Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Kế hoạch mầm non kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.71 KB, 53 trang )

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ.
NĂM HỌC 2015 – 2016.
A. KẾ HOẠCH CHUNG.
I. Đặc điểm tình hình
1. Về trẻ và giáo viên
* Về trẻ
- Lớp ghép 3 - 4 tuổi bản Nậm Mạ I
- Tổng số: 22 trẻ
- Trẻ 4 tuổi: Nam: 06 trẻ, Nữ: 06 trẻ, dân tộc:11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
- Trẻ 3 tuổi: Nam:06 trẻ, Nữ:06 trẻ, dân tộc: 11 trẻ, Nữ dân tộc: 06 trẻ
* Giáo viên:
- Tên giáo viên: Lương Thị Ngọc Lan
- Trình độ chuyên môn: Cao đẳng mầm non.
3. Thuận lợi, khó khăn
a. Thuận lợi
- Lớp học nằm trên địa bàn thuận lợi lớp học kiên cố đủ đồ dùng phục vui
chơi và học cho học sinh.
- Được sự quan tâm của BGH nhà trường cùng sự tín nhiệm đông đảo của
các bậc phụ huynh nên thuận lợi cho việc giảng dạy và công tác xã hội hóa giáo dục.
- Bản thân có trình độ trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ. Tận tụy với nghề,
có tinh thần trách nhiệm trong công việc được giao, yêu thương, gần gũi học sinh.
b. Khó khăn
- Lớp ghép nhiều độ tuổi sẽ khó khăn trong việc giảng dạy và truyền đạt kiến
thức cho trẻ. Trẻ sẽ nhận thức chậm.
- Trẻ trong lớp đa số là dân tộc thiểu số nên cô và trẻ còn có sự bất đồng về ngôn ngữ.
- Gia đình trẻ về kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, nhận thức của phụ huynh
còn hạn chế chưa quan tâm kịp thời tới việc học của con em mình.
- Nhiều phụ huynh còn chưa biết chữ do vậy công tác phối hợp với phụ
huynh trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ còn gặp nhiều khó khăn.
II. Mục tiêu phấn đấu
1. Học sinh


* Chất lượng chăm sóc giáo dục.
- Tỷ lệ chuyên cần: 95 - 98%
- Tỷ lệ bé ngoan là: 96%
- Trẻ nắm được kiến thức trong chương trình là: 97%
- Tỷ lệ trẻ được theo dõi bằng biểu đồ tăng trưởng và khám sức khỏe định
kỳ là 100%
- 100% Các cháu gọn gàng và có thói quen vệ sinh hằng ngày, rửa tay bằng
xà phòng, được ăn uống đảm bảo vệ sinh khi ở trường.
2. Giáo viên.


* Hoạt động chuyên môn và các công tác khác:
- Tích cực tự học hỏi, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ nâng cao trình độ
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, nâng cao giáo dục chăm sóc giáo dục trẻ.
Tham gia đầy đủ các lớp học bồi dưỡng, tập huấn của nhà trường, phòng
giáo dục và đào tạo. Thực hiện tốt các quy định, quy chế chuyên môn của
ngành, của trường.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tham gia đầy đủ các phong trào thi đua.
- Thực hiện tốt kỷ cương tình thương và trách nhiệm, nuôi con khỏe dạy con
ngoan, gia đình hạnh phúc, có ý thức xây dựng tổ cùng nhà trường đi lên
vững mạnh
* Công tác thi đua khen thưởng:
- Tập thể lớp: Lao động tiên tiến
- Giáo viên: Danh hiệu lao động tiên tiến
III. Nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nhiệm vụ.
a. Về chăm sóc giáo dục trẻ:
- Đảm bảo trẻ được ăn uống đầy đủ, hết suất ăn theo quy định của nhà
trường, chăm sóc giấc ngủ cho trẻ đảm bảo
-Thực hiện nghiêm túc vệ sinh trong và ngoài lớp, vệ sinh cá nhân trẻ. Rửa

mặt , rửa tay bằng xà phòng trước và sau khi đi vệ sinh
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh tiêm vác xin phòng bệnh và cho trẻ
uống vitamin A đầy đủ theo quy định phòng chống các dịch bệnh.
- Làm tốt công tác tuyên truyền nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ và phối
hợp với gia đình làm tốt công tác chăm sóc trẻ
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động theo lịch sinh hoạt và cách tổ chức ôn
luyện cho trẻ.
-Thực hiện tốt công tác giáo dục môi trường, về an toàn cho trẻ
- Duy trì và tổ chức có hiệu quả việc tổ chức cho trẻ tham gia các hoạt động
nghệ thuật, các trò chơi dân gian
- Vận động gia đình cho các cháu đi học đầy đủ
b. Nâng cao chất lượng chuyên môn.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn.
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng qua tài liệu, qua mạng qua đồng
nghiệp để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
- Thường xuyên học hỏi rèn luyện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nâng
cao trình độ chuyên môn, thường xuyên tìm ra phương pháp đổi mới trong công tác
chăm sóc giáo dục trẻ một cách khoa học có hiệu quả. Tham gia đầy
đủ các lớp bồi dưỡng.
- Soạn giảng có chất lượng và cải tiến phương pháp giảng dạy theo chương
trình giáo dục mầm non.
- Tích cực làm đồ dùng đồ chơi để phục vụ cho công tác giảng dạy.
c. Xã hội hóa giáo dục.


- Tham mưu với Ban Giám Hiệu trang bị đầy đủ đồ dùng dạy học đồ chơi
phù hợp với từng chủ đề cho các chau.
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh mua sắm đồ dùng học tập, bổ sung
thiết bị đồ chơi cho trẻ, hỗ trợ kinh phí để tạo môi trường cho lớp học
thêm phong phú.

2. Giải pháp.
a. Về chăm sóc giáo dục trẻ
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ, yêu
thương tận tụy, đối sử công bằng đảm bảo an toàn cho trẻ.
b. Nâng cao chất lượng chuyên môn và xã hội hóa giáo dục
- Thực hiện tốt nhiệm vụ đã nêu ở trên
- Luôn học hỏi bồi dưỡng chuyên môn qua bạn bè đồng nghiệp và nâng cao
chất lượng dạy và học.
- Tuyên truyền, vận động phụ huynh quan tâm tham gia hỗ trợ kinh phí để
đầu tư cơ sơ vật chất cho nhà trường, mua sắm đồ dùng học tập, bổ sung thiết
bị đồ chơi cho trẻ. Hỗ trợ kinh phí để tạo môi trường cho lớp thêm phong phú.
B. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỤ THỂ.
Lĩnh
vực

Mục tiêu
3 tuổi
- Khỏe mạnh,
cân nặng và
chiều cao phát
triển bình
thường theo lứa
tuổi.

