Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài giảng bài oxi ozon hóa học 10 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 21 trang )


A _ OXI
I _ VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
II _ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
III _ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
IV _ ỨNG DỤNG
V _ ĐIỀU CHẾ
B _ OZON


I _ VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO:
+ Vị trí : ô thứ 8, chu kỳ 2,
nhóm VI A

+ Câú hình e: 1s22s22p4
↑↓
↑↓
+ Câú tạo :
- CTPT: O2
- CTCT: O = O





MÔ HÌNH CẤU TẠO PHÂN TỬ OXI


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
+ Chất khí, không màu, không mùi, không vị
+ Tỉ khối : d o2/kk = 32/29 ≈1,1=> hơi nặng hơn


không khí
+ tos = - 183 oC
+ Oxi ít tan trong nước
Hãy giải thích tác dụng của dàn mưa trong xử lý
nước ngầm hoặc trong các đầm nuôi tôm,trong bể
cá cảnh,…..?



III . TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Oxi có độ âm điện lớn ( 3,44), chỉ kém flo (3,98),
có 6e lớp ngoài cùng nên khi tham gia phản ứng
hóa học có xu hướng dễ nhận thêm 2e
=> Oxi có tính oxi hóa mạnh : O2 + 4e → 2 O2Số oxi hóa trong hợp chất là -2 ( trừ OF2,
peoxit)


1. Tác dụng với kim loại:
+ Tác dụng với sắt :
0

0

3Fe + 2O2

to


+8/3 - 2


Fe3O4

+ Tác dụng với Natri :
0

0

+1 - 2

4Na + O2 → 2Na2O
Oxi tác dụng với hầu hết các kim
loại (trừ Au, Ag, Pt).


2. Tác dụng với phi kim:
+ Tác dụng với Cacbon :
0
0
to + 4 - 2
C + O2 → CO2
+ Tác dụng với Lưu huỳnh :
0

0

S + O2

to



+4 - 2

SO2

Oxi tác dụng với hầu hết các phi kim (trừ
halogen).


3. Tác dụng với các hợp chất có tính khử :
-2

0

-2
to +4 - 2
C2H5OH + O2 → CO2 + H2O .

+2

0

to

+4 - 2

CO + O2 → CO2
=> Oxi có tính oxi hóa mạnh.


IV. ỨNG DỤNG

- Có vai trò quyết định đối với sự sống con người
và động vật. Mỗi người mỗi ngày cần từ 20 – 30
m3 không khí để thở.
- Đáp ứng nhu cầu đời sống và sản xuất



Oxi chiếm 65% trọng lượng cơ thể,
đi theo các mạch máu nuôi dưỡng cơ thể.


V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm :
Phân hủy những hợp chất giàu oxi và kém bền
nhiệt như: KMnO4, KClO3, H2O2, ….
to
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
MnO2

2KClO3 →
to

2KCl + 3O2


2. Trong công nghiệp:
+ Từ nước:
2H2O

Điên phân

――――>
(Pha thêm H SO hoặc
2

4

2H2 + O2

NaOH)

+ Từ không khí :
Không Khí

1. Hóa lỏng kk

――—→

O2

2. Chưng cất phân đoạn


SƠ ĐỒ SẢN XUẤT OXI TỪ KHÔNG KHÍ

Không khí
Loại CO2 bằng dd NaOH
Loại H2O ở -25oC

Không khí khô
không có CO2

Hóa lỏng không khí

Không khí lỏng
Chưng cất phân đoạn

N2
-196oC

Ar
-186oC

O2
-183oC


Trong thiên nhiên, khí oxi được tạo thành từ đâu?
Từ quá trình quang hợp của cây xanh (thực vật)

6CO2 + 6H2O

Aùnh sáng

C6H12O6 + 6O2


 Cần bảo vệ và trồng thêm nhiều cây xanh.


Câu 1: Trong hợp chất OF2 và H2O2 oxi có số oxi hoá lần
lượt là:

A. -2, -1

B. +2, +1

C. +2, -1


D. -2, +1

Câu 2:(KA _ 08) Trong phòng thí nghiệm người ta
điều chế oxi bằng cách:
A. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

B. Nhiệt phân Cu(NO3)2
C. Điện phân nước
D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng


- Các em về nhà học bài, xem trước phần B (Ozon)
+ CTPT của ozon?
+ Ozon có tính oxi hóa hay tính khử? Và tính oxi hóa hay
tính khử đó mạnh hay yếu hơn oxi?
+ Ứng dụng?
- Làm các bài tập trong SGK


Câu 3: (KB_09) Khi nhiệt phân hoàn toàn 100g mỗi
chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và
AgNO3 . Chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là:
A. KNO3


B. KMnO4 C. KClO3

o
t
Gợi ý: KNO3  KNO2 + O2
o
t
AgNO  Ag + NO + O
3

2

2

D.AgNO3




×