Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án mần non chủ đề động vật 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 81 trang )

CH : TH GII NG VT
5 Tun ( T ngy 18/2/2012 - 22/3/2013)
TUN 22
CH NHNH 1: CễN TRNG - CHIM
1 Tun: T ngy 18/2/2012- 22/2/2013
Th 2 ngy 18 thỏng 2 nm 2013
LNH VC PHT TRIN TH CHT: TD
Bi dy: Bt liờn tc qua 4-5 vũng
Trũ chi: Kộo co
I. Mc ớch yờu cu:
1. Kin thc:
- Tr bit bt liờn tc qua 4-5 vũng
- Tr chi trũ chi ỳng lut
2. K nng:
- Luyn k nng bt cho tr.
- Phỏt trin th lc cho tr.
3. Thỏi :
- Giỏo dc tr tớnh kiờn trỡ trong hc tp
II .Chun b :
- Vũng th dc: 5 cỏi, 1si dõy thng di 6m
- Sõn tp bng phng sch s
- Trang phc cụ v tr gn gng.
III. Tổ chc hot ng
Hot ng ca cụ

Hot ng ca tr

1.Hot ng 1: Gõy hng thỳ
- Tr nghe
Xin cho các bạn đến tham dự chơng trình
Chúng tôi là chiến sĩ đến tham dự chơng trình


ngày hôm nay gồm có 2 đội ều đến từ lớp 5-6
tuổi Trung tõm đến tham dự chơng trình còn có
các cô giáo và các vị đại biểu .
ể chơng trình thành công tốt đẹp cô giáo sẽ là
ngi dẫn chơng trình
2 đội phải trải qua 6 phần thi
- ồng đội
1


- ChiÕn sÜ vµ nh÷ng ngêi b¹n
- DiÔn tËp thao trêng
- ChiÕn sÜ træ tµi
- Trò chơi chiến sỹ
- Vui cïng chiÕn sÜ
2. Ho¹t ®éng 2 : Đồng đội
- Kể tên các con côn trùng có ích
- Bạn hãy kể tên con côn trùng có hại
- Làm thế nào để phòng tránh muỗi?
=> Các côn trùng gồm có những con côn trùng
có ích như con ong ..và những con có hại như
con dán, con muỗi con dệp… có hại đến sức
khoẻ của con người.
GD: giáo dục trẻ ý thức bảo vệ sức khoẻ sức
khoẻ và tránh côn trùng có hại
3. Ho¹t ®éng 3: Chiến sỹ và những người
bạn
- Cho trẻ đi vòng tròn đi bằng mũi bàn chânđi thường- đi bằng gót chân- đi thường- đi
bằng mé bàn chân - đi thường - đi nhanhchạy chậm- chạy nhanh- chạy châm- đi nhanh
- đi thường sau đó về 3 hàng ngang theo tổ

dãn cách đều.
4. Hoạt động 4: DiÔn tËp thao trêng
* Bài tập phát triển chung:
- Tay 6 : Các ngón tay đan vào nhau, gập duỗi
cẳng tay ra phía trước.( 2 lần x 8 nhịp)

- Chân 2 : Ngồi khuỵu gối tay đưa cao ra trước
( 3 lần x 8 nhịp)
- Bụng 3: Đứng hai tay giơ cao nghiêng người
sang 2 bên .( 2 lần x 8 nhịp )
- Bật 1: Bật vÒ phÝa tríc.( 2 lần x 8 nhịp)

2

- Trẻ kể: ong, chuồn chuồn...
- Con muỗi, ruồi, gián
- Khi ngủ phải mắc màn
- Trẻ nghe

-Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô


5. Hoạt động 5 Chiến sỹ trổ tài
* Vận động cơ bản: Bật liên tục qua 4-5 vòng
- Cho trẻ đứng thành hai hàng dọc theo tổ
+ Cô lµm mẫu
- Lần 1: Thực hiện hoàn chỉnh
- Lần 2: Phân tích động tác
- TTCB: Cô đứng trước vạch chuẩn cô đứng
chân rộng bằng vai, hai tay chống hông, khi có

hiệu lệnh cô nhún bật chụm hai chân vào vòng
tròn nhất, rồi nhún bật liên tiếp qua 4 vòng tiếp
theo đến vòng cuối cùng bật chụm 2 chân ra
ngoài và đi thường về cuối hàng.
- Cô mời 1 một trẻ lên lµm mÉu.
+ Trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ lần lượt lªn thùc hiÖn lần lượt từ
đầu đến cuối hàng khi thực hiện xong cho trẻ
về cuối hàng đứng
- Cho hai đội thi đua
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ
- Các bạn vừa thực hiện vận động gì?
- Nhận xét khen trẻ
6. Hoạt động 6: Trò chơi chiến sỹ
* Trò chơi: Kéo co
- Cô giới thiệu tên trò chơi
- Cô nói cách chơi luật chơi
- Cô cho trẻ chơi
- Cô quan sát sửa sai cho trẻ
- Chúng mình vừa chơi trò chơi gì?
- Nhận xét khen trẻ
7. Hoạt động 7: Vui cùng chiến sỹ
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vßng råi vµo líp.

3

- Trẻ quan sát cô làm mẫu
- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Một trẻ lên làm mẫu

- Trẻ thực hiện
- Hai đội thi đua
- Bật liên tục qua 4-5 vòng

- Trẻ nghe
- Trẻ nghe
- Trẻ chơi
- Kéo co
- Trẻ đi nhẹ nhàng


1.
2.
3.
4.
5.

