Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở thành phố hồ chí minh, chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.98 KB, 17 trang )

Chương 14 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
248

CHƢƠNG 14
HOÀN THIỆN MẠNG LƢỚI TUYẾN XE BUÝT Tp.HCM
CHO NĂM 2010
14.1 Cơ sở xây dựng mạng lƣới tuyến
Các tuyến buýt hiện nay của mạng lưới xe buýt Tp.HCM có dạng tuyến trực
tiếp (điểm - điểm), có những khuyết điểm về lộ trình tuyến, về sản lượng khách trên
tuyến.
Căn cứ văn bản góp ý của Sở Giao thông Vận tải Tp.HCM về một số tuyến
buýt hiện nay chưa phù hợp (Bảng 14.1 và 14.2), kết hợp cùng các ý kiến đóng góp
của Trung tâm Quản lý và Điều hành Vận tải Hành khách Công cộng, các tuyến
buýt hiện nay được chia thành ba nhóm: nhóm các tuyến hủy bỏ, nhóm các tuyến
giữ nguyên và nhóm các tuyến điều chỉnh. Sau đó các tuyến được phân định rõ
chức năng (tuyến trục, tuyến nhánh, …).
Một số tuyến mới sẽ được bổ sung vào mạng lưới tuyến cơ bản và mạng lưới
tuyến chuyên dùng nhằm tăng năng lực vận chuyển của hệ thống.
Bảng 14.1 Nhóm các tuyến có cự ly quá dài đề nghị điều chỉnh
Stt Tên tuyến Mst
Cự ly
(Km)
1 BX Quận 8 - Thủ Đức 8 31,50
2 KTX ĐHQG - BX Miền Tây 10 30,90
3 Chợ Tân Hương - KDL Suối Tiên 30 30,30
4 Bình Khánh - Cần Thạnh 90 45,60
5 Bến xe Ngã 4 Ga - KCX Tân Thuận 99 31,70
6 Bến Thành - Ng.V.Linh - BXMT 102 31,70
7 Bến xe An Sương - ĐH Nông lâm 104 30,50
8 BX An Sương - An Nhơn Tây 122 32,40




Chương 14 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
249
Bảng 14.2 Nhóm các tuyến có lộ trình không hợp lý đề nghị điều chỉnh
Stt Tên tuyến Mst
Cự ly
(Km)
1 Bến xe Q8 - Bình Trị Đông 25 15,4
2 Bến xe Chợ Lớn - Ba Làng 80 17,4
3 Bến xe Miền Đông - Ngã 4 Ga 40 10,5
4 Bến xe Chợ Lớn - Bình Trị Đông 16 9,3
5 Bến Thành - CV Tôn Thất Thuyết 142 7,35
6 Đầm Sen - BX An Sương 41 15,75
7 Bến xe Chợ Lớn - Q8 - Hưng Long 47 18,5
8 BXCL - Bình Chánh - Hưng Long 9 25
9 Bến Thành - Bến xe Miền Đông 26 12,15
Trong quá trình xây dựng mạng lưới tuyến mới, tất cả 152 tuyến hiện hữu
(bao gồm 115 tuyến có trợ giá và 37 tuyến không trợ giá) đều được xem xét lại.
Theo phương thức quản lý hiện nay, các tuyến không trợ giá không được thống kê
chi tiết về độ trùng lắp, độ bao phủ, …Do vậy để tiện so sánh trước và sau điều
chỉnh, có những bảng thống kê chỉ tính đến các tuyến có trợ giá mà thôi. Về lâu dài,
tất cả các tuyến xe buýt đều là tuyến có trợ giá.
14.2 Kết quả mạng lƣới tuyến sau điều chỉnh
a) Các tuyến trục, tuyến chính
Số lượng tuyến trục, tuyến chính vẫn giữ nguyên là 24 tuyến trên cơ sở 24
tuyến trục chính đã được thành phố quy hoạch theo Quyết định số 1083/QĐ-
SGTCC ngày 10/04/2008. Tuy nhiên, so sánh với quy hoạch của thành phố và kết
hợp với tính toán lại các hành lang vận tải chính do TDSI South thực hiện tháng

