Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú yên công suất Q = 200 m3/ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 147 trang )

Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
MỤC LỤC
Đề mục Trang
Trang bìa -----------------------------------------------------------------------------------------i
Nhiệm vụ của luận văn--------------------------------------------------------------------------
Nhận xét giáo viên hướng dẫn---------------------------------------------------------------------ii
Nhận xét của giáo viên phản biện----------------------------------------------------------------iii
Lời cảm ơn ------------------------------------------------------------------------------------iv
Tóm tắt nội dung luận văn--------------------------------------------------------------------v
Mục lục-----------------------------------------------------------------------------------------------1
Danh sách hình vẽ ---------------------------------------------------------------------------------5
Danh sách bảng biểu---------------------------------------------------------------------------6
Danh sách các từ viết tắt-----------------------------------------------------------------------9
Chương I CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề--------------------------------------------------------------------------------10
1.2 Nhiệm vụ của luận văn------------------------------------------------------------------10
1.3 Nội dung của luận văn-------------------------------------------------------------------10
1.4 Phạm vi thực hiện dự án----------------------------------------------------------------10
1.5 Phương pháp thực hiện------------------------------------------------------------------11
Chương II TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN
2.1 Khái quát chung về ngành y tế--------------------------------------------------------12
2.2 Tình hình xử lý nước thải bệnh viện ở TP Hồ Chí Minh---------------------------12
2.3 Những khó khăn chính trong việc xử lý nước thải bệnh viện ở nước ta--------15
2.4 Tổng quan về nước thải bệnh viện----------------------------------------------------15
2.4.1 Thực trạng nước thải bệnh viện ở Việt Nam-----------------------------------15
2.4.2 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện-------------------------------------17
2.4.3 Các loại vi sinh vật thường thấy trong nước thải bệnh viện------------------24
2.4.4 Nguy cơ dòch bệnh do nguồn nước ô nhiễm từ nước thải bệnh viện--------25
2.4.5 Những đặc điểm phân biệt nước thải bệnh viện và nước thải sinh hoạt- - -26


2.5 Quy đònh chung về xử lý nước thải bệnh viện---------------------------------------26
2.6 Các phương pháp xử lý nước thải bệnh viện----------------------------------------27
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 1
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
2.6.1 Xử lý cơ học------------------------------------------------------------------------28
2.6.2 Xử lý bằng phương pháp hóa học -----------------------------------------------31
2.6.3 Xử lý bằng phương pháp sinh học ----------------------------------------------32
2.7 Một số công nghệ xử lý nước thải bệnh viện điển hình ---------------------------47
2.7.1 Hệ thống xử lý nước thải trung tâm y tế quận 2 ------------------------------48
2.7.2 Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Gia Đònh---------------------------------49
2.7.3 Hệ thống xử lý nước thải Trung tâm y tế Dó An – Bình Dương-------------50
2.7.4 Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Nhiệt Đới TP HCM --------------------51
Chương III TỔNG QUAN VỀ BỆNH VIỆN ĐA KHOA PHÚ YÊN
3.1 Giới thiệu dự án xây dựng bệnh viện đa khoa Phú yên----------------------------52
3.1.1 Tên dự án---------------------------------------------------------------------------52
3.1.2 Đòa điểm thực hiện dự án---------------------------------------------------------52
3.1.3 Chủ đầu tư dự án-------------------------------------------------------------------52
3.1.4 Quá trình hình thành dự án-------------------------------------------------------52
3.2 Mô tả đòa điểm thực hiện dự án-------------------------------------------------------52
3.2.1 Vò trí---------------------------------------------------------------------------------52
3.2.2 Diện tích mặt bằng----------------------------------------------------------------53
3.2.3 Khoảng cách gần nhất đến các khu dân cư và cơ sở công nghiệp----------53
3.2.4 Hiện trạng sử dụng khu đất-------------------------------------------------------53
3.2.5 Nguồn cung cấp nước, điểm lấy nước, nhu cầu nước/ngày đêm------------54
3.2.6 Hệ thống cung cấp điện-----------------------------------------------------------54
3.2.7 Nơi tiếp nhận nước thải từ các hoạt động của bệnh viện---------------------55
3.2.8 Nơi lưu giữ và xử lý chất thải chất thải rắn------------------------------------56
3.3 Hiện trạng môi trường khu vực dự án------------------------------------------------56

3.3.1 Hiện trạng môi trường không khí------------------------------------------------56
3.3.2 Hiện trạng chất lượng nước ngầm-----------------------------------------------57
3.4 Các nguồn gây ô nhiễm khi bệnh viện đi vào hoạt động--------------------------57
3.4.1 Khí thải------------------------------------------------------------------------------57
3.4.2 Chất thải rắn------------------------------------------------------------------------62
3.4.3 Nước thải----------------------------------------------------------------------------63
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 2
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
3.5 Các biện pháp khống chế ô nhiễm ---------------------------------------------------67
3.5.1 Khống chế ô nhiễm khí thải------------------------------------------------------67
3.5.2 Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn -------------------------------------------68
3.5.3 Khống chế ô nhiễm nước thải----------------------------------------------------70
CHƯƠNG IV ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ PHƯƠNG ÁN XỬ
LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN PHÚ YÊN
4.1 Cơ sở lựa chọn công nghệ xử lý--------------------------------------------------------74
4.1.1 Những yếu tố cần xem xét khi lựa
chọn công nghệ xử lý nước thải bệnh viện------------------------------------74
4.1.2 Đề xuất công nghệ xử lý----------------------------------------------------------75
4.1.3 Thuyết minh quy trình công nghệ------------------------------------------------77
4.2 Tính toán công nghệ và lựa chọn thiết bò--------------------------------------------77
4.2.1 Giá trò lưu lượng dùng để thiết kế-----------------------------------------------77
4.2.2 Tính song chắn rác thô------------------------------------------------------------78
4.2.3 Tính toán hầm thu gom------------------------------------------------------------80
4.2.4 Tính máy tách rác tinh------------------------------------------------------------81
4.2.5 Tính bể điều hòa ------------------------------------------------------------------82
4.2.6 Tính bể SBR -----------------------------------------------------------------------89
4.2.7 Tính bể trung gian----------------------------------------------------------------104
4.2.8 Tính bồn lọc áp lực---------------------------------------------------------------104

