Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRONG THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ TỔNG QUAN TUYẾN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.08 KB, 23 trang )

TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà phát triển theo xu hướng công
nghiệp hoá hiện đại hoá. Nước ta đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là quá trình đô thị hoá diễn ra
với tốc độ nhanh chóng và ngày càng phức tạp. Đặc trưng lớn nhất của đô thị
hoá là giải quyết vấn đề giao thông đô thị, chính vì vậy mà nó luôn được các
quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Tuy nhiên cho đến nay không phải
quốc gia nào cũng thành công, nhiều thành phố lớn hiện nay đang phải trả giá và
gánh chịu những tổn thất do khủng hoảng về giao thông vận tải đô thị.
Hà Nội là một trong những thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay cũng
đang phải đối mặt trước sức ép của giao thông trong đô thị. Đặc điểm đáng quan
tâm nhất của thành phố này là vận tải cá nhân đang chiếm ưu thế trong khi
VTHKCC mới chỉ đáp ứng 1 phần nào đó nhu cầu đi lại của người dân đô thị.
Mặc dù trong những năm gần đây VTHKCC đã có những bước phát triển đáng
kể nhưng nó vẫn chưa thể đóng vai trò chủ chốt trong hệ thống vận tải. Nhu cầu
đi lại của người dân chủ yếu vẫn là sử dụng phương tiện vận tải cá nhân.
Tình trạng trên đã và sẽ tiếp tục gây ách tắc giao thông đô thị cho dù các
thành phố có tăng cường đầu tư để mở rộng, nâng cấp đường phố, cơ sở hạ tầng
giao thông đô thị thì vẫn không đáp ứng được nhu cầu phát triển của các loại
phương tiện vận tải cá nhân. Bởi vậy mà việc nhanh chóng phát triển hệ thống
VTHKCC nhằm hạn chế sự gia tăng các loại phương tiện vận tải cá nhân đang là
một yêu cầu cấp thiết, một đòi hỏi bức xúc của các thành phố hiện nay.
Hiện nay, trên thành phố đã có 60 tuyến xe buýt nhưng nó mới chỉ đáp
ứng một phần rất nhỏ nhu cầu đi lại của hành khách. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu
tuyến xe buýt số 14 để xem tuyến này đáp ứng nhu cầu như thế nào.


SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
1
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách


PHẦN I.HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRONG THÀNH PHỐ HÀ
NỘI VÀ TỔNG QUAN TUYẾN 14
1.1.Hiện trạng mạng lưới tuyến
a/ Mạng lưới tuyến
Tính đến giữa năm 2006, mạng lưới tuyến xe buýt Hà Nội có 45 tuyến
(chưa tính các tuyến xã hội hóa là 10 tuyến) với tổng chiều dài tuyến là 876.8
km, mạng lưới tuyến xe buýt đã phủ hầu khắp các đường phố Hà Nội, tạo ra
được tính liên thông trong toàn mạng lưới, mở rộng được vùng phục vụ, giảm sự
trùng lặp và nâng cao hiệu quả toàn mạng lưới.
Cự ly trung bình của các tuyến hiện nay là 19,5km và tương đối phù hợp
với sự phân bố các điểm phát sinh thu hút cũng như diện tích thành phố, tuy
nhiên còn một số tuyến có cự ly khá dài trên 30 km là : tuyến 07 Kim Mã-Nội
Bài có cự ly 31.5km; tuyến 17 Long Biên-Phủ Lỗ-Nội Bài có cự ly 36.7km;
tuyến 54 Long Biên-Bắc Ninh có cự ly 32.4 km)
Về điểm dừng đỗ thì mạng lưới tuyến buýt có hơn 919 điểm dừng đỗ trên
tuyến. Cự ly trung bình giữa các điểm dừng đỗ của các tuyến buýt nội thành là :
chiều đi khoảng 483,6 m và chiều về vào khoảng 475,5m và cự ly các điểm
dừng đỗ ở khu vực ngoại thành là : 800m-1200m. Với cự ly này là hợp lý trong
điều kiện khai thác vận tải hiện nay. Tuy nhiên có một số tuyến có quá nhiều
điểm dừng đỗ, khoảng cách giữa các điểm dừng đỗ lại ngắn như : Long Biên –
Ngũ Hiệp; Bác Cổ – Hà Đông – Ba La, Long Biên – Hà Đông; Bờ Hồ – Cầu
Giấy– Bờ Hồ… Hầu hết các điểm dừng đỗ là tận dụng vỉa hè, lề đường chưa có
quy hoạch, có những vị trí hạn chế khách đứng chờ hoặc gây tắc đường khi xe
buýt đi qua, chưa đảm bảo được an toàn cho hành khách.
Trong mạng lưới tuyến có các tuyến chính xuyên tâm là : Long Biên–Hà
Đông, Long Biên–Ngũ Hiệp, Gia Lâm–Viện 103, Bác Cổ–Ba La, Giáp Bát– Hà
Đông, Giáp Bát–Nhổn, Mai Động–Diễn.
b/ Hiện trạng cơ sở hạ tầng trên tuyến:


SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
2
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
(Hiện trạng cơ sở hạ tầng xe buýt)
TT Hạng mục ĐV
Số
lượng
Chất lượng
Tốt Kém
Điểm đầu cuối. Điểm 37
I Biển báo. Chiếc 1029 714 315
Biển hộp. 304 304 0
Biển hộp khung nhôm. 615 300 315
Biển hộp quảng cáo. 110 110 0
II Panô. Chiếc 46 40 6
Loại 5
×
2.5 m. 19 17 2
Loại 5
×
1.25 m. 6 2 4
Loại 2.5
×
1.25m. 21 21 0
III Nhà chờ. Chiếc 230 203 27
Ngân sách đầu tư. 42 42 0
Huy động quảng cáo. 188 161 27
Kiốt điều hành khung nhôm kính.
(số liệu năm 2004)
Các nhà chờ tuyến xe buýt trước đây được thiết kế theo mục tiêu quảng

cáo là chính, chưa quan tâm tới sự hài hoà với khung cảnh đường phố và kiến
trúc đô thị, tuy nhiên vài năm gần đây đã được quan tâm và nhìn chung các nhà
chờ mới được thiết kế đều đảm bảo tính hợp lý về thẩm mỹ cũng như vị trí lắp
đặt : hiện nay trên mạng lưới tyến sử dụng rất đa dạng các loại hình nhà chờ :
nhỏ, trung bình, lớn phù hợp với lưu lượng hành khách lên xuống và tính thẩm
mỹ.
Về các điểm đầu cuối thì trong tổng số 37 chỉ có 10 điểm (bến xe Giáp
Bát, Gia Lâm, Hà Đông, sân bay Nội Bài, bãi đỗ xe Trần Khánh Dư, Nam
Thăng Long, Kim Ngưu …) đảm bảo được nơi đón trả khách an toàn, số còn lại
chỉ là tận dụng tạm thời có thể thay thế bất cứ lúc nào.
c/ Hiện trạng về phương tiện vận tải xe buýt.
(Ph¬ng tiÖn VTHKCC trªn ®Þa bµn Hµ N«i)

SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
3
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
TT Tên tuyến
Số
hiệu
tuyến
Loại xe
Số
lượng
xe KH
Số
lượng
xe VD
PHƯƠNG TIỆN KHỐI VTHKCC 748 588
XN xe Buýt Hà Nội 152 124
1 Long Biên-Hà Đông 01 Daewoo BS 105 13 10