5/2009, các tuyến trục chính của đề tài có điều chỉnh cho phù hợp, bao gồm: bốn
tuyến trục có hướng xuyên tâm, 18 tuyến chính đi hướng tâm, và 2 tuyến vành đai
như liệt kê chi tiết trong Bảng 14.3. Việc đánh số tên vẫn giữ nguyên như cách đánh
số trong QĐ 1083 để tiện so sánh. Sau khi được chấp thuận, có thể thay đổi tên
tuyến cho dễ phân biệt hơn, ví dụ tuyến trục sẽ là T1, T2, ..., vành đai là Đ1, Đ2 ...

Chương 14 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
250
Bảng 14.3 Các tuyến trục, tuyến chính sau điều chỉnh

Tuyến trục
theo TDSI
Tuyến trục
do TP
quy hoạch
Tuyến xe
buýt
hiện có
Điều chỉnh Ghi chú
TUYẾN TRỤC
C4
(Giống quy
hoạch TP)
Ga Metro
Quận 2 - Bến
Thành - Cách
Mạng Tháng
Tám - Bến xe
An Sương

(dài 22,6km)
Bến Thành-
CMT8-Bến
xe An
Sương
(MST 65)
Kéo dài tuyến 65
đến TC Quận 7
làm tuyến trục.
- Không kéo dài tuyến sang
trạm trung chuyển Q2.
- Trùng với tuyến Metro số
2 trong tương lai.
C5
Thạnh Lộc-Bến
Thành-Nhà Bè
(19,9 km)
Bến Thành-
Gò Vấp-
CVPM Quang
Trung (dài
18,1 km)
Sài Gòn -
An Nhơn -
Thạnh Lộc
(MST 3).
Tạm thời kéo dài lộ
trình tuyến Sài
Gòn-An Nhơn-
Thạnh Lộc đến

đường Nguyễn
Văn Linh làm
tuyến trục theo
TDSI .
- Chọn theo lộ trình của
TDSI, phía Nam kéo dài đến
Nhà Bè, phía Bắc dừng tại
TC Ngã 4 Ga.
- Trùng với tuyến Metro số
4 trong tương lai.
C10
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe Chợ
Lớn-Bến xe
Miền Đông-
Ngã tư Bình
Phước (dài
16,5 km)
Bến xe Chợ
Lớn – Bến
xe Miền
Đông
(MST 54)
Điều chỉnh tuyến
54 theo lộ trình
tuyến C10 nhưng
kéo dài lộ trình
đến TC Miền Tây
- Điều chỉnh một phần theo

quy hoạch của TP.
C11
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe Miền
Tây - Điện
Biên Phủ -
Bến xe Miền
Đông (dài
15,1km)
Bến xe
Miền
Đông-
đường 3
tháng 2 -
BX Miền
Tây (MST
14).
Điều chỉnh tuyến
14 theo lộ trình
tuyến trục chính
C11 có kéo dài
tuyến đến TC Suối
Tiên.
- Điều chỉnh.
TUYẾN CHÍNH
CÁC TUYẾN CHÍNH TRONG VÀNH ĐAI 2
C1
(Giống quy
hoạch TP)

Bến xe Chợ
Lớn - Bến
Thành - Ga
Metro Quận 2
(dài 14,1km)
Sài Gòn-
Bình Tây
(MST 01)
- Tạm thời giữ lộ
trình tuyến Sài
Gòn-Bình Tây
làm tuyến chính.