4.2.9 Bể khử trùng----------------------------------------------------------------------118
4.2.10 Bể phân hủy bùn hiếu khí-----------------------------------------------------121
CHƯƠNG V KHÁI TOÁN KINH TẾ
5.1 Chi phí xây dựng và thiết bò-----------------------------------------------------------126
5.2 Tổng chi phí xây dựng------------------------------------------------------------------128
5.3 Chi phí vận hành------------------------------------------------------------------------128
5.3.1 Chi phí điện năng-----------------------------------------------------------------128
5.3.2 Chi phí hóa chất------------------------------------------------------------------129
5.3.3 Chi phí nhân công----------------------------------------------------------------129
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 3
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Chương VI QUẢN LÝ VẬN HÀNH
6.1 Đưa công trình vào hoạt động--------------------------------------------------------130
6.1.1 Khởi động kó thuật----------------------------------------------------------------130
6.1.2 Khởi động hệ thống sinh học của bể SBR------------------------------------130
6.2 Vận hành hàng ngày-------------------------------------------------------------------131
6.2.1 Vận hành toàn hệ thống---------------------------------------------------------131
6.2.2 Vận hành hệ thống sinh học----------------------------------------------------131
6.2.3 Bảo trì------------------------------------------------------------------------------133
6.3 Sự cố và biện pháp khắc phục--------------------------------------------------------133
6.3.1 Nguồn cấp nước thải ngừng hoạt động trong một thời gian----------------133
6.3.2 Các sự cố về kó thuật-------------------------------------------------------------134
6.3.3 Các sự cố về sinh khối-----------------------------------------------------------135
6.4 An toàn lao động------------------------------------------------------------------------137
6.5 Bảo trì ------------------------------------------------------------------------------------137
CHƯƠNG VII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1 Kết luận----------------------------------------------------------------------------------138
7.2 Kiến nghò---------------------------------------------------------------------------------139

TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------------140
Phụ lục 1-------------------------------------------------------------------------------------------141
Phụ lục 2-------------------------------------------------------------------------------------------143
Phụ lục 3-------------------------------------------------------------------------------------------146
Phụ lục 4-------------------------------------------------------------------------------------------148
Phụ lục 5-------------------------------------------------------------------------------------------149
Phụ lục 6-------------------------------------------------------------------------------------------152
Phụ lục 7------------------------------------------------------------------------------------------153
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Phân loại song chắn rác----------------------------------------------------------29
Hình 2.2 Các phương pháp xử lý nước thải theo phương pháp kò khí------------------35
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 4
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Hình 2.3 Các phương pháp xử lý nước thải theo công nghệ hiếu khí------------------39
Hình 2.4: Bể bùn hoạt tính-------------------------------------------------------------------40
Hình 2.5: Quá trình bùn hoạt tính hiếu khí cổ điển với dòng chảy nút ----------------41
Hình 2.6: Quá trình bùn hoạt tính hiếu khí khuấy trộn hoàn toàn----------------------41
Hình 2.7 Các giai đoạn xảy ra trong SBR--------------------------------------------------44
Hình 3.1 Qui trình thu gom và vận chuyển rác ở bệnh viện đa khoa Phú Yên-------69
Hình 3.2 Sơ đồ nguyên tắc của hệ thống thoát nước của bệnh viện
đa khoa Phú Yên------------------------------------------------------------------------71
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải Bệnh Viện Đa Khoa Phú Yên------------75
Hình 4.2 Song chắn rác VS-1H--------------------------------------------------------------79
Hình 4.3 Chi tiết song chắn rác VS-1H-----------------------------------------------------79
Hình 4.4 Bơm EBARA model 100DML53.7-----------------------------------------------81
Hình 4.5 Máy lược rác tinh-------------------------------------------------------------------82
Hình 4.6 Bơm EBARA model DW 75------------------------------------------------------84
Hình 4.7 Đóa sục khí HD 270----------------------------------------------------------------85

Hình 4.8 Máy thổi khí SSR 65H-------------------------------------------------------------88
Hình 4.9 Các loại decanter hiện có--------------------------------------------------------101
Hình 4.10 Sơ đồ hoạt động của Decanter-------------------------------------------------101
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Danh sách một số bệnh viện trên đòa bàn TP Hồ Chí Minh bò xử phạt do hệ
thống xử lý nước thải không đạt tiêu chuẩn-----------------------------------------------14
Bảng 2.2 Đònh mức sử dụng nước tính theo giường bệnh-------------------------------16
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 5
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Bảng 2.3 Kết quả đánh giá thông số ô nhiễm chung cho từng tuyến------------------21
Bảng 2.4 Đánh giá nước thải bệnh viện theo chuyên khoa------------------------------21
Bảng 2.5 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Chợ Rẫy--------------------------22
Bảng 2.6 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Nguyễn Tri Phương-------------22
Bảng 2.7 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Trưng Vương--------------------23
Bảng 2.8 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Đồng Nai-------------------------23
Bảng 2.9 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Quân y viện 7-------------------23
Bảng 2.10 Chỉ tiêu ô nhiễm chính của nước thải bệnh viện-----------------------------24
Bảng 2.11: Các công trình xử lý cơ học----------------------------------------------------28
Bảng 2.12 Áp dụng quá trình xử lý hóa học trong xử lý nước thải --------------------31
Bảng 2.13 Các thiết bò xử lý sinh học thông dụng----------------------------------------33
Bảng 2.14 Các công trình xử lý sinh học---------------------------------------------------34
Bảng 2.15: Các công trình hồ sinh học-----------------------------------------------------47
Bảng 3.1 Cơ cấu sử dụng đất----------------------------------------------------------------53
Bảng 3.2 Hiện trạng môi trường không khí tại bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh---56
Bảng 3.3 Hiện trạng chất lượng nước ngầm tại bệnh viện đa khoa trung tâm tỉnh---57
Bảng 3.4 Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện-------------------59
Bảng 3.5 Tải lượng các chất ô nhiễm của lò đốt rác y tế--------------------------------59
Bảng 3.6 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện---------------------60

