Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài hiđro sufua, lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit hóa học 10 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 16 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 10

HIDROSUNFUA
– LƯU HUỲNH ĐIOXIT
VÀ LƯU HUỲNH TRIOXIT


CÁC NỘI DUNG CHÍNH
A.

Hiđro sunfua

B.

Lưu huỳnh đioxit

C.

Lưu huỳnh trioxit


A. HIDROSUNFUA
I. Tính chất vật li
II. Tính chất hoá học
III. Trạng thái tự nhiên và phương pháp
điều chế


I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
Là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc (
chỉ cần 0,1%H2S có trong không khí đã gây ô nhiễm


độc mạnh cho người và động vật).




Hoá lỏng ở -600C, hoá rắn ở – 860C

d

= 34/29  H2S nặng hơn không khí

NƯỚC ( Ở 250C 1ATM KHÍ H2S
CÓ ĐỘ TAN LÀ 0,38G TRONG 100G NƯỚC).
ÍT TAN TRONG


II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Axit 2 lần axit

H2S + NaOH  NaHS + H2O
H2S + 2NaOH  Na2S +2 H2O

H2S

Tính khử

2H2S + 3O2  SO2 + H2O
(ĐỦ OXI)
2H2S + O2  2S + 2H2O
(THIẾU OXI )



III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ
ĐIỀU CHẾ:
1. Trạng thái tự nhiên:
Có trong một số nước suối, trong khí núi lửa
và bốc từ xác chết của người, động vật.
2. Điều chế trong PTN
Cho dung dịch HCl tác dụng với FeS.
FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S


B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
III. ứng dụng và điều chế
IV. Chất gây ô nhiễm


I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Là

chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn
không khí (d = 64/29), tan nhiều trong nước (ở
200C, một thể tích nước hoà tan 40 thể tích SO2),
SO2 hoá lỏng ở -100C.
Rất độc, hít phải không khí có khí này sẽ gây
viêm đường hô hấp.



II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Oxit axit
SO2

Tính khử

Chất oxihoa

SO2 + H2O

H2SO3

SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
 Tẩy


màu cánh hoa

Mất màu nước brôm


III. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ:
1. ứng dụng:
 Sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.
 Tẩy trắng giấy, bột giấy.
 Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm…
2. Điều chế:
Trong PTN: cho dung dịch H2SO4 tác dụng với Na2SO3 ở điều kiện
nhiệt độ cao:

Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4+SO2+ H2O
Trong CN: đốt cháy S và đốt quặng sunfua kim loại.

S + O2  SO2
4FeS2 +11O2  2Fe2O3 + 8SO2


IV. CHẤT GÂY Ô NHIỄM.
-Sinh

ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch
(than, dầu, khí đốt…).
- Là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm mội
trường.
-Gây hại cho sức khoẻ con người (viêm phổi,
mắt, da,…)


IV. CHẤT GÂY Ô NHIỄM.
Sinh ra do sự đốt cháy các nhiên liệu hoá
thạch (than, dầu, khí đốt…).
 Là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm
mội trường.
 Gây hại cho sức khoẻ con người (viêm phổi,
mắt, da,…)



C. LƯU HUỲNH TRIOXIT
I.Tính chất.

II.ứng dụng và sản xuất.


I. TÍNH CHẤT.
1. Tính chất vật lý:
SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn
trong nước và axit sunfuric.
2. Tính chất hoá học:
SO3 là oxit axit, tác dụng mạnh với nước tạo
thành axit sunfuric:
SO3 + H2O = H2SO4
SO3 tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ
tạo muối sunfat


II. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT:
ứng dụng: SO3 là sản phẩm trung gian để sản
xuất axit sunfuric.
 Điều chế: Trong công nghiệp người ta sản
xuất SO3 bằng cách oxi hoá SO2:
2SO2 + O2  SO3



D. BÀI TẬP CỦNG CỐ.
Bài 1: Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn thải
H2S nhưng không có sự tích tụ khí đó trong không
khí?
 Bài 2: vì sao các đồ vật bằng bạc lâu ngày bị
xám đen? (biết Ag2S màu xám đen).

 Bài 3: Khí SO2 gây ô nhiễm môi trường. Tiêu
chuẩn quốc tế quy định: lượng SO2 vượt quá
30.10-6 mol/1m3 không khí là ô nhiễm. Lấy 50l
không khí ở một thành phố đi phân tích thấy có
0,012mg SO2. Hỏi không khí có bị nhiễm hay
không?




×