Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của tiểu thương trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 97 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

LÊ PHƯƠNG NGỌC HIỀN

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CỦA TIỂU THƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

LÊ PHƯƠNG NGỌC HIỀN

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CỦA TIỂU THƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS. TS. LÊ THỊ LANH

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín
dụng ngân hàng của tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” là công trình do bản thân

tôi nghiên cứu và trình bày. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có
nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08 năm 2015
Học viên thực hiện

Lê Phương Ngọc Hiền


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Lê Thị Lanh, Cô đã dành nhiều
thời gian tận tình hướng dẫn, góp ý trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đ a n g g i ả n g d ạ y t ạ i t r ư ờ n g
Đ ạ i h ọ c T à i C h í n h – M a r k e t i n g đã truyền đạt những bài học, những kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học vừa qua.
Tôi xin cảm ơn các thầy, cô trong Hội đồng chấm điểm luận văn đã hướng dẫn
tôi hoàn chính luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, ban ngành, đoàn thể ở tỉnh Kiên Giang
đã tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện đề cương.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến với gia đình, người thân, bạn bè luôn động
viên tôi trong quá trình thực hiện đề cương.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 08 năm 2015
Học viên thực hiện

Lê Phương Ngọc Hiền


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
T
0
3

T
0
3

1. Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
T
0
3

T
0
3

2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 2
T
0
3


T
0
3

3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 2
T
0
3

T
0
3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
T
0
3

T
0
3

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3
T
0
3

T
0
3


6. Kết cấu đề tài .............................................................................................................. 3
T
0
3

T
0
3

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 4
T
0
3

T
0
3

TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN
T
0
3

HÀNG CỦA TIỂU THƯƠNG ...................................................................................... 4
T
0
3

1.1 Các khái niệm và đặc điểm hộ tiểu thương .............................................................. 4

T
0
3

T
0
3

1.1.1 Khái niệm về tiểu thương ............................................................................... 4
T
0
3

T
0
3

1.1.2 Đặc điểm về hộ tiểu thương ........................................................................... 4
T
0
3

T
0
3

1.2 Khái niệm tín dụng và quy trình tín dụng ngân hàng .............................................. 6
T
0
3


T
0
3

1.2.1 Khái niệm tín dụng ......................................................................................... 6
T
0
3

T
0
3

1.2.1 Quy trình tín dụng ngân hàng ......................................................................... 7
T
0
3

T
0
3

1.3 Tín dụng tiểu thương ................................................................................................ 8
T
0
3

T
0

3

1.3.1 Đặc điểm tín dụng tiểu thương ....................................................................... 8
T
0
3

T
0
3

1.3.2 Các hình thức tiếp cận tín dụng của tiểu thương ............................................ 9
T
0
3

T
0
3

1.3.3 Thuận lợi và khó khăn khi tiểu thương tiếp cận vốn ngân hàng .................. 11
T
0
3

T
0
3

1.4 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương 12

T
0
3

T
0
3

1.4.1 Điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng đối với các hộ tiểu thương .............. 12
T
0
3

T
0
3


1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng
T
0
3

của các hộ tiểu thương ........................................................................................... 13
T
0
3

1.4.3 Sự cần thiết phải nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của các hộ
T

0
3

tiểu thương ............................................................................................................. 14
T
0
3

1.5 Bài học kinh nghiệm về tiếp cận tín dụng ngân hàng ............................................ 14
T
0
3

T
0
3

1.5.1 Bài học kinh nghiệm của các tỉnh ................................................................ 15
T
0
3

T
0
3

1.5.1.1 Quỹ Dariu............................................................................................... 15
T
0
3


T
0
3

1.5.1.2 Quỹ Hỗ trợ Phụ nữ Phát triển Kinh tế TP Hồ Chí Minh (CWED) ........ 15
T
0
3

T
0
3

1.5.1.3 Kinh nghiệm của tỉnh Hà Tĩnh .............................................................. 16
T
0
3

T
0
3

1.5.1.4 Kinh nghiệm của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu................................................ 16
T
0
3

T
0

3

1.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
T
0
3

cho các hộ tiểu thương .......................................................................................... 17
T
0
3

Kết luận chương 1 ........................................................................................................ 19
T
0
3

T
0
3

CHƯƠNG 2 ................................................................................................................. 20
T
0
3

T
0
3


THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
T
0
3

CỦA TIỂU THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ................................. 20
T
0
3

2.1 Thực trạng hoạt động của các hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ......... 20
T
0
3

T
0
3

2.1.1 Tổng quan về các trung tâm chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ................... 20
T
0
3

T
0
3

2.1.2 Tình hình phát triển của hộ tiểu thương ....................................................... 22
T

0
3

T
0
3

2.1.3 Những đóng góp của hộ tiểu thương đối với sự phát triển của tỉnh ............. 25
T
0
3

T
0
3

2.1.4 Hạn chế của hộ tiểu thương .......................................................................... 27
T
0
3

T
0
3

2.2 Thực trạng tiếp cận tín dụng của tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ......... 29
T
0
3


T
0
3


2.2.1 Tình hình vay vốn tín dụng chính thức của hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh
T
0
3

Kiên Giang trong những năm qua ......................................................................... 29
T
0
3