Bảng 3.7 Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của lò đốt rác y tế----------------60
Bảng 3.8 Thành phần chất thải rắn của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh----------------62
Bảng 3.9 Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của CB-CNV và bệnh
nhân---------------------------------------------------------------------------------------------64
Bảng 3.10 Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại bệnh viện-------64
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 6
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Bảng 3.11 Nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải bệnh viện tại TP
HCM--------------------------------------------------------------------------------------------66
Bảng 3.12 Giá trò nồng độ trung bình các chất ô nhiễm trong nước thải bệnh viện--66
Bảng 3.13 Hiệu quả xử lý nước thải sinh hoạt trên bể tự hoại--------------------------72
Bảng 3.14 Đặc tính nước thải trước và sau khi xử lý tập trung--------------------------73
Bảng 4.1: Các thông số lưu lượng dùng trong thiết kế-----------------------------------78
Bảng 4.2 Kích thước chi tiết song chắn rác------------------------------------------------79
Bảng 4.3 Kích thước song chắn rác---------------------------------------------------------79
Bảng 4.4 Tóm tắt kết quả tính toán hố gom-----------------------------------------------81
Bảng 4.5 Kích thước của máy lược rác tinh model 60S----------------------------------82
Bảng 4.6: Thông số dùng thiết kế bể điều hòa-------------------------------------------83
Bảng 4.7 Các dạng khuấy trộn trong bể điều hòa----------------------------------------84
Bảng 4.8 Chi tiết đóa sục khí HD 270-------------------------------------------------------86
Bảng 4.9 Thông số của đóa HD 270---------------------------------------------------------86
Bảng 4.10 Tốc độ dẫn khí đặc trưng trong ống dẫn--------------------------------------86
Bảng 4.11 Bảng tóm tắt kết quả tính toán bể điều hòa----------------------------------88
Bảng 4.12 Thông số thiết kế bể SBR-------------------------------------------------------89
Bảng 4.13 Bảng tóm tắt các kết quả tính toán của bể SBR-----------------------------97
Bảng 4.14 Các thông số thiết kế cho bể lọc nhanh-------------------------------------104
Bảng 4.15 Độ giãn nở của lớp vật liệu lọc khi rửa ngược------------------------------106
Bảng 4.16 Cường độ rửa lọc và thời gian rửa lọc cho bể lọc nhanh------------------106

Bảng 4.17 Các thông số của vật liệu lọc-------------------------------------------------110
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 7
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy sinh học
COD Chemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa học
DO Dissolved Oxygen Oxy hòa tan
HTXL Hệ thống xử lý
MLSS Mixed Liquor Suspended Solid Cặn lơ lững hỗn hợp bùn
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 8
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
MLVSS Mixed Liquor Volatile Suspended solid Cặn lơ lửng bay hơi
SOTE Standard Oxygen Transfer Efficiency Hiệu suất truyền oxy chuẩn
SS Suspended Solid Chất rắn lơ lửng
UBND Ủy ban nhân dân
WHO Tổ chức y tế thế giới
CB-CNV Cán bộ- công nhân viên
Chương I CHƯƠNG MỞ ĐẦU
1.1Đặt vấn đề
Hiện nay, Phú yên đang trong giai đoạn phát triển kinh tế theo đà phát triển
chung của đất nước. Ngày nay, đời sống của người dân đã được cải thiện vượt bậc. Đi
đôi với việc đời sống nhân dân càng được cải thiện thì vấn đề chăm sóc sức khỏe
ngày càng được nâng cao. Vì vậy bệnh viện đa khoa tỉnh cần được mở rộng và trang
bò tốt hơn. Tuy nhiên, bệnh viện đang hoạt động ở thành phố Tuy Hòa Phú Yên đang
trong tình trạng quá tải và xuống cấp trầm trọng. Trước tình hình đó, để đáp ứng nhu
cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân trong tỉnh, UBND tỉnh Phú yên đã có quyết đònh

xây dựng bệnh viện đa khoa mới với qui mô 500 giường.
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 9
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Tuy nhiên, nước thải bệnh viện nói riêng và chất thải y tế nói chung đang là một
trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và có thể là nguồn gây
bệnh cho các cộng đồng dân cư. Vì vậy việc xây dựng trạm xử lý nước thải bệnh viện
là rất cấp thiết nhằm bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe của người dân xung
quanh.
1.2Nhiệm vụ của luận văn
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên, công suất Q=200
m
3
/ ngày.đêm, đạt tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 loại A và TCVN 6984-2001, mức I.
1.3Nội dung của luận văn
Thu thập số liệu, tài liệu về dự án xây dựng bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên,
các công nghệ xử lý nước thải bệnh viện tương tự.
Lựa chọn công nghệ trên cơ sở phù hợp với thành phần, tính chất nước thải, điều
kiện mặt bằng, tiêu chuẩn xả thải, khả năng đầu tư, …
Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải.
Khái toán chi phí xây dựng và vận hành của dự án.
1.4Phạm vi thực hiện dự án
Thực hiện đề tài “ Thiết kế hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên
công suất Q = 200 m
3
/ngày.đêm”
Thời gian thực hiện 1 năm.
1.5Phương pháp thực hiện
 Phương pháp thống kê, tra cứu tài liệu, tổng hợp thông tin.

 Phương pháp so sánh tiêu chuẩn.
 Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia.
 Khảo sát thực đòa.


