BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
--------------------
NGUYỄN THÀNH NHÂN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành
: 60.34.02.01
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
--------------------
NGUYỄN THÀNH NHÂN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
QUẢNG TRỊ, TỈNH QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã ngành
: 60.34.02.01
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ NAM KHÁNH GIAO
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tp. HCM, ngày …… tháng …… năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng những số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn
gốc./.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thành Nhân
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo – PGS.TS Hà Nam
Khánh Giao, Trường Đại học Tài chính - Marketing, là người trực tiếp hướng dẫn,
giúp đỡ và chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành Luận văn này. Xin chân thành cảm
ơn Ban lãnh đạo Khoa Sau đại học, Ban lãnh đạo Khoa Tài chính- Ngân hàng cùng
toàn thể thầy cô giáo, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận
văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo, cán bộ Chi
cục Thuế thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi thu thập
được những số liệu cần thiết. Cảm ơn gia đình, các anh chị đồng nghiệp đã động viên
và giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Thành Nhân
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. II
MỤC LỤC ................................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1
1.1.Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.5.Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................... 2
1.6. Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.......................................... 4
2.1. Thuế TNDN và công tác quản lý thuế TNDN........................................................... 4
2.1.1. Khái niệm về thuế TNDN ..................................................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................... 6
2.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 7
2.2.1. Khái niệm về quản lý thuế TNDN .......................................................................... 7
2.2.2 Nguyên tắc quản lý thuế TNDN .............................................................................. 8
2.2.3 Nội dung quản lý thuế TNDN ............................................................................... 11
2.3. Doanh nghiệp ngoài nhà nước và sự cần thiết tăng cường quản lý thuế TNDN đối
với doanh nghiệp NNN ................................................................................................... 14
2.3.1 Những vấn đề chung về doanh nghiệp ngoài nhà nước ........................................ 14
2.3.1.1 Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp NNN .................................................... 14
2.3.1.2 Vai trò của các doanh nghiệp NNN.................................................................... 19
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp
ngoài nhà nước ............................................................................................................... 22
2.4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 26
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................ 29
3.1.Quy trình nghiên cứu ................................................................................................ 29
3.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 30
iii
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ (định tính) ................................................................................. 30
3.2.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 30
3.2.2.1 Thang đo và mẫu nghiên cứu ............................................................................. 30
3.2.2.2 Quy trình xây dựng bảng câu hỏi ....................................................................... 32
3.2.2.3 Thu thập số liệu .................................................................................................. 33
3.2.2.4 Quy trình xử lý số liệu ........................................................................................ 33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VẦ THẢO LUẬN ................................................... 37
4.1. Tổng quan mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 37
4.1.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ THEO GIỚI TÍNH ........................................................................ 37
4.1.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ THEO ĐỘ TUỔI ........................................................................... 37
4.1.3. Thống kê mô tả theo vị trí làm việc ...................................................................... 38
4.1.4. THỐNG KÊ MÔ TẢ THEO TRÌNH ĐỘ ........................................................................ 38
4.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO .................................................................. 39
4.2.1. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA CỦA MÔ HÌNH ............................. 39
4.2.2. Phân tích yếu tố EFA của các biến độc lập đo lường mức độ ảnh hưởng đến
công tác quản lý nhà nước về thuế TNDN ..................................................................... 41
4.2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA BIẾN PHỤ THUỘC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THUẾ TNDN ............................................................................................................................. 45
4.3. Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................................... 46
4.3.1. MA TRẬN TỰ TƯƠNG QUAN...................................................................................... 46
4.3.2. ƯỚC LƯỢNG HỒI QUY TUYẾN TÍNH ....................................................................... 47
4.4. Đánh giá công tác quản lý thuế TNDN tại thị xã Quảng Trị................................... 50
4.4.1. NHỮNG THÀNH TỰU VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN CỦA CHI CỤC
THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ .................................................................................................... 50