2.2.2 Phân tích khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các hộ tiểu thương
T
0
3

trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ................................................................................. 40
T
0
3

2.3 Nhận xét chung về thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của các hộ
T
0
3


tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ..................................................................... 56
T
0
3

Kết luận chương 2 ........................................................................................................ 60
T
0
3

T
0
3

CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 61
T
0
3

T
0
3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG CỦA
T
0
3

TIỂU THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG .......................................... 61
T

0
3

3.1 Các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của tiểu
T
0
3

thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang............................................................................ 61
T
0
3

3.1.1 Giải pháp đối với ngân hàng ........................................................................ 61
T
0
3

T
0
3

3.1.1.1 Xây dựng chính sách khách hàng riêng biệt .......................................... 61
T
0
3

T
0
3


3.1.1.2 Xây dựng mục tiêu cụ thể trong từng giai đoạn .................................... 63
T
0
3

T
0
3

3.1.1.3 Xây dựng hoạt động hỗ trợ của ngân hàng ............................................ 63
T
0
3

T
0
3

3.1.1.4 Đa dạng hóa hình thức tín dụng ............................................................. 65
T
0
3

T
0
3

3.1.1.5 Hoạt động theo dõi, kiểm tra ................................................................. 66
T

0
3

T
0
3

3.1.1.6 Tăng cường việc nắm bắt thông tin khách hàng .................................... 66
T
0
3

T
0
3

3.1.1.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của NHTM ................................. 67
T
0
3

T
0
3

3.1.1.8 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ............................................................ 67
T
0
3


T
0
3

3.1.2 Giải pháp đối với hộ tiểu thương ................................................................. 68
T
0
3

T
0
3

3.1.2.1 Nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................................... 68
T
0
3

T
0
3


3.1.2.2 Nâng cao mức độ tín nhiệm của hộ tiểu thương .................................... 68
T
0
3

T
0

3

3.1.2.3 Tham gia tổ, nhóm ................................................................................. 69
T
0
3

T
0
3

3.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 69
T
0
3

T
0
3

3.2.1 Đối với Chính phủ ........................................................................................ 69
T
0
3

T
0
3

3.2.2 Đối với NHNN ............................................................................................. 71

T
0
3

T
0
3

3.2.3 Đối với ban quản lý chợ ............................................................................... 72
T
0
3

T
0
3

3.2.4 Đối với chính quyền địa phương .................................................................. 72
T
0
3

T
0
3

Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 73
T
0
3


T
0
3

KẾT LUẬN .................................................................................................................. 75
T
0
3

T
0
3

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 76
T
0
3

T
0
3

PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA ................................................................... 78
T
0
3


DANH MỤC BĂNG

Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu thống kê các chợ trên địa bàn ............................................. 22
T
0
3

T
0
3

tỉnh Kiên Giang năm 2014 .............................................................................................. 22
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số lượng hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm
T
0
3

2012 đến 2014 ................................................................................................................. 23
T
0
3

Bảng 2.3: Bảng tổng hợp tình hình phát triển của hộ tiểu thương .................................. 24
T

0
3

T
0
3

Bảng 2.4: Bảng tổng hợp vốn đăng ký kinh doanh của hộ tiểu thương .......................... 26
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.5: Bảng tổng hợp số thuế nộp ngân sách của hộ tiểu thương ............................. 27
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay và dư nợ của hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh
T
0
3


Kiên Giang ...................................................................................................................... 31
T
0
3

Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương phân theo thời hạn trên địa bàn
T
0
3

tỉnh Kiên Giang ............................................................................................................... 33
T
0
3

Bảng 2.8: Dư nợ tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương phân theo hình thức cho vay
T
0
3

trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ........................................................................................... 34
T
0
3

ĐVT: triệu đồng .............................................................................................................. 34
T
0
3


T
0
3

Bảng 2.9: Dư nợ tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương phân theo mức tín nhiệm đối
T
0
3

với khách hàng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ................................................................. 36
T
0
3

ĐVT: triệu đồng .............................................................................................................. 36
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.10: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong vay vốn tín dụng ngân hàng của hộ tiểu
T
0
3

thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang............................................................................... 38
T

0
3

Bảng 2.11: Bảng tổng hợp về tình hình tín dụng tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên
T
0
3

Giang ............................................................................................................................... 39
T
0
3

Bảng 2.12: Bảng tổng hợp về tình hình vay vốn tín dụng của hộ tiểu thương ............... 40
T
0
3

T
0
3


Bảng 2.13: Bảng tổng hợp về giới tính của hộ tiểu thương ............................................ 41
T
0
3