SVTH: Trần Thò thu Hà Page 10
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Chương II TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN
2.1Khái quát chung về ngành y tế
Y tế là một ngành cơ bản không thể thiếu đối với đời sống con người. Sự bảo tồn
và phát triển của y học cổ truyền cũng như sự ra đời của y học hiện đại đã đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người. Hiện nay, khi nền văn
minh nhân loại đã đạt đến trình độ cao thì sự kết hợp của y học cổ truyền và y học
hiện đại là tất yếu, tạo nên nét đặc trưng cơ bản của ngành y tế.
Ngành y tế có một đội ngũ cán bộ có trình độ tương đối cao, chuyên môn giỏi.
Đây là ngành then chốt trong lónh vực bảo đảm sức khỏe cho con người và là ngành
có nhiều đối tượng nhất. Vì thế, đây là ngành có cơ sở hoạt động rộng khắp toàn
quốc.
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 11
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Ngành y tế là ngành có liên quan mật thiết với xã hội, có vai trò quan trọng
trong việc chăm sóc bảo vệ sức khỏe cộng đồng, giải quyết các hậu quả xã hội, an
toàn lao động.
Khi một loạt bệnh viện được xây mới và nâng cấp để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng về số lượng và chất lượng khám chữa bệnh của người dân thì nhu cầu cho
ngành y tế cũng tăng theo. Lượng nước cung cấp luôn tỉ lệ thuận với lượng nước thải

ra, bên cạnh đó các hoạt động của bệnh viện như khám chữa bệnh, sinh hoạt của CB-
CNV và bệnh nhân hằng ngày thải ra khối lượng lớn nước thải gây ô nhiễm môi
trường bệnh viện nói riêng và môi trường nói chung. Chính vì vậy y tế phải đi đôi với
công tác bảo vệ môi trường cho ngành y tế.
2.2Tình hình xử lý nước thải bệnh viện ở Thành phố Hồ Chí Minh
Theo khảo sát của chi cục bảo vệ môi trường, trên đòa bàn Tp Hồ Chí Minh hiện
có 109 bệnh viện và trung tâm y tế gồm 83 bệnh viện tập trung chủ yếu ở quận 1, 3,
5, 10, Tân Bình. Tổng lượng nước thải bệnh viện và trung tâm y tế khoảng 17.276 m
3
/
ngày, tuy nhiên phần lớn đều không được xử lý tốt. Cụ thể hiện nay chỉ có khoảng
3.120 m
3
nước thải/ ngày được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và chỉ có 78/109 bệnh
viện, trung tâm y tế quận, huyện là có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải thành phố
đang bò ô nhiễm nặng về mặt hữu cơ và vi sinh với hàm lượng BOD
5
vượt tiêu chuẩn
7-8 lần, hàm lượng chất rắn lơ lửng SS vượt 2,5-3 lần, hàm lượng vi sinh cao gấp 100-
1000 lần tiêu chuẩn cho phép. Nơi khám chữa bệnh đang sản sinh ra nguồn lây bệnh
cho nhiều người khỏe mạnh khác trước sự thờ ơ, lúng túng của các bệnh viện và cơ
quan có chức năng.
Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình được xây
dựng từ năm 1998 theo thiết kế của đại học Bách Khoa có công suất 300 m
3
/ ngày,
tính cho 200 giường bệnh. Nay tăng lên 500 m
3
/ ngày phục vụ cho 450 giường bệnh.
Bệnh viện muốn đầu tư xây dựng mới nhưng không còn mặt bằng.

Mới xây dựng như bệnh viện Mắt thì do không có chuyên môn về vận hành, bảo
trì nên cũng không đảm bảo về chất lượng. Duy nhất có Bệnh viện Nhiệt Đới được
đánh giá là làm tốt việc này do có mặt bằng đủ rộng cho thiết kế nên dễ lựa chọn
công nghệ, vận hành.
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 12
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Hệ thống của bệnh viện An Bình đã hư hỏng, không vận hành 6 năm nay, trạm
xử lý nước thải trên mặt đất đã được trưng dụng làm … nhà kho. Suốt 6 năm, bệnh
viện này áp dụng phương pháp xử lý cục bộ là ngâm tất cả nước thải vào hóa chất rồi
xả ra hệ thống cống chung. Thành phố từng cấp 20 tỉ để bệnh viện sửa chữa, nâng cấp
toàn bệnh viện. Khi làm dự án, bệnh viện có đính kèm danh mục xử lý nước thải
nhưng bò gạt ra. Năm 2000, bệnh viện đã làm dự án riêng nhưng đến nay vẫn còn nằm
trên giấy.
Bệnh viện Đại học y dược trực thuộc trung ương gồm 5 cơ sở thì cả 5 cơ sở đều
không đạt yêu cầu. Đăc biệt, khoa phụ sản trên đường Hoàng Văn Thụ, công suất
thiết kế là 40 m
3
/ ngày nhưng thực tế vận hành tới 130 m
3
, kết quả kiểm nghiệm gây
ô nhiễm nặng nhất. Nơi này từng bò xử phạt, đình chỉ hoạt động nhưng trên thực tế, đã
không bò đình chỉ vì bệnh viện đã xin gia hạn để khắc phục. Theo ban giám đốc bệnh
viện, thực trạng trên xuất phát từ lòch sử hình thành, đa số được nâng cấp từ các
phòng khám. Nơi này kêu khó trong việc chọn công nghệ, đã cho mời chuyên gia từ
nước ngoài vào tư vấn nhưng vẫn không biết công nghệ nào là công nghệ chuẩn nên
quyết đònh chọn phương án gom tất cả nước thải và cả mẫu bệnh phẩm ngâm hóa chất
rồi xả vào hệ thống cống chung.
Bệnh viện Chợ Rẫy vẫn thuộc trung ương, được xây dựng từ năm 1971, có hệ

thống xử lý nước thải cho 850 giường. Nay công nghệ đã quá cũ, số giường tăng lên
đến con số 1.700, hệ thống này rơi vào tình trạng có cũng như không. Năm 2000,
bệnh viện đã làm dự án xây dựng mới khoảng 30 tỉ gửi Bộ Y tế nhưng không được
phê duyệt. Hiện bệnh viện đã làm đề án mới, giảm còn 27 tỉ, trình UBND thành phố
Hồ Chí Minh và đang chờ.
Bảng 2.1 Danh sách một số bệnh viện trên đòa bàn TP Hồ Chí Minh bò xử phạt do hệ
thống xử lý nước thải không đạt tiêu chuẩn.
STT Bệnh viện Quyết Đònh Số tiền ( triệu đồng)
1 Cao Thắng 8.2.2007 2
2 Quốc Tế Dialasia 2.12.2005 4
3 Nhân dân 115 2.12.2005 5
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 13
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
20.12.2006 2
4 Nhi Đồng 1 26.12.2005 3
23.10.2006 3.5
5 Truyền máu huyết học 29.12.2005 10
6 Chấn thương chỉnh hình 29.12.2005 8
10.10.2006 13
7 Đa khoa Sài Gòn 29.12.2005 10
8 Mắt 25.1.2006 12
9 Giao thông vận tải 8 8.3.2006 7
10 Đại Học Y dược- Khoa phụ
sản
15.6.2005 4
23.10.2006 12
11 TT chuẩn đoán Y khoa Medic 18.9.2006 2
12 Thống nhất 9.10.2006 1.5