4.4.2. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ . 58
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................. 62
5.1. QUAN ĐIỂM ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DN NGOÀI NHÀ
NƯỚC TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ QUẢNG TRỊ ............................................................... 62
5.2. Hàm ý về chính sách hoàn thiện quản lý thuế TNDN đối với DN NNN tại Chi cục
thuế thị xã Quảng Trị ...................................................................................................... 63
5.2.1. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ YẾU TỐ LỢI ÍCH TÀI CHÍNH ........... 63
5.2.2. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC . 64
iv
5.2.3. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ YẾU TỐ CÔNG TÁC KIỂM TRA ...... 66
5.2.4. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ YẾU TỐ LUẬT THUẾ TNDN ............ 69
5.2.5. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ YẾU TỐ DANH TIẾNG DOANH
NGHIỆP ..................................................................................................................................... 69
5.2.6. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ YẾU TỐ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN ..... 71
5.2.7. HÀM Ý VỀ CHÍNH SÁCH XUẤT PHÁT TỪ YẾU TỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ... 72
5.2.8. Một số hàm ý về chính sách hỗ trợ khác .............................................................. 73
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................. 74
5.3.1. ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ..................................................................................................... 74
5.3.2. ĐỐI VỚI BỘ TÀI CHÍNH ............................................................................................... 76
5.3.3. VỚI TỔNG CỤC THUẾ .................................................................................................. 77
5.3.4. VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC ....................................................................... 77
KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ I
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ được viết tăt
DN
Doanh nghiệp
NNN
Ngoài nhà nước
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
TCTD
Tổ chức tín dụng
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐTNT
Đối tượng nộp thuế
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
1
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ GIỚI TÍNH ...........................................................................37
BẢNG 4.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ĐỘ TUỔI..............................................................................37
BẢNG 4.3. THỐNG KÊ MÔ TẢ VỊ TRÍ LÀM VIỆC ..............................................................38
BẢNG 4.4. THỐNG KÊ MÔ TẢ TRÌNH ĐỘ ...........................................................................38
BẢNG 4.5. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBANH’S ALPHA CỦA CÁC BIẾN ...................39
BẢNG 4.6. KMO AND BARTLETT'S TEST ...........................................................................42
BẢNG 4.7 TỔNG SỐ PHƯƠNG SAI TRÍCH (TOTAL VARIANCE EXPLAINED) .............42
BẢNG 4.8. MA TRẬN XOAY THÀNH PHẦN .......................................................................43
BẢNG 4.9. KIỂM ĐỊNH KMO AND BARTLETT'S TEST .....................................................45
BẢNG 4.10. MA TRẬN YẾU TỐ .............................................................................................45
BẢNG 4.11. MA TRẬN TỰ TƯƠNG QUAN ..........................................................................46
BẢNG 4.12. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ANOVAB ......................................................................47
BẢNG 4.13. KẾT QUẢ HỒI QUY TÓM TẮT .......................................................................48
BẢNG 4.14. ƯỚC LƯỢNG HỒI QUY CÁC YẾU TỐ .............................................................48
BẢNG 5.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ LỢI ÍCH TÀI CHÍNH...........................................63
BẢNG 5.2. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ......................................64
BẢNG 5.3. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ CÔNG TÁC KIỂM TRA ......................................67
BẢNG 5.4. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ LUẬT THUẾ TNDN ............................................69
BẢNG 5.5. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ DANH TIẾNG DOANH NGHIỆP .......................70
BẢNG 5.6. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN.....................................71
BẢNG 5.7. THỐNG KÊ MÔ TẢ YẾU TỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ...................................73
2
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu dự kiến ........................................................................... 23
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... ..... 39
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Lí do chọn đề tài
Hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam đã mở ra nhiều
cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước phát triển, hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Thêm vào đó cùng với sự thông thoáng của chính sách và các chế độ ưu đãi, khuyến
khích đầu tư của Nhà nước, số lượng các doanh nghiệp ở nước ta đã tăng lên đáng kể,
nhất là các doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Sau nhiều năm thực hiện, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đã không
ngừng được hoàn thiện nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và sự mong mỏi của các doanh
nghiệp và các tầng lớp dân cư. Hiện nay luật thuế TNDN đã thể hiện được những ưu
điểm tiến bộ, ngày càng phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước, nhưng trong quá
trình thực hiện, áp dụng Luật thuế vào thực tế vẫn còn phát sinh một số vấn đề bất cập,
vướng mắc làm cho một số người nộp thuế chưa hài lòng, công tác quản lý gặp không
ít khó khăn dẫn đến không thể huy động hết nguồn lực vào ngân sách nhà nước
(NSNN).