T
0

3

Bảng 2.14: Bảng tổng hợp về trình độ học vấn của hộ tiểu thương ............................... 42
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.15: Bảng tổng hợp về số năm kinh nghiệm của hộ tiểu thương ......................... 43
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.16: Bảng tổng hợp về diện tích sạp của hộ tiểu thương ..................................... 44
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.17: Bảng tổng hợp về số lượng lao động của hộ tiểu thương ............................. 45

T
0
3

T
0
3

Bảng 2.18: Bảng tổng hợp về việc tham gia tổ, nhóm của hộ tiểu thương ..................... 46
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.19: Bảng tổng hợp về cách thức tiếp cận vốn của hộ tiểu thương ...................... 47
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.20: Bảng tổng hợp về nguyên nhân không vay vốn chính thức của hộ tiểu
T
0
3


thương ............................................................................................................................. 48
T
0
3

Bảng 2.21: Bảng tổng hợp về nhu cầu vay vốn ngân hàng của hộ tiểu thương .............. 49
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.22: Bảng tổng hợp về quan điểm của ngân hàng về việc cung cấp hồ sơ pháp lý
T
0
3

của hộ tiểu thương ........................................................................................................... 50
T
0
3

Bảng 2.23: Bảng tổng hợp về quan điểm của ngân hàng về mục đích vay vốn của hộ
T
0
3


tiểu thương ...................................................................................................................... 51
T
0
3

Bảng 2.24: Bảng tổng hợp về quan điểm của ngân hàng về phương án kinh doanh của
T
0
3

hộ tiểu thương ................................................................................................................. 52
T
0
3

Bảng 2.25: Bảng tổng hợp về quan điểm của ngân hàng về năng lực tài chính của hộ
T
0
3

tiểu thương ...................................................................................................................... 53
T
0
3

Bảng 2.26: Bảng tổng hợp về quan điểm của ngân hàng về các quy định về đảm bảo tín
T
0
3


dụng của hộ tiểu thương .................................................................................................. 55
T
0
3

Bảng 2.27: Bảng tổng hợp về chính sách tín dụng của ngân hàng đối với hộ tiểu thương85
T
0
3

T
0
3

Bảng 2.28: Bảng tổng hợp về quy trình cấp tín dụng ngân hàng cho hộ tiểu thương .... 86
T
0
3

T
0
3


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHNN

Ngân hàng nhà nước

TCVM

Tài chính vi mô

NHNN o &PTNT
R

R

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Hiện nay, tiểu thương tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong nền kinh tế nhưng
họ phát triển rất nhanh trong mọi ngành từ vận tải, dịch vụ, ăn uống, thương mại,…
Tiều thương tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân xung quanh. Đồng
thời họ cũng góp một phần không nhỏ trong nguồn thu của tỉnh. Bên cạnh đó, các
hộ tiểu thương còn có mạng lưới buôn bán rộng khắp, họ có thể phát triển về tận
những vùng xa và vùng khó khăn mà các lĩnh vực kinh doanh khác không đáp ứng
được. Vì vậy, hộ tiểu thương là một kênh quan trọng trong phân phối và lưu thông
hàng hóa tới vùng sâu vùng xa, vùng khó khăn, giúp cân đối thương mại và phát
triển kinh tế.
Tuy nhiên nhóm chủ thể kinh doanh này hiện nay vẫn còn mang tính tự phát.

Nhà Nước ta đã có nhiều biện pháp đề ra nhằm khuyến khích phát triển nền kinh tế
tư nhân, nhưng những định hướng này chỉ mới tập trung vào các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, chứ chưa hướng vào các hộ tiểu thương. Cho nên khó khăn gặp phải của các
hộ tiểu thương chính là nguồn vốn và khả năng tiếp cận thông tin thị trường cũng
như là thông tin tín dụng rất hạn chế. Vì vậy khi cần vốn họ buộc phải vay vốn từ
nguồn tín dụng đen với lãi suất cao, mà không được tiếp cận với những gói chính
sách ưu đãi của các tổ chức tín dụng chính thức.
Hiện nay, số lượng tiểu thương trên địa bàn ngày càng tăng cao, tỷ lệ thuận
với sự phát triển của Tỉnh. Từ năm 2013 có 24.800 hộ tăng lên 26.619 hộ trong năm
2014 (tăng thêm 1.819 hộ). Tuy nhiên theo báo cáo của ngân hàng dư nợ cho vay
của hộ tiểu thương trên địa bàn năm 2013 là 175 tỷ đồng, năm 2014 tăng lên 326 tỷ
đồng (tăng thêm 151 tỷ đồng). Trong đó chủ yếu là cho vay ngắn hạn chiếm 77,6%
trong việc vay từ tín dụng ngân hàng. Nhưng số vốn được vay của hộ tiểu thương
vẫn chỉ đáp ứng được một phần nhỏ trong nhu cầu vay vốn của họ, nguyên nhân có
thể do tâm lý e ngại khi tiếp xúc với các tổ chức tín dụng chính thức. Bên cạnh đó


