Chương 13 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
236
CHƢƠNG 13
XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VẬN CHUYỂN CỦA XE BUÝT
Tp.HCM QUA CÁC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 – 2020 – 2025
Ƣớc lƣợng chính xác nhu cầu đi lại và phƣơng thức phân chia giữa các phƣơng
tiện vận tải công cộng (xe buýt, taxi, metro, …) là bài toán đầu tiên đặt ra khi quy
hoạch lại hệ thống xe buýt Tp.HCM qua từng giai đoạn. Các số liệu của phần tính
toán xác định cơ cấu vận chuyển của các giai đoạn 2010 – 2015 – 2020 - 2025 đƣợc
xác định dựa vào các cơ sở tính toán nhu cầu đi lại trên các hành lang và trục giao
thông thành phố nhƣ đã trình bày trong chƣơng 10 (báo cáo giai đoạn 1), kết hợp
với các số liệu nghiên cứu của các đề tài, dự án mà các đơn vị nghiên cứu của thành
phố và trung ƣơng đã thực hiện trong những năm gần đây, đồng thời với số liệu mới
tính toán bổ sung.
13.1 Cơ sở xác định nhu cầu đi lại của Tp.HCM qua từng giai đoạn
1) Nguồn số liệu MVA:
Theo số liệu điều tra và dự báo về số chuyến đi bình quân của Tp.HCM do
MVA thực hiện năm 1996 (chuyến đi có sử dụng phƣơng tiện):
Bảng 13.1 Hành trình đi lại bình quân của Tp.HCM
Năm
Dân số
(x 1000)
GDP/ngƣời
(USD)
Hành trình đi
lại/ngày
(ngàn lƣợt)
Lƣợt đi bình
quân/ngƣời
1996 4.839 1.050 8.250 1,7
2005 6.325 1.950 13.650 2,18
2010 7.200 2.600 16.600 2,21
2020 10.000 5.600 22.150 2,46
(Nguồn: Dự án nghiên cứu giao thông TP.HCM do MVA và Maunsell thực hiện năm 1996)
2) Nguồn số liệu HOUTRANS:
Theo số liệu nghiên cứu của HOUTRANS (2004):
Chương 13 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
237
Bảng 13.2 Tổng nhu cầu đi lại hàng ngày của TP.HCM
Năm
Hành trình đi
lại/ngày
(ngàn lƣợt)
Tỷ lệ đảm nhận của xe buýt
P.án 1 P. án 2
2003 8.250 1,4% 1,4%
2005 13.650 8% 8%
2010 16.600 18% 25%
(Nguồn: Nghiên cứu của HOUTRANS)
3) Quy hoạch mạng lƣới xe buýt TP.HCM giai đoạn 2003-2005-2010:
Theo dự án “Hoàn chỉnh quy hoạch mạng lƣới xe buýt TPHCM giai đoạn 2003-
2005-2010” do Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Giao thông Vận tải thực hiện
tháng 3/2006:
Bảng 13.3 Nhu cầu đi lại và dân số theo các trường hợp
Năm
Dân số
(ngàn ngƣời)
Tổng số hành trình
trong ngày (ngàn lƣợt)
2003 5.630 13.907
2005 6.130 15.324
2010 7.200 18.432
4) Quy hoạch phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020:
Theo dự báo của Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Giao thông Vận tải phía Nam
thực hiện tháng 5/2007 cho dự án “Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”, đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt năm
2007:
Bảng 13.4 Dự báo dân số các quận (dân thành phố + KT3 + KT4) đến 2020 [22]
2010 2015 2020
Quận 1 260.169 265.953 271.865
Quận 2 216.182 401.236 744.698
Quận 3 267.406 266.502 265.601
Quận 4 262.091 220.176 184.965
Quận 5 262.722 244.987 228.449
Chương 13 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
238
Quận 6 394.234 369.657 346.613
Quận 7 270.849 366.479 495.873
Quận 8 570.206 537.627 506.910
Quận 9 304.090 458.978 692.758
Quận 10 318.045 297.357 278.015
Quận 11 316.956 280.834 248.828
Quận 12 427.212 548.473 704.154
Quận Phú Nhuận 378.243 384.108 390.063
Quận BìnhThạnh 628.098 594.254 562.233
Quận Gò Vấp 1.041.218 926.802 824.958
Quận Tân Bình 1.296.934 1.005.782 779.991
Quận Thủ Đức 544.258 644.195 762.482
Huyện Bình Chánh 626.762 849.211 1.150.611
Huyện Hóc Môn 522.168 692.227 917.671
Huyện Nhà Bè 139.261 213.107 326.110
Huyện Củ Chi 314.016 471.960 709.348
Huyện Cần Giờ 105.790 253.583 607.849
Tổng 9.466.910 10.293.487 12.000.045
Bảng 13.5 Số chuyến đi của Tp.HCM [22]
Năm
Dân số
(ngàn ngƣời)
Hành trình đi lại/ngày
(ngàn lƣợt)
Lƣợt đi bình
quân/ngƣời