Thị xã Quảng Trị là một thị xã của tỉnh Quảng Trị với tiềm năng phát triển kinh
tế lớn, lại được sự quan tâm tạo điều kiện thuận lợi nên các doanh trên địa bàn mà đặc
biệt là các doanh nghiệp ngoài nhà nước (DN NNN) phát triển mạnh mẽ. Nằm trong
môi trường thuận lợi như vậy các DN NNN trên địa bàn thị xã đã nhanh chóng chuyển
biển nắm bắt được những thay đổi của kinh tế trong cơ chế mới để phát triển. Song
trong những năm qua vì một số nguyên nhân mà việc huy động số thuế vào NSNN của
các doanh nghiệp này chưa đạt được hiệu quả cao, nhất là thuế TNDN. Thực tế đó đã
đặt ra yêu cầu cho cơ quan thuế thị xã là làm thế nào để quản lý thuế TNDN của các
DN NNN tốt hơn nhằm nâng cao ý thức tự giác trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
các doanh nghiệp và tăng cường nguồn thu vào NSNN.
Qua quá trình học hỏi, làm việc ở Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, được sự giúp
đỡ của các cán bộ trong chi cục và sự hướng dẫn của thầy Hà Nam Khánh Giao, tôi đã
đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh
1
nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị,
tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới công tác quản lý thuế TNDN
đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị
- Đề xuất một số hàm ý về chính sách Thuế TNDN dựa trên kết quả nghiên cứu.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế TNDN đối với các
doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
- Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế
TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị.
- Đối tượng khảo sát là những doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã
và ý kiến khảo sát của các cán bộ Chi cục thuế thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu định tính được sử dụng ở luận văn dựa trên phương pháp thảo
luận nhóm, phỏng vấn trực tiếp để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý
thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị và
xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức.
- Nghiên cứu định lượng thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp
những doanh nghiệp ngoài nhà nước trên địa bàn thị xã và ý kiến khảo sát của các cán
bộ của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị. Dữ liệu được xử lý bằng phần
mềm SPSS với các công cụ phân tích như Cronbach Anpha để kiểm định độ tin cậy
của thang đo, phương pháp phân tích yếu tố khám phá EFA và phương pháp hồi quy
để kiểm định mô hình nghiên cứu.
1.5.
Ý nghĩa của đề tài
DN NNN có vai trò rất to lớn đối với nền kinh tế, bởi vậy việc tăng cường quản
lý thuế TNDN với thành phần này là vô cùng cần thiết. Có thể thấy sự cần thiết đó vì
2
một số lý do như: DN NNN đa dạng phong phú về cả loại hình, quy mô lẫn chất
lượng, đảm bảo nguồn thu NSNN, xuất phát từ thực trạng quản lý thuế TNDN đối với
các DN NNN ở nước ta hiện nay còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, việc nghiên cứu các yếu
tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NNN sẽ giúp các nhà
quản lý thuế của nhà nước có thể tiếp cận với thực tế tình hình của doanh nghiệp và
đưa ra các biện pháp điều chỉnh đúng đắn và hợp lý.
Nghiên cứu này góp phần làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo,
góp phần bổ sung vào cơ sở dữ liệu nghiên cứu thực tế của công tác quản lý thuế
TNDN của các địa phương trên lãnh thổ Việt Nam.
1.6.
Kết cấu luận văn
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Giới thiệu tổng quan về lí do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu, ý
nghĩa của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trước đây để xác định mô
hình nghiên cứu phù hợp. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết về mối tương quan
giữa các yếu tố trong mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày phương pháp nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu
điều chỉnh, xây dựng thang đo và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu gồm kiểm định thang đo các yếu tố, phân tích yếu
tố, mô hình hồi quy đa biến và các giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận
Tóm tắt kết quả nghiên cứu, những đóng góp cũng như hạn chế của đề tài và
định hướng những nghiên cứu tiếp theo.
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1. Thuế TNDN và công tác quản lý thuế TNDN
2.1.1. Khái niệm về thuế TNDN
Vào giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ thứ XX, một số quốc gia trên thế giới
đã sớm đưa Luật thuế TNDN vào hệ thống pháp luật thuế của quốc gia họ như
Anh, Nhật, Pháp, Thụy Sỹ…
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: Quốc hội,
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12). Cùng với công cuộc cải cách thuế
bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện,
Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình
kinh tế Việt Nam.
Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo
sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới.
Vậy, thuế TNDN là gì? Thuế TNDN là thuế đánh vào thu nhập của các
tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mục đích góp phần thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển theo hướng có lợi thông qua ưu đãi thuế, động viên một phần
thu nhập vào ngân sách nhà nước và đảm bảo sự đóng góp công bằng, hợp lý
giữa các tổ chức sản xuất, kinh doanh (Nguồn: Quốc hội, Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp 14/2008/QH12).
Theo luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 đã đưa ra khái niệm về thuế
TNDN như sau: Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế. Thuế TNDN là một trong những sắc thuế tạo ra nguồn thu
quan trọng cho NSNN. Là loại thuế trực thu nên nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động
SXKD của các DN.
4
Đối tượng nộp thuế là các tổ chức hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế, bao gồm: DN được thành lập theo quy định của Luật DN; DN được
thành lập theo quy đinh của pháp luật nước ngoài có sơ sở thường trú tại Việt Nam
nộp thuế đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam; tổ chức khác có hoạt động SXKD có
thu nhập; tổ chức được thành lập theo Luật HTX.
Thuế TNDN phải nộp được xác định dựa trên căn cứ: thu nhập tính thuế và thuế
suất thuế TNDN. Thu nhập tính thuế lại được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn giảm. Thu nhập chịu thuế bao gồm: thu nhập từ hoạt động SXKD
chính đã loại trừ chi phí để tạo ra thu nhập đó; thu nhập khác như từ chuyển nhượng,
thanh lý tài sản, lãi tiền gửi, bán ngoại tệ… Thuế suất thuế TNDN hiện nay áp dụng
cho hầu hết các tổ chức hoạt động SXKD là 20% đối với doanh thu dưới 20 tỷ mỗi
năm, 22% đối với doanh thu trên 20 tỷ mỗi năm, (từ 01/01/2016 áp dụng thuế suất
20%) riêng các hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm
khác là 32% – 50%.
Ngoài ra, để đảm bảo công bằng, hợp lý giữa các tổ chức có hoạt động SXKD
và tạo thúc đẩy SXKD phát triển, Luật thuế TNDN đã ban hành chính sách ưu đãi thuế
như quy định mức thuế suất ưu đãi 10%, 15% cho các tổ chức hoạt động ở các địa bàn
kinh tế đặc biệt khó khăn, địa bàn xã hội khó khăn, dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực
bảo vệ môi trường, Doanh nghiệp công nghệ cao; miễn, giảm thuế đối với những
doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, các dự án đầu tư mới, đầu tư mở
rộng..
Có thể thấy thuế TNDN có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, nó
không chỉ đảm bảo nguồn thu cho NSNN mà còn là công cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch,
chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
Vì vậy, cần tăng cường công tác quản lý thuế TNDN nhằm phát huy vai trò của
nó.
5
2.1.2. Đặc điểm, ý nghĩa thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế.
Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai
trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà
nước và thực hiện phân phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho
các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là khác nhau,
điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục tiêu đặt ra trong
phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
- Sự ra đời của thuế thu nhập doanh nghiệp xuất phát từ nhu cầu tài chính
của Nhà nước (Trung tâm bồi dưỡng kiến thức - Trường ĐH Thành Đông Thanhdong.edu.vn. Bài tìm hiểu về thuế TNDN phần 1 ngày 06/9/2012).
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh
nghiệp 14/2008/QH12).
a. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối với đời sống kinh tế xã hội, thuế đóng vai trò là công cụ quan trọng của
Nhà nước để quản lý, điều tiết sản xuất kinh doanh cũng như phân phối tiêu dùng, thúc
đẩy kinh tế phát triển. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp,
các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người
chịu thuế. Thuế TNDN mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu, thường mang tính lũy
tiến, đảm bảo công bằng xã hội.
Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh doanh nên
nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc
các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi
các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN.