HOẠT ĐỘNG CHIỀU
Cho trẻ vận động nhẹ nhàng ăn bữa phụ
Chơi tự chọn: Con cua đá, con muỗi
Dạy trò chơi mới: Những con vật nào
Nêu gương bình cờ
Vệ sinh trả trẻ.
ĐÁNH GIÁ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả

Biện pháp

- Tổng số trẻ

- Những biểu hiện về
tình trạng sức khoẻ của
trẻ
- Cảm xúc, thái độ và
hành vi của trẻ trong các

- Những kiến thức kỹ
năng của trẻ so với yêu
cầu đặt ra của từng hoạt
động

Thứ 3 ngày 19 tháng 2 năm 2013
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Con chuồn chuồn
TCVĐ: Bắt bướm
Chơi tự do: Lá, bóng, sỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ biết đặc điểm tên gọi, ích lợi, đặc điểm về hình dáng của con chuồn
chuồn.
2. Kĩ năng
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng.
4


- Phát triển giác quan của trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật côn trùng.
II.Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát.

- Lá, bóng, sỏi..
- Tranh con chuồn chuồn.
III .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Quan sát “ Con chuồn
chuồn”
- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng ra
ngoài sân quan sát con chuồn chuồn nhé
- Các con nhìn xem cô có con gì đây ?
- Bạn nào cho cô biết con chuồn chuồn
gồm có những phần nào?
- Thế chúng mình cho cô biết con chuồn
chuồn có mấy cánh?
- Cánh dùng để làm gì?
- Còn đây là gì?
- Chúng mình cho cô biết con chuồn chuồn
có lợi hay có hại?
* Giáo dục
- Các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các
con vật côn trùng có lợi các con nhớ chưa
nào?
* Củng cố
- Cô vừa cho chúng mình quan sát con gì
nhỉ?
2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bắt bướm”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cho trẻ nhắc lại cách chơi luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi: chơi theo hứng thú
của trẻ 3-4 lần.
Cô quan sát hướng dẫn, động viên trẻ chơi.

* Củng cố
- Cô vừa cho chúng mình chơi trò chơi gì?
- Nhận xét khen trẻ
3. Hoạt động 3: Chơi tự do “Lá, bóng,

5

Hoạt động của trẻ

- Con chuồn chuồn ạ.
- Trẻ nói
- Có hai cánh.
- Để bay
- Đuôi
- Có lợi

- Vâng ạ.
- Con chuồn chuồn
- Trẻ nghe
- Trẻ nói luật chơi, cách chơi.
- Trẻ chơi

- Trò chơi Bắt bướm


sỏi”
- Cho trẻ chơi tự do, cô bao quát trẻ
- Cho trẻ rửa tay sạch sẽ sau khi chơi

- Trẻ chơi tự do


HOẠT ĐỘNG GÓC
ĐÁNH GIÁ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả
Biện pháp
- Tổng số trẻ
- Những biểu hiện về
tình trạng sức khoẻ
của trẻ
- Cảm xúc,thái độ và
hành vi của trẻ trong

- Những kiến thức kỹ
năng của trẻ so với
yêu cầu đặt ra của
từng hoạt động
Thứ 4 ngày 20 tháng 2 năm 2013
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC: KPKH
Bài dạy: Một số loại côn trùng
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức.
- Trẻ nhận biết tên gọi, ích lợi, đặc điểm vận động, môi trường sống của
một số côn trùng: Biết một số loại côn trùng có ích, một số loại côn trùng có
hại đối với đời sống con người; biết cách phòng tránh tác động của một số
loại côn trùng có hại.
2. Kĩ năng
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng
của một số loại côn trùng..
6



3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ những loại côn trùng có ích, biết cách phòng
tránh của loại côn trùng có hại.
II Chuẩn bị
- Trang con ong, con bướm, con muỗi, con ruồi, con sâu rau
- Tranh lô tô các con vật côn trùng
- Bài hát
III Tổ chức hoạt động
Ho¹t ®éng cña c«

Ho¹t ®éng cña trÎ

1. Ho¹t ®éng1 : Trò chuyện
- Cho trẻ hát bài hát con chuồn chuồn
- Các con vừa hát bài gì vậy ?
- Bạn nào giỏi cho cô giáo và các bạn biết bài
hát nói về con gì vậy ?
- À đúng rồi đấy bài hát nói về con chuồn
chuồn đấy các con ạ và hôm nây cô cùng các
con trò chuyện về các con vật côn trùng nhé.
2. Ho¹t ®éng 2: Khám phá
* Tranh con ong
- Lắng nghe lắng nghe
- Lắng nghe cô đọc câu đố
+ Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật

- Đố các con biết đó là con gì ?
- Bạn nào cho cô giáo biết con ong có màu gì ?
- Con ong gồm có những bộ phận gì ?
- Đầu ong có những gì ?
- Thế bạn nào cho cô giáo biết vòi ong có tác
dụng gì ?
- Ong có mấy cánh, cánh ong có tác dụng gì ?

- Trẻ hát.
- Bài con chuồn chuồn
- Nói về con chuồn chuồn.
-Trẻ lắng nghe.

- Nghe gì nghe gì.

