Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

ứng dụng các phương pháp này đế định lượng amoxicillin và acid clavulanic trong một số lố của chế phẩm VIGENTIN của công ty cổ phần dược phẩm trung ương i — pharbaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.88 KB, 58 trang )

Bộ Y TÉ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VŨ THỊ HƯƠNG

ĐINH LƯƠNG ĐỒNG
m


THỜI AMOXICILIN

VÀ ACID CLAVULANIC TRONG VIÊN NÉN DÀI BAO PHIM VIGENTIN BẰNG
PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỎ TỬ NGOẠI.
(Khóa luận tốt nghiệp Dược sỹ đại học khóa 2004 - 2009)

Người hưởng dẫn:

TS. vũ ĐẶNG HOÀNG

Nơi thực hiện:

Bộ môn Hóa phân tích & Độc chất
Trường Đại học Dược Hà Nội.
Thời gian thực hiện:Tháng 11/2008 đến tháng 04/2009.

Hà Nội - 05/2009
LỜI CẢM ƠN

Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. vũ ĐẶNG HOÀNG là người đã trực tiếp
hướng đẫn và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn DS. Hà Thanh Hoa - công ty cồ phần dược phầm Trung ương
I - Pharbaco đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.




Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô, các anh chị kỹ thuật
viên bộ môn hóa phân tích trường Đại học Dược Hà Nội trong suốt thời gian làm thực
nghiệm tại bộ môn.
Em cũng xin cảm ơn sự quan tâm của Ban giám hiệu nhà trường, phòng Đào Tạo đã tạo
cho em những điều kiện tốt nhất để hoàn thành quá trình học tập tại trường.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đẫ liíôn giúp đỡ động viên, khích
lệ em trong quá trình học tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, tháng 05 nãm 2008 Sinh viên
Yũ Thị Hương
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT......................................................................

1.2.2. ứng dụng các phương pháp quang phổ đã nêu và phương pháp HPLC
định lượng đong thời Amoxicilin và Acid Clavulanic trong chê

1.2.3.


1.2.4. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.2.5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẢT

1.2.6. AMO: Amoxicilin CLA; Acid Clavulanic Hshq: hệ số hồi quy PĐH:
Phổ đạo hàm PĐHTĐ: Phổ đạo hàm tỷ đối PTĐ: Phổ tỷ đối


1.2.7. HPLC: High Performance Liquid Chromatoraphy
1.2.8. STT: Số thứ tự
1.2.9.

TLTK: Tài liệu tham khả


1.2.10.

oĐẶT VẤN ĐÈ *

1.2.11. Các bệnh nhiễm khuẩn là một trong những nguyên nhân gây tử vong ở
những nước đang phát triển như việt Nam. Việc sử dụng kháng sinh luôn dỏng vai trò
quan trọng trong điều trị, dự phòng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên tình hình kháng kháng
sinh ngày càng gia tăng đã gây ra nhiều khó khàn trong điều trị nhiễm khuẩn. Một
nguyên nhân quan trọng gây nên tình trạng đỏ là sự kháng thuốc tự nhiên của các
chủng vi khuẩn gây bệnh. Ví dụ điển hình ở nhóm beta lactam, sự sinh men beta
lactamase của một số chủng vi khuẩn (staphylococcus aureus, Haemolphilus
enfluenzae, các vi khuẩn họ Eterobateriaceae) đã làm mất hiệu lực của một số kháng
sinh [3], Việc kết hợp kháng sinh với chất ức chế men beta lactamase đã giúp chọ các
kháng sinh này không bị phá hủy bởi men beta lactamase đồng thời mở rộng thêm
pho kháng khuẩn một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng
lại các penicillin và cephalosporin.