Nội dung
4 tuổi

- Trẻ khỏe
mạnh, cân
nặng và chiều

cao phát triển
bình thường
theo lứa tuổi.
+ Cân nặng
- Thực hiện
của trẻ trai:
được các vận
14,4 - 23,5 kg
động

bản
Phát
+ Chiều cao từ
một
cách
vững
triển
100,7cm –
vàng,
đúng

thể
119,1 cm
thế
chất
+ Cân nặng
của trẻ gái:
- Có khả năng
13,8 – 23,2 kg
phối hợp các

+ Chiều cao:
giác quan và
vận động. Vận 99,5 cm- 117,2
cm
động nhịp
nhàng, biết định - Thực hiện
được các vận
hướng trong
động cơ bản

a. Phát triển vận động
* Tập các động tác phát triển các nhóm
hô hấp
+ Tay
- Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang
2 bên kết hợp với vẫy bàn tay nắm, mở
bàn tay
- Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau phía
trước, sau, trên đầu
+ Lưng, bụng lườn
- Cúi về phía trước, ngửa người ra sau
- Quay sang phải, sang trái
- Nghiêng người sang trái, sang phải
+ Chân
- Nhún chân
- Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ
- Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu
gối
* Luyện các kỹ năng vận động cơ bản
và phát triển các tố chất trong vận động

+ Đi và chạy


không gian.

một cách vững
vàng, đúng tư
- Có kỹ năng
thế.
trong một số
- Có khả năng
hoạt động cần
phối hợp các
sự khéo léo của giác quan và
đôi tay.
vận động; Vận
động nhịp
- Có một số
nhàng, biết
hiểu biết về
định hướng
thực phẩm và
ích lợi của việc trong không
ăn uống đối với gian.
- Có kĩ năng
sức khỏe.
trong một số
- Có một số thói hoạt động cần
sự khóe léo
quen, kỹ năng

của đôi bàn
tốt trong ăn
tay.
uống, giữ gìn
- Có một số
sức khỏe và
đảm bảo sự an hiểu biết về
thực phẩm và
toàn của bản
ích lợi của
thân.
việc ăn uống
đối với sức
khỏe.
- Có một số
thói quen, kĩ
năng tốt trong
ăn uống, giữ
gìn sức khỏe
và đảm bảo sự
an toàn của
bản thân.
- Ham hiểu
biết, thích
khám phá, tìm
tòi các sự vật,
hiện tượng
xung quanh.
- Có khả năng
quan sát, so

sánh, phân

- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi
- Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ
thẳng trên sàn
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu
lệnh, dích dắc, đổi hướng, theo vận
chuẩn
- Chạy 15 m trong khoảng 10 giây
- Chạy chậm 60- 80 m
+ Bò, trườn, trèo
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4 m
- Bò dích dắc qua 5 điểm
- Bò chui qua cổng, ống dài 1,2m x
0,6m
- Trườn theo hướng thẳng
- Trèo qua ghế dài 1,5m x 30cm
- Trèo lên xuống 5 gióng thang
+ Tung, ném, bắt
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Tung bắt bóng với người đối diện
- Đập và bắt bóng tại chỗ
-- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay
- Ném trúng đích bằng 1 tay
- Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân
+ Bật - nhảy
- Bật liên tục vào vòn
- Bật liên tục về phía trước
- Bật xa 35- 40 cm
- Bật nhảy từ trên cao xuống 30- 35 cm

- Bật tách chân, khép chân qua 5 ô
- Bật qua vật cản cao 10- 15 cm
- Nhảy lò cò 3m
* Tập các cử động bàn tay, ngón tay và
sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
- Vo, xoáy, xoắn,vặn, búng ngón tay,
vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón
tay, gắn nối...
- Gập giấy, lắp ghép hình, xé, cắt
đường thẳng, tô vẽ, cài, cởi cúc...
b. Giáo dục dinh dưỡng sức khỏe
- Trẻ nhận biết một số món ăn, thực
phẩm thông thường và ích lợi của
chúng đối với sức khỏe


loại, phán
đoán, chú ý,
ghi nhớ có chủ
đích.

+ Nhận biết một số thực phẩm thông
thường trong tháp dinh dưỡng
+ Nhận biết dạng chế biến đơn giản của
một số thực phẩm, món ăn
- Nhận biết các món ăn trong ngày và
lợi ích của ăn uống đủ lượng và đủ chất
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống
với bệnh tật.
- Tập đánh răng, lâu mặt

- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng
xà phòng
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Tập một số thói quen tốt về giữ gìn
sức khỏe
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ
sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối
với sức khỏe con người
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời
tiết
- Lợi ích của việc mặc trang phục
phù hợp với thời tiết
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm
và cách phòng tránh đơn giản
- Nhận biết và phòng tránh những
hành động nguy hiểm.
- Nhận biết một số trường hợp
khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.

- Ham hiểu biết,
thích khám phá,
tìm tòi các sự
vật hiện tượng
xung quanh.
- Có khả năng
quan sát, so
sánh, phân loại,
phán đoán, chú
ý, ghi nhớ có
chủ định.

Phát - Có khả năng
triển phát hiện và

- Có khả năng a. Khám phá khoa học
phát hiện và
+ Các bộ phận của cơ thể
giải quyết vấn con người
đề đơn giản
- Chức năng các giác quan và các bộ
theo những phận khác
cách khác
Của cơ thể
nhau.
+ Đồ vật
- Có khả năng - Đặc điểm, công dụng và cách
diễn đạt sự
sử dụng đồ dùng đồ chơi
hiểu biết bằng - Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc
các cách khác điểm cấu tạo với cách sử dụng đồ dùng,
nhau ( Bằng
đồ chơi quen thuộc
hành động,
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
hình ảnh, lời
của 2-3 đồ dùng, đồ chơi


nhận giải quyết vấn
thức đề đơn giản
theo những

cách khác nhau.

nói…) với
ngôn ngữ nói
là chủ yếu.
- Có một số
hiểu biết ban
- Có khả năng
diễn đạt sự hiểu đầu con người,
sự vật, hiện
biết bằng các
cách khác nhau tượng xung
(bằng hành độn, quanh và một
số khái niệm
hình ảnh, lời
sơ đẳng về
nói,…) với
ngôn ngữ nói là toán.
- Ham hiểu
chủ yếu.
biết, thích
- Có một số
khám phá tìm
hiểu biết ban
tòi các sự vật,
đầu về con
hiện tượng tự
người, sự vật,
nhiên
hiện tượng