2 Giáp Bát-Gia Lâm 03 Daewoo BS 105 14 11
3 Long Biên-Lĩnh Nam 04 Mercedes City star 10 8
4 Ga Hà Nôi-Thường Tín 06 Daewoo BS 106 12 10
5
Ga Hà Nôi-
ĐH Nông NghiệpI
11 Daewoo BS090DL 14 11
6 Kim Mã- Văn Điển 12 Hyundai Chorus 13 10
7 Long Biên- Đa Phúc 15 Daewoo BS 105 20 18
8 Long Biên - Nội Bài 17 Transinco B80 19 17
9
NG. Công Trứ
- NG. Công Trứ
23 Hyundai Chorus 13 10
10 Yên Phụ - Linh Đàm 36 Hyundai Chorus 12 9
11
Nam Thăng Long
- Mai Động
38 Daewoo BS090DL 12 10
XN xe Buýt 10-10 216 156
1 Linh Đàm - Phú Diễn 05 Combi 15 9
2 Long Biên - Ngũ Hiệp 08 Daewoo BS 090 25 21
3 Bờ Hồ - Bờ Hồ 09 Transinco B45 16 12
4 Kim Mã- Bx Mỹ Đình 13 Combi 9 5
5
Kim Mã - Long Biên
- Kim Mã
18 Transinco B45 15 11
6
Trần Khánh Dư

- Hà Đông
19 Daewoo BS090DL 14 11
7 Giáp Bát- Hà Đông 21 Daewoo BS09DL 21 17
8
Hà Đông - Nam
Thăng Long
27 Daewoo BS 090 21 17
9 Giáp Bát - Đông Ngạc 28 Transinco B30 18 13
10 Giáp Bát - Tây Tựu 29 Transinco B30 19 14
11
Bx Mỹ Đình
- Cv Hồ Tây
33 Combi 15 9
12
Giáp Bát - Linh Đàm
-Hà Đông
37 Combi 15 9

SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
4
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
13
Long Biên
- SVĐ Quốc Gia
50 Cosmos 13 8
XN xe Điện Hà Nội 196 161
1 Kim Mã - Nội Bài 07 Daewoo BS 105 19 16
2 Long Biên - Từ Sơn 10 Renault 15 12
3 Bx Gia Lâm - Bv 103 22 Mercedes Euro II 31 26
4

Bx Lương Yên
- Ngã Tư Sở -Cầu Giấy
24 Daewoo BS 090 12 10
5 Giáp Bát - Nhổn 32 Mercedes Euro II 30 25
6 Bx Mỹ Đình - Gia Lâm 34 Renault 18 14
7
Ga Hà Nội
- Như Quỳnh
40 Renault 17 14
8 Long Biên - Bát Tràng 47 Daewoo BS090DL 12 10
9
Trần Khánh Dư
- Bx Nước Ngầm
48 Daewoo BS090DL 12 10
10
Long Biên - Bắc Ninh
- Thị Cầu
54 Hyundai 540 16 12
11
Bx Lương Yên - Long
Biên -
Cầu Giấy
55 Daewoo BS 090 14 12
XN xe Buýt Nam Thăng Long 184 147
1
Bác Cổ - Hà Đông
- Ba La
02 Daewoo BS 105 30 26
2 Bờ Hồ - Cổ Nhuế 14 Daewoo BS090DL 12 10
3

Giáp Bát
- Bx Mỹ Đình
16 Daewoo BS090 14 11
4 Kim Mã - Phùng 20 Daewoo BS090DL 15 13
5
Nam Thăng Long
- Giáp Bát
25 Combi 23 14
6
Mai Động
- SVĐ Quốc Gia
26 Daewoo BS090DL 28 24
7
Mai Động
- Hoàng Quốc Việt
30 Daewoo BS090 15 12
8 Bách Khoa - ĐH Mỏ 31 Transinco 19 14
9
Trần Khánh Dư
- Nam Thăng Long
35 Daewoo BS090DL 11 9

SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
5
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
10
Hoàng Quốc Việt
- Bx Nước Ngầm
39 Daewoo BS090DL 17 14
TUYẾN BUÝT XÃ HỘI HOÁ

