Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng bài axit cacboxylic hóa học 11 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 29 trang )

LOGO

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11

Bài 45

AXIT CACBOXYLIC


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng,
anđehit axetic vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (mỗi
loại 1 phương trình phản ứng).
Câu 2. Viết phương trình điều chế anđehit axetic từ
etanol, và từ etilen.


ĐÁP ÁN
Tính oxi hóa
CH3-CHO + H2

Ni,toC

CH3-CH2OH

Tính khử
CH3-CH=O+ 2AgNO3+ H2O+ 3NH3
CH3–COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Điều chế từ etanol
CH3–CH2OH+CuO
Điều chế từ etilen


2 CH2 = CH2 + O2

CH3CHO + Cu + H2O
2 CH3 – CH=O


I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP
1. Định nghĩa
H-COOH (1)
C6H5-COOH (2)

Nguyên tử cacbon có
thể là gốc hiđrocacbon
hoặc cacbon của nhóm
–COOH khác

HOOC – COOH (3)
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà
phân tử có nhóm caboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp
với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
NHÓM

- C - OH
O

gọi là nhóm cacboxyl
viết gọn là – COOH


2. Phân loại

Cơ sở để phân loại
axitcacboxylic?
No
Cấu tạo gốc hiđrocacbon

Không no
Thơm
Đơn chức

Số nhóm chức – COOH
Đa chức


a. Axit no, mạch hở, đơn chức
Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro liên kết
với một nhóm –COOH.
Ví dụ H-COOH
CH3-COOH
CH3-CH2-COOH

dãy đồng đẳng của axit fomic

Công thức chung

CnH2n+1COOH (n ≥ 0)
Hay

CmH2mO2 (m ≥ 1)



2. Phân loại
Đặc điểm phân tử

Loại axit

Ví dụ

- Gốc hidrocacbon no, Axit no, mạch hở,
HCOOH,
mạch hở hoặc là H
CH 2 COOH CH COOH
đơn chức
3
- 1 nhóm – COOH
- Gốc hidrocacbon không
CH2=CH-COOH,
Axit không no,
no, mạch hở
Là axit mạch
không
đơn
chức
hở,no,
đơn
chức
CH ≡ C – COOH
- 1 nhóm – COOH
- Gốc hidrocacbon là
C6H5COOH
COOH

Axit thơm, đơn chức
vòng thơm
CH CH
- 1 nhóm – COOH
2

Có từ 2 nhóm
– COOH trở lên

Axit đa chức

3

HOOC – COOH,
HOOC-CH2-COOH


3. Danh pháp
a. Tên thay thế: Axit no, đơn chức, mạch hở
Axit+Vị trí nhánh+Tên nhánh+Tên hiđrocacbon no
tương ứng với mạch chính + al
oic
Nhóm –COOH ở vị trí 1
VD: CH3-COOH
Axit etanoic
4 3
2 1
CH3-CH-CH2-COOH
CH3
3-metylbutanoic


CH3—CH2-COOH
6

5

Axit propanoic
4 3
2 1

CH3 CH2 CH CH2 CH COOH
C2H5

CH3

Axit 4-etyl 2-metyl hexanoic


Gọi tên thay thế các axit cacboxylic có công
thức phân tử C5H10O2

CH3 CH2 CH2 CH2 COOH Axit pentanoic
4
3
2
1
CH3
CH 3 CH2 CH COOH
3
2 1

CH3 C COOH
CH 3 2-metyl butanoic
CH3
4
3
2
1
CH3 CH CH2 COOH
2,2-đimetyl propanoic
CH3 3-metyl butanoic


b. Tên thông thường:
Theo nguồn gốc tìm ra axit

Formicidae
Axit fomic HCOOH. Axit focmic của kiến có thể làm thịt
bò tái đi, Ngoài kiến ra thì con ong cũng có chứa axit
fomic.


Dùng giấm để trộn vào các món ăn hoặc để khử
mùi tanh của cá.
Quần áo hay đồ đạc có dính kẹo cao su, hãy dùng
giấm để tẩy chúng.

Axit axetic
CH3COOH



Phần lớn axit propionic được sản xuất để sử dụng làm
chất bảo quản cho cả thực phẩm dành cho con người
cũng như thức ăn dành cho gia súc.
Axit propanoic

Lấy theo tiếng Hy Lạp
protos = "đầu tiên" và
pion = "béo",


AXIT BUTYRIC

(từ tiếng Hy Lạp βούτυρος
nghĩa là bơ) tìm thấy trong bơ
ôi


AXIT BENZOIC: Dùng để bảo quản thực phẩm,
thuốc lá, keo dính; sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm
và chất thơm. Trong y học, dùng làm thuốc sát trùng,
diệt nấm.

AXIT BENZOIC


Vị chua của khế là do các acid hữu cơ: axit oxalic,
axit tartaric, axit citric.
acid oxalic

Oxalidaceae

axit tartaric


Axit citric C6H8O7
Citrus

Món bò tái chanh, nước
chanh vốn có nhiều axit
citric, cũng làm cho liên
kết peptit bị phá hủy


Nho dùng để chế biến nhiều món ăn và đồ uống ngon,
có màu sắc và có mùi thơm hấp dẫn như rượu nho,
nước ép ...

axit tartaric C6H3O6


AXIT MALIC

AXIT LACTIC


Axit

Tên thông
thường

Tên thay thế


HCOOH

Axit fomic

Axit metanoic

CH3COOH

Axit axetic

Axit etanoic

CH3CH2COOH

Axit propionic

Axit propanoic

CH3 – CH2 – CH2 – COOH Axit butyric
CH3-CH-COOH

Axit butanoic

Axit isobutyric

Axit 2-metylpropanoic

CH2 = CH – COOH


Axit acrylic

Axit propenoic

CH2 = C – COOH

Axit metacrylic

Axit 2-metylpropenoic

CH3
HOOC – COOH

Axit oxalic

Axit etanđioic

C6H5 – COOH

Axit benzoic

Axit benzoic

CH3


II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO





 Nhóm –COOH coi như được kết hợp bởi nhóm >C=O
và nhóm -OH
 Nhóm – O – H phân cực hơn nhóm – O – H
trong
phenol và ancol
 Tính axit lớn hơn phenol và ancol


Mô hình phân tử axit fomic

Mô hình phân tử axit axetic


III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Trạng thái: lỏng hoặc rắn
Tính tan: do có liên kết hidro với nước, các axit tan
được trong nước. Độ tan giảm theo chiều tăng khối
lượng.
Nhiệt độ sôi: Tăng theo chiều tăng khối lượng
Mỗi axit có vị chua riêng


Chất
Propan
Propanal
Propanol
Propanoic

CTPT

C3H8
C3H6O
C3H8O
C3H6O2

tos ( oC)
-42
48
97,2
144

Nhiệt độ sôi: Cao hơn anđehit và ancol tương ứng có
cùng số C.


Liên kết hidro liên phân tử ở hai dạng của axit
cacboxylic












DẠNG POLIME





H

O
C
O





R DẠNG DIME


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1

Tên đúng của hợp chất sau:
CH 3
H 3C-C-CH 2-CH 2-COOH
C 2H 5

A. 4-etyl-4-metyl pentanoic
B. 3,3-đimetyl hexanoic
C. 4-metyl-4-etyl pentanoic
D. 4,4-đimetyl hexanoic



×