- Có khả năng
xung quanh và quan sát, so
một số khái
sánh, phân loại
niệm sơ đẳng
phán đoán, chú
về toán.
ý ghi nhớ có
chủ đích
- Có khả năng
phát hiện và
giải quyết ấn
đề đơn giản
theo những
cách khác
nhau
- Có khả năng
diễn đạt sự
hiểu biết bằng
các cách khác
nhau bằng
hành động,
hình ảnh, lời
nói với ngôn
ngữ nói là chủ
yếu
- Có một số

- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1-2
dấu hiệu

- Đặc điểm, công dụng của một số
phương tiện giao thông và phân loại
theo 1-2 dấu hiệu
+ Động vật và thực vật
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây,
hoa, quả
Gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con
người
- So sánh sự giống nhau và khác nhau
của 2 con vật, cây, hoa,quả
- Phân loại cây hoa, quả, con vật theo 12 dấu hiệu
- Quan sát phán đoán mối quan hệ đơn
giản giữa con vật, cây, hoa với môi
trường sống
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây
+ Một số hiện tượng tự nhiên
- Một số hiện tượng thời tiết theo mùa
và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt con
người
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm
- Các nguồn nước trong môi trường
sống
- Ích lợi của nước đối với đời sống con
người, cây, con vật
- Đặc điểm, tính chất của nước
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn
nước và cách bảo vệ nguồn nước
- Không khí, các nguồn ánh sáng và sự
cần thiết của nó đối với đời sống con
người, con vật, cây

- Một số đặc điểm, tính chất của đất đá,
sỏi, cát
b. Làm quen với một số khái niệm sơ
đẳng về toán
+ Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
- Đếm trên đối tượng trên phạm vi 10
và đếm theo khả năng
- Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ
tự trong phạm vi 5


hiểu biết ban
đầu về con
người, sự vật
hiện tượng
xung quanh và
một số khái
niệm sơ đẳng
về toán

- Gộp 2 nhóm đối tượng và đếm
- Tách mọt nhóm đối tượng thành các
nhóm nhỏ hơn
+ Xếp tương ứng
- Nhận biết ý nghĩa các con số được sử
dụng trong cuộc sống hằng ngày
So sánh sắp xếp theo quy tắc
- So sánh, phát hiện quy sắp xếp và sắp
xếp theo quy tắc
+ Đo lường

- Đo độ dài một vật bằng một đơn vị
- Đo dung tích bằng một đơn vị đo
+ Hình dạng
- So sánh sự khác nhau và giống nhau
của các hình học
- Ghép các hình học để tạo thành các
hình theo ý thích và theo yêu cầu
- Xác định vị trí của đồ vật với bản thân
trẻ và so với bạn khác
- Nhận biết các buổi: Sáng, trưa, chiều,
tối
c. Khám phá xã hội
+ Bản thân gia đình trường mầm non
cộng đồng
- Họ tên, giới tính, tuổi, đặc điểm bên
ngoài, sở thích của bản thân
- Họ tên công việc của bố mẹ, những
người thân trong gia đình và công việc
của họ. Một số nhu cầu của gia đình,
địa chỉ gia đình
- Tên, địa chỉ trường lớp. Tên công việc
của cô giáo và các cô trong trường
- Họ tên, một số đặc điểm của bạn, các
hoạt động của trẻ ở trường
+ Một số nghề trong xã hội
- Tên goi, công cụ, sản phẩm, các hoạt
động và ý nghĩa của các nghề phổ biến,
nghề truyền thống của địa phương
+ Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ tết,
sự kiện văn hóa

- Đặc điểm nổi bật của một số di tích
lịch sử, danh lam thắng cảnh, ngày lễ


hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất
nước
- Có khả năng
lắng nghe,
hiểu lời nói
trong giao tiếp
hằng ngày.
- Có khả năng
- Có khả năng
biểu đạt bằng
biểu đạt bằng
nhiều cách khác nhiều cách
khác nhau
nhau (lời nói,
nét mặt, cử chỉ, ( Lời nói, nét
Phát điệu bộ,…)
mặt, cử chỉ,
triển
điệu bộ…)
Diễn
đạt

ngôn
- Diễn đạt rõ
ràng


giao
ngữ
ràng và giao
tiếp có văn hóa tiếp có văn hóa
trong cuộc sống trong cuộc
hằng ngày.
sống hằng
ngày.
- Có khả năng
- Có khả năng
nghe và kể lại
lắng nghe và
sự việc, kể lại
kể lại sự việc,
truyện.
kể lại truyện.
- Có khả năng
- Có khả năng
cảm nhận vận
cảm nhận vần
điệu, nhịp điệu điệu, nhịp điệu
bài thơ, ca dao, của bài thơ, ca
dao, đồng dao
đồng dao phù
phù hợp với độ
hợp độ tuổi.
tuổi.
- Có một số kỹ - Có một số kĩ
năng ban đầu
năng ban đầu

về việc đọc và
về đọc và viết.
viết.
- Có khả năng
lắng nghe, hiểu
lời nói trong giao
tiếp hàng ngày.

a. Nghe
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất
công dụng và các từ biểu cảm
- Hiểu làm theo được 2-3 yêu cầu
- Nghe nội dung các câu đơn, câu mở
rộng, câu phức
- Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện
đọc phù hợp vơi độ tuổi
- Nghe các bài hát, thơ, hò, vè, đồng
dao, ca dao, tục ngữ phù hợp với độ
tuổi
b. Nói
- Phát âm các tiếng có chứa âm khó
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu, hiểu biết
của bản thân bằng các câu đơn, câu
ghép
- Trả lời đặt các câu hỏi
- Ai?, Cái gì?, Ở đâu?, khi nào?, Làm
thế nào?, Để làm gì?
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép
- Nói và thể hiện cử chỉ điệu bộ, nét
mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh

giao tiếp
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ,
hò, vè
- Kể lại truyện đã được nghe
- Mô tả sự vật hiện tượng tranh ảnh
- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết
- Đóng kịch
c. Làm quen với đọc viết
- Làm quen với một số kí hiệu thông
thường trong cuộc sống ( nhà vệ sinh,
lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao
thông...)
- Nhận dạng một số chữ cái
- Tập tô, tập đồ các nét chữ
- xem và nghe các loại sách khác nhau
- Làm quen với cách đọc và viết tiếng
việt


- Hướng đọc, viết: Từ trái sang phải, từ
dòng trên xuống dòng dưới
- Hướng viết các nét chữ: Đọc ngắt
nghỉ sau các dấu
- Phân biệt phần mở đầu và kết thúc của
sách
- Đọc truyện qua các tranh vẽ
- Giữ gìn bảo vệ sách.
- Có ý thức về
bản thân.