1.2.12. Ke từ hơn 20 năm nay, việc phối hợp Amoxicilin và Acid Clavulârĩic
đã đỏng một vai trò quan trọng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đặc biệt là nhiễm
khuẩn đường hô hấp trên toàn thể giới. Hiện nay, trên thị trường dược phẩm Việt
Nam có rất nhiều biệt dược của dạng kết hợp này ở dạng viên bao, thuổc bột uống,
thuốc tiêm. Trong đó viên nén dài bao phim VIGENTĨN do công ty cổ phần dược
phấm Trung ương I — Pharbaco sản xuất được sử dụng khá phổ biến. Trong công tác

kiểm nghiệm thuốc tai cổng ty, phương pháp sắc kỷ lỏng hỉệu năng cao đang được sù
dụng đề định lượng đồng thời Amoxicillin và Acid Clavulanic trong chế phẩm này
[19]. Tuy nhiên phương pháp này sử dụng dung môi độc hại, đắt tiển và tiêu tốn thời
gian nếu số lượng mẫu nhiều dễ dẫn đến tinh trạng quá tải về máy móc, chi phí lớn.

1.2.13. Với mong muốn đề xuất một phương phốp định lượng đồng thời hỗn
hợp hai thành phần có khả năng ứng dụng trong công tác kiểm nghiệm thuốc, chủng
tôi tiến hành đề tàỉ “Định lượng đồng thời Amoxicillỉn và Acid Clavulanic trong viên
nén dài bao phim VIGENTIN bằng phương pháp quang phồ tử ngoại” với hai mục
tiêu sau:

1. Xây dựng phép định lượng đồng thời hồn hợp hai thảnh phần Amoxicillin và Acid
4


Clạvụlanic bằng các phựựng pháp quang phồ tử ngoại lấy phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao làm phương pháp đối chiếu,

1.2.14.
ứng dụng các phương pháp này đế định lượng Amoxicillin và Acid
Clavulanic trong một số lố của chế phẩm VIGENTIN của công ty cổ phần
dược phẩm Trung Ương I — Pharbaco

5


2.18.

1.2.15.


1.2.16.

.PHÀN 1 TỒNG QUAN
1. PHƯƠNG PHÁP QUANG PHÔ HÁP THỤ TỬ NGOẠI KHẢ KIÉN (UVV1S)

1.1.

Định luật Lambert-Becr [5Ị

- Độ truyền qua: T= —X 100(%)
1.2.17.

*0

- Độ hấp thụ: A“ lg—= -IgT = lg —
Khi cho bức xạ đơn sắc đi qua một dưng dịch có chửa chất hấp thụ thì độ hấp thụ cùa bức xạ tỷ
Ịệ với nồng độ của chất hấp thụ và bề dày của dung dịch. Mối quan hệ này tuân theo định luật
Lambert-Beer:

1.2.19. A = D = lg — = KCL I
1.2.20.

Trong đó:

1.2.21.

A: độ hấp thụ hay D: mật độ quang

1.2.22.
1.2.23.


lo và I là cường độ ánh sáng đơn sắc tới và sau khi đã truyền qua dung dịch.
K là hệ số hấp thụ phụ thuộc bước sóng ảnh sáng đơn sắc ( Ả )* thay đồi theo

cách biểu thị nồng độ, đặc trưng cho bản chất của chất tan trong dung địch.

1.2.24.

L là chiều dày của lớp dung

dịch (cm), c là nồng độ chất tan trong
dung dịch.

- Nếu c = ỉ mol/l, L = 1 cm thì A = £ ( hệ so hấp thụ phân tử).
- Nếu c = 1%, L = 1 cm thì A = E|9/o]gm ( hê so hấp thự riêng ).
• Điều kiện áp dụng định luật Lambert- Beer:
- Chùm tia sáng phải đơn sắc.
- Dung dịch phải nằm trong khoảng nồng độ thích hợp.

6
6


- Dung dịch phải trong suốt.
- Chất thử phải bền trong dung dịch và bền dưới tác dụng của tỉa UV-VIS.
1.2. Định Iwyng dung dịch nhiều thành phần bằng quang phổ UV-VIS
1.2.1.Đo quang hổn họrp tại nhiều bước song (5)
1.2.25.

Giả sử có phẳ hấp thu cùa dung dich hai thảnh phần? goi A|, A2 là độ hấp thu


của dung dịch ở haí bước sóng Xi và do độ hấp thụ có tính chất cộng tính nên

1.2.26.