2

do quy mô của hộ khá nhỏ, và mức độ cạnh tranh khá cao nên họ có thể gặp nhiều
rủi ro khi thanh toán khoản vay. Chính vì vậy các tiểu thương sẽ gặp trở ngại trong
giao dịch tài chính và tiếp cận nguồn vốn tín dụng đề phát triển kinh doanh.
Vì vậy, việc nghiên cứu khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thức của
đối tượng này có ý nghĩa vô cùng quan trọng và cấp thiết để tìm ra những giải pháp
phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm chủ thể kinh doanh này phát triển hơn.
Đồng thời, có thể giúp các hộ tiểu thương có thể hạn chế rủi ro trong vay vốn đã tồn
tại rất lâu từ hình thức “vay tín dụng đen”.
Từ thực tế đó, học viên quyết định chọn đề tài “Nâng cao khả năng tiếp cận
nguồn vốn tín dụng ngân hàng của tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” để
nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của các hộ tiểu thương
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Đề xuất giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng
của các hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng tình hình tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu thương trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang như thế nào?
- Giải pháp nào để góp phần nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng
của tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lý luận, thực trạng và giải pháp đối với các ngân hàng
thương mại trong việc cung cấp nguồn tín dụng cho các hộ tiểu thương trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.


3

Đối tượng khảo sát là các hộ tiểu thương tại các trung tâm chợ trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang là TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc, Tân Hiệp, Kiên Lương, Hà
Tiên, Châu Thành, Phú Quốc.
Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích và tổng hợp dựa trên nguồn số liệu
thứ cấp nhằm để phân tích được thực trạng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các
hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang từ năm 2010 đến năm 2014. Để từ đó
nhận thấy được những hạn chế trong việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của hộ tiểu
thương, để đề ra những giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng
ngân hàng đối với các hộ tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Ngoài ra luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như: thống kê, so sánh,

phương pháp diễn giải,… để tiến hành phân tích 300 mẫu khảo sát lấy ý kiến về tình
trạng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng hiện nay của các hộ tiểu thương kinh doanh
tại chợ.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về khả năng tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng của
tiểu thương.
Chương 2: Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của
tiểu thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của tiểu
thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN NGUỒN VỐN TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG CỦA TIỂU THƯƠNG
1.1 Các khái niệm và đặc điểm hộ tiểu thương
1.1.1 Khái niệm về tiểu thương
Theo Nghị định 43/2010/NĐ-CP của Chính Phủ về đăng ký kinh doanh, điều
49 quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm
người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm,
sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
Hộ kinh doanh là một đơn vị kinh tế độc lập, tồn tại trong hoạt động của nền
kinh tế thị trường. Hộ kinh doanh hoạt động trên nhiều lĩnh vực như buôn bán, sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm dịch vụ,… Trong đề tài luận văn này chỉ đề cập
đến hộ kinh doanh hàng hóa tại các chợ, trung thương mại, được gọi là tiểu thương.
1.1.2 Đặc điểm về hộ tiểu thương

Hộ kinh doanh cá thể hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào vốn và sức lao
động của mình là chính. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hộ kinh doanh cá
thể phát triển rất nhanh, hoạt động trong rất nhiều ngành như sản xuất, thương
nghiệp, ăn uống, dịch vụ,… Đặc điểm của hộ tiểu thương là dựa trên sở hữu tư nhân
về tư liệu sản xuất, người chủ hộ tự đưa ra các quyết định từ quá trình sản xuất đến
phân phối tiêu thụ sản phẩm của mình. Hoạt động kinh tế của thành phần này mang
tính tự chủ cao, tự tìm kiếm nguồn lực, vốn, sức lao động. Họ rất nhạy bén trong
kinh doanh, dễ dàng chuyển đổi ngành nghề kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu
của thị trường và nền kinh tế.
Các hộ kinh doanh cá thể có vị trí quan trọng trong nhiều ngành nghề ở nông
thôn và thành thị, do đó nó có khả năng đóng góp vào quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Những ưu điểm đó là:


5

- Các hộ tiểu thương có tiềm năng về trí tuệ và sáng kiến, được phân bố rộng
rãi mọi nơi. Nhờ đó họ có thể phát huy được những sáng kiến vào quá trình kinh
doanh của minh và tìm tòi ra những hình thức kinh doanh thích hợp với nền kinh tế.
- Họ là cầu nối giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng. Giúp quá
trình lưu thông hàng hóa được thuận lợi hơn, đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng
nhờ mạng lưới kinh doanh rộng khắp của hộ tiểu thương.
- Các hộ tiểu thương hoạt động rất linh hoạt, họ kinh doanh các mặt hàng tùy
thuộc vào nhu cầu của người tiêu dùng. Ngoài ra họ còn có thể kinh doanh lưu động
và thời gian kinh doanh rất linh hoạt.
- Tiềm năng của các hộ tiểu thương khá lớn, nếu các chính sách kinh tế của
nhà nước hợp lý, sẽ mở đường cho các hộ kinh doanh cá thể bỏ vốn vào kinh doanh
thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Các hộ kinh doanh cá thể đã thu hút
được một lượng lao động đáng kể, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội. Hiện
nay tình trạng thừa lao động ở nước ta khá cao, với đòi hỏi trình độ không cao. Các