- Có ý thức về
bản thân.
- Có khả năng

khả
năng
Phát
nhận biết và
nhận
biết

thể
triển
thể hiện tình
hiện
tình
cảm
tình
cảm vá với
với
con
người,
cảm
con người, sự
sự
vật,
hiện

vật, hiện tượng
tượng

xung
kỹ
xung quanh.
quanh.
năng
- Có một số

phẩm chất cá
- Có một số
hội
nhân: Mạnh
phẩm chất cá
dạn, tự tin, tự
nhân: mạnh
lực.
dạn, tự tin, tự
- Có một số kĩ
lực.
năng sống:
- Có một số kỹ Tôn trọng, hợp
năng sống: tôn tác, chia sẻ.
trọng, hợp tác, - Thực hiện
một số quy
thân thiện,
tác, quy định
quan tâm,
trong sinh hoạt
- Thực hiện một ở gia đình,
số qui tắc, qui
trường, lớp

định trong sinh mầm non,
hoạt ở gia đình, cộng đồng gần
trường lớp mầm gũi.
non, cộng đồng
gần gũi.

a. Phát triển tình cảm
+ Ý thưc về bản thân
- Tên, tuổi, giới tính
Sở thích khả năng của bản thân
+ Nhận biết và thể hiện cảm xúc tình
cảm Với con người hiện tượng xung
quanh
- Nhận biết một số trạng thái cảm xúc
Vui, buồn sợ hãi, tức giận......)
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm
phù hợp qua cử chỉ, giọng nói, trò chơi,
hát, vẽ, nặn, xếp hìn
- Kính yêu Bác Hồ ,quan tâm đến cảnh
đẹp tự nhiên, lễ hội, di tích của quê
hương đất nước.
- Yêu quý những người thân trong gia
đình.
b. Phát triển kĩ năng xã hội
+ Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
- Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi
công cộng ( Để đồ dùng, đồ chơi đúng
chỗ)
- Lắng nghe ý kiến của người khác, sử
dụng lời nói và cử chỉ lễ phép

- Chờ đến lượt, hợp tác
- Yêu mến quan tam đến người thân
trong gia đình
- Quan tâm, giúp đỡ bạn
- Phân biệt hành vi đúng sai, tốt, xấu
+ Quan tâm đến môi trường
- Tiết kiệm điện, nước
- giữ gìn vệ sinh môi trường
- Bảo vệ chăm sóc con vật, cây cối.


- Có khả năng
cảm nhận vẻ
Phát đẹp trong thiên
triển nhiên, cuộc
thẩm sống và trong
mỹ
tác phẩm nghệ
thuật.

- Có khả năng
cảm nhận vẻ
đẹp trong thiên
nhiên, cuộc
sống và tác
phẩm nghệ
thuật.
- Có khả năng
- Có khả năng
thể hiện cảm

thể hiện cảm
xúc, sáng tạo
xúc, sáng tạo
trong các hoạt
trong các hoạt
động âm nhạc,
động âm nhạc, tạo hình.
tạo hình.
- Yêu thích,
- Yêu thích, hào hào hứng tham
gia vào các
hứng tham gia
hoạt động
các hoạt động
nghệ thuật.
nghệ thuật.

a. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
trước vẻ đẹp của các sự vật, hiện
tượng trong tự nhiên, cuộc sống và
nghệ thuật
- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nhe âm
thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và
ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và
tác phẩm nghệ thuật
b. Môt số kĩ năng trong hoạt động
âm nhạc và hoạt động tạo hình
- Nghe các loại nhạc khác nhau ( nhạc
thiếu nhi, dân ca)

- Hát đúng giai điệu lời ca và biểu hiện
sắc thái, tình cảm của bài hát
- Vận động phù hợp với giai điệu bài
hát, bản nhạc
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo
nhịp, tiết tấu chậm
- Phối hợp nguyên vật liệu tạo hình, vật
liệu trong thiên nhiên để tạo ra sản
phẩmphối hợp màu sắc hình dáng
đường nét để tạo ra sản phẩm có nội
dung và bố cục đơn giản
- Biết thể hiện xen kẽ màu sắc trang trí
đơn giản.
- Biết giữ gìn và nhận xét sản phẩm của
mình của bạn.

C. DỰ KIẾN THỜI GIAN THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ TRONG NĂM HỌC
TT
1.

Chủ đề lớn
Lớp mẫu giáo của
bé ( 3 tuần)

Chủ đề nhánh

Số
tuần

Thời gian

thực hiện

Trường mầm non
của bé

1

24/8 - 28/8

Cô giáo và các bạn

1

31/8 - 04/9

Lớp học của bé

1

07/9 - 11/9

Điều
chỉnh


2.

Bé ngoan ( 3 tuần)

Cơ thể của bé


1

Tết trung thu của bé

3.

4.

5.

6.

Ngôi nhà thân yêu
của bé ( 4 tuần)

Những nghề bé
biết
( 4 tuần)

Những con vật
yêu thích ( 4 tuần)

Bé đi đường an
toàn ( 4 tuần)

14/9 - 18/9
21/9 - 25/9

Bé cần gì để lớn lên

và khỏe mạnh

1

28/9 - 02/10

Gia đình của bé

1

5/10 - 9/10

Ngôi nhà của bé

1

12/10 - 16/10

Ai cũng yêu bé

1

19/10 - 23/10

Đồ dùng nhà bé

1

26/10 - 30/10


Cô bán hàng

1

2/11 - 6/11

Bác nông dân

1

9/11 - 13/11

Cô y tá/ Bác sỹ

1

16/11- 20/11

Chú cảnh sát giao
thông

1

23/11 – 2711

Động vật sống trong
gia đình

1


30/11 - 4/12

Động vật sống trong
rừng

1

7/12 - 11/12

Động vật sống dưới
nước

1

14/12 - 18/12

Côn trùng- chim

1

21/12 - 25/12

Xe đạp, xe máy, ô tô

1

28/12 - 1/1

Luật giao thông


1

4/1 - 8/1

Bé đi tàu hỏa

1

11/1 - 15/1


7.