Tại A] = E ? . C Ỉ + E ị . C 2

1.2.27. Ằ 2 :
A 2 = E ^ , C l + E ỷ . C 2 Trong đó :C|,

Cỉ



nong

độ

của hai chất trong đung dịch

1.2.28. E í*1, E ị là độ hấp thu riêng cùa hai chất ở bước sóng X|
1.2.29. E Ị1, E 2 là độ hấp thu riêng của hai chất ở bước
sóng l2 Giải hệ phưcmg trình trẽn ta được Cl, C2

1.2.30. c _ A1XE£J-AÎX_E?
1.2.31.
1 BỊ X- £■,
*
1.2.32.
1.2.33.

1.2.34.

_ Â2X

- Ẩ, X

v r/k _ rh V F, 4
Ẩ-Jẩ I ^ í-d 2

I

ắu* 2

1.2.2.Phương pháp đạo hàm Ị5,1]


Cơ sở của phưoiig pháp đạo hảm

1.2.35.
1.2.36.

Theo đinh luật Lambert-Beer ta có
Độ hấp thụ:

A=Elcm1<\C.l

1.2.37. Có thể lấy đao hàm bâc 1, bâc 2 hoăc bâc cao hơn của đỏ hấp thu A đối vói bước sóng
X, Ta dược:

7

7


1.2.38. đA
1.2.39. dA2

1.2.40.

dà ■ '
d2E ì%
gệ- = ìcĩ -.c.l

1.2.41. d A tlA
1.2.42.

Độ dày l của lớp dung dịch luôn khỏng đối và tại một bước sóng nhất định thi đạo

hàm của E,%icm là hàng số nên giá trị đạo hàm A chỉ cỏn phụ thuộc tuyển tính vói nồng độ c của
dung dịch.

1.2.43.

Giá trị thực nghiệm El /c]cm của AMO và CLA tai hai bước sóng trên được xác

định dựa vào công thức;

1.2.44.T7 1%
1.2.45.

^


C* lern- ~

• Phổ dạo hàm của hồn hợp nhiều chất: Giống như phồ hấp thự, phổ đạo hàm của hỗn hợp nhiều
chất cũng cỏ tính chất cộng tính:

1.2.46.

1.2.47.

1.2.48. Trong đô'.

8
8

-^tồng, — A]+ A2+ ...+ An


1.2.49.
1.2.50.

2, 3,..., n: là chất 1, chất 2,
«■>

chất n.

1.2.
51.
«)
1.2.52.


1.2.5
1.2.
55.
*1

|L dl\

1.2.54.

il

1.2.57. jf
1.2.5
8.

1.2.60.

1.2.59. %

1.2.61.
200
400
600
800
200
300
1. 2 . 62 . WAVELENGTH /nm
1.2.63. Hình 1.1. Pho hấp thụ (a), phũ đạo hàm bậc
1 (b) và bậc 4 (c) (dảiphổ nẻt châm có cùng vị trí và

cường độ nhtrng có đậ rộng gẩp đôi); phô hấp thụ
của trans-stiỉbene trong cycỉữhexane (d) và phổ đạo
hàm bậc 2 (e'), bậc 4 (f) tượng img [13].

1.2.64. Hình 1.1 minh hoạ cho sự chuyển dạng từ
phả hấp thụ ƯV-VIS sang PĐH cho thấy các phồ có
thể tương tự nhau khi ở dạng phổ hấp thụ nhưng lại
rất khác nhau khỉ ở dạng PĐH do số các cực trị tăng
khỉ số bậc của PĐH tăng. Việc tăng độ phức tạp
trong PĐH có the ứng dụng trong phân tích định

9
9


tính.

1.2.65.

PĐH có một tính chất đặc biệt là tại các điểm cực trị của đưàmg cong hảp thụ thì

đạo hàm bậc 1 của nó bằng 0 và tại điềm uốn thì đạo hàm bậc 2 bàng 0.

10
10


1.2.66.
Trên PĐH bậc 1 của chất thứ nhất, số bước sóng ứng với giá trị 0 nhiều hơn sả
bước sóng hấp thụ cực đại. Tại những điềm có giá trị 0 nảy có thề tìm được giá trị khác 0

trên

1.2.67. PĐH bậc 1 của chất thứ 2. Vậy tại bước sống đỏ có thể xác định được chất thứ 2 một cách
độc lập, không bị chất thứ nhất ảnh hưởng.