- Trẻ lắng nghe.
- Con ong
- Màu vàng.
- Trẻ nói
- Mắt, vòi, miệng ạ.
- Hút mật ạ.
- Ong có hai cánh, cánh có
tác dụng để bay

- Thế chúng mình cho cô giáo biết thân ong có
- Có chân.
gì ?
- Chân dùng để bám.
- Chân dùng để làm gì ?
7



- Đây là cái gì?
- Bạn nào giỏi cho cô giáo và các bạn biết con
ong là loại côn trùng có lợi hay có hại ?
- Có lợi như thế nào hả các con ?
=> Con ong có cánh nhỏ mỏng biết bay là côn
trùng có lợi, giúp thụ phấn cho hoa, mật ong
có thể chữa bệnh và là vị thuốc bổ cần thiết
cho thể con người
GD: Trẻ không phá tổ ong
- Các bạn vừa quan sát tranh vẽ con gì?
* Tranh con bướm
- Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây ?
- Thế chúng mình cho cô giáo biết con bướm
có màu gì ?
- Con bướm có những bộ phận nào ?
- Đầu bướm gồm có những gì hả các con ?
- Thân bướm có những gì ?
- Các con cho cô giáo biết con bướm có mấy
cánh ?
- Cánh bướm dùng để làm gì ?
- Thế chúng mình cho cô giáo biết con bướm
có lợi hay có hại ?
- Chúng mình vừa quan sát tranh con gì nhỉ?
* Tranh con sâu
- Nhìn xem nhìn xem
- Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây ?
- Con sâu có màu gì ?
- Thế chúng mình cho cô giáo và các bạn biết

con sâu là con có lợi hay có hại ?
- Thân sâu như thế nào hả các con ?
- Cô nhắc lại
- Các bạn vừa quan sát tranh con gì?
* Tranh con muỗi
- Các con nhìn xem cô có bức tranh gì đây ?
- Bạn nào cho cô biết con muỗi có đặc điểm
gì ?
- Con muỗi có màu gì ?
- Đầu muỗi có những gì nào ?
- Vòi dùng để làm gì ?
- Thế các con cho cô biết thân con muỗi có gì
8

- Đuôi ạ
- Có lợi.
- Thụ phấn cho hoa.

- Con ong
- Tranh con bướm ạ.
- Trẻ nói.
- Trẻ nói
- Mắt, vòi, râu
- Có chân nhỏ
- Có hai cánh.
- Cánh bướm dùng để bay
- Có hại
- Con bướm
- Xem gì xem gì?
- Tranh con sâu.

- Trẻ nói.
- Có hại.
- Thân dài, nhỏ
- Con sâu
- Tranh con muỗi.
- Trẻ nói.
- Vòi, cánh, chân
- Mắt, vòi…
- Để đốt.


nào ?
- Muỗi có mấy cánh ?
- Cánh dùng để làm gì ?
- Muỗi là côn trùng có lợi hay có hại ?
- Vì sao ?
+ Muỗi hút máu người chính vì vậy nó gây ra
bệnh truyền nhiễm. Nó mang vi khuẩn gây
bệnh của người này sang người khác. Ngoài ra
muỗi aophen còn gây ra bện sốt rét do đó khi
đi ngủ các con phải bỏ màn các con nhớ chưa
nào ?
- Các bạn vừa quan sát tranh con gì?
* Tranh con chuồn chuồn.
- Chúng mình nhìn xem cô có bức tranh gì
đây ?
- Bạn nào cho cô biết con chuồn chuồn có đặc
điểm gì ?
- Con chuồn chuồn có màu gì ?
- Đầu chuồn chuồn có những gì nào ?

- Thế các con cho cô biết thân con chuồn
chuồn có gì nào ?
- Chuồn chuồn có mấy cánh ?
- Cánh dùng để làm gì ?
- Chuồn chuồn là côn trùng có lợi hay có hại ?
- Vì sao ?
- Đúng rồi đấy các con ạ chuồn chuồn là côn
trùng có lợi vì nó giúp con người dự báo thời
tiết như câu nói:
“ Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng bay vừa thì râm”.
- Chúng mình vừa quan sát tranh con gì?
3. Hoạt động 3: So sánh
* So sánh “con ong và con sâu”.
+ Bây giờ các con so sánh cho cô con ong và
con sâu giống nhau ở điểm nào ?

- Có cánh, chân.
- Có 2 cánh.
- Để bay.
- Có hại

- Khác nhau

- Khác nhau con ong có lợi
còn con sâu có hại. Con ong
có cánh con sâu không có
cánh, ong biết bay, sâu
9


- Trẻ nghe

- Vâng ạ
- Con muỗi
- Con chuồn chuồn
- Có mắt, cánh, chân…
- Màu đỏ, đen
- Có mắt.
- Có chân, cánh.
- Hai cánh
- Để bay.
- Có lợi
- Vì dự báo thời tiết
- Trẻ lắng nghe.

- Con chuồn chuồn
- Đều là con côn trùng.


không biết bay
* So sánh “con chuồn chuồn và con muỗi”
+ Giống nhau

- Đều là con côn trùng, có
cánh, có chân, biết bay.