2002 5.285 10.852 2,1
2010 7.180 18.743 2,3
2020 9.000 27.304 2,48
5) Quy hoạch Phát triển Vận tải HKCC Tp.HCM đến năm 2025
Theo dự báo của Trung tâm Tƣ vấn Phát triển GTVT - Trƣờng Đại học Giao
thông Vận tải tại báo cáo giữa kỳ (tháng 9/2009) của dự án “Quy hoạch Phát triển
Vận tải Hành khách công cộng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025”:
Bảng 13.6 Số chuyến đi của khu vực nghiên cứu
Năm
Dân số
TPHCM
(ngàn ngƣời)
Dân số vùng
lân cận
(ngàn ngƣời)
Hành trình đi
lại/ngày
(ngàn lƣợt)
Chương 13 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
239
2007 6.400 2.350 22.100
2010 6.800 2.600 24.300
2020 10.000 3.500 36.000
2025 11.710 4.097 45.950
(Nguồn: Quy hoạch Phát triển Vận tải HKCC Tp.HCM đến năm 2025)
Theo tờ trình của Bộ Xây Dựng số 76 ngày 20 tháng 08 năm 2009 “Về nội
dung điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025”
thì đến năm 2025 dân thành phố sẽ là 10 triệu, 2,5 triệu dân tạm trú. Theo dự báo
của nhóm nghiên cứu thì ngoài 12,5 triệu dân trên còn có khoảng 1 triệu dân vãng
lai của các tỉnh khác đến, nhƣ vậy tổng dân số sẽ là 13,5 triệu.
Kết luận:
Tham khảo từ các nguồn tài liệu đã dẫn bên trên, nhu cầu đi lại của Tp.HCM
qua các giai đoạn có thể ƣớc lƣợng theo Bảng 13.7 dƣới đây. Số liệu này đƣợc sử
dụng trong đề tài này nhƣ các thông số đầu vào để xác định sản lƣợng vận chuyển
cần thiết của xe buýt qua các giai đoạn khác nhau.
Bảng 13.7 Dự báo nhu cầu đi lại của Tp.HCM (ngàn lượt/ngày)
Tài liệu
[1] [2] [3] [4] [5]* Đề tài
Năm
2010 16.600 16.600 15.324 18.743 24.300
18.000
2020 22.150 - 18.432 27.304 36.000
27.000
2025 - - - - 45.950
34.500
* Số liệu cho cả vùng trọng điểm phía Nam
[1] MVA
[2] HOUTRANS
[3] Hoàn chỉnh quy hoạch mạng lưới xe buýt TPHCM giai đoạn 2003-2005-2010
[4] Quy hoạch phát GTVT thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
[5] Quy hoạch Phát triển Vận tải HKCC thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025
13.2 Cơ sở xác định thị phần đảm nhận vận tải HKCC của mạng lƣới xe
buýt Tp.HCM qua từng giai đoạn
1) Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10/7/1998 của Thủ tƣớng Chính phủ:
Chương 13 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
240
Theo Quyết định số 123/1998/QĐ-TTg ngày 10/7/1998 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2020:
“Việc phát triển giao thông vận tải của thành phố phải lấy phát triển vận tải hành
khách công cộng làm khâu trung tâm, đảm bảo tỷ lệ vận tải hành khách công cộng
năm 2010 là 30% và năm 2020 là 50% lƣợng hành khách”.
2) Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ:
Theo Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 10/9/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải
đƣờng sắt Việt Nam đền năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
“Đến năm 2020, giao thông vận tải đƣờng sắt cần chiếm tỷ trọng tối thiểu 13%
về nhu cầu luân chuyển hành khách và 14% về luân chuyển hàng hoá trong tổng
khối lƣợng vận tải của toàn ngành giao thông vận tải; trong đó vận tải hành khách
đô thị bằng đƣờng sắt đạt ít nhất là 20% nhu cầu vận tải hành khách công cộng tại
Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh”.
3) Quy hoạch mạng lƣới xe buýt TP.HCM giai đoạn 2003-2005-2010:
Theo tài liệu Quy hoạch mạng lƣới xe buýt TP.HCM giai đoạn 2003-2005-2010,
trang 50:
“… mức phấn đấu đảm nhận của vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
năm 2010 đạt tối thiểu 10% tổng nhu cầu đi lại hàng ngày, tƣơng đƣơng với 1,843
triệu HK/ngày”.
4) Quy hoạch phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020:
Theo tài liệu Quy hoạch phát triển GTVT Tp.HCM đến năm 2020, trang 6-5,
tập 2:
Đơn vị: %
TT Loại phƣơng tiện
Năm
2004 2010-2015 2020