1.2.68.

Dùng PĐH bậc 2 cũng tương tự: hai chất có cực đại hấp thụ gần nhau nhưng các

điểm uốn cớ thể xa nhau. Tại bước sóng ứng với điểm uốn trên phả hấp thụ (điểm 0 trẽn đường
đạo hàm bậc 2) của chất này sẽ tìm được giá trị khác 0 trên đường đạo hàm bậc 2 của chất kia.

1.2.3. Phổ đạo hàm tỷ đối|7]
1.2.69.

Giả sử có phổ hấp thụ ƯV-VIS của một dung dịch chất X có nồng độ cx và một

dung dịch chất Y có nồng độ Cq. Tại mỗi bước sóng ta có một giá trị của tỳ số giữa độ hấp thụ
của X với độ hấp thụ Y ợ nồng độ Co- Đường biểu diễn mối liên hệ giữa các gỉá trị này với bước
sóng ánh sáng là phổ tỷ đối của X so với Y ở nồng độ Co và đạo hảm của PTĐ nảy được gọi là
PĐHTĐ của dung dịch X so với dung dịch Y ở nàng độ Co.

1.2.70.

Do vậy PTĐ của chất Y ở nồng độ Cy so với Y ở nồng độ Cũ theo lý thuyết là một

1.2.

đường thẳng song song với trục bước sóng và do vậy đạo hàm của nó luôn bàng 0.
1

1.
d 1.2
.
2.
.
1 1. 1.
1 1.2
.
2. 2.
. .
2 7 78
2 80.
1.2.82. ky, X. là hệ số hấp thụ của chất Y ở bước sóng À..
1.2.81.

1.2.83.

Nếu dung dịch khảo sát chứa hai chất X có nồng độ Cx và Y có nồng độ Cy thì

1.
2.

đạo hàm PTĐ của nó so với phổ của Y ở nồng độ Co được tính như sau:
1.2.88.
1
1.
d
1.2.90.
.
2.

k*.Ai .
1 1.2 1.
1.2.94.
1 1.2.96.
. .
2.
ky,A, .
.
ky,Á; .
1.2.98.
Công thức này cho thấy giá tri PĐHTĐ tại bất kỳ bước sóng nào cũng chỉ phụ
thuộc vào nàng độ cùa X và Co của chất Y. Điều này cho phép khi Co đã biết thì có thể
xác định được X căn cứ vào giá trị đạo hàm đo được tại một bước sóng được chọn thích
hợp (phải cỏ giá trị khác 0).
1.2.97.

11
11


1.2.4.

Phương pháp tỷ lệ đậ hấp thụ [15]

1.2.99.

Giả sử có phồ hấp thụ ƯV-VIS của một dãy các dung dịch hỗn hợp 2 chất X và Y,
nồng độ mỗi chất thay đổi nhưng tổng nồng độ không đổi. Tại bước sóng Ăị các phổ

1.2.100.


này giao nhau tại một điểm. Điểm đó gọi là điỂm đẳng quang của 2 chất X và Y.

Tại điểm đẳng quang độ hấp thụ riêng của 2 chất bẳng nhau, kí hiệu là Eo, độ hấp thụ của
hỗn hợp là Ao.

1.2.101.

Tại bước sống Ầ,, độ hấp thụ của hổn hợp 2 chất là Ai, hệ số hấp thụ riêng của X

và Y lần lượt là Eỉx, Eiy .Ta có:

1.2.104.

1.2.102.

A =Z*MCX +Cy)

1.2.103.

4 = EixX.Cs + E^uc,

Chia theo vế 2 phương trình ta được:

1.2.105.

At ^ EịX'L.Cx + E ị y M . C y
^ E\y C y

1.2.106.


4ộ E0.L.(CX + Cy) Eữ C J Í + C V E ữ C x Ỷ C

1.2.107.

y

1.2.108.
1.2.109.
1 . 2 . 11 0 .