+ Khác nhau
- Con bướm có lợi còn con
muỗi có hại
4. Hoạt động 4: Mở rộng

- À vậy ngoài những con côn trùng mà cô giới
thiệu cho chúng mình biết vậy bạn nào có thể
kể những con mà các con biết cho cô và các
bạn nghe nào?
Cô kết hợp cho trẻ xem tranh
5 .Hoạt động 5: Trò chơi
* Thi xem đội nào nhanh
- Cô chia lớp thành 2 đội: cho trẻ bật qua suối
nhỏ 50cm chọn tranh lô tô
- Thời gian chơi: 1 lần bản nhạc con chuồn
chuồn
- Đội 1 chọn cho cô con côn trùng có lợi
- Đội 2 chọn con côn trùng có hại
- Lần 2: Đổi ngược lại
- Cho trẻ chơi
- Cô chú ý sửa sai cho trẻ sau mỗi lần chơi.
- Cô kiểm tra kết quả nhận xét khen trẻ
* Trò chơi lô tô
- Cách chơi: Khi cô nêu tên hoặc đặc điểm con
vật nào thì chúng mình cùng giơ lô tô các con
vật đó lên.
- Luật chơi: Bạn nào giơ sai phải tìm lại thật
nhanh
- Trẻ chơi 3-4 lần
- Động viên khuyến khích trẻ chơi
5. Hoạt động 5: Kết thúc
- Cho trẻ ra ngoài chơi.
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng ăn bữa phụ
2.Trò chơi tự chọn: Lộn cầu vồng, nu na nu nống

10

- Trẻ kể tên con côn trùng mà
trẻ biết

- Trẻ chú ý lắng nghe
- Trẻ tham gia trò chơi

- Hai đội thi đua nhau

- Trẻ chơi
- Trẻ ra chơi


3. Dạy trò chơi mới: Cho thỏ ăn
4. Nêu gương – bình cờ
5. Vệ sinh trả trẻ
ĐÁNH GIÁ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả
Biện pháp
- Tổng số trẻ
- Những biểu hiện về
tình trạng sức khoẻ
của trẻ
- Cảm xúc,thái độ và
hành vi của trẻ trong

- Những kiến thức kỹ
năng của trẻ so với


Thứ 5 ngày 21 tháng 2 năm 2013
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Con chim bồ câu
TCVĐ: Đua ngựa
Chơi tự do: Cát, giấy, nước
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ biết đặc điểm tên gọi, ích lợi, đặc điểm về hình dáng của con bồ cầu
2. Kĩ năng
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng.
- Phát triển giác quan của trẻ.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật
II.Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát.
- Chim bồ câu, bóng, cát, giấy, nước
III .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
11


1. Hoạt động 1: Quan sát “ Con chim bồ câu”
- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng ra ngoài
sân quan sát con chim bồ cầu nhé
- Các con nhìn xem cô có con gì đây ?
- Bạn nào cho cô giáo biết con chim bồ cầu có
màu gì ?
- Con chim bồ cầu gồm có những bộ phận gì ?

- Đầu chim bồ cầu có những gì ?
- Con chim bồ cầu có mấy cánh, cánh chim có tác
dụng gì ?

- Vâng ạ
- Con chim bồ cầu ạ.
- Trẻ nói.
- Trẻ nói
- Mắt, mỏ ạ.

- Có hai cánh, cánh dùng để
bay.
- Thế chúng mình cho cô giáo biết thân chim có - Có chân.
gì ?
- Chân dùng để làm gì ?
- Chân dùng để bám.
- Bạn nào giỏi cho cô giáo và các bạn biết con
chim có lợi hay có hại?
- Có lợi.
* Giáo dục
- Các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các con vật
con nhớ chưa nào?
- Vâng ạ
* Củng cố
- Cô vừa cho chúng mình quan sát con gì nhỉ?
- Con chim bồ cầu.
2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Đua ngựa”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Trẻ lắng nghe
- Hỏi trẻ cách chơi luật chơi

- Trẻ nói
- Tổ chức cho trẻ chơi: chơi theo hứng thú của trẻ - Trẻ chơi
3- 4 lần.
Cô quan sát hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
* Củng cố
- Cô vừa cho chúng mình chơi trò chơi gì?
- Đua ngựa
- Nhận xét khen trẻ
3. Hoạt động 3: Chơi tự do “ Cát, giấy, nước”
- Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ
- Cho trẻ rửa tay sạch sẽ sau khi chơi
HOẠT ĐỘNG GÓC
ĐÁNH GIÁ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả
Biện pháp
- Tổng số trẻ
- Những biểu hiện về
12


- Cảm xúc,thái độ và
hành vi của trẻ trong

- Những kiến thức kỹ
năng của trẻ so với
yêu cầu đặt ra của
từng hoạt động
Thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2013
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: LQCC

Bài dạy: Làm quen chữ cái i, t, c
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết và phân biệt được các chữ i, t, c.
- Tìm được các chữ cái đó trong từ.
2. Kĩ năng
- Rèn óc quan sát, chú ý, ghi nhớ, tư duy, ngôn ngữ, vận động nhanh nhẹn
cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị
- Đồ dùng của trẻ: Thẻ chữ cái: i, t, c
- Đồ dùng của cô giống của trẻ kích thước hợp lí.
- 3 ngôi nhà có chữ cái i, t, c
II. Tổ chức hoạt động
Ho¹t ®éng cña c«

Ho¹t ®éng cña trÎ

1 . Ho¹t ®éng 1 : Gây hứng thú
Xin chào các bạn đến tham dự chương trình :
« Bé vui học chữ cái » ngày hôm nay.