13 Từ Dũ 23.10.2006 2
14 Trung tâm y tế quận Tân Bình 29.12.2005 10
15 BV Đại Học Y dược- Cơ Sở
2A
13.11.2006 1.5
16 Cơ sở 1B 13.11.2006 1.5
17 Cở sở 1A 13.11.2006 1.5
18 Cơ sở 2B 13.11.2006 1.5
(Nguồn: Việt Nam net)
2.3Những khó khăn chính trong việc xử lý nước thải bệnh viện ở nước ta
Dựa vào tình hình trên, có thể thấy những khó khăn chính trong việc xử lý nước
thải bệnh viện ở nước ta là
 Mặt bằng
 Công nghệ
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 14
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
 Kinh phí xây dựng
 Quản lý, vận hành và bảo trì.
Do đó, khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện, cần tiến hành
xem đánh giá tất cả các khía cạnh trên để có phương án đầu tư thích hợp.
2.4Tổng quan về nước thải bệnh viện
2.4.1 Thực trạng nước thải bệnh viện ở Việt Nam
Theo kết quả khảo sát trong thời gian 1997-2002 của trung tâm tư vấn và chuyển
giao công nghệ nước sạch và môi trường, đònh mức sử dụng nước tính trên giường
bệnh nước ta như bảng sau
Bảng 2.2 Đònh mức sử dụng nước tính theo giường bệnh
Đối tượng Số lượng/ ngày Nhu cầu tiêu thụ nước, lít/ngày
Số giường bệnh N 300-350

Số cán bộ công nhân viên (0,8-1,1)N 100-150
Người nhà bệnh nhân (0,9-1,3)N 50-70
Sinh viên thực tập, khách (0,7-1)N 20-30
Tổng số nước dùng thực tế (3,4-4,4)N 470-600
Tính cả nhu cầu phát triển 650-950
(Nguồn: Trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường)
Từ lượng nước sử dụng đó sinh ra nước thải. Thực tế hiện nay lượng nước sử
dụng trường đô thò và khu công nghiệp từ năm 1992 đến năm 1998, của Bộ môn cấp
thoát nước- môi trường nước thuộc trường Đại Học Xây Dựng Hà Nội trong 2 năm
1996-1997 và của Ban chỉ đạo quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
năm 1998 đều cho thấy lưu lượng nước thải các bệnh viện vượt quá công suất thiết kế
nhiều lần.
Phần lớn lượng nước thải sau sử dụng đều xả vào hệ thống thoát nước. Lượng
nước thực tế thải ra tính cho một giường bệnh trong một ngày đêm vượt tiêu chuẩn
của các nước Đức, Nga, Mỹ và lớn hơn rất nhiều so với các tiêu chuẩn Việt Nam.
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 15
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Tiêu chuẩn dùng nước của một số bệnh viện do Chính Phủ Thụy Điển tài trợ xây
dựng như bệnh viện Uông Bí là 2.500 l/giường bệnh.ngày đêm, Viện bảo vệ sức khỏe
trẻ em là 1.700l/giường bệnh.ngày đêm, của các bệnh viện quân đội và công an
khoảng 1.000l/giường bệnh.ngày đêm. Do đặc điểm chữa bệnh và nghiên cứu khác
nhau, tiêu chuẩn nước cấp của các bệnh viện là rất khác nhau. Nhìn chung, đối với
các bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, tiêu chuẩn cấp nước ở mức 600-800l/ giường
bệnh.ngày đêm.
Đối với các bệnh viện chuyên khoa hoặc các bệnh viện trung ương, lượng nước
sử dụng tương đối cao (đến 1.000l/giường.ngày đêm) do nước sử dụng cho cả mục
đích nghiên cứu đào tạo. Tại các bệnh viện chuyên khoa, tỉ lệ số bác só và nhân viên
phục vụ trên một giường bệnh tương đối cao (1,2-1,4). Số bệnh nhân điều trò nội trú

cũng lớn hơn số giường bệnh theo thiết kế rất nhiều. Ngoài ra còn một nguyên nhân
khác làm cho lượng nước thải tăng là tổn thất do thiếu ý thức của người nhà bệnh
nhân khi sử dụng khu vệ sinh hoặc vòi nước công cộng.
Theo tính toán của Bộ môn Cấp thoát nước- môi trường nước của trường Đại
Học Xây Dựng Hà Nội, dựa trên cơ sở khảo sát một số bệnh viện, thì nhu cầu sử dụng
nước tại các bệnh viện như sau
 Điều trò: 18%
 Lau nhà: 15%
 Bệnh nhân tắm: 10%
 Giặt giũ: 18%
 Nấu nước, thức ăn: 12%
 Cán bộ công nhân viên sử dụng: 12%
 Hao hụt tổn thất: 15%
Như vậy ở nước ta, theo các nghiên cứu thì tiêu chuẩn thải nước bệnh viện từ
600-1000l/giường bệnh.ngày đêm phụ thuộc vào các loại và các cấp bệnh viện.
Phần lớn các bệnh viện, phòng khám, cơ sở điều trò… đều nằm ở các khu đô thò.
Đây là nơi tập trung đông người, có lượng nước tiêu thụ lớn. Do đó, có thể thấy nước
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 16
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
thải bệnh viện là một dạng của nước thải sinh hoạt đô thò. Trong nước thải chứa chủ
yếu các chất hữu cơ và chất ô nhiễm nguồn gốc sinh hoạt của con người. Tuy nhiên,
do nước sử dụng trong quá trình chữa bệnh và chăm sóc bệnh nhân nên về mặt vệ
sinh và dòch tễ học, trong nước thải bệnh viện chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh và dễ
lây lan.
2.4.2 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện
2.4.2.1 Nguồn gốc phát sinh nước thải
Thông thường chất thải bệnh viện gồm 3 loại: chất thải rắn, nước thải và
khí thải với mức độ độc hại khác nhau. Nguy hiểm nhất là các bệnh phẩm gồm

