Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng bài anken hóa học 11 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.73 KB, 12 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11

ANKEN


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Tên của hợp chất (CH3)3CCH2C2H5 là :
A. Trimetyl propan
B. 2,2 – dimetyl – 1 – etyl propan
C. 2,2 – dimetyl pentan
D. Pentan
Câu 2 : Khi clo hóa 2 – metyl butan, số đồng
phân sản phẩm thế monoclo là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


BÀI 29 : ANKEN
I.

ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP :

1) Đồng đẳng của anken :
-Nêu khái niệm đồng đẳng ?
-Etilen C2H4 là chất đầu tiên của dãy đồng đẳng ,
hãy viết CTPT của các chất tiếp theo trong dãy
đồng đẳng ?
-Viết CTTQ của dãy đồng đẳng
-Điều kiện tồn tại của n




Etilen CH2 = CH2 và các chất tiếp theo có CTPT
C3H6 , C4H8 , C5H10 … có tính chất tương tự lập
thành dãy đồng đẳng có CTPT chung :
CnH2n (n≥2) được gọi là anken hay olefin
Chứng minh công thức chung của anken :
C2H4(CH2)x
Đặt n = 2+x
CnH2n (n≥2)

C2 + x H4 + 2x
C2 + x H2 (2 +

x)

Ta có


2) Đồng phân
- Khái niệm đồng phân ?
a) Đồng phân cấu tạo :
Anken từ C4 trở lên có các loại đồng phân :
- Maïch cacbon
- Vò trí lieân keát ñoâi
Ví dụ : các đồng phân của C4H8
CH2 = CH – CH2 – CH3
CH3 – CH = CH – CH3

CH2 = C – CH3

CH3


b. Đồng phân hình học

CH3

CH3

H

C = C
H
Cis-but-2-en

CH3
C = C

H

CH3
trans-but-2-en

H


Điều kiện để có đồng phân hình học
Phải có liên kết đôi C=C

Mỗi cacbon mang liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử (

hay hai nhóm nguyên tử phải khác nhau )
R1

R3

R1 = R2 ; R3 = R4

C = C
R2

R4

- Đồng phân cis : Mạch chính ở cùng phía của liên
kết đôi
- Đồng phân trans : Mạch chính ở về hain phía
khác nhau của liên kết đôi


Liên kết trong phân tử anken
 H

H 
O



C O C
 
120
H

H

120

H

H
C
H

C
H

Sự tạo thành liên kết
trong phân tử anken



3. DANH PHÁP
a) Tên thông thường
Tên thông thường của các anken này được xuất
phát từ tên ankan có cùng số nguyên tử các
bon bằng cách đổi đuôi –an thành –ilen
Ví Dụ

C2H4 etilen, C3H6 propilen, C4H8 butilen


b) TÊN THAY THẾ
Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch

chính + Số chỉ vị trí liên kết đôi + en
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất
và có nhiều nhánh nhất, được đánh số từ phía
gần liên kết đôi
Ví dụ
3 – metylbut – 1 - en
1

2

3

4

CH2=CH – CH – CH3
CH3


4

3

2

1

CH3 – CH = C – CH3
CH3
2 – metylbut – 2 – en
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Ở điều kiện thừong, các anken từ C2H4 đến C4H8 là chất khí
; từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của
các anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Các anken đều nhẹ hơn nước (D < 1g/cm3) và không tan
trong nước.



×