1.2.111.

= 1Mặt

khác

1.2.112.
+c
1.2.113. c , + c.
1 . 2 . 11 4 .

'X
1.2.115.

Thay vào phương trình trên ta được

1.2.116. :
1.
1.2.11

2.1
8. (

12
12

-y

1.2.
120


1.
2.
1.2.126.

1.2.12
3. c

1.2.122.

1.2.125.

E,

1.2.127.

1.2.2.
+


Đăt Qo = —, Qo phu thuôc tuyến tinh vào ti số ——— theo phương trình

1.2.128.

Ảữ

c, + C y

1.2.129.-----Q0 — a,. 1
1.2.130. ' c,+cy 1
1.2.131.

13
13

Mătkhác c, +c, =—



1-b.


Tương tự vớỉ Cy ta có:
Tương tự vớỉ Cy ta có:

1.2.132.

1.2.134.

'




Et

a,

EữQ _ Qo ỊỊs 4) ' E>

1.2.133.
J.
c
Trong đó a2, b2 là hệ sô của đưòrng tuyên tính Qo theo

1.2.5. Phương pháp bù trừ (14]
1.2.135.

Giả sử cỏ một phổ hấp thụ UV-VIS chuẩn của dung dịch đom chat X, một đẵy phả chuẩn

của dung dịch đơn chất Y có nồng độ thay đổi, một phả của đung dịch hỗn hợp 2 chất X và Y chưa biểt
rõ nồng độ.

1.2.136.

Trước hết xét phổ của dung dịch đơn chất X; A ị, A2 là giá trị độ hấp thụ của dung dịch X

tại 2 bước sóng \ và , El, E2 lần lượt là hệ số hấp thụ riêng của dung dịch tại 2

1.2.137.


bước sóng đó. Theo định luật Lambert-Be er ta có
1.2.138.

A| = Ej.C.L

1.2.139. a2 = e2.c.l
1.2.140.

1.2.143.

Chia 2 vế của 2 phương trình trên ta đưực:

1.2.141.

Aj _ £, ,C.L _

1.2.142.

A2 ~ E2 ,CX ~ E2

Từ phương trình trên ta thấy ti số 2 giá trị độ hấp thụ tại 2 bước sóng của một dung dịch

không phụ thuộc vào nồng độ dung dịch mà chỉ phụ thuộc vào hệ số hấp thụ nên g của dung dịch tại 2
bước sóng khảo sát.

1.2.144.

Xét phố của hỗn hợp với giả thiết có sự cộng tính pho hấp thụ của các thành phần. Tại

mồi buớ<2 sóng giá tri độ hấp thụ của hồn hạp (Ahíl) bằng tổng giả trị độ hấp thụ của 2 đơn chất.


1.2.145.
1.2.146.

14
14

Ahh= AÂ + Ay

Nếu lấy phổ hỗn hợp trừ đi phổ đơn chất cùa dung dịch Y sẽ thu được phổ mới kí hiệu


1.2.147. là X’. A., A'2 lần ỉirợt là gỉá trị độ hấp thụ trên phồ X’ tại 2 bước sóng Ậ vàTương tác giừa
chất tan với pha tĩnh (F|).
> Tương tác giữa chất tan với pha động (F2).
> Tương tảc giữa pha tĩnh với pha động (F3).

1.2.148.

Tổng ba tương tác này sẽ quyết định thử tự rửa giải của các chất, lực lưu giữ cùa chất nào

nhỏ thì sẽ rửa giải trước.

2.2.Pha động, pha tĩnh, Detector trong HPLC


Pha tình trong HPLCỉ Là chất nhồi cột có nhiệm vụ tách một hỗn hợp chất cần phân tích, thường là

hạt có kích cỡ 3 đến 5\1. Pha tĩnh thông dụng thưởng là Silicagel hoặc Silicagel cỏ bao một lớp mòng
chất hữu cơ hoặc liên kết hóa học với các nhóm hữu cơ.