hộ tiểu thương dễ dàng thu hút lao động một các dễ dàng. Góp phần tận dụng nguồn
nhân lực dôi thừa trong xã hội.
- Sự đa dạng hóa trong loại hình sản xuất kinh doanh ở khu vực kinh tế này
đã tạo ra nhiều loại sản phẩm, dịch vụ ở mọi nơi, đáp ứng nhu cầu của xã hội. Đóng
vai trò trung gian giữa các doanh nghiệp lớn và người tiêu dùng.
Bên cạnh những ưu điểm trên, các hộ tiểu thương cũng còn có những mặt
hạn chế. Đặc điểm của hộ tiểu thương là kinh doanh riêng lẻ, rời rạc, kinh doanh
theo tính chất tự phát của thị trường nếu thiếu định hướng sẽ không bao quát được
nhu cầu của thị trường.
Để phát huy được tiềm năng của nền kinh tế này, đòi hỏi phải có sự tăng
cường quản lý và hỗ trợ của nhà nước cũng như chính quyền địa phương. Nhằm tạo
được hành lang pháp lư chặt chẽ trong việc kiểm tra, giám sát. Cũng như tạo được


6

môi trường thuận lợi để các hộ tiểu thương này yên tâm phát triển, đem lại hiệu quả
cho nền kinh tế nước ta.
Từ những đặc điểm trên cho thấy các hộ kinh doanh hoạt động rất phong phú
và phát triển khá nhanh. Hiện nay khó khăn lớn nhất của tiểu thương đó chính là
việc thiếu vốn để đầu tư mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy việc
tiếp cận tín dụng ngân hàng cho các hộ tiểu thương đang là vấn đề trọng yếu cần
được quan tâm, nhằm tạo điều kiện cho các hộ tiểu thương hoạt động ngày càng
phát triển hơn.
1.2 Khái niệm tín dụng và quy trình tín dụng ngân hàng
1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một khoảng thời gian nhất định từ người sở
hữu sang người sử dụng và khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả lại cho người
sở hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Khoảng giá trị dôi ra này gọi là lợi tức tín

dụng.
Hay tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
Thuật ngữ tín dụng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa, hay nói cách
khác tín dụng gắn liền với hoạt động kinh tế của một quốc gia. Ở đâu có sản xuất
lưu thông hàng hóa thì ở đó có tín dụng, và tín dụng luôn là động lực cho các hoạt
động kinh tế.
Theo khoản 14 và 16, điều 4 của Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010
QH12:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.


7

Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Tín dụng là một phạm trù của kinh tế hàng hóa. Có quá trình ra đời, tồn tại
và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Tín dụng có những tính
chất quan trọng sau:
- Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện
kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay
đổi quyền sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được “hoàn trả”.
- Giá trị của tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ
lợi tức tín dụng.
1.2.1 Quy trình tín dụng ngân hàng

Để hoạt động đi vay có thể hạn chế được rủi ro khi cấp tín dụng, tiết kiệm
được chi phí, thời gian,... các ngân hàng thương mại đã xây dựng nên quy trình cho
vay. Mỗi ngân hàng có một quy trình cho vay riêng, nhưng về cơ bản việc cấp tín
dụng gồm bảy bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ tín dụng. Các khách hàng có nhu cầu vay, sẽ lập hồ
sơ đề nghị ngân hàng xem xét đáp ứng nhu cầu vay vốn của mình.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ tín dụng. Đây là bước quan trọng để ngân hàng xem
xét có cho khách hàng vay hay không. Và cho vay với hạn mức bao nhiêu. Thời hạn
như thế nào.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Sau quá trình thẩm định, ngân hàng sẽ tiến
hành phân tích và ra quyết định đồng ý hay từ chối vay với hồ sơ vay vốn của khách
hàng đã được thẩm định.


8

Bước 4: Giải ngân. Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết giữa ngân hàng và
khách hàng, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Bước 5: Kiểm tra sử dụng vốn vay. Ngân hàng thường xuyên kiểm tra sử dụng
vốn vay nhằm tránh tình trạng vốn vay bị sử dụng sai mục đích hoặc giá trị tài sản
đảm bảo không còn đủ đáp ứng yêu cầu.
Bước 6: Đôn đốc thu hồi nợ. Căn cứ vào kỳ hạn trả nợ của người đi vay, cán
bộ tín dụng sẽ nhắc nhở khách hàng để có thể thu hồi được nợ theo thỏa thuận ban
đầu.
Bước 7: Thanh lý hợp đồng tín dụng. Đây là bước cuối cùng sau khi kết thúc
thời hạn hợp đồng, ngân hàng và khách hàng cùng xem xét từng điều kiện thỏa thuận
giữa hai bên hợp đồng.
1.3 Tín dụng tiểu thương
1.3.1 Đặc điểm tín dụng tiểu thương
Do đặc điểm của các hộ tiểu thương có quy mô và tải sản ít. Đồng thời họ