TT Tên tuyến
Số
hiệu
tuyến
Loại xe
Số
lượng
xe KH
Số
lượng
xe VD
CTY CP VT TM & DL ĐÔNG ANH 15 12
1 Bx Mỹ Đình - Cổ Loa 45 Transinco 15 12
CTY TNHH BẮC HÀ 73 58
1
Chợ Quảng An
- Bx Giáp Bát 41 Daewoo 13 10
2 Kim Ngưu - Đức Giang 42 Daewoo 15 12
3
Ga Hà Nội - TT Đông
Anh 43 Daewoo 15 12
4
Trần Khánh Dư
- Bx Mỹ Đình 44 Hyundai 15 12
5 Trần K Dư - Đông Ngạc 45 Daewoo 15 12
80 68
1
Trần K Dư - KĐT Mỹ
Đình 49
Daewoo BS090DL

13 11
2
Trần K Dư
- KĐT Trung Kiên 51
Daewoo BS090DL
13 11
3
Ga Hà Nội - KĐT Tứ
Hiệp 52
Daewoo BS090DL
11 9
4
Hoàng Quốc Việt - Đông
Anh 53
Daewoo BS090DL
15 13
5
Bx Hà Đông - Nhổn -
Diển 56
Daewoo BS090DL
13 11
6 KĐT Tứ Hiệp - Cầu Giấy 57
Daewoo BS090DL
15 13
7 906 726
Trong các loại xe buýt trên thì có một số loại xe quá cũ như : Asia
Cosmos, Asia Combi, chất lượng kém không đáp ứng được nhu cầu của hành
khách.

SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa

6
TKMH - T chc vn ti hnh khỏch
d/ Kt qu hot ng vn ti hnh khỏch ca xe buýt qua cỏc nm.
(Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội qua các năm)
TT Năm Doanh nghiệp
Số
tuyến
Số đầu xe
Tng cng
1 1985 49.200.410
2 1990 19.386.298
3 1993 Buýt 13 163 4.838.581
4 1994 Buýt 13 162 5.957.662
5 1995 Buýt 14 178 6.884.219
6 1996 Buýt 15 196 7.138.162
7 1997 Buýt 17 197 8.124.515
8 1998 Buýt + Nam 25 213 9.050.411
9 1999 Buýt + Nam + Điện 30 282 10.490.537
10 2000 Buýt + Nam + Điện 31 337 12.023.000
11 2001 Buýt + Nam + Điện 30 337 15.381.324
12 2002 Transeco 31 413 48.877.155
13 2003 Transeco 40 678 176.319.692
14 2004 TCT vận tải 41 687 285.300.000
15 2005
TCT vận tải +2 doanh
nghiệp XHH
54 869 -
16 11/2006
TCT vận tải +2 doanh
nghiệp XHH

57 901 -
(Nguồn: Báo cáo tổng công ty vận tải Hà Nội)
Qua bng tng hp ta thy sn lng vn ti hnh khỏch bng xe buýt
phỏt trin rt nhanh, ỏp ng c nhu cu i li ca ngi dõn trong thnh ph,
xe buýt ngy cng c ngi dõn chỳ ý hn : i thng xuyờn hn, bt u cú
thúi quen i xe buýt. Mụ hỡnh tuyn buýt chun c vn hnh v th nghim
trờn tuyn 32 t 2-2-2002 ó c ỏp dng trờn hu ht cỏc tuyn buýt chớnh to
nim tin v thúi quen ca ngi dõn. Bờn cnh ú, mng li tuyn cũn nhiu
bt cp, c ly im dng , tuyn cha phự hp vi c im ca hnh khỏch,
phng tin cha m bo c yờu cu v cht lng, tin nghi theo nhu cu.
1.2. Gii thiu chung tuyn buýt 36.