8.

9.

Tết+ Cây hoa quả
( 4 tuần)

Phố phường bản
làng em ( 3 tuần)

Sự kì diệu của
nước
( 4 tuần)

Con đường đến
trường


1

18/1 - 22/1

Tết Nguyên đán

1

25/1 - 29/1
15/2 - 19/2

Hoa ngày Tết

1

Quả ngon quê em

1

22/2 - 26/2

Vườn cây của bé

1

29/2 - 4/3

Ngày hội của mẹ
( 8/3)
Chợ quê


1

07/3 - 11/3

1

14/3 - 18/3

Ngày mùa/ Lễ hội
quê bé
Giọt nước Tí Xíu

1

21/3 - 25/3

1

28/3 - 01/4

Mùa hè tuyệt vời

1

04/4-8/4

1
1


11/4-15/4
18/4-22/4

1
1

25/4-29/4
02/5-6/5

Cầu vồng
Một số hiện tượng tự
nhiên
10. Tạm biệt lớp 4 tuổi Chuẩn bị nghỉ hè
( 2 tuần)
Ngày Tết Thiếu nhi
D. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ.

CHỦ ĐỀ 1: LỚP MẪU GIÁO CỦA BÉ ( 3 TUẦN)
Thời gian: Từ ngày 24/ 8 đến ngày 11/9/2015
Lĩnh
vực
Phát
triển
thể
chất

Mục tiêu

Nội dung


Hoạt động

*Phát triển vận động:
3 tuổi – Tập đi vững vàng và
rèn luyện một số kỹ năng vận
động: Đi đều bước,
đi trong đường hẹp.
– Luyện tập cách cử
động bàn tay, ngón tay. Luyện

+ Trường
mầm non
của bé
- Trẻ biết
tên trường,
địa điểm
trường, lớp,

1. PTTC:
* TDS: Hô hấp
1; Tập kết hợp
với bài hát:
Trường chúng
cháu là trường
mầm non.


Phát
triển
nhận

thức

tập phối hợp các giác quan vận sân chơi
động theo hiệu lệnh: Đưa tay ra, các lớp học
giấu tay, giở sách, đóng sách, công việc
của cô giáo
bóp đất, xếp hình…
và các cô
* Giáo dục dinh dưỡng
trong
và sức khỏe:
trường các
-Tập rửa tay, lau mặt.
-Tập đi dép, đi vệ sinh, cởi quần hoạt động
của trẻ
áo khi bị ướt, bẩn.
-Tập nói với người lớn khi có trong
trường
nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
-Nhận biết tên một số món ăn mầm non
quen thuộc và thích nghi với chế - Tình cảm
độ ăn cơm, ăn các loại thức ăn của trẻ đối
với cô giáo
khác nhau …
-Biết sử dụng một số đồ dùng và các cô
sinh hoạt ở trường mầm non: các bác
trong
Khăn, cốc
trường, các
uống nước, thìa xúc cơm.

bạn
-Nhận biết và tránh một số vật
+ Cô giáo
dụng, nơi nguy hiểm trong
và các bạn
nhóm/ lớp, nhà trẻ/ trường
_ Trẻ biết
mầm non
tên cô giáo
- Phát triển các cơ nhỏ của các
và các bạn.
4 tuổi bàn tay qua các hoạt động tô,
- Trẻ ngoan
nặn...
và biết
- Phát triển các cơ lớn thông
vâng lời cô.
qua các bài tập vận động đi,
- Trẻ biết
chạy nhảy
tên các bạn
Phối hợp giữa mắt và tay
trong lớp,
biết chơi
-Biết tên cô, bác chăm sóc, gần
cùng nhau,
3 tuổi gũi giáo dục trẻ.
đoàn kết và
-Biết tên một số công
việc của cô/ bác trong nhóm/ lớp

nhà trẻ.
-Nhận biết một số đồ dùng quen
thuộc của các cô, bác trong
nhóm, lớp.
- Trẻ biết được tên lớp tên

+ Bật tại chỗ,
bật về phía
trước
+ Bò thấp chui
qua cổng
+ Đi chạy theo
đường thẳng.
+ TC: Tung cao
hơn nữa, Bắt vịt
con, Đuổi bắt
cô.
* Phát triển
nhận thức
+ Toán:
- Dạy trẻ nhận
biết sự bằng
nhau về số
lượng của 2
nhóm đồ vật
- Nhận biết,
phân biệt hình
tròn, hình
vuông.
+ MTXQ:

- Trò chuyện về
công việc của
người lớn trong
trường mầm
non.
- Trò chuyện về
cô giáo và các
bạn.
* Phát triển
ngôn ngữ


trường của bé.
4 tuổi - Biết đến lớp đến trường được
học, được chơi, đùa vui nhiều
trò chơi với nhiều đồ chơi có
cô giáo, có các bạn trẻ phân
biệt 1 số đồ chơi theo kích
thước theo công dụng, màu
sắc, hình dạng
Phát
triển
ngôn
ngữ

-Nói được tên cô, bác gần gũi
chăm sóc, dạy dỗ trẻ trong nhóm/
lớp.
3 tuổi -Biết trả lời một số câu hỏi về
một số công việc của các cô, bác

trong nhom/ lớp.
-Biết nói lễ phép: Chào, có ạ,
vâng ạ..
-Biết đọc thơ cùng với
cô giáo.
-Thích xem các loại tranh, ảnh,
sách báo về công việc của các cô,
các bác trong nhà trẻ/ trường
mầm non.
- Phát triển khả năng nghe hiểu
truyền thông tin bằng nhiều
cách khác nhau.
4 tuổi - Phát triển ở trẻ khả năng giao
tiếp thông qua câu chuyện bài
thơ về trường lớp của bé
- Phát triển khả năng nghe hiểu
truyền thông tin bằng nhiều
cách khác nhau.