6
- Cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập
chịu thuế và thuế suất. Thuế TNDN phải nộp phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x Thuế suất (%)
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính Thuế
=
Doanh thu
tính thuế
thu nhập
trong kỳ
=
Chi phí
hợp lý
trong kỳ
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
khác
- Thuế suất: Thuế TNDN là thuế trực thu. Nhưng nó khác đặc điểm của loại
thuế trực thu ở tính chất lũy tiến. Thuế suất thuế TNDN sử dụng là mức thuế suất đồng
nhất. Tuy nhiên, do mục tiêu của chính sách phát triển kinh tế xã hội thì mức thuế suất
này có thể khác nhau trong việc áp mức thuế suất cho từng lĩnh vực, địa bàn, ngành
nghề.
b. Ý nghĩa thuế TNDN
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
- Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện
của Nhà nước.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của
Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
2.2. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm về quản lý thuế TNDN
Quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng là một lĩnh vực quản
lý chuyên ngành. Vì vậy có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm quản lý
thuế cũng như quản lý thuế TNDN, nhưng khái quát có thể hiểu:
7
Quản lý thuế TNDN là một hệ thống những quá trình có quan hệ chặt chẽ với
nhau nhằm mục tiêu đảm bảo thu thuế TNDN đúng, đủ và công bằng trên cơ sở quy
định của luật thuế TNDN và luật quản lý thuế, bao gồm các hoạt động thu thập hồ sơ
khai thuế, tính toán số thuế phải nộp, đôn đốc thu nộp thuế và cung cấp các dịch vụ tư
vấn cho ĐTNT.
Có thể thấy khái niệm quản lý thuế TNDN bao gồm các khía cạnh chủ yếu sau
đây:
-Thứ nhất, chủ thể của quản lý thuế TNDN là Nhà nước, bao gồm các cơ quan
lập pháp với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống pháp luật thuế nói chung
và luật quản lý thuế cũng như luật thuế TNDN nói riêng; cơ quan hành pháp với tư
cách là người điều hành trực tiếp công tác thu nộp thuế TNDN; hệ thống cơ quan
chuyên môn giúp việc cho cơ quan hành pháp đó là cơ quan thuế.
-Thứ hai, đối tượng quản lý thuế TNDN là các DN có phát sinh hoạt động
SXKD theo Luật DN.
-Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế TNDN là huy động nguồn lực tài chính từ
các DN, phát huy nội lực và tiềm năng của các DN thông qua việc ban hành và tổ chức
thi hành luật thuế TNDN và luật quản lý thuế.
-Thứ tư, quản lý thuế TNDN là một hệ thống thống nhất giữa các cơ quan quản
lý Nhà nước và giữa xây dựng chính sách thuế với tổ chức hành thu.
-Thứ năm, quá trình tác động, điều hành thu thuế TNDN gắn với quá trình thực
hiện các chức năng quản lý của Nhà nước và quá trình này phải tuân thủ các quy luật
khách quan.
2.2.2 Nguyên tắc quản lý thuế TNDN
Hoạt động quản lý thuế TNDN của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều phải
tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định:
8
Nguyên tắc thứ nhất, tuân thủ pháp luật.
Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên trong quan hệ cả cơ quan thuế
bao gồm cả cơ quan Nhà nước và các DN. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn,
trách nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế đều do pháp
luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những
hoạt động nhất định nhưng phải trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế
TNDN.
Nguyên tắc thứ hai, đảm bảo tính hiệu quả.
Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt động quản lý thuế TNDN phải tuân
thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế TNDN được thực hiện, các phương
pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu thuế TNDN vào NSNN là lớn nhất
theo đúng theo luật thuế quy định. Đồng thời chi phí quản lý để có số thu đó là tiết kiệm
nhất. Ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế phải rõ ràng, đơn giản phù hợp
với điều kiện thực tiễn nhất định và trình độ của người nộp thuế sẽ hứa hẹn mang lại
nguồn thu cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế và chi phí của
người nộp thuế so với việc áp dụng một quy trình, thủ tục phức tạp hơn.
Nguyên tắc thứ ba, thúc đẩy ý thức tuân thủ của người nộp thuế.
