Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng bài kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm hóa học 12 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 17 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC LỚP 12

Tiết 41 – Bài 25

KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT
QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM


A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN,
CẤU HÌNH ELECTRON NGYUÊN TỬ

Quan sát bảng tuần
hoàn nêu vị trí nhóm
kim loại kiềm, đọc tên
các nguyên tố trong
nhóm ?


A. KIM LOẠI KIỀM
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN,
CẤU HÌNH ELECTRON NGYUÊN TỬ
- Kim loại kiêm thuộc nhóm IA của bảng tuần hoàn,
gồm các nguyên tố : Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên
tố Fr là phóng xạ).
- Cấu hình electron nguyên tử :
Li: [He]2s1
Na: [Ne]3s1
K: [Ar]4s1
Rb: [Kr]5s1
Cs: [Xe]6s1




II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Quan sát bảng một số
hằng số vật lí quan trọng
của các kim loại kiềm và
nghiên cứu SGK nêu
tính chất vật lí của kim
loại kiềm ?


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nguyên Nhiệt
tố
độ nóng
chảy
(oC)

Nhiệt
độ sôi
(oC)

Li
Na

180
98

1330

892

Khối
lượng
riêng
(g/cm3)
0,53
0,97

K
Rb
Cs

64
39
29

760
688
690

0,86
1,53
1,9

Độ cứng (lấy
độ cứng của
kim cương
bằng 10)


0,5
0,3
0,2

0,6
0,4


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng
nhỏ, độ cứng thấp.
- Nguyên nhân: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh
thể lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng.
Mặt khác, trong tinh thể các nguyên tử và ion liên kết
với nhau bằng liên kết kim loại yếu.


III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá
nhỏ, vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính
khử tăng dần từ Li → Cs
M → M+ + 1e
- Trong các hợp chất, các kim loại kiềm có số oxi hoá +1


III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1, Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi
2Na + O2 → Na2O2 (natri peoxit)

4Na + O2 → 2Na2O (natri oxit)
b) Tác dụng với clo
2Na + Cl2 → 2NaCl
2, Tác dụng với axit
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2↑
3, Tác dụng với nước
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
* Để bảo vệ kim loại kiềm người ta ngâm kim loại
kiềm trong dầu hoả.


IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
VÀ ĐIỀU CHẾ
1, Ứng dụng
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ ngoài cùng thấp.
VD : Hợp kim Na-K nóng chảy ở nhiệt độ 700C
dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng
hạt nhân.
- Hợp kim Li – Al siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật
hàng không.
- Cs được dùng làm tế bào quang điện.


IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
VÀ ĐIỀU CHẾ
1, Ứng dụng
2, Trạng thái thiên nhiên
- Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số
hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat có ở trong đất.



IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
VÀ ĐIỀU CHẾ
1, Ứng dụng
2, Trạng thái thiên nhiên
3, Điều chế
- Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng
cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
M+ + e → M



IV. ỨNG DỤNG, TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN
VÀ ĐIỀU CHẾ
1, Ứng dụng
2, Trạng thái thiên nhiên
3, Điều chế
- Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng
cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
M+ + e → M
VD : 2NaCl

dpnc



2Na + Cl2↑



CỦNG CỐ
1, Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
kim loại kiềm là
A. ns1
B. ns1
C. ns2np1
D. (n – 1)dxnsy
2, Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
2s22p6. M+ là cation nào sau đây ?
A. Ag+
B. Cu+
C. Na+
D. K+


THẢO LUẬN NHÓM
3, Nồng độ % của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39g
kali kim loại vào 362g nước là kết quả nào sau đây ?
A. 15,47%
B. 13,97%
C. 14%
D. 14,04%
HƯỚNG DẪN GIẢI
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
nK  39 : 38  1(mol )
Theo PT : nKOH = nK = 1 (mol)

mddspu

1

nH 2  nK  1: 2  0,5( mol )
2
 mK  mH 2O  mH 2  39  362  (0,5.2)  400( g )
1.56
C % ddKOH 
.100%  14%
400


DẶN DÒ
- Học thuộc lí thuyết
- Làm bài tập : 5 SGK(111)
- Chuẩn bị tiếp bài : : Kim loại kiềm và hợp
chất quan trọng của kim loại kiềm


CHÚC CÁC EM HỌC TỐT



×