- Theo quy hoạch của TP,
có điều chỉnh:
- Hiện tại: Đi từ BX Chợ
Lớn đến CV 23/09
- Tương lai: Nối sang Q.2
sau khi hầm Thủ Thiêm
trạm trung chuyển Q2 hoàn
tất.
Chương 14 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
251
C2
Cộng Hòa-Bến
Xe Cần Giuộc
(10,5 km)
Bến Thành-
Đầm Sen

(dài 7,4 km)
- Sài Gòn-
Đầm Sen
(MST 11)
- Bến
Thành-Đầm
Sen-Bình
Hưng Hòa
(MST 69).
Điều chỉnh tuyến
11 làm trục C2
theo quy hoạch
của TP.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
- Khi cơ sở hạ tầng hoàn
chỉnh nối sang trạm trung
chuyển Q2.
C3
Bến Thành-Bến
Xe Miền Tây
(10,5 km)
Bến Thành -
Bến xe Miền
Tây (dài
10,7km).
KCX Tân
Thuận -
Bến xe
Miền Tây

(MST 139).
Lấy tuyến số 139
điều chỉnh làm
tuyến C3 theo quy
hoạch của TP.
- Điều chỉnh đi từ CV
23/09 – TC Miền Tây theo
lộ trình mới.

C6
Bến Xe Cần
Giuộc-Tân Sơn
Nhất (11,9 km)
Tân Sơn Nhất
– Lý Thường
Kiệt – Bến xe
Quận 8 (dài
10,2km)
Bến xe
Quận 8 –
Thủ Đức
(MST 08)
Giữ nguyên tuyến
số 8 đảm nhận lộ
trình tuyến C6.

- Lấy tuyến số số 8 đảm
nhận cho tuyến C6.
- Trùng với tuyến Metro số
5 trong tương lai

C7
(Giống quy
hoạch TP)
Tân Sơn Nhất
- Bến Thành
(dài 9 km)
Sài Gòn -
Cộng Hòa -
An Sương
(MST 4) và
TSN – Bến
Thành
(MST 152)
Quy hoạch tuyến
số 4 làm tuyến C7.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
C8
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe An
Sương - Âu
Cơ - Bến xe
Chợ Lớn (dài
13 km)
Bến xe
Quận 8 –
Bến xe An
Sương
(MST 111)

Quy hoạch tuyến
111 làm C8.
Kéo dài tuyến 111
C9
Cộng Hòa-Cầu
Sài Gòn (10,1
km)
Bến xe An
Sương - Cộng
Hòa - Phan
Đăng Lưu -
Bến xe Miền
Đông (dài
15,7 km)
Tuyến xe
buýt An
Sương –
ĐH Nông
Lâm (MST
104)
Điều chỉnh tuyến
104 theo quy
hoạch của TDSI.
- Chọn theo quy hoạch của
TDSI để giảm trùng lắp
đoạn BX Tân Bình đến BX
An Sương.
C12
(Giống quy
hoạch TP)

Bến Thành -
Nguyễn Hữu
Cảnh - Suối
Tiên (dài
17,5km)
Bến xe Chợ
Lớn - Đại
học Giao
thông vận
tải
(MST 56).
Điều chỉnh tuyến
số 56 theo như
tuyến trục C12.
Do đây là tuyến trùng với
tuyến Metro số 1 ( hoạt
động vào cuối năm 2014)
sẽ xem xét điều chỉnh về
sau.
C15
Bến Xe Cần
Giuộc-Quận 2
(12,4 km)
Bến xe Miền
Tây-Suối Tiên
(dài 43 km)
Bến Thành-
Nguyễn
Văn Linh-
Bến xe

Miền Tây
Tạm thời giữ lộ
trình tuyến 102
Bến Thành-
Nguyễn Văn Linh-
Bến xe Miền Tây
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP, có điều
chỉnh:
+ Hiện tại: Từ BX Miền
Chương 14 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
252
(MST 102) làm tuyến chính
theo QH của TP.
Tây vể chợ Bến Thành.
+ Sau khi đường vành đai
qua cầu Phú Mỹ hoàn
thành, sẽ kéo dài tuyến từ
TC Miền Tây – Nguyễn
Văn Linh – Vành Đai 2 –
TC Chợ Nhỏ.