13


- Đến tham dự chương trình ngày hôm nay gồm
có 33 thí sinh đến từ lớp 5-6 tuổi Trung tâm đến
tham dự còn có các cô giáo và các vị đại biểu.
- Để chương trình thành công tốt đẹp cô giáo sẽ

là người dẫn chương trình đồng thời là ban
giám khảo, 2 đội sẽ trải qua 5 phần thi
- Bé kể giỏi
- Bé vui học chữ cái
- Trò chơi
2 . Ho¹t ®éng 2 : Bé kể giỏi
- Cho trẻ chơi trò chơi con muỗi
- Chúng mình cho cô giáo biết chúng mình vừa
- Trẻ chơi
chơi trò chơi gì ?
- Thế con muỗi thuộc nhóm nào ?
- Các con cho cô giáo biết ngoài con muỗi ra, - Con muỗi
- Côn trùng
các con còn biết con côn trùng nào nữa ?
=> Cô chốt lại có rất nhiều con côn trùng như
con ong con muỗi,.. có nhiều con côn trùng có
lợi cũng có nhiều con có hại đối với sức khoẻ
của con người như, gây ra dịch bệnh. con muỗi,
con ruồi…
Vì vậy chúng ta hãy tránh xa các con côn trùng
có hại nhé !
3. Ho¹t ®éng 3: Bé vui học chữ cái
*Làm quen chữ cái i
- Cô đưa tranh “ chim bồ câu”
- Hỏi trẻ tranh vẽ gì
- Đọc từ : Chim bồ câu
- Cô cho trẻ đọc
- Cô cũng có thẻ chữ dời ghép lại với nhau
thành từ chim bồ câu
- Chữ cái cô vừa ghép có giống từ dưới tranh

không?
- Cho trẻ đọc từ vừa ghép
- Tìm cho cô chữ cái đã học
- Giới thiệu chữ i
- Cô phát âm 3 lần
- Cho trẻ phát âm ( Cả lớp,tổ, cá nhân)
- Hỏi đặc điểm của chữ i
14

- Con ong, con bướm, con
ruồi
- Trẻ nghe

- Vâng ạ

- Chim bồ câu ạ
- Trẻ nghe
- Trẻ đọc
Trẻ chú ý
- Có ạ
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm chữ m, b, â, u
- Trẻ nghe


- Cô nhắc lại
*Làm quen chữ cái t
- Cô đưa tranh “ Con vẹt”.
- Hỏi trẻ tranh vẽ gì ?
- Đọc từ dưới tranh

- Cô ghép cái chữ cái thành từ “ Con vẹt”.
- Đọc từ vừa ghép
- Đếm xem có mấy chữ cái ghép lại thành từ
“ Con vẹt”.
- Rút cho cô chữ cái cuối cùng trong từ
- Giới thiệu chữ t
- Cô phát âm 3 lần
- Cho trẻ phát âm ( cả lớp, tổ, cá nhân)
- Hỏi đặc điểm của chữ t

- Trẻ phát âm
- Chữ i có 1 nét sổ thẳng
và một dấu chấm ở trên
đầu
- Trẻ nghe
- Trẻ quan sát
- Trẻ đọc
- Trẻ đọc
- Trẻ tìm
- Trẻ chú ý

- Trẻ nghe
- Trẻ phát âm
=> Cô nhắc lại:
- Có 1 nét sổ và 1 nét
Chữ cái t có cấu tạo gồm 1 nét sổ thẳng và 1 nét ngang phía trên đầu.
ngang phía trên đầu
* Làm quen chữ cái c
- Cô đưa tranh “con chuồn chuồn »
- Hỏi trẻ tranh vẽ gì ?

- Đọc từ dưới tranh
- Cô ghép cái chữ cái thành từ “ Con chuồn
- Tranh con chuồn chuồn ạ
chuồn ”.
- Trẻ đọc
- Thẻ chữ cái cô vừa ghép có giống từ dưới
tranh không?
- Đọc từ vừa ghép
- Có ạ
Cho trẻ tìm ba chữ cái giống nhau trong từ
- Giới thiệu chữ c
- Trẻ đọc
- Cô phát âm 3 lần
- Trẻ tìm
- Cho trẻ phát âm ( Cả lớp, tổ, cá nhân)
- Hỏi đặc điểm của chữ c
- Trẻ nghe
=> Cô nhắc lại
- Trẻ phát âm
Chữ cái c có cấu tạo gồm 1 cong tròn hở phải
- Trẻ nói
4. Hoạt đông 4: Trò chơi
+ Trò chơi: Tìm về đúng nhà
- Trẻ nghe
- Cách chơi : Cô cho mỗi trẻ cầm trên tay 1 thẻ
chữ cái vừa học tuỳ ý. Cho trẻ vừa đi vừa hát .. - Trẻ nghe
15


Khi có hiệu lệnh tìm về đúng nhà thì trên tay trẻ

nào thẻ chữ cái gì về nhà có kí hiệu chữ cái đó
- Luật chơi: ai về sai sẽ phải nhảy lò cò
- Cho trẻ chơi: 2- 3 lần
- Cô bao quát trẻ chơi
- Cô kiểm tra kết quả nhận xét khen trẻ
- Trẻ chơi
+ Trò chơi: Tìm chữ cái theo hiệu lệnh
- Cách chơi: Các con hãy lắng nghe cô phát âm
chữ cái nào thì tìm và giơ lên thật nhanh nhé
- Luật chơi: Cái con hãy giơ ngay ngắn
- Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần
- Trẻ nghe
- Cô bao quát - Kiểm tra - Động viên trẻ
3. Hoạt động 4: Trao giải
- Trẻ chơi
- Cô trao giải cho 3 đội
- Cho trẻ ra ngoài
- Trẻ nhận giải
HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1. Cho trẻ vận động nhẹ nhàng ăn bữa phụ
2. Chơi tự chọn: Chuyền bóng, Gieo hạt
3. Biểu diễn văn nghệ cuối tuần
4. Nêu gương bình cờ, phát phiếu bé ngoan.
5. Vệ sinh trả trẻ
ĐÁNH GIÁ TRẺ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả
Biện pháp
- Tổng số trẻ
- Những biểu hiện về

tình trạng sức khoẻ
của trẻ
- Cảm xúc, thái độ và
hành vi của trẻ trong
các hoạt động