các tế bào, các mô bò cắt bỏ trong quá trình phẫu thuật, tiểu phẫu, các găng tay,
bông gạc có dính máu mũ, nước lau rửa từ các phòng thiết bò, phòng mổ, khoa
lây, khí thoát ra từ các kho chứa nhất là các kho chứa radium, khí hơi từ các lò
thiêu… Sau đó là các chất thải từ các dụng cụ y tế như kim tiêm, ống thuốc, dao
mổ, lọ xét nghiệm, túi oxy… Cuối cùng là nước thải và nước thải sinh hoạt.
Nước thải bệnh viện là một dạng nước thải sinh hoạt và chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng số lượng nước thải sinh hoạt của khu dân cư.
Nước thải bệnh viện phát sinh từ nhiều khâu và quá trình khác nhau
 Nước thải sinh hoạt của bác só, y tá, công nhân viên bệnh viện, của bệnh
nhân và thân nhân bệnh nhân.
 Nước thải vệ sinh, lau chùi, làm sạch các phòng bệnh và phòng làm việc.
 Nước thải từ giặt quần áo, chăm mền, drap trải giường, khăn lau … từ các
khâu pha chế thuốc, nấu ăn, rửa chén bát, dụng cụ…
Tùy theo từng khâu và quá trình cụ thể, nước thải sẽ có tính chất và mức độ
ô nhiễm khác nhau.
Hàng ngày từ các bệnh viện, một khối lượng lớn nước thải chưa được xử lý
chứa nhiều chất bẩn hữu cơ và vi trùng gây bệnh thấm vào lòng đất, gây ô
nhiễm nguồn nước ngầm. Mặt khác, nước thải trong các mương hở bốc mùi vào
khu vực xung quanh gây ảnh hưởng không khí trong bệnh viện và các khu vực
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 17
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
lân cận. Mùa mưa, nước thải theo nước mưa chảy tràn có thể gây ô nhiễm môi,
lây lan dòch bệnh.
Do đó, để giữ tốt vấn đề vệ sinh dòch tễ trong bệnh viện và ngăn chặn lan
truyền bệnh dòch ra khu vực lân cận, nhằm đảm bảo việc khám chữa bệnh tốt
cho bệnh nhân cũng như bảo vệ sức khỏe cho người dân xung quanh các bệnh
viện, cần đầu tư xây dựng một hệ thống xử lý nước thải bệnh viện đạt tiêu chuẩn
và không còn khả năng gây bệnh là một nhu cầu bức thiết.

2.4.2.2 Sự ô nhiễm nước
Do tác động của các hoạt động sống, nước bò ô nhiễm bởi các chất khác
nhau và làm cho chất lượng nước xấu đi.
a. Tăng nồng độ các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Si
2+
trong nước ngầm.
b. Tăng hàm lượng các ion kim loại nặng trong nước tự nhiên.
c. Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm.
d. Tăng hàm lượng các chất hữu cơ trong nước trước tiên là các chất bền sinh
học, chất hoạt động bề mặt, thuốc sát trùng, sản phẩm phân rã của chúng
với các chất hại gây ung thư, đột biến gen.
e. Giảm lượng oxy trong nước tự nhiên do quá trình oxy hóa.
f. Giảm nồng độ trong suốt của nước do virus, vi khuẩn tăng trong nước, trở
thành nhân tố gây bệnh.
g. Nước bò ô nhiễm do các chất phóng xạ.
2.4.2.3 Các chất gây ô nhiễm nước
Nước thải bò ô nhiễm do nhiều chất khác nhau và từ nhiều nguồn khác
nhau. Tổ chức bảo vệ sức khỏe thế giới(WHO) hướng dẫn phân loại các chất ô
nhiễm hóa học như sau
1. Các chất hữu cơ
a. Các chất dễ phân hủy sinh học (hoặc các chất tiêu thụ oxy) là
Cacbonhydrat, protein, chất béo, … Đây là các chất gây ô nhiễm nặng nhất
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 18
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm

từ các khu dân cư, khu công nghiệp chế biến thực phẩm với hàm lượng: 40-
60 % protein, 25-50% cacbonhidrat, 10% chất béo. Tác hại cơ bản của các
chất này là làm giảm oxy hòa tan trong nước dẫn đến sự suy thoái tài
nguyên thủy sản, giảm chất lượng nước cho sinh hoạt.
b. Các chất khó phân hủy sinh học như hidratcacbon vòng thơm, các hợp chất
đa vòng ngự trò, các clo hữu cơ, các polymer … Các chất này có độc tính cao
đối với con người và sinh vật, chúng lại có khả năng tồn lưu lâu dài trong
môi trường và cơ thể sinh vật.
2. Các chất vô cơ
Các chất vô cơ có nồng độ cao trong nước tự nhiên, đặc biệc là nước
bẩn. Ngoài ra nước thải từ khu dân cư luôn có một hàm lượng khá lớn các
ion Cl
-
SO
4
2-
,PO
4
3-
Na
+
.
3. Các kim loại nặng
Chì (Pb) là các kim loại nặng có độc tính với não và có thể gây chết
người nếu bò nhiễm nặng và tích lũy lâu dài trong cơ thể. Thủy ngân (Hg)
thủy ngân vô cơ hay hữu cơ đều độc đối với con người và thủy sinh.
4. Các chất rắn
Các chất rắn có trong nguồn nước tự nhiên từ nước thải sinh hoạt, từ quá
trình xói mòn phong hóa đòa chất, từ quá trình keo tụ các ion vô cơ khi gặp
nước mặn. Các chất rắn có khả năng gây trở ngại cho sự phát triển thủy