không có sổ sách kế toán rõ ràng, minh bạch. Và với kinh nghiệm kinh doanh, quản
lý còn ở mức thấp, trình độ tay nghề lao động chưa cao,… Do đó quan hệ tín dụng
của các tiểu thương có các đặc điểm sau:
Thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn.
Tài sản đảm bảo: đối với các hộ tiểu thương họ có thể sử dụng giấy chứng
nhận quyền sử dụng hoặc thuê sạp, giấy đăng ký kinh doanh.
Mục đích vay: nhằm để bổ sung nguồn vốn lưu động của hộ tiểu thương.
Về lãi suất: thường có mức lãi suất ít được ưu đãi do chưa có sự tín nhiệm
của ngân hàng.
Khả năng trả nợ vay: dễ gặp khó khăn khi hoàn trả nếu có biến động thị
trường như lạm phát, khủng hoảng kinh tế.


9

Chính các đặc điểm trên, làm cho các tổ chức tín dụng dễ gặp các rủi ro khi
cho các hộ tiểu thương vay là:
- Các tổ chức tín dụng không nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro của các hộ cá
thể một cách toàn diện, do thông tin bị mất cân xứng.
- Do việc kinh doanh của các hộ tiểu thương chủ yếu dựa vào mối quan hệ
quen biết, cho nên các tổ chức tín dụng sẽ khó phát hiện được các rủi ro trong quá
trình hoạt động kinh doanh của các tiểu thương.
- Khả năng tài chính của các hộ tiểu thương bị hạn chế, đa số là vốn tự có
cho nên khi mất tính thanh khoản, dễ dẫn đến việc thu hồi nợ gặp khó khăn.
- Các hộ kinh doanh thường vay nhằm bổ sung vốn lưu động với số tiền nhỏ,
cho nên dễ xảy ra tình trạng sử dụng sai mục đích làm mất vốn vay.
- Khả năng quản lý tài chính yếu cũng chính là một rủi ro cho các tổ chức tín
dụng khi cho các hộ tiểu thương vay.
1.3.2 Các hình thức tiếp cận tín dụng của tiểu thương
Hiện nay nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, đòi hỏi các tiểu thương

cũng phải cải tiến để theo kịp tốc độ phát triển đó. Muốn mở rộng, đổi mới thì vốn
là nhu cầu cần thiết. Cho nên nhu cầu được đáp ứng về vốn của tiểu thương hiện
nay rất quan trọng. Vì vậy việc huy động vốn vốn kịp thời để cung cấp tín dụng cho
tiểu thương nhằm giúp cho các tiểu thương có điều kiện kinh doanh mở rộng tốt
hơn.
Việc tìm hiểu các nguồn vốn có thể huy động cho hoạt động kinh doanh là
rất quan trọng. Việc này giúp các hộ tiểu thương có thể nâng cao sự nhận biết về
các nguồn vốn có thể tiếp cận. Chủ hộ tiểu thương có thể bổ sung nguồn vốn của họ
bằng cách kêu gọi góp vốn dưới hình thức hùn vốn, vay mượn của gia đình và bạn
bè, vay từ những người cho vay tư nhân. Về tính khả thi của các hình thức trên, một
trong những nguồn vốn có thể sử dụng là vay vốn từ những người cho vay tư nhân,
lợi thế của hình thức này là đáp ứng được nhu cầu vốn cấp bách, không cần phải đi


10

qua nhiều thủ tục phức tạp và phiền hà. Tuy nhiên, lãi suất của các khoản vay này
thường rất cao, các hành vi bạo lực có thể xảy ra trong trường hợp tiểu thương
không trả nợ đúng hạn.
Một nguồn vốn khác quan trọng nữa chính là vốn vay từ các tổ chức tín dụng
chính thức. Đây là hình thức tín dụng hợp pháp, được sự cho phép của Nhà nước.
Các nghiệp vụ hoạt động của ngân hàng phải tuân theo Luật Ngân hàng như quy
định về khung lãi suất, huy động vốn, cho vay và những dịch vụ mà chỉ có các tổ
chức tín dụng mới cung cấp được. Các tổ chức tín dụng bao gồm: các Ngân hàng
thương mại, Ngân hàng Chính sách, quỹ tín dụng nhân dân, các chương trình trợ
giúp của Chính phủ. Đây là nguồn vốn an toàn, nhưng đòi hỏi phải có sự đảm bảo
thì tiểu thương mới có thể tiếp cận được.
Đối với ngân hàng chính sách hiện nay có gói vay hỗ trợ hộ tiểu thương là
cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh ở vùng khó khăn, với mức vay tối đa là 30
triệu đồng. Nhưng đòi hỏi chủ hộ phải là thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn tại nơi