- Những kiến thức kỹ
năng của trẻ so với
yêu cầu đặt ra của
từng hoạt động
16


17


TUẦN 23
CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
1 Tuần: Từ ngày 25 /2/2012- 1/3/2013
Thứ 2 ngày 25 tháng 2 năm 2013
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Con cá chép
TCVĐ: Cho thỏ ăn
Chơi tự chọn: Lá, giấy, sỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ biết đặc điểm tên gọi, ích lợi, đặc điểm về hình dáng của con cá chép.
2. Kĩ năng
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng.
- Phát triển giác quan của trẻ.

3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống ở dưới nước.
II.Chuẩn bị:
- Địa điểm quan sát.
- Con cá chép, bóng, lá, giấy, sỏi
III .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát “Con cá chép”
- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng ra
ngoài sân quan sát con cá chép nhé
- Vâng ạ
- Các con nhìn xem cô có con gì đây ?
- Con cá chép ạ.
- Bạn nào cho cô biết con cá chép gồm có
những phần nào? ( 4- 5 trẻ)
- Trẻ nói
- Đây là gì nhỉ?
- Đầu ạ
- Đầu có những gì đây hả các con?
- Có mắt
- Đây là gì ?
- Mình
- Thân cá chép có những gì?
- Có vẩy
- Bạn nào giỏi cho cô giáo và các bạn biết - Đuôi ạ
đây là gì?
- Con cá cung cấp gì cho con người?
- Thức ăn.
- Con cá chép sống ở đâu?

- Sống ở dưới nước
- À đúng rồi con cá chép sống ở dưới nước
đấy.
=> Cá chép là động vật sống dưới nước có - Trẻ nghe

18


vảy, có vây để bơi, thịt cá chép chứa nhiều
chất đạm, và rất bổ dưỡng cho cơ thể con
người đấy.
* Giáo dục
- Các con phải biết chăm sóc và bảo vệ các
con vật sống dưới nước nhé
* Củng cố
- Cô vừa cho chúng mình quan sát con gì
nhỉ?
- Nhận xét khen trẻ
2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Cho thỏ ăn”
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Hỏi trẻ cách chơi luật chơi
- Tổ chức cho trẻ chơi: chơi theo hứng thú
của trẻ 3- 4 lần.
Cô quan sát hướng dẫn, động viên trẻ chơi.
* Củng cố
- Cô vừa cho chúng mình chơi trò chơi gì?
- Nhận xét khen trẻ
3. Hoạt động 3: Chơi tự do “ Lá, giấy,
sỏi”
- Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi

- Cho trẻ rửa tay sạch sẽ sau khi chơi

- Vâng ạ
- Con cá chép
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ nói
- Trẻ chơi

- Cho thỏ ăn
- Trẻ chơi

HOẠT ĐỘNG GÓC
ĐÁNH GIÁ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả
Biện pháp
- Tổng số trẻ
- Những biểu hiện về
tình trạng sức khoẻ
của trẻ
- Cảm xúc,thái độ và
hành vi của trẻ trong
các hoạt động

- Những kiến thức kỹ
19


Thứ 3 ngày 26 tháng 2 năm 2013
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Môn: Toán
B ài : Đếm đến 9 , nhận biết số 9
nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 9
I . Môc ®Ých yªu cÇu
1. Kiến thức
- Trẻ biết đếm đến 9
- Nhận biết các nhóm có 9 đối tượng ,
- Nhận biết số 9
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đếm cho trẻ , khả năng ghi nhớ có chủ định
3. Giáo dục
- Giáo dục trẻ yêu thích môn học , tính cẩn thận , chính xác .
II . ChuÈn bÞ
- Các nhóm đồ dùng có số lượng 7 , 8 , 9 xung quanh lớp
- Mỗi trẻ 9 con bướm , 9 bông hoa ,thẻ số từ 1- 9
- Đồ dùng của cô giống của trẻ , kích thước hợp lí
III . Tæ chøc ho¹t ®éng

20


Hoạt động cña c«
Chào mừng tất cả các bé đến với chương trình
“ Bé thông minh – nhanh trí ” ngày hôm nay.
- Tham dự chương trình hôm nay gồm có 3 đội
- Đội phía trước mặt xin chào mừng đội Cá vàng
- Đội bên phía trái là đội Ốc đá
- Cuối cùng là đội phía bên phải đội Cua đỏ
- Đến với chương trình các bé phải trải qua 4 phần
thi