Phat
triển
thẩm
mỹ

- Trẻ hát tự nhiên, vận động
các bài hát nhịp nhàng.
- Trẻ cảm nhận được về trường
mầm non, lớp mẫu giáo của
3 tuổi bé, cô giáo… thông qua các
hoạt động tạo hình…

- Trẻ yêu thích cái đẹp và bước


đầu muốn thể hiện chúng.
Biết chăm sóc và bảo vệ cây
xanh trong trường.
- Trẻ hào hứng tham gia các
hoạt động nghệ thuật trong
4 tuổi lớp.
- Hiểu các bài hát về trường
mầm non.
- Thể hiện được khả năng sáng
tạo trong các sản phẩm tạo
hình.Trẻ hào hứng tham gia
các hoạt động nghệ thuật trong
lớp.
- Thể hiện được khả năng sáng
tạo trong các sản phẩm tạo
hình
Phat
triển
TCXH

–Thích hát và vận động đơn giản
3 tuổi theo lời bài hát.
-Thích tô màu, chơi với đất nặn,
xếp hình…
-Thích đến lớp, chơi cạnh bạn.
- Biết làm theo một số yêu cầu
của cô.

4 tuổi - Trẻ biết kính trọng những
người lớn tuổi.
- Biêt yêu quý cô giáo, các bạn
trong lớp trong trường biết giữ
gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp
biết giữ gìn vệ sịnh môi trường

E. XÂY DỰNG MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
* Chuẩn bị học liệu
- Tranh ảnh về trường, lớp mầm non.
- Một số đồ dùng, đồ chơi có màu sắc, hình dạng khác nhau.
- Tranh chuyện và tranh thơ về chủ đề.
- Các bài hát về trường mầm non.
- Hàng rào, cây cảnh, các khối , gạch...
- Giấy A4, bút sát


* Mở chủ đề
+ Mục đích
- Tạo sự chú ý cho trẻ, kích thích sự hứng thú của trẻ để khai thác kinh
nghiệm sẵn có ở trẻ về chủ đề để hình thành vấn đề cần tìm hiểu.
- Giúp cho trẻ biết về trường lớp.
+ Nội dung
-Trò chuyện với trẻ về tên trường, tên lớp.
- Các con học lớp nao?
- Trong trường có những ai?
- Ai dạy các con học?
- Hàng ngày các con đến lớp học những gì?
KẾ HOẠCH TUẦN 1
NHÁNH 1: TRƯỜNG MẦM NON CỦA BÉ

( Thực hiện 1 tuần từ ngày 24 /8 – 28 /8 /2015)
Nội dung
Thời gian
Đón trẻ - Trò
chuyện
Điểm danh
TDS
Hoạt động
học

Hoạt động
ngoài trời

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

- Cô đón trẻ vào lớp, trò chuyện với trẻ về chủ đề
- Điểm danh
- Thể dục sáng tập kết hợp nhạc bài “ Trường chúng cháu là
trường mầm non”.
PTTC

PTTM


PTNT

Bật tại chỗ,
bật về phía
trước
TC: Tung
cao hơn nữa

DH:
Trường
chúng cháu
là trường
mầm non.
NH: Vui
đến trường
TC: Ai
đoán giỏi
Quan sát:
Vườn
trường
TCVĐ:
Mèo đuổi
chuột
CTD: Với

Toán:
Dạy trẻ
nhận biết
sự bằng

nhau về
số lượng
của 2
nhóm đồ
vật.
Quan sát:
Lớp học
TCVĐ:
Bóng
tròn to
CTD:
Với cát

Quan sát :
Cầu trượt
TCVĐ: Bắt
bướm
CTD: Với
đồ chơi
ngoài trời

PTNN

PTNT

Thơ: Cô
và mẹ

MTXQ:
Trò

chuyện về
công việc
của người
lớn trong
trường
mầm non.

Quan sát:
Sân
trường
TCVĐ: Ai
ném xa
CTD: Vẽ
phấn

Thăm
quan
trường
mầm non
TCVĐ:
Tìm bạn
CTD: Với


phấn

khối gỗ.

Hoạt động
góc


- Góc xây dựng: Xây trường mầm non.
- Góc phân vai: Lớp học cô giáo
- Góc học tập: Xem tranh truyện về trường mầm non.
- Góc tạo hình: Tô màu ttranh ảnh về trường mầm non.
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.

VS ăn trưa
Ngủ trưa

- Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn
- Ăn trưa
- Ngủ trưa

Chơi
Hoạt động
chiều

Trò chơi
mới: Giúp
cô tìm
bạn.

VS – trả trẻ

- Vệ sinh cho trẻ sạch sẽ
- Trả trẻ

Ôn PTTM
Hát:

Trường
chúng cháu
là trường
mầm non.

Ôn PTNT
Trò chơi
Toán: Nhận mới: Lộn
biết sự
cầu vồng
bằng nhau
về số lượng
của 2 nhóm
đồ vật.

Ôn PTNT
MTXQ:
Trò
chuyện về
công việc
của người
lớn trong
trường
mầm non.

THỂ DỤC SÁNG
Tập kết hợp bài hát : Trường chúng cháu là trường mầm non.
I. Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết tập kết hợp các động tác thể dục theo lời bài hát
- Nhớ tên bài hát

- Biết hít vào thở ra theo từng nhịp của động tác
- Rèn thói quen tập thể dục vào các buổi sáng cho trẻ
- Phát triển các cơ cho trẻ, rèn luyện sức khỏe cho trẻ
- Trẻ tham gia tập luyện hào hứng
II. Chuẩn bị
- Bài hát phù hợp với chủ điểm
- Cô và trẻ thuộc bài hát
- Địa điểm tập sạch sẽ, trang phục gọn gàng
III. Cách tiến hành


Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Hoạt động 1: Khởi động
- Cô cho trẻ đi kết hợp các kiểu đi khác nhau, đi
thường, lên dốc, xuống dốc, đi thường, đi nhanh,
đi chậm….
2. Hoạt động 2: Khởi động
- Cô mở nhạc bài hát: Trường chúng cháu là
trường mầm non trẻ tập kết hợp các động tác
theo nhịp bài hát.
- Động tác tay 2: Hai tay dang ngang đưa lên cao
“ Ai hỏi cháu, cháu học trường nào đấy…………
múa hát thật hay
- Động tác chân 1. Ngồi sổm đứng lên liên tục
“ Cô là mẹ…..các cháu là con”
- Động tác bụng 2: Đứng nghiêng người sang 2
bên

“ Trường của cháu……….mầm non”
- Động tác bật 1: Hai tay chống hông bật nhảy tại
chỗ
“ Nhạc dạo…”
3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng quanh sân.

- Trẻ kết hợp các kiểu đi khác
nhau

- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện
- Trẻ thực hiện

- Trẻ đi nhẹ nhàng.