sản, cấp nước, sinh hoạt …
5. Các chất lơ lửng
Sự hiện diện các chất rắn lơ lửng sẽ làm cho nước bò đục, bẩn, làm tăng
độ lắng đọng gây mùi khó chòu.
6. Sự dư thừa chất dinh dưỡng trong nước thải bệnh viện
Sự dư thừa chất dinh dưỡng là một điều bất lợi đối với môi trường nước
vì chúng có thể gây nên sự phú dưỡng hóa. Nói cách khác là sẽ có sự tăng
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 19
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
sinh các loại rong tảo trong nước làm nước bò đục, giảm lượng oxy hòa tan
do thối rữa.
7. Các vi trùng trong nước
Trong người và động vật có chứa nhiều loại vi trùng gây hại ( vi trùng tả,
lò, thương hàn, trứng giun sán…..). Trong thực tế không thể xác đònh tất cả
các vi trùng này đối với từng mẫu nước vì phức tạp và tốn nhiều thời gian.
Thông thường ta chỉ xác đònh nước có bò nhiễm phân hay không mà thôi.
2.4.2.4 Khảo sát đặc tính ô nhiễm nước thải bệnh viện
Để có sự so sánh giữa các kiểu bệnh viện khác nhau ta phải tiến hành phân
chia các bệnh viện theo tuyến và theo chuyên khoa để đánh giá. Kết quả đánh
giá theo tuyến cho thấy nước thải của bệnh viện tuyến tỉnh có hàm lượng chất
hữu cơ (thể hiện ở các giá trò BOD
5
,COD , DO) cao hơn so với bệnh viện tuyến
trung ương và bệnh viện ngành.
Bảng 2.3 Kết quả đánh giá thông số ô nhiễm chung cho từng tuyến
Bệnh
viện
PH BOD

5
mg/l
COD
mg/l
Tổng
P mg/l
TổngN
mg/l
SS
mg/l
Trung
ương
6,97 99,80 163,20 2,55 16,06 18,6
Tỉnh 6,91 163,90 214,40 1,71 18,93 10,0
Ngành 7,12 139,20 179,90 1,44 18,85 46,0
(Nguồn: Viện Y học lao động và MT- Bộ y tế và Trung tâm CTC)
Nguyên nhân nước thải bệnh viện tuyến tỉnh có hàm lượng chất ô nhiễm
cao hơn tuyến trung ương và tuyến ngành do lượng nước sử dụng tính cho 1
giường bệnh thấp nên nồng độ chất ô nhiễm cao hơn so với các tuyến khác.
Bảng 2.4 Đánh giá nước thải bệnh viện theo chuyên khoa
Chuyên
khoa
PH BOD
5
mg/l
COD
mg/l
Tổng
P mg/l
TổngN

mg/l
SS
mg/l
Đa 6,91 147,56 201,4 1,57 17,24 37,96
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 20
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
khoa
Lao 6,72 143,23 207,25 1,15 16,06 22,23
Phụ sản 7,21 167,00 221,90 0,99 13,19 51,25
(Nguồn: Viện Y học lao động và MT- Bộ y tế và Trung tâm CTC)
Nhìn chung hàm lượng chất ô nhiễm không có sự khác biệt lớn khi phân
chia các bệnh viện theo chuyên khoa. Các thông số ô nhiễm không có nồng độ
đáng kể để đánh giá.
Dưới đây là thành phần tính chất nước thải của một số bệnh viện trên đòa
bàng Thành Phố Hồ Chí Minh.
Bảng 2.5 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Chợ Rẫy
Chỉ tiêu Đơn vò Nồng độ
pH 6,92
SS mg/L 240
BOD
5
mg/L 186
COD mg/L 227
Tổng N mg/L 42
Tổng P mg/L 8,3
Tổng Coliform MPN/100ml 5,5x10
5
( Nguồn: Cefinea, tháng 4 năm 2003)

Bảng 2.6 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Chỉ tiêu Đơn vò Nồng độ
pH 6,97
SS mg/L 182
BOD
5
mg/L 152
COD mg/L 198
Tổng N mg/L 37
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 21
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Tổng P mg/L 5,8
Tổng Coliform MPN/100ml 4,6x10
4
( Nguồn: Cefinea, tháng 1 năm 2002)
Bảng 2.7 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Trưng Vương
Chỉ tiêu Đơn vò Nồng độ
pH 6,87
SS mg/L 175
BOD
5
mg/L 163
COD mg/L 206
Tổng N mg/L 38
Tổng P mg/L 5,8
Tổng Coliform MPN/100ml 8,5x10
4
( Nguồn: Cefinea, tháng 1 năm 2002)

Bảng 2.8 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Đồng Nai
Chỉ tiêu Đơn vò Nồng độ
pH 6,9
SS mg/L 225
BOD
5
mg/L 168
COD mg/L 215
Tổng N mg/L 40
Tổng P mg/L 6
Tổng Coliform MPN/100ml 10
4
-10
8
( Nguồn: Bệnh viện đa khoa Đồng Nai)
Bảng 2.9 Thành phần tính chất nước thải bệnh viện Quân y viện 7
Chỉ tiêu Đơn vò Nồng độ
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 22
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
pH 6-8
SS mg/L 250
BOD
5
mg/L 300
COD mg/L 500
Tổng N mg/L 6.6
Tổng P mg/L 4
Tổng Coliform MPN/100ml 10