+ Bé kể nhanh
+ Ai giỏi hơn
+ Bé tập đếm
+ Cùng chung sức
ĐÓ chương tr×nh thµnh c«ng tèt ®Ñp c« Lệ Quyên
sÏ lµ người bạn đồng hành cùng chúng ta
1. Ho¹t ®éng 1 : Bé kể nhanh
- Cô cho trẻ hát bài hát “ Cá vàng bơi”
- Các con vừa hát bài gì vậy?
- Thế bạn nào giỏi cho cô giáo và các bạn biết trong
bài hát nói về con gì?
- Con cá sống ở đâu?
- Sống ở dưới nước ngoài con cá ra thì còn có con
gì nữa nhỉ?
- Những con vật đó có ăn được không?
- Muốn có con vật đó thì chúng mình phải làm gì?
=> À đúng rồi đấy muốn có con vật đó thì chúng
mình phải biết chăm sóc và bảo vệ nó các con nhớ
chưa nào
2. Ho¹t ®éng 2: Ai giỏi hơn
- Hôm nay BTC có rất nhiều quà tặng các bạn , các
bé cùng quan sát xem có những quà gì nhé
- Bây giờ bạn nào tìm xem BTC tặng quà gì nào ?
- Đây là quà gì các bé ?
- Các bé đếm xem có mấy con cá ?
- Tìm thẻ số mấy đặt vào nhóm cá này ?
- Ngoài ra còn có món quà nào nữa ?
- Có mấy con cua?
- Đặt thẻ số mấy đặt vào nhóm này ?
- Ngoài nhóm bướm ra còn có nhóm nào có số

lượng là 8 nữa ?
- Có mấy con ốc ?
- Tìm thẻ số mấy đặt vào nhóm này ?
- Nhận xét khen trẻ
3 . Ho¹t ®éng 3 : Bé đếm giỏi
- Đến với chương trình , ban tổ chức tặng cho
chúng ta rất nhiều quà , các bé hãy xem đó là
21
những quà gì nhé .
- Các bé hãy lấy rổ đồ chơi ra nào ?
- Trong rổ có gì ?

Hoạt động cưa trẻ
-Trẻ nghe
- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ nghe

- Trẻ hát
- Trẻ nói.
- Nói về con cá
- Sống ở dưới nước
- Trẻ nói
- Có ạ..
- Chăm sóc và bảo vệ
- Trẻ lắng nghe
- Vâng ạ
- Vâng ạ

- Trẻ tìm
- Con cá ạ
- 7 con ạ
- Số 7
- Trẻ tìm nhóm cua
- 8 con cua
- Số 8
- Trẻ lên tìm nhóm ốc
- Có 8 con
- Số 8

- Vâng ạ
- Trẻ lấy rổ về


HOẠT ĐỘNG CHIỀU
1.Trò chơi tự chọn: Bịt mắt bắt dê, Cáo ơi ngủ à
2. Tiết học chính: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
Môn: Tạo hình
Bài dạy: Xé dán con cá (M)
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Kiến thức.
- Trẻ biết dùng kĩ năng đã học để xé và dán, thể hiện đặc điểm của con cá.
2. Kĩ năng.
- Rèn khả năng chú ý, quan sát và kĩ năng vẽ, tô màu cho trẻ.
3. Thái độ.
- Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
- Yêu quý con vật sống dưới nước.
II. Chuẩn bị.
- Tranh mẫu về con cá.

- Giấy màu, hồ dán, khăn lau, sáp màu đủ cho cô và trẻ.
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, phù hợp.
III. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1 : Gây hứng thú
Chào mừng các bé đến tham dự chương trình “ Cây Trẻ chú ý lắng nghe
bút thần kì ” ngày hôm nay.
Chương trình gồm có các bé đều đến từ lớp 5- 6 tuổi
trung tâm. Cô giáo Lệ Quyên là BTC đồng thời là
BGK của chương trình.
Chương trình gồm có 5 phần
Trẻ nghe
Phần 1: Thi trả lời nhanh
Phần 2: Bé cảm thụ tranh
Phần 3 : Làm theo hoạ sỹ
Phần 4: Bé thể hiện tài năng
Phần 5: Trao giải
Ngay bây giờ xin mời các bé đến với phần thi thứ nhất
2. Hoạt động 2 : Thi trả lời nhanh
- Trẻ chú ý
- Cho trẻ đọc bài thơ nàng tiên ốc.
- Con ốc sống ở đâu ?
- Trẻ đọc
- Ngoài con ốc con còn biết con gì sống dưới nước?
- Sống dưới nước
- các con vật sống dưới nước cung cấp cho con người - Con tôm, con cua,
chất dinh dưỡng gì ?
con rùa
=> Có nhiều con vật sống dưới nước như con ốc, con - Chất đạm và can xi

cua, con tôm, con hến các con vật sống dưới nước
22


cung cấp nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, đặc
biệt là can xi đấy các bạn ạ.
3. Hoạt động 3 : Bé cảm thụ tranh
- Đoán tranh đoán tranh.
- Cô có tranh gì đây?
- Con có nhận xét gì về hình con cá cô đã xé dán?
(Cho 1 trẻ nhận xét).
- Cô chỉ cho cả lớp nhận xét.
- Đây là gì của con cá?
- Đầu cá có gì đây?
- Miệng cá cô xé thế nào? Màu gì?
- Mắt cá thế nào? Màu gì?
- Mang cá ra sao? Màu gì?
- Đây là gì của con cá?
- Mình cá thế nào?
- Trên mình có gì đây?
- Vẩy cá cô làm thế nào?
- Đây là gì?
- Vây cá thế nào? Màu gì?
- Đây là gì?
- Đuôi cá giống hình gì?
- Để bức tranh về con cá thêm đẹp cô còn làm gì đây?
- Sóng nước thế nào? Màu gì?
4. Hoạt động 4 : Làm theo hoạ sỹ
- Trước tiên cô dùng giấy màu gì đây?
- Cô dùng giấy hình chữ nhật màu cam gấp đôi lại và