C24
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe Miền
Tây – Đại lộ
Đông Tây –
Ga Metro

Quận 2
(dài 18,7km)
Chưa có
Lập tuyến mới
theo lộ trình quy
hoạch.
Khi đại lộ Đông Tây hoàn
thành giai đoạn 2 sẽ tiến
hành lập tuyến.
CÁC TUYẾN CHÍNH NGOÀI VÀNH ĐAI 2
C16
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe An
Sương-Bến xe
Củ Chi (dài
20,5 km)
Bến xe An
Sương -
Bến xe Củ
Chi (MST
74).
Giữ nguyên tuyến
số 74 làm tuyến
C15.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
C17
(Giống quy
hoạch TP)

Bến xe Chợ
Lớn-Lê Minh
Xuân-Đức
Hòa (dài 16
km)
Bến xe Chợ
Lớn – Lê
Minh Xuân
(MST 81).
Giữ nguyên tuyến
81 làm tuyến C17.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
C18
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe Chợ
Lớn-Bến xe
Tân An (dài
41 km)
Bến xe Chợ
Lớn – Ba
Làng (MST
80)

- Điều chỉnh đầu bến từ TC
Chợ Lớn về TC Miền Tây.
C19
Bến xe Cần
Giuộc-Phà Mỹ

Lợi (Cần Đước)
(37,9 km)
Bến xe Quận
8 - Bến xe
Cần Giuộc
(dài 16 km)
-Tuyến xe
buýt có trợ
giá Bến xe
Chợ Lớn -
Cầu Ông
Thìn -
Hưng Long
(MST 47).
Chọn tuyến chính
theo qui hoạch của
TP và điều chỉnh
tuyến số 47 làm
tuyến C19. Tuyến
số 47 cắt bớt lộ
trình từ CL đến
Nguyễn Văn Linh
- Điều chỉnh
C20
(Giống quy
hoạch TP)
Bến Thành -
Bến phà Bình
Khánh (dài 15
km)

Bến Thành
- Mũi Nhà
Bè (MST
20)
Giữ nguyên tuyến
số 20 làm tuyến
C20.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
C21
(Giống quy
hoạch TP)
Suối Tiên -
Tam Hiệp (dài
13 km).

Lập tuyến mới
theo lộ trình quy
hoạch.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
C22
(Giống quy
hoạch TP)
BX Miền
Đông – Bến
xe Thủ Dầu

Lập tuyến mới
theo lộ trình quy

- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
Chương 14 Đại học Bách Khoa TP.HCM
Nghiên cứu hoàn thiện và phát triển mạng lưới tuyến xe buýt ở TP.HCM
253
Một (dài 27
km)
hoạch.
C23
(Giống quy
hoạch TP)
Bến Thành -
Hiệp Phước
(dài 20,8 km)
Bến Thành
- KCN
Hiệp Phước
(MST 72)
Giữ nguyên tuyến
số 72 làm tuyến
C23.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
CÁC TUYẾN VÀNH ĐAI
C13
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe An
Sương - Suối
Tiên (dài

23km)
Bến xe An
Sương -
Suối Tiên
(MST 33)
Giữ nguyên tuyến
số 33 làm tuyến
C13.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
C14
(Giống quy
hoạch TP)
Bến xe An
Sương-Bến xe
Miền Tây (dài
16 km)
Bến xe
Miền Tây -
Bến xe An
Sương
(MST 151)
Giữ nguyên tuyến
151 làm tuyến
C14.
- Giữ nguyên theo quy
hoạch của TP.
Bốn tuyến trục (C4, C5, C10, C11) đi xuyên tâm và kết nối đến hai tuyến
vòng (C13, C14) trên đường vành đai 2 tạo thành vòng khép kín như thể hiện trên
Hình 14.1. Tuyến C4 theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, tuyến C5 theo hướng Bắc –

Nam, tuyến C10 theo hướng Bắc - Tây Nam, và tuyến C11 theo hướng Đông Bắc –
Tây Nam. Ngoài tuyến C5 có lộ trình được chọn theo tính toán của TDSI South, các
tuyến còn lại dựa trên quy hoạch của Thành phố.

Hình 14.1 Bốn tuyến trục và hai tuyến vành đai của mạng lưới năm 2010.
QUẬN 7

×