Để đảm bảo hoạt động thu, nộp thuế TNDN đúng pháp luật, Nhà nước nào cũng
tăng cường các hoạt động quản lý đối với người nộp thuế, cần thực hiện tốt công tác
tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, thường xuyên tập huấn hướng dẫn các chính sách
thuế mới để người nộp thuế nắm bắt, cập nhật kịp thời nhằm thực hiện đúng chính
sách chế độ quy định của Nhà nước. Trong điều kiện quản lý thuế hiện đại, ngoài sự
tăng cường vai trò của Nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, thanh tra, kiểm
soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN phù hợp với quy định của luật thuế
TNDN, nghành thuế cũng phải đầu tư mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật trên lĩnh vực tin
học để công tác kê khai thuế qua mạng intenet và tiến tới nộp thuế điện tử được thuận
lợi, thông suốt không bị tắc nghẽn..đồng thời tạo điều kiện cho các DN chủ động lựa
chọn cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn
9
trọng tính tự giác của DN. Để đảm bảo nguyên tắc này cần có hệ thống văn bản thuế
đầy đủ, rõ ràng, phù hợp; có các chế tài đủ mạnh để xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm pháp luật thuế đồng thời để răn đe những DN khác.
Nguyên tắc thứ tư, là công khai minh bạch.
Công khai minh bạch là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý
thuế TNDN. Nguyên tắc công khai luôn đòi hỏi mọi quy định về quản lý thuế TNDN,
bao gồm pháp luật thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp thuế TNDN phải công bố
công khai cho các ĐTNT và các đối tượng liên quan được biết. Nguyên tắc minh bạch
đòi hỏi các quy định về quản lý thuế TNDN phải rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt
sao cho chỉ có thể hiểu một cách nhất quán, không hiểu theo nhiều cách khác nhau.
Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ trong thực thi
pháp luật thuế TNDN, theo đó, cơ quan thuế hoặc công chức thuế không được quyết
định áp dụng những ngoại lệ trong khi thực hiện nhiệm vụ. Thực hiện nguyên tắc công
khai minh bạch là để hoạt động quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng được
mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách
nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản lý thuế TNDN đúng luật, trong sạch và tạo
điều kiện thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Nguyên tắc thứ năm, quản lý thuế TNDN phải tuân thủ và phù hợp với các
chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Hội nhập kinh tế quốc tế là điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển và mở rộng
quan hệ hợp tác kinh tế cho mỗi quốc gia. Đồng thời quá trình hội nhập cũng đòi hỏi
mỗi quốc gia cần có những thay đổi quy định về quản lý, cũng như các chuẩn mực
quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và
thông lệ quốc tế về thuế TNDN tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ quan
Nhà nước hội nhập với hệ thống quản lý thuế thế giới. Nhà nước cần ban hành chính
sách miễn giảm thuế TNDN rỏ ràng hơn, các thủ tục hành chính về thuế TNDN cũng
phải được rà soát, cắt giảm những thủ tục không cần thiết nhằm giảm bớt thời gian, chi
phí của DN; Tuân thủ thông lệ quốc tế là tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư của
các nhà đầu tư nước ngoài.
10
2.2.3 Nội dung quản lý thuế TNDN
Việc quản lý thuế TNDN được tiến hành tuân thủ theo các quy định chung của
Luật Quản lý Thuế, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/NĐ-CP ngày 22/7/2013 cuả
Chính Phủ; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định
và hướng dẫn thi hành luật thuế TNDN.
Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp. Tự kê khai, tự nộp thuế là cơ
chế quản lý thuế trong đó người nộp thuế tự giác tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế:
người nộp thuế căn cứ vào các quy định tại các Luật thuế để xác định nghĩa vụ thuế
của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế và nộp thuế đúng thời hạn. Cơ quan thuế
không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế nếu người nộp
thuế tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ,
hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ và tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời
giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế và thông qua công
tác kiểm tra, thanh tra để phát hiện, xử lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận,
trốn thuế của người nộp thuế. Nội dung của quy trình như sau:
2.2.3.1 Đăng ký thuế
Đội tuyên truyền – hỗ trợ thuộc Chi cục thuế sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ
sơ đăng kí thuế. Cụ thể, đội tuyên truyền – hỗ trợ cấp mẫu tờ khai đăng kí thuế cho
doanh nghiệp, đồng thời hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ đăng kí cấp mã số thuế;
hướng dẫn thủ tục kê khai thay đổi thông tin về doanh nghiệp; thủ tục kê khai đăng kí
thuế đối với doanh nghiệp tổ chức, sắp xếp lại (như chia, tách, sáp nhập, hợp nhất,
bán doanh nghiệp,…) theo quy định về đăng kí thuế hiện hành.