HOẠT ĐỘNG GÓC
TT

Tên góc

Mục đích- yêu cầu

1

Góc phân
vai: Lớp
học, cô giáo


- Trẻ biết sử dụng
đồ dùng đồ chơi để
chơi, biết thể hiện
vai chơi của mình
- Biết sử dụng các
khối, hình để xây
trường mầm non,
lắp ghép bông hoa
cây cối theo ý
tưởng của mình
- Sắp xếp bố cục
hợp lý.

2

Góc xây
dựng: Xây
trường mầm
non.

Chuẩn bị

Hướng dẫn

- Bộ đồ chơi về 1. Thoả thuận trước
cô giáo, lớp
khi chơi:
học….
- Cô tập chung trẻ
- Cô trò chuyện với trẻ

- Các loại khối, về trường mầm non
bé đang
cây cảnh phục của
Cô đến
từng học
nhóm để
- Chotrẻ
trẻnhận
nêu những
vụ cho trò chơi nghe
xét
góc chơi
đãcủa
chuẩn
bị
xây dựng.
nhóm
chơi
mình.
Trẻ nêu
ý định
- Tập
trung
trẻ lạichơi,
nội quyxây
chơi
nhóm
dựng, góc
- Trẻhình
về góc

tạo
cho chơi
nhómmà
trẻ đã lựa
trưởng
giớichọn
thiệu công
2. Quá trình chơi:


trình của mình cho cô,
các bạn nghe.
- Cô nhận xét chung,
độngviên tuyên dương
- GD trẻ yêu trường,
yêu lớp, cô giáo…
- Cho trẻ thu dọn đồ
chơi
3

4

5

Góc học tập:
Xem tranh
truyện về
trường mầm
non.
Góc tạo

hình: Tô
màu tranh
ảnh về
trường mầm
non

- Trẻ biết cách cầm
sách, dở vở
để xem, biết sắp
xếp các loại tranh
để làm thành sách
- Trẻ biết cách cầm
bút và tô màu các
loại tranh ảnh về
trường mầm non,
biết phối hợp các
màu đẹp mắt, bố
cục tranh hợp lý.

- Một số tranh,
ảnh về chủ đề
- Tranh ảnh về
trường mầm
non, lớp học…
- Tranh vẽ các
hoạt động
trong trường
mầm non
- Bút màu, bàn
ghế….


Góc thiên
nhiên: Chăm
sóc cây
xanh.

- Trẻ biết cách tưới
cây, chăm cây, nêu
được sự nẩy mầm
của cây

- Dụng cụ lao
động ngoài
thiên nhiên

HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI MỚI
Trò chơi 1: Giúp cô tìm bạn.
I. Mục đích yêu cầu


1. Kiến thức
+ 3- 4 tuổi
- Trẻ nhận biết về đặc điểm dáng vẻ bề ngoài và sở thích các nhân của trẻ.
- Trẻ biết được cách chơi và hứng thú chơi.
2. Kỹ năng
+ 3- 4 tuổi
- Phát triển ngôn ngữ, ghi nhớ có chủ định
3. Thái độ
- Trẻ chơi ngoan, đoàn kết biết giúp đỡ bạn khi bạn cần.
II. Chuẩn bị

Trang phục cô và trẻ gọn gàng
Địa điểm chơi ở trong lớp
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô và trẻ cùng nhau trò chuyện về chủ đề
đang học.
- Cả lớp trò chuyện cùng cô
2. Hoạt động 2: Tiến hành
*Giới thiệu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi.
- Hôm nay cô sẽ cho các con chơi trò chơi
mới đó là trò chơi “ Giúp cô tìm bạn”
Trẻ chú ý lắng nghe cô
* Cách chơi:
- Cho trẻ đứng thành vòng tròn tự quan sát
mình và các bạn về dáng vẻ bề ngoài, trang
phục, sở thích.
- Cô giáo mô tả đặc điểm một bạn trong lớp
- Bạn được nhận ra đến chỗ cô giáo tự giới
thiệu về mình
* Luật chơi:
- Nhận đúng tên bạn.
*Cô chơi mẫu cô
- Trẻ chơi trò chơi
Chọn 3-4 trẻ chơi mẫu cùng cô 2 lần
* Trẻ chơi
- Cho trẻ chơi 4-5 lần.

- Cô bao quát động viên trẻ chơi
- Nhận xét sau mỗi lần chơi
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi
- Nhận xét kết quả chơi cô nhận xét căn cứ
vào quá trình trẻ chơi.
- Khen ngợi trẻ kịp thời


Trò chơi 2: Lộn cầu vồng ( dân gian)
I. Mục đích- yêu cầu
1. Kiến thức
+ 3- 4 tuổi
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi của trò chơi
- Trẻ chơi thành thạo trò chơi
2. Kỹ năng
+ 3- 4 tuổi
- Phát triên ngôn ngữ
3. Thái độ
- Trẻ thích thú với trò chơi dân gian
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô
1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô và trẻ cùng hát bài “ Lộn cầu vồng”
- Hỏi tên bài hát?
2. Hoạt động 2: Tiến hành
*Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con chơi trò
chơi mới,đó là trò chơi” Lộn cầu vồng”.
Cách chơi:
- Từng đôi một đứng cầm tay nhau vừa đọc lời

thơ vừa vung tay sang hai bên theo nhịp bài ca
dao, đọc đến tiếng cuối cùng cả hai cùng chui
qua tay về một phía, quay lưng vào nhau, tay
vẫn nắm chặt rồi hạ xuống dưới tiếp tục vừa
đọc vừa vung tay.
* Luật chơi:
- Đọc đến câu thơ cuối cùng hai bên lộn nửa
vòng quay lưng vào nhau
* Cô chơi mẫu
- Cô chơi mẫu 1 lần
* Trẻ chơi trò chơi.
- Cô chơi mẫu 1lần.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ.
- Hỏi trẻ tên trò chơi
3 . Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi.

Hoạt động của trẻ

-Trẻ chú ý lắng nghe cô.

- Trẻ chơi trò chơi.


- Cô nhận xét giờ chơi của trẻ.