tay trái cầm giấy, tay phải dùng ngón cái và ngón trỏ
để xé lượn vòng cung để tạo thành thân và đầu con cá.
- Mồm con cá cô dùng giấy màu đỏ xé thành 2 dải giấy
nhỏ.
- Cô dùng giấy màu tím gấp đôi lại xé dải hơi cong.
- Đuôi cá cô dùng giấy hình vuông màu cam gấp chéo
2 cạnh lại rồi mở ra và xé theo đường thẳng vừa gấp.
- Khi xé xong cô sẽ dán. Cô dán mình và đầu cá trước.
Cô phết hồ vào mặt trái của giấy và dán vào chính giữa
tờ giấy cho cân đối. Cô dán tiếp đến mồm, vây, đuôi
cá. Khi dán xong cô dùng bút dạ màu đen vẽ 1 đường
cong từ phía trên xuống dưới để làm mang cá. Vẽ 1
23

- Trẻ nghe
- Tranh gì tranh gì?
- Con cá.
- Trẻ trả lời.
- Cả lớp nói.
- Đầu cá.
- Mắt, mồm, mang.
- Nhỏ, màu đỏ.
- Tròn nhỏ màu đen.
- Là đường cong màu
đen.
- Mình cá.
- To.
- Vẩy, vây.
- Vẽ nét cong.
- Vây cá.

- Dài, cong, màu tím.
- Đuôi cá.
- Hình tam giác, màu
cam.
- Sóng nước.
- Màu xanh dương.
- Màu cam.
- Trẻ quan sát và lắng
nghe cô nói cách xé
dán.

- Trẻ chú ý quan sát cô
làm mẫu.


hình tròn, tô đen làm mắt cá. Vẽ những nét cong nối
liền nhau từ mang cá để làm vẩy cá. Vẽ những nét xiên
trên vây và đuôi cá làm xương đuôi và xương vây.
- Cô lại dùng bút màu xanh dương để vẽ những nét
sóng ngang để làm sóng nước.
- Các con thấy tranh mẫu và tranh cô vừa xé dán có - Có ạ
giống nhau không?
5. Hoạt động 5 : Bé thể hiện tài năng
- Hỏi trẻ tư thế ngồi, tay xé, tay cầm giấy?
- Trẻ trả lời.
- Cho trẻ thực hiện.
- Trẻ thực hiện.
- Cô bao quát, tới gần gợi ý, hướng dẫn, động viên trẻ
thực hiện.
6. Hoạt động 6: Sản phẩm của bé

- Trẻ nào xé dán xong trước cô cho đem sản phẩm lên - Trẻ trưng bày sản
trưng bày. Gần hết thời gian cô cho trẻ dừng tay, lần phẩm.
lượt mang sản phẩm lên trưng bày.
- Nhận xét sản phẩm: Gọi 4 - 5 trẻ lên nhận xét sản - 4 - 5 trẻ nhận xét.
phẩm của bạn.
+ Con thích bài nào?
+ Vì sao con thích.
+ Bạn xé dán có giống mẫu không?
- Có ạ
- Cô nhận xét chung, động viên khuyến khích những - Trẻ quan sát và lắng
trẻ xé dán đẹp, giống mẫu, sáng tạo. Cổ vũ kích lệ nghe cô nói.
những trẻ xé dán chưa đẹp
7. Hoạt động 7 :Trao giải
- Trao giải cho trẻ có bài đẹp
- Trẻ nhận giải
- Cho trẻ hát bài hát: “Cá vàng bơi” và làm đàn cá bơi - Trẻ hát và ra chơi.
ra chơi.
3. Nêu gương bình cờ
4. Vệ sinh trả trẻ
ĐÁNH GIÁ SAU MỘT NGÀY HOẠT ĐỘNG
Nội dung
Kết quả
Biện pháp
- Tổng số trẻ
- Những biểu hiện về
tình trạng sức khoẻ
của trẻ
- Cảm xúc,thái độ và

24



hành vi của trẻ trong
các hoạt động

- Những kiến thức kỹ
năng của trẻ so với
yêu cầu đặt ra của
từng hoạt động
Thứ 4 ngày 27 tháng 2 năm 2013
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
QSCMĐ: Con tôm
TCVĐ: Cáo và thỏ
Chơi tự chọn: Cát, giấy, lá
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức
- Trẻ biết đặc điểm tên gọi, ích lợi, đặc điểm về hình dáng của con tôm.
2. Kĩ năng
- Rèn cho trẻ kĩ năng quan sát phân biệt nhanh dấu hiệu đặc trưng.
- Phát triển giác quan của trẻ.
3. Thái độ
- Giáo dục trẻ yêu quý các con vật sống ở dưới nước.
II.Chuẩn bị:
- Con tôm
- Dây dài 6m, cát, giấy, lá
- Sân chơi bằng phẳng sạch sẽ
- Trang phục cô và trẻ gọn gàng
III .Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ

1. Hoạt động 1: Quan sát “Con tôm”
- Hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng ra
ngoài sân quan sát con tôm nhé
- Vâng ạ
- Các con nhìn xem cô có con gì đây ?
- Con tôm ạ.
- Bạn nào cho cô biết con tôm có những
gì? ( 3- 4 trẻ)
- Trẻ nói
25


×