Pha động trong HPLCĩ Pha động 1à dung môi rửa giải chất tan (chất cần phán tích) ra khỏi cột để

thực hiện quá trình sắc ký. Pha động cỏ thề ỉà một dung môi hoặc hỗn hợp dưng môi trộn lẫn theo tỉ lệ
nhất đinh hoặc thay đối theo chương trình khi máy HPLC có hệ thống rửa giải gradient.



Detector: Các chất phân tích sau khi rửa giải ra khỏi cột 4ựợc phát hiện nhờ bộ phận detector.

1.2.149.

Hiện nay detector hấp thụ UV-VIS được dùng phả biến nhất. Nguyên tắc hoạt động dựa

vào khả năng hấp thụ quang của chất phân tích tại bược sóng đã chọn để định tính và định lượng chất
phân tích.

2.3.Các th-ông sỗ đặc trung
a. Hệ số phần bấ K
1.2.150. Tốc độ di chuyển của chất tan qua pha tĩnh dược xác định bời hộ số phân bố K
1.2.151.

K=—

1.2.152.

1.2.153.


cu

Trong đỏ:Cs:nồngđộ molchất tan trong pha tĩnh

1.2.154.

CM: nồng độ moi của chất tan trong pha

dộng K càng lớn sự di chuyển của chất tan qua pha tĩnh càng chậm

15
15


1.2.155.


b*

Thời gian lưu ÍJỊ

Thờỉ gian lưu (tR) là khoảng thời gian từ

1.2.156.


lúc tiêmmẫu vảo cột đến khi xuat hiệĩi

đỉnh của pic.


Thời gian chết (tM) là thời gian lưu của chất không bị lưugiữ.

* Thời gian lưu hiệu

chỉnh tu đirợc tính:
1.2.157.

1.2.158.

t R ~ tR-ÍM

Vợi điều kiện sắc ký nhất định, đặc trưng và hằng định cho moi chất nên có ý nghĩa định

Ẽỉnh.

c. Hệ sổ dung ỉuựng k
1.2.159.

Hệ số k là một thông số quan trọng mô tả tốc độ di chuyển của chất phân tích qua cột, nó

biểu thị khả năng phân bố của chất tan trong mỗi pha, còn được gọi là hệ số phân bố khối lượng giữa hai
pha
Jc’= =K_X ^R ——

1.2.160.

1.2.161. QM
1.2.162.

yM


iM

Trong đó: Qs, Qm là lượng chất tan trong pha tĩnh, pha động.

1.2.163.

VSj VM là thể tích pha tĩnh, pha động. tR tM lần lượt là thời gian lưu, thời

gian chết k quá nhỏ thì cũng nhỏ và sự tách các píc kém, pic xuấí hiện sớm và dễ lẫn với pic của tạp
chất, k quá lớn, thì pic bị doẵng , độ nhạy tín hiệu thâp. Trị sô tôi ưu là: k =1-8

d. Hệ số chọn lọc a
1.2.164. Hê số chon lọc đăc trưng, chù tổc độ di chuyển tỉ đối của hai chất A và B
1.2.165.

Ct= —

1.2.166.

16
16

ß _ Oft)g ~
1.2.167. I “


1.2.168.

17

17

Với KA>KB ; a > 1


1.2.169.

1.2.170.

a cho biết hiệu quả tách hai chất của hệthống sắc ký,

với qui

ước

1.2.171.

chất

B bịlưu

giữ mạnh hon chất A* vì vậy a > 1. Nếu a quá nhỏ, hai chất tách khỏi
nhau kém,

1.2.172.

nếu

a quá lớn thời gian phân tích sẽ dàLTrị số tối ưu:


a

=1,05-2,00.

e. H ệ s è b ấ t đ ổ i A F
1.2.173.

Hệ số bất đối AF để đánh giá tính bất đối xứng của pic

*
1.2.174.

-p b a

Trong đỏ:

1.2.175.

b: Là chiều rộng phía sau của pic đo ở 1 \10 chiều cao của pic. a: Là

chiều rộng phía trước của pic đo ở 1\10 chiều cao của pic Giá trị AF càng gần tới I, pic càng đối
xứng. Thường chấp nhận AF=Q,SH-1?1. Sở đĩa lý thuyết N. Chiều cao của đĩa H

1.2.176.