- Trẻ lắng nghe cô

KẾ HOẠCH TUẦN 2
NHÁNH 2: CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN

Thực hiện: 1 tuần từ ngày: 31/08/ - 04/09/2015
Nội dung
Thời gian
Đón trẻ - Trò
chuyện
Điểm danh
TDS

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

- Cô đón trẻ vào lớp, trò chuyện với trẻ về chủ đề
- Điểm danh
- Thể dục sáng tập kết hợp nhạc bài “ Trường chúng cháu là
trường mầm non”.
PTTC

PTTM

PTNT

PTNN


PTNT

TD: Bò thấp
chui qua
cổng
TC: Tung
cao hơn nữa

DH: Cháu
đi mẫu giáo
NH: Cô
giáo
TC: Tai ai
tinh

Truyện :
Đôi bạn
tốt

Toán:
Nhận biết,
phân biệt
hình tròn,
hình
vuông

Hoạt động
ngoài trời

Quan sát:

Nhặt lá rụng
TCVĐ: Trời
nắng, trời
mưa
CTD: Với
phấn

Quan sát:
Cây bàng
TCVĐ: Ô
tô và chim
sẻ
CTD: Với
phấn

MTXQ:
Trò
chuyện
với trẻ về
lớp học cô
giáo và
các bạn.
Quan sát:
Đồ chơi
ngoài trời
TCVĐ: Ô
tô và chim
sẻ
CTD: Với
hột hạt


Thăm
quan
trường
mầm non
TCVĐ:
Tìm bạn
CTD:
Với khối
gỗ.

Quan sát:
Sân
trường
TCVĐ:
Ném xa
CTD: Vẽ
phấn

Hoạt động
góc

- Góc xây dựng: Xây trường mầm non.
- Góc phân vai: Bán hàng
- Góc học tập: Xem tranh truyện về trường mầm non.
- Góc tạo hình: Tô màu cô giáo và các bạn.

Hoạt động
học



- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh.
VS ăn trưa
Ngủ trưa
Chơi
Hoạt động
chiều

VS – trả trẻ

- Cho trẻ vệ sinh sạch sẽ trước khi ăn
- Ăn trưa
- Ngủ trưa
Trò chơi
Ôn PTTM Ôn PTNT
mới:Tung Hát: Cháu Trò chuyện
bóng.
đi mẫu giáo về lớp học,
NH: Cô
cô giáo và
giáo
các bạn.

Trò chơi
mới: Chi
chi chành
chành

Ôn PTNT
Nhận biết,

phân biệt
hình tròn,
hình
vuông

- Vệ sinh cho trẻ sạch sẽ
- Trả trẻ

THỂ DỤC SÁNG
Tập kết hợp bài hát : Trường chúng cháu là trường mầm non.
HOẠT ĐỘNG GÓC
TT
1

2

3

Tên góc

Mục đích- yêu cầu

Chuẩn bị

Hướng dẫn

Góc phân
vai: Bán
hàng


- Trẻ biết sử dụng
đồ dùng đồ chơi để
chơi, biết thể hiện
vai chơi của mình

Góc xây
dựng: Xây
trường mầm
non.

- Biết sử dụng các
khối, hình để xây
trường mầm non,
lắp ghép bông hoa
cây cối theo ý
tưởng của mình
- Sắp xếp bố cục
hợp lý.

- Bộ đồ chơi
bán hàng, tiền
giấy, các loại
hàng hóa cho
trẻ chơi
- Các loại khối,
cây cảnh phục
vụ cho trò chơi
xây dựng.

Góc học tập:

Xem tranh
truyện về
trường mầm
non.

- Trẻ biết cách cầm
sách, dở vở
để xem, biết sắp
xếp các loại tranh
để làm thành sách

1. Thoả thuận trước
khi chơi:
- Cô tập chung trẻ
- Cô trò chuyện với trẻ
về lớp học, cô giáo và
các bạn
- Cho trẻ nêu những
góc chơi đã chuẩn bị
- Trẻ nêu ý định chơi,
nội quy chơi
- Trẻ về góc chơi mà
trẻ đã lựa chọn
2. Quá trình chơi:
- Trẻ chơi theo thoả
thuận hướng dẫn vào
chủ đề.
- Bổ sung đồ chơi còn
thiếu và đổi vai chơi
cho trẻ, kích thích trẻ

chơi sáng tạo

- Một số tranh,
ảnh về chủ đề
- Tranh ảnh về
trường mầm
non, lớp học…


4

5

Góc tạo
hình: Tô
màu cô giáo
và các bạn

- Trẻ biết cách cầm
bút và tô màu các
loại tranh ảnh về cô
giáo và các bạn,
biết phối hợp các
màu đẹp mắt, bố
cục tranh hợp lý.
Góc thiên
- Trẻ biết cách tưới
nhiên: Chăm cây, chăm cây, nêu
sóc cây
được sự nẩy mầm

xanh.
của cây

- Tranh vẽ các
cô giáo và các
bạn
- Bút màu, bàn
ghế….
- Dụng cụ lao
động ngoài
thiên nhiên

HƯỚNG DẪN TRÒ CHƠI MỚI
Trò chơi 1: Tung bóng .
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
+ 3- 4 tuổi
- Trẻ biết chơi trò chơi, hiểu luật chơi và cách chơi của trò chơi.
2. Kỹ năng
+ 3- 4 tuổi
- Rèn sự khéo léo, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú và đoàn kết trong khi chơi.
II. Chuẩn bị.
5- 6 quả bóng.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ



1. Hoạt động 1: Gây hứng thú
- Cô và trẻ đọc bài thơ “ Cô và mẹ”
- Tèo chuyện đàm thoại về nội dung bài thơ
2. Hoạt động 2: Tiến hành.
* Giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con chơi trò
chơi “ Tung bóng”
* Cách chơi:
- Cô nói cách chơi cho trẻ.
- Đứng thẳng 2 tay cầm bóng tung lên cao và
bắt bóng bằng 2 tay khi bóng rơi xuống
* Luật chơi
- Không cho bóng rơi xuống đất
* Cô chơi mẫu cô
- Cô chơi mẫu 1 lần
* Cho trẻ chơi.
- Cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô bao quát động viên trẻ chơi.
- Hỏi trẻ tên trò chơi?
3. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi.
Cô nhận xét giờ chơi của trẻ.

- Trẻ chú ý lắng nghe

- Trẻ chơi trò chơi.

- Trẻ lắng nghe cô.

Trò chơi 2: Chi chi chành chành.

I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức
+ 3 tuổi
- Trẻ biết cách chơi trò chơi, thuộc lời ca khi chơi
+ 4 tuổi
- Trẻ nhớ tên trò chơi, hiểu luật chơi, thuộc lời ca và chơi trò chơi một cách
thành thạo.
2. Kỹ năng
+ 3- 4 tuổi
- Luyện phản xạ nhanh và sự khéo léo
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
3. Thái độ
- Trẻ chơi ngoan và đoàn kết
II. Chuẩn bị
- Trang phục gọn gàng
III. Tổ chức hoạt động


×