sinh sống. Khi muốn vay phải gửi giấy đề nghị kèm với phương án vay vốn gửi cho
tổ tiết kiệm và vay vốn. Phương án này phải được UBND nơi đó xác nhận. Người
vay vốn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Đồng thời người đi vay phải cư trú
hợp pháp tại nơi thực hiện dự án.
Đối với quỹ tín dụng và các NHTM hiện nay có hai loại hình đang thực hiện
cho vay tiểu thương: cho vay thế chấp và cho vay phi thế chấp. Cho vay thế chấp
còn gọi là cho vay tỷ lệ (ratio lending), thông thường tỷ lệ giữa số tiền vay/giá trị thị
trường của tài sản thế chấp là 70%, người vay tiền phải thế chấp các tài sản có giá
trị để bảo đảm là khoản vay sẽ được trả, trường hợp người vay tiền không đủ khả
năng trả nợ, ngân hàng thương mại có quyền bán tài sản để thu hồi vốn và lãi. Cho
vay phi thế chấp dựa trên mối quan hệ của ngân hàng và hộ tiểu thương
(relationship lending), nếu như tổ chức tín dụng cho rằng tiểu thương có khả năng
và sẵn sàng trả vốn vay đúng hạn, ngân hàng đó sẽ sẵn sàng cho tiểu thương vay
vốn phi thế chấp vì bản thân ngân hàng cũng tìm kiếm “đầu ra” cho nguồn vốn đã


11

huy động. Tuy nhiên số tiền vay tín chấp rất hạn chế, có khi không đáp ứng được
nhu cầu của hộ tiểu thương.
Các chương trình trợ giúp của chính phủ: đây là các hội được lập nên nhằm
giúp đỡ các người dân trong vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, nhằm tạo cho họ
có số vốn để bắt đầu kinh doanh, cải thiện được đời sống của mình. Số vốn được
cấp ban đầu khá nhỏ có khi chỉ từ 500.000 đồng đến 3 triệu đồng tùy theo từng
chính sách riêng của quỹ hỗ trợ.
1.3.3 Thuận lợi và khó khăn khi tiểu thương tiếp cận vốn ngân hàng
 Thuận lợi:
Việc tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng các hộ tiểu thương có thể được vay
vốn với mức lãi suất thấp hơn so với việc đi vay từ tổ chức phi chính thức.
Bên cạnh đó, việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng sẽ giúp cho các hộ tiểu

thương có thói quen vay vốn từ nguồn chính thức sẽ an toàn hơn so với vay phi
chính thức.
 Khó khăn:
Chủ hộ kinh doanh mất nhiều thời gian hoàn thành các giấy tờ thủ tục của
ngân hàng. Khi hoàn tất chủ hộ có thể không được vay vốn do không đủ đáp ứng
các chỉ tiêu cần thiết mà ngân hàng đưa ra.
Mức vốn muốn vay của chủ hộ không được đáp ứng hết, do quá trình xem xét
việc cấp vốn tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Mà chủ hộ không đáp ứng được, cho nên
mức độ xem xét được vay khá thấp.
Đòi hỏi các chủ hộ tiểu thương phải có tài sản đảm bảo, khi số tiền muốn vay
vượt quá số tiền được ngân hàng chấp nhận cho vay khi thẩm định vay tín chấp.
Khó khăn trong việc lựa chọn ngân hàng để vay, vì có nhiều ngân hàng tiếp thị
và nhiều gói vay khác nhau, mà chính sách hỗ trợ lại chưa đủ, gây ra sự lúng túng
trong việc chọn lựa của chủ hộ tiểu thương.


12

1.4 Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ tiểu
thương
1.4.1 Điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng đối với các hộ tiểu thương
Ngân hàng là tổ chức trung gian để nhận tiền gửi của người không có nhu cầu,
và cho người có nhu cầu vay tiền. Chính vì vậy ngân hàng phải đảm bảo an toàn
cho số tiền của người gửi cũng như việc có thể hoàn trả của người đi vay. Cho nên
khi người xin vay phải tuân thủ các nguyên tắc mà ngân hàng đưa ra như sử dụng
vốn vay đúng mục đích và hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng nhằm đảm bảo an
toàn trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Để thực hiện nguyên tắc này, ngân
hàng sẽ đưa ra những điều kiện, tiêu chuẩn nhằm phân loại lựa chọn khách hàng để
tránh rủi ro khi cấp tín dụng.
Điều kiện pháp lý: các hộ tiểu thương phải có năng lực pháp lý và năng lực

hành vi dân sự, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi của mình. Nhằm để giải
quyết các tranh chấp xảy ra giữa ngân hàng và khách hàng, để đảm bảo quyền lợi
của hai bên.
Mục đích sử dụng vốn: mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp, và có hiệu
quả. Điều này có nghĩa là vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích tạo ra lợi
nhuận và không trái với pháp luật.
Năng lực tài chính: để đảm bảo khả năng trả nợ của hộ tiểu thương. Nó được
thể hiện qua quy mô vốn tự có của khách hàng, tình hình kinh doanh khi đi vay khi
tham gia vào phương án kinh doanh để đi vay. Khi tỷ lệ tham gia vốn của họ càng
cao, thì họ càng có ý thức và trách nhiệm hơn, tránh rủi ro cho họ cũng là tránh rủi
ro cho ngân hàng.
Năng lực kinh doanh: khi quyết định xem xét cho vay thì khả năng kinh doanh
của chủ hộ cũng chính là một yếu tố quan trọng. Khi tình hình kinh doanh tốt, ổn
định thì mới có khả năng mở rộng cũng như đầu tư có khả thi. Đảm bảo việc cho
vay của ngân hàng.