Cột sắc ký có thể phân ra thành nhiều lớp mỏng xếp sát nhau được gọi là đĩa lý

1.2.177.
thuyết.
1.2.178.

Công thức tính:
1.2.179.

1.2.180.
1.2.181.
1.2.182.
1.2.183.

ÍẢ
N=16x

1.2.184.

N=5,54x

18
18

(

R_
\w,


1.2.187.

19
19

1.2.185.


H= —

1.2.186.

N

Trong đó:

W:

1.2.188.

W|/2:

1.2.189.

L:

Là chiều

rộng đo ở đáy pic.

Là chiềurộng đo ờ 1/2 chiều cao cùa pic.
Là chiều

cao của cột sắc ký.


1.2.190. N, H phản ánh hiệu lực cột. Cột có N càng lem, H càng nhỏ hiệu lực cột càng cao.MỘT

SÓ ĐIÊM CỦA ĐỎI TƯỢNG NGHIÊN cú‘u
1.2.191.
Bảng 1.1, Một Số đặc điểm của Amoxicilin và Kali Clavulanat [5],

1.2.193. AMOXICILIN
TRIHYDRAT
1.2.197. H NH2

1.2.192.

1.2.19
5.
C
ông

1.2.198. V H = =

1.2.20
8.
k
hoa
1.2.21
2.
T
ính
1.2.21
3.
c
hất


1.2.204.

1.2.199. Í^YTNKĨ—rVMe

1.2.19
6.
t
hửc

1.2.20
7.
T
ên

1.2.194.
KALI
CLAVƯLANAT
1.2.203.
0 VCOỉK

1.2.200.

1.2.205.

o "3H2Ữ
1.2.201. H
^COOH

1.2.202.
419,4


C16Hl9N30sSJH20

1.2.210.

Acid

1 0 —OH H

1.2.206.

C8H8KN05 p.tl: 237,3

1.2.211.

(2R,3Z,5R)‘3-(2-hy

p.t.l:

(6R)-6-(a-D-4-

hydroxyphenylglycylamino)

ÌTK

penicilanic

droxyethyl iden)-7 - oxo-4-oxa-1

trihydrat


-azabicyclo[3.2.0]heptan-

2-

carboxylic

-

Bột kêt tinh trăng hay gân như trăng.

-

IChó tan trong nước và trong
ethanol 96%, không tan trong

-

Bột kêt tinh màu trãng hoặc gân
như trắng, dễ hút ẩm.

-

Dễ tan trong nước, khó tan trong

cloroíbrm, ether và các dầu béo. Tan

ethanol 96%, rất khó tan trong

trong các dung dịch acid loãng và


aceton. -pH=5,5 -5 - 8,0

dung dịch hydroxyd kiềm loãng.
1.2.215.

1.2.3.

Bảng 1.2.1.2.217.
Các phương
H pháp định lượng Araoxicilin,
1.2.218.
Aeid Nguyên
Clavưlanic,
tăc
1.2
oạt chât

20
20

1.2.219
.
T


1.2
.
22
0.

1

1.2.221.
moxỉcilin

A

1.2.222.

* Phương pháp đo thê: Hàm lượng phân trăm cùa

Amoxicilin được tính bằng cách lấy hàm lượng phần

1.2.2
23. [
4,6]

trăm của penicillin toàn phần trừ đi hàm lượng phần

1.2
.
22
4.
2

trăm của sản phẩm phân hùy.

1.2.225.
moxicilin


A

1.2.226.

* Phương pháp đo ỉod: Sau khi thủy phân

Amoxicilin băng kiềm, sản phẩm phân hủy của

1.2.2
27. [
6]

Amoxicilin tác dụng với iod. Định lượng iod dư bàng
Natri thiosulfat 0,0IN, chỉ thị hồ tinh bột cho vào thời
điềm gần kết thúc định lượng, tiến hành song song mẫu
trắng. Kểt quả tính theo phương pháp thừa trử.

1.2
.
22
8.
3

1.2.229.
moxicilin

A

1.2.230.


*Săc ký long hiệu năng cao + Dược điển

Mỹ:

1.2.231.