Bộ phận một cửa nhận hồ sơ đăng ký thuế, đóng dấu ngày nhận vào tờ khai
đăng ký thuế và ghi sổ nhận hồ sơ thuế. Sau đó chuyển hồ sơ đăng ký thuế cho phòng
kê khai – kế toán thuế ngay trong ngày. Đội sẽ kiểm tra thủ tục hồ sơ đăng ký thuế
theo đúng quy định về đăng ký cấp mã số thuế; kê khai đúng mẫu hồ sơ quy định; kê
11
khai đầy đủ chỉ tiêu. Nếu hồ sơ đăng ký được chấp nhận thì đội kê khai – kế toán thuế
nhập và xử lý thông tin đăng ký thuế trên máy tính, truyền dữ liệu về trung tâm tin học
– thống kê Tổng cục thuế để kiểm tra tính duy nhất và hợp lệ của mã số thuế. Cuối
cùng, đội kê khai – kế toán thuế in, trình ký giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu kết
quả kiểm tra mã số thuế được chấp nhận), thông báo mã số thuế, phân cấp quản lý
doanh nghiệp và trả kết quả đăng ký thuế cho doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp mới thành lập, trong quá trình xét hồ sơ đăng kí thuế
để cấp mã số thuế, nếu doanh nghiệp có gửi kèm đơn xin mua hoá đơn thì Chi cục thuế
phải thực hiện xác minh địa điểm trụ sở đăng kí kinh doanh của doanh nghiệp để giải
quyết cấp sổ mua hoá đơn cho doanh nghiệp.
2.2.3.2 Xử lý tờ khai
* Xử lý tờ khai và chứng từ nộp thuế:
Bộ phận một cửa nhận tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo, đóng dấu ngày
nhận vào tờ khai thuế, chuyển tờ khai thuế cho đội kê khai – kế toán thuế . sau đó, đội
kê khai – kế toán thuế sẽ kiểm tra tính đầy đủ của tờ khai thuế và các tài liệu kèm theo;
kiểm tra kê khai đúng mẫu tờ khai quy định, kê khai đầy đủ chỉ tiêu và có xác nhận
của doanh nghiệp.
Nhập các thông tin trên tờ khai thuế vào chương trình quản lý thuế trên máy
tính. Chương trình này sẽ trợ giúp kiểm tra phát hiện các lỗi kê khai sai, tính toán sai
và lập danh sách các tờ khai lỗi; đồng thời chương trình cũng xác định số thuế phải
nộp của từng doanh nghiệp theo số thuế kê khai trên tờ khai thuế của doanh nghiệp.
Nếu phát hiện tờ khai thuế bị lỗi thì đội kê khai – kế toán thuế in thông báo đề
nghị điều chỉnh tờ khai thuế, chuyển cho đội Hành chính gửi cho doanh nghiệp để lập
lại tờ khai. Còn đối với các trường hợp không nộp tờ khai thuế thì đội kê khai kế toán
thuế lập danh sách ấn định thuế đối với doanh nghiệp rồi ký chuyển cho đội kê khai –
kế toán thuế để nhập vào máy tính.
12
2.2.3.3 Quản lý nợ thuế
Đội kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế thuế thường xuyên nắm tình hình nợ
thuế của từng doanh nghiệp do đội phụ trách để kịp thời nhắc nhở doanh nghiệp nộp
số thuế còn nợ.
Căn cứ kế hoạch được lập, Đội kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế thực hiện các
biện pháp đôn đốc thu nợ theo quy định, đông thời công khai danh sách doanh nghiệp
cố tình chây ỳ nợ thuế; lập hồ sơ các trường hợp nợ lớn kéo dài hoặc có tình tiết vi
phạm nặng để thực hiện các biện pháp cưỡng chế về thuế theo quy định.
Đội kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế thuế theo dõi kết quả xử lý của các cơ
quan pháp luật đối với các hồ sơ đã gửi. Định kỳ hàng tháng tập hợp số hồ sơ đã gửi
và kết quả xử lý, số hồ sơ tồn đọng để báo cáo Chi cục thuế và Cục thuế.
