội ngũ cán
bộ quản lý trường THCS
*về năng lực
Người CBQL trường THCS phải có trình độ chuyên môn đạt chuân, có
nghiệp vụ quản lý giáo dục; nắm vững nội dung, chương trình, phương pháp
dạy học. Nắm vững các văn bản, chỉ thị cấp trên, quán triệt, triển khai tốt đến
cán bộ, giáo viên và học sinh đê tố chức, chỉ đạo có hiệu quả.
Có khả năng dự báo, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, có tầm
nhìn chiến lược, biết ứng dụng thực tiễn vào nhà trường. Tố chức, điều hành
công việc hợp lý, hiệu quả; phân công phân nhiệm công việc đúng quyền hạn,


27
năng lực, sở trường của từng cá nhân. Quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên
môn đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
Có năng lực quản lý tài chính, tài sản, nắm \ôíng các quy định về tài
chính, các quy định về thu, chi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo như: các
chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; quản lý
cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học. Năng lực kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện kế hoạch, hoạt động giảng dạy của giáo viên và học sinh. Tống kết,
rút kinh nghiêm phát huy những mặt đạt được, khắc phục, sửa chữa những
hạn chế yếu kém.
Có khả năng cập nhật thông tin và sử lý thông tin; khả năng phân tích

tổng hợp, so sánh, lựa chọn, biến khối lượng thông tin đa dạng và phong phú
thành lượng thông tin cần thiết, có giá trị.; Khả năng ứng dụng thông tin vào
trong quản lý giáo dục; khả năng cập nhật tri thức mới, thích ứng với đà phát
triển khoa học công nghệ như vũ bão trên thế giới; khả năng tự học tập, tự rèn
luyện, học tập, nghiên cứu, tự hoàn thiện nhân cách. Khả năng quy tụ, vận
động các tổ chức, các lực lượng xã hội tham gia vào xây dựng và phát triển
giáo dục. Khả năng quyết đoán, dám làm, dám chịu trách nhiệm, có khả năng
chớp thời cơ, đưa ra những quyết sách đúng đắn, hợp lý, kịp thời đẻ giải quyết
những vấn đề cấp thiết, quan trọng nhằm phục vụ lợi ích chung của tập thể
nhà trường.
Năng động, sáng tạo, có kiến thức, luôn nắm bắt những biến đổi về tình
hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội trong nước và quốc tế.
*

về phẩm chất

Có lập trường tư tưởng vững vàng kiên định, chấp hành tốt đường lối
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Chấp hành tốt kỷ luật Đảng, kỷ
luật lao động, sống và làm việc theo pháp luật. Vận động, thuyết phục gia
đình, cán bộ, giáo viên và quần chúng chấp hành tốt chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước; tích cực tiếp thu những cái mới, cái tiến bộ, kiên
quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực, sai trái, bảo vệ lẽ phải.


28
Có trách nhiệm cao đối vói tập thể, tận tuỵ trong công việc; say mê công
việc, sẵn sàng đầu tư thời gian vào lao động quản lý; có tính yêu cầu cao
trong công việc, đánh giá cao công lao của người dưới quyền.
Thực hành tiết kiệm, không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống
tham nhũng, không lợi dụng chức quyền đê mưu lợi cá nhân, cho gia đình,

dòng họ trái với chế độ chính sách pháp luật của Nhà nước.
Dân chủ, bình đẳng, công bằng trong quan hệ với cấp dưới; những yêu
cầu đặt ra bao giờ cũng phải xuất phát từ lợi ích chung, từ những quyết định
mà tập thể đã thông qua, phải khách quan, khi giao việc cần tính đến khả năng
hoàn thành nhiệm vụ của cấp dưới. Không quan liêu, cửa quyền, hách dịch;
tôn trọng, lắng nghe ý kiến cấp dưới; cần hiểu được năng lực, trình độ của
từng cán bộ, giáo viên, cần có tinh thần tự phê bình và phê bình, tinh thần
đoàn kết nội bộ; phát huy dân chủ, nêu cao tinh thần trách nhiệm, sống trung
thực, giản dị, lành mạnh; mẫu mực về đạo đức, là tấm gương sáng, là con
chim đầu đàn trong tập thê sư phạm nhà trường. Quan tâm đến những gì mà
cán bộ giáo viên cần như: Đời sống vật chất, tinh thần; phải coi trọng thời
gian và sức lao động của họ, không ngừng hợp lý hóa nơi ở và công việc của
giáo viên, nhân viên; Nếu họ thật sự cố gắng nhưng không thể làm tốt công
việc thì phải biết điều động, tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện có thể để họ hoàn
thành tốt công việc được giao.
Có uy tín vói tập thể cán bộ giáo viên và nhân dân địa phương; hiểu biết
sâu, rộng, có tinh thần hợp tác làm việc, được mọi người tín nhiệm, mến
phục.
1.4. MỘT SỐ VẤN ĐÈ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGỮ CÁN Bộ
QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
trường THCS
Đội ngũ cán bộ quản lý trường học có vai trò rất quan trọng cho sự thành


×