Pha động: Acetonitril: KH2PO4 pH 5 (4:96)

1.2.232.

Cột: 25cm X 4mm, 3-10 ị-im (Ll)

1.2.233.

Detector: 230 nm

1.2.234.

Tốc độ dòng: 1,5 mL/phút

1.2.235.

Thể tích tỉ êm : 10 ịi\

1.2.236.
1.2.237.

+ Dược điển Anh:

Pha động A: acetonitrihđệm KH2PO4 pH 5,0


(1:99) Pha dộng B: acetonitril: đệm KH2PO4 pH 5,0 (20:80)
Hỗn hợp pha đông A:B(92:8)
1.2.243.

21
21

1.2.238.

Cột: 25cm X 4,6 mm, 5 Ịj.m(C|g)

1.2.2
41. [
21]

1.2.2
42. [
19]


1.2.2
44.

1.2.2
49. [
20]

1.2.245.


1.2.246.
1.2.247.

+ Dược điển Nhật Bản:

Pha động: MeOH:dd NaCH3COO 0,01 M (5:95)

Cột: 30cm X 4mm, 10 Jim( (C Jg)

1.2.248.

Detector: 254nm Tốc độ dòng: 1,5 mL/phút Thể

tích tiêm: 10 ¿im

1.2
.
25
0.
4

1.2.251.
ali

K

1.2.252.
lavulanat

C Đệm NaH2P04 pH 4,0 : methanol (95:5) Cột: 30cm X 4,6mm,


1.2.253. * Săc ký lổng hiệu năng cao Pha động;

5 Ịư.m(Ci&)

1.2.254.

1.2
.
25
6.
5

1.2.257.

ali

1.2.259.
lavulanat

Detector: 230 nm Tốc độ dòng: 1,0 mL/phút

1.2.260. *Sầc ký lỏng hiệu năng cao + Dược điển

A

moxicilin,

1.2.258.


1.2.2
55. [
19]

Mỷ:
K 1.2.261.

Pha

đông:

Đệm

NaH2P04

pH

4,4

1.2.2
67. [
21]

:

methanol(95:5) Cột: 30cm x4mm, 3’10 iim(Ll)
C 1.2.262.

1.2.263.


Detector: 220nm
Tốc độ dòng; 2,0 mL/phút

1.2.264.
1.2.265.

+ Dược điển Anh:

1.2.2
68. [
19]

Pha động: Đệm NaỉÌ2P04 pH 4,4: methanol

(95:5) Cột: 25cm X 4,6mm, 5 [im (Cịg)

1.2
.
26
9.

22
22

1.2.270.
cid

A 1.2.271.



PĐH bậc nhất trong nước tại 236,75 nm (CLA)

1.2.2
72. [


1.2.273.

23
23


1.2.274.

PHẢN 2 THỰC NGHIỆM VÀ
KÉT QUẢ

I. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỤ’C
NGHIỆM

1.1. Nguyên vật liệu
1.2.275.
1.2.276.

ỈA. ỉ. Đối tượng nghiên cừu
Đổi tượng nghiên cứu là viên nén

bao phim VIGENTÍN của công ty cồ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco.

- SDK: VD-55Ữ5-08

- Số 10: 010908; 020907;011008
1.2.277.

Công thức cho 1 viên:500mg

1.2.278.

125mg

1.2.279.

Amoxicilin Acid Clavulanic

1.2.280.

24

1.2.4.


1.2.281.

Tá dược vừa đủ (cellulose vi tinh thề, magnesi stearat, Eudragit

El00, poviđon K30, talc, titan đioxyd, tri ethyl citrate, isopropanol).

1.2.282.

Ỉ A . 2 , Nguyên liệu và thiết bị


- Nguyên liệu:
1.2.283.

+ Chất chuẩn:

1.2.284.
1.2.285.
1.2.286.
- Thiết bị:

Amoxicilin trihydrat; hàm lượng: 98,40%
Acỉd Clavulanic: hàm lưạng: 84,0%

+ Dung môi: Nước cất 2 lần loạỉ ion, methanol HPLC, đệm phosphate pH 4,4


×