2.2.3.4 Miễn, giảm thuế
Đội tuyên truyền – nghiệp vụ nhận hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế, đóng dấu
ngày nhận hồ sơ và chuyển cho phòng kê khai - kế toán thuế. Sau đó, đội kê khai – kế
toán thuế thực hiện thủ tục hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế theo các nội dung như sau:
tên, mã số thuế; thuộc đối tượng miễn, giảm thuế; đầy đủ tài liệu theo quy định và kê
khai đầy đủ các chỉ tiêu. Đội căn cứ vào hồ sơ miễn, giảm thuế đúng thủ tục quy định,
thực hiện phân tích, đối chiếu với số liệu nộp thuế của doanh nghiệp và các chế độ về
miễn, giảm thuế để xác định số thuế được miễn được giảm cho doanh nghiệp. Tiếp đó,
Đội trình lãnh đạo chi Cục duyệt kiểm tra tại doanh nghiệp để xác minh tình trạng và
xác định số thuế được miễn, được giảm theo chế độ rồi lập hồ sơ xét miễn, giảm thuế
cho doanh nghiệp.
2.2.3.5 Quyết toán thuế
Đội tuyên truyền – nghiệp vụ nhận báo cáo quyết toán thuế, các tài liệu kèm
theo của doanh nghiệp và gửi cho đội kê khai – kế toán thuế. Trước đây DN nộp quyết
toán thuế TNDN, Báo cáo tài chính trực tiếp tới cơ quan thuế, nhưng từ năm 2014 trở
lại đây tất cả các DN đều kê khai và nộp qua mạng internet.
Đội tuyên truyền – nghiệp vụ thuế thực hiện kiểm tra thủ tục hồ sơ quyết toán
thuế, kiểm tra đối chiếu thông tin trên báo cáo quyết toán thuế vào chương trình quản
13
lý thuế trên máy tính để phát hiện lỗi tính toán sai và hạch toán số thuế còn phải nộp
hoặc nộp thừa, đúng, sai để thông báo nhắc nhở DN biết bổ sung…
Đội kê khai – kế toán thuế tiến hành đối chiếu, phân tích số liệu trên báo cáo
quyết toán thuế với số liệu trên Sổ theo dõi thu nộp thuế và các tài liệu quản lý thuế
doanh nghiệp tại cơ quan thuế. Nếu có nhưng sai sót vi phạm, thì thông báo đề nghị
doanh nghiệp giải trình, điều chỉnh báo cáo quyết toán thuế hoặc đề nghị Đội kiểm tra
tiến hành kiểm tra quyết toán thuế trực tiếp tại doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra quyết
toán thuế được chuyển về cho Đội kê khai – kế toán thuế nhập số liệu vào máy tính
để theo dõi quản lý.
Đội kê khai – kế toán thuế thường xuyên đôn đốc doanh nghiệp nộp quyết toán
thuế hoặc thực hiện thủ tục phạt vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp, không nộp
báo cáo quyết toán thuế.
Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự khai, tự nộp đã bước đầu ứng dụng công
nghệ thông tin vào công tác quản lý thu thuế. Hiện nay công tác quản lý thuế đã được
Nhà nước đặc biệt quan tâm, đã chỉ đạo nghành thuế triển khai đồng loạt tất cả các
khâu của quy trình trên lĩnh vực tin học như: đăng kí cấp mã số thuế, xử lý tờ khai,
chứng từ nộp thuế, tính thuế, theo dõi nợ…Các bước của quy trình rõ ràng, cụ thể,
nhanh chóng, chính xác .
2.3. Doanh nghiệp ngoài nhà nước và sự cần thiết tăng cường quản lý thuế TNDN
đối với doanh nghiệp NNN
2.3.1 Những vấn đề chung về doanh nghiệp ngoài nhà nước
2.3.1.1 Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp NNN
a. Khái niệm các doanh nghiệp NNN
Đại hội Đảng lần thứ IV đã nhận định: Trong xã hội ta còn nhiều người có sức
lao động, chưa có việc làm, chưa sử dụng hết thời gian lao động. khả năng thu hút sức
kao động của khu vực Nhà nước là có hạn trong khi nguồn vốn của Nhà nước eo hẹp
thì nguồn dự trữ vốn trong nhân dân hầu như chỉ để đưa vào tiêu dùng, cất giữ. Phải có
chính sách mở đường cho người lao động tự tạo việc làm, kích thích mọi người đưa
vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng tái sản xuất trên quy mô toàn xã hội. Xuất phát
14