SVTH: ng Hong Phng GVTH: T S Sựa
7
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
• Tên tuyến : Bờ Hồ - Cổ Nhuế
Tuyến 14 là tuyến xuyên tâm.
+ Giờ mở tuyến : 5h00
+ Giờ đóng tuyến : 21h05
• Cự ly tuyến : 16 km.
- Chiều Bờ Hồ - Cổ Nhuế = 14,5 km
- Chiều Cổ Nhuế - Bờ Hồ = 14 km
• Tần suất chạy xe:
+ Giờ cao điểm : 10 phút /lượt .
+ Giờ bình thường : 15 phút / lượt
• Số lượt xe hoạt động trong ngày: 170 lượt/ngày
Lộ trình tuyến như sau:
Chiều đi: Bờ Hồ - Hàng Gai – Hàng Bông – Đường Thành - Phùng
Hưng- Lê văn Linh- Phùng Hưng(trong) - Phan Đình Phùng - Quán Thánh –
Thụy Khuê – Bưởi – Hoàng Quốc Việt - Phạm Văn Đồng - Cổ Nhuế.

Chiều về: Cổ Nhuế - Phạm Văn Đồng – Phạm Văn Đồng – Hoàng Quốc
Việt – Bưởi – Hoàng Hoa Thám – Phan Đình Phùng – Hàng Cót – Hàng Lược –
Chả Cá – Hàng Cán – Lương Văn Can – Hàng Gai – Cầu Gỗ - Nguyễn Hữu
Huân – Lò Sú – Đinh Tiên Hoàng – Bờ Hồ.
PHẦN 2.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG TUYẾN BUÝT 14 BỜ HỒ - CỔ
NHUẾ

SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
8
TKMH - Tổ chức vận tải hành khách
1. HIỆN TRẠNG CHUNG CỦA TUYẾN 14
Qua khảo sát tuyến ta thấy, mật độ giao thông đường tương đối lớn tuy
nhiên lượng hành khách trên tuyến còn nhỏ nên không tận dụng hết công suất
phương tiện. Hành trình của tuyến đi qua các tuyến phố nhỏ nên khả năng thông
qua trên tuyến bị hạn chế, dẫn đến tốc độ phương tiện thấp,làm tăng thời gian
chuyến đi của hành khách. Chiều Bờ Hồ - Cổ Nhuế có 20 điểm dừng đỗ, chiều
Cổ Nhuế - Bờ Hồ có 22 điểm dừng đỗ.
2. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE TRÊN TUYẾN
- Xe sử dụng là xe Daewoo BS090DL sức chứa 60 chỗ bao gồm chỗ đứng
và chỗ ngồi.
- Vận tốc kỹ thuật từ 30 – 35 km
(TH – Thông số kỹ thuật xe Daewoo BS 090DL)
TT Thông số kỹ thuật Đơn vị Daewoo BS 090DL
1 Chiều dài cơ sở mm 4200
2 Chiều dài toàn bộ mm 8945
3 Chiều rộng toàn bộ mm 2490
4 Chiều cao toàn bộ mm 3225
5 Vết bánh trước mm 2050
6 Vết bánh sau mm 1853
7 Khoảng treo trước mm 1960 + 55

8 Khoảng treo sau mm 2710 + 20
9 Bán kính vòng quay m 8,4
10 Sức chứa (đứng+ghế) 60
11 Trọng lượng xe không kg 8700
12 Trọng lượng toàn bộ trên 2 cầu xe kg 18000
13 Dung tích bình nhiên liệu lít 200
14 Vận tốc tối đa km/h 90
3. CÁC ĐIỂM DỪNG ĐỖ TRÊN TUYẾN 14.
DANH SÁCH VỊ TRÍ ĐIỂM DỪNG XE BUÝT
Tuyến 14 – Bờ Hồ - Cổ Nhuế
CHIỀU ĐI: BỜ HỒ - CỔ NHUẾ CHIỀU VỀ: CỔ NHUẾ - BỜ HỒ

SVTH: Đặng Hoàng Phương GVTH: Từ Sỹ Sùa
9

×