13

Nguyên tắc đảm bảo tiền vay: Cho vay là hình thức có rủi ro cao. Chính vì thế
để hạn chế rủi ro tín dụng khi cho vay, ngân hàng cần tạo cho mình cơ sở để đảm
bảo trong việc thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng vay mà không tự nguyện trả
nợ khi đến hạn. Việc bảo đảm tín dụng này được thực hiện theo nhiều cách như:
đảm bảo bằng tài sản thế chấp, tài sản hình thành vốn vay, bảo lãnh bằng hình thức
bảo lãnh của bên thứ ba và bảo đảm bằng tín chấp.
Một số ngân hàng đã cụ thể hóa các điều kiện cho vay theo mô hình 5C: tư
cách người đi vay như uy tín, thái độ (Character), năng lực của người vay
(Capacity), vốn sở hữu (Capital), tài sản thế chấp (Collateral), các điều kiện
(Conditions)
1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân

hàng của các hộ tiểu thương
 Đối với các chủ hộ
Dựa vào quy mô của hộ, ngành nghề kinh doanh, kinh nghiệm hay năng lực
kinh doanh ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của NHTM.
Tùy vào mục đích, hiệu quả của phương án kinh doanh khi đi vay và tài sản
đảm bảo như thế nào. Đều ảnh hưởng đến điều kiện cấp tín dụng của ngân hàng.
Thái độ và thói quen vay vốn cũng là một yếu tố được xem xét đến khi cho vay.
 Đối với NHTM
Chính sách của ngân hàng tùy theo tình hình phát triển của nền kinh tế thì
mức độ lãi suất, các sản phẩm tín dụng, huy động, cho vay,… khác nhau. Nếu nền
kinh tế suy giảm, ngân hàng có xu hướng hạn chế lại việc cho vay sẽ là rào cản
khiến các khách hàng khó tiếp cận được nguồn vốn.
Lãi suất: đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín
dụng ngân hàng của các tiểu thương. Khi lãi suất cho vay hay huy động thay đổi
điều ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của ngân hàng. Lãi suất cao, sẽ làm cho các


14

hộ tiểu thương có tâm lý e ngại, không muốn tiếp cận vốn vì lo ngại không đủ khả
năng chi trả lãi.
Điều kiện cấp tín dụng của NHTM, khi đi vay đòi hỏi các tiểu thương sẽ phải
đáp ứng được các điều kiện của NHTM đặt ra để đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay
của ngân hàng. Như quy trình xét duyệt khó hơn, yêu cầu vốn tự có, dòng tiền thu
vào,… làm cho các hộ kinh doanh còn gặp khó khăn khi đi vay.
1.4.3 Sự cần thiết phải nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của
các hộ tiểu thương
Số lượng các hộ tiểu thương ngày càng tăng lên, kéo theo đó nhu cầu vốn tín
dụng cũng tăng đáng kể do việc thiếu vốn trong quá trình kinh doanh là một khó
khăn lớn hiện nay. Các nguồn vốn mà họ tiếp cận và sử dụng được hiện nay là vốn

chủ sở hữu, kêu gọi vốn góp, vay mượn,… và xấu hơn là vay tín dụng đen. Đây là
hình thức tín dụng vẫn còn tồn tại khá nhiều tại các chợ trên địa bàn.
Các nguồn vốn trên tuy dễ tiếp cận, không cần thủ tục phức tạp, nhanh
chóng. Tuy nhiên lãi suất của các khoản vay này khá cao khi vay từ người cho vay.
Dễ dẫn đến rủi ro không trả được vốn và lãi cho người cho vay. Bên cạnh đó việc
vay từ người thân hay bạn bè có khi không thể đáp ứng được vốn cần vay, do hạn
chế của nguồn vốn này.
Cho nên nguồn vốn từ các NHTM cung cấp là an toàn và có thể đáp ứng
được nhu cầu đi vay của chủ hộ. Giúp cho thành phần kinh tế này có thể mở rộng
được nguồn vốn với chi phí về vốn giảm so với vay từ người cho vay. Vừa đáp ứng
được nhu cầu vay ngày càng cao của chủ hộ kinh doanh. Chính vì vậy, NHTM cần
phải tăng cường đẩy mạnh hoạt động cho vay trong khu vực này nhằm giúp cho các
hộ tiểu thương có thể phát triển kinh doanh của mình.
Việc đầu tư vào thị trường này còn giúp các NHTM tìm kiếm thị trường mới
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, tăng mức độ cạnh tranh của ngân hàng lên.
1.5 Bài học kinh nghiệm về tiếp cận tín dụng ngân hàng


×