6
( Nguồn: Trung tâm kỹ thuật nhiệt đới)
Bảng 2.10 Chỉ tiêu ô nhiễm chính của nước thải bệnh viện
Chỉ tiêu Đơn vò Giá trò
Min Trung bình Max
pH 6.4 7.45 8.15
SS mg/L 150 160 220
BOD
5
mg/L 120 150 200
COD mg/L 150 200 250
Tổng N mg/L 15 28 36
Tổng P mg/L 3 5 8
Tổng Coliform MPN/100ml 10
6
10
6
-10
7
10
9
Nguồn: Trung tâm tư vấn chuyển giao công nghệ nước sạch và môi trường
2.4.3 Các loại vi sinh vật thường thấy trong nước thải bệnh viện
Tác nhân gây ô nhiễm bao gồm vi sinh vật, siêu vi khuẩn, các loại ký sinh trùng,
nấm với các tỉ lệ được đánh giá như sau
 Vi khuẩn chiếm 90%
• Vi khuẩn gram (+)
• Bacillus ereus cos trong đất, ngũ cốc
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 23
Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m

3
/ngày đêm
• Listeria monocytogense: gây viêm não, màng não và bệnh ở tử cung
• Clostridium perfringens.
• Clostridium tetani: bào tử nhiễm vào vết thương sẽ gây bệnh uốn ván
• Clostridium botulium: có thể gây ngộ độc thức ăn cực kỳ nguy hiểm
• Cầu khuẩn Gram (+)
• Cầu khuẩn Gram (-)
 Virus chiếm 8% chủ yếu là virus đường tiêu hóa, virus gây tiêu chảy ở trẻ em.
 Nấm chiếm 1% chủ yếu là
• Aspergillus
• Candida
 Ký sinh trùng Amip, trứng giun sán và các nấm hạ đẳng.
2.4.4 Nguy cơ dòch bệnh do nguồn nước ô nhiễm từ nước thải bệnh viện
Nước thải từ các bệnh viện truyền nhiễm, bệnh viện lao, … là mối nguy hiểm lớn
nhất tạo khả năng ô nhiễm nguồn nước bởi các vi khuẩn gây bệnh. Nước thải loại này
không được khử trùng hoặc khử trùng không triệt để, đi vào nguồn nước ngầm và
nước mặt là nguy cơ truyền bệnh cho cộng đồng dân cư xung quanh bệnh viện.
Qua nhiều trường hợp nghiên cứu thực tế người ta khẳng đònh các trường hợp
nhiễm bệnh ở người và động vật đặc biệt là các bệnh viện truyền nhiễm đều chưa
được xử lý và khử trùng triệt để. Ở đô thò và khu dân cư sự giao nhau giữa hệ thống
cấp nước và hệ thống thoát nước là không thể tránh khỏi. Cần phải tuân thủ những
quy đònh về những biện pháp phòng ngừa ô nhiễm hệ thống cấp nước từ hệ thống
thoát nước do sự cố. Nhưng quan trọng hơn là phải xây dựng hệ thống xử lý và khử
trùng nước thải bệnh viện tập trung trước khi xả vào hệ thống thoát nước công cộng.
Nếu không làm được như vậy hậu quả sẽ không lường. Chỉ có xử lý và khử trùng
nước thải bệnh viện theo đúng quy đònh mới loại trừ được dòch bệnh truyền nhiễm
trong cộng đồng dân cư.
2.4.5 Những đặc điểm phân biệt nước thải bệnh viện và nước thải sinh hoạt
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 24

Xử lý nước thải bệnh viện đa khoa Phú Yên Công suất Q = 200m
3
/ngày đêm
Thông qua nhiều phân tích và đánh giá, người ta rút ra những kết luận về đặc
điểm khác biệt của nước thải bệnh viện so với nước thải bệnh viện như sau
Lượng chất bẩn gây ô nhiễm tính trên một giường bệnh lớn hơn 2-3 lần lượng
chất bẩn gây ô nhiễm tính trên một đầu người. Ở cùng một tiêu chuẩn sử dụng nước
thì nước thải bệnh viện có nồng độ cao hơn nhiều.
Sự hình thành nước thải bệnh viện trong vòng một ngày và ở nghững ngày riêng
biệt của tuần là không đều (hệ số không đều K=3). Thành phần của nước thải bệnh
viện dao động trong ngày do chế độ làm việc của bệnh viện không đều.
Trong nước thải bệnh viện, ngoài những chất bẩn thông thường như trong nước
thải sinh hoạt, còn chứa những chất bẩn hữu cơ và khoáng đặc biệt ( thuốc men, chất
tẩy rửa, đồn vò phóng xạ…) còn có một lượng lớn vi khuẩn gây bệnh có khả năng lây
lan cao, gây nhiều bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
Từ những kết luận trên, chúng ta thấy rằng tuy nhiều người coi nước thải bệnh
viện như một dạng của nước thải sinh hoạt đô thò nhưng thực tế cần xếp nước thải
bệnh viện vào một loại nước thải riêng và yêu cầu xử lý cũng phải cao hơn.
2.5Quy đònh chung về xử lý nước thải bệnh viện
Theo qui chế Quản lý chất thải y tế được ban hành kèm theo quyết đònh số
43/2007/QĐ-BYT của bộ trưởng Bộ y tế ra ngày 30 tháng 11 năm 2007, chương IX,
quy đònh một số vấn đề về xử lý nước thải bệnh viện như sau
Điều 27: Quy đònh chung về xử lý nước thải
1. Mỗi bệnh viện phải có hệ thống thu gom và xử lý nước thải đồng bộ.
2. Các bệnh viện không có hệ thống xử lý nước thải phải bổ sung hệ thống xử lý
nước thải hoàn chỉnh
3. Các bệnh viện đã có hệ thống xử lý nước thải từ trước nhưng bò hỏng không
hoạt động hoặc hoạt động không hiệu quả, phải tu bổ nâng cấp để vận hành đạt tiêu
chuẩn môi trường.
4. Các bệnh viện xây dựng mới, bắt buộc phải có hệ thống xử lý nước thải trong

hạn mục xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Công nghệ xử lý nước thải bệnh viện phải đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường,
phải phù hợp với các điều kiện đòa hình, kinh phí đầu tư, chi phí vận hành và bảo trì.
6. Đònh kì kiểm tra chất lượng xử lý nước thải và lưu trữ hồ sơ xử lý nước thải.
SVTH: Trần Thò thu Hà Page 25

×