Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 100 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
----- -----

TRẦN THỊ NGỌC THÁI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG

TP.Hồ Chí Minh, Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: TRẦN THỊ NGỌC THÁI
Sinh ngày: 10/06/1989
Quê quán: Phan Thiết, Bình Thuận
Là học viên Cao học: Khóa 2- Đợt 2 Trường Đại học Tài Chính-Marketing
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ MỸ DUNG
Tên luận văn: “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với Doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương– Chi Nhánh Đồng
Nai”
Tôi cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa
học độc lập và nghiêm túc của cá nhân.


Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc
rõ ràng, được trích dẫn và phát triển từ các tài liệu, các công trình nghiên cứu đã
được công bố, tham khảo các tạp chí chuyên ngành và các trang thông tin điện tử.
Những quan điểm được trình bày trong luận văn là quan điểm của cá nhân.
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình
nghiên cứu thực tiễn.
Tác giả

Trần Thị Ngọc Thái


LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam– Chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều
kiện cho tác giả trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả cũng xin gửi lời
cảm ơn đến các anh chị ở Phòng SME đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt những kinh
nghiệm thực tế, đóng góp ý kiến cho đề tài của tác giả, xin cảm ơn Phòng Tổng
hợp đã hỗ trợ và cung cấp số liệu để tác giả có thể hoàn thành bài luận văn của
mình.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Nguyễn Thị
Mỹ Dung, người đã tận tình hướng dẫn suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề
tài nghiên cứu khoa học của tác giả. Và tác giả xin gửi lời cám ơn đến tất cả các
thầy cô trong hội đồng đã giúp đỡ tác giả khắc phục những lỗi còn mắc phải để
hoàn thiện hơn đề tài của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên: Trần Thị Ngọc Thái


MỤC LỤC
TRANG BÌA PHỤ

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.........................................................2
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................2
Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................3
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................3

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................4


1.1 TỔNG QUAN VỀ DNNVV VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA NH ĐỐI
VỚI DNNVV ..............................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV ...............................................4
1.1.1.1 Khái niệm DNNVV ...............................................................................4
1.1.1.2 Đặc điểm của DNNVV..........................................................................6
1.1.1.3 Vai trò của DNNVV ..............................................................................7
1.1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho
vay đối với DNNVV ....................................................................................9
1.1.2.1 Khái niệm hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay

DNNVV .......................................................................................................9
1.1.2.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV ............11
1.2 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY ....................................14
1.2.1 Các chỉ tiêu định tính ....................................................................................15
1.2.1.1 Về phía ngân hàng .................................................................................15
1.2.1.2 Về phía khách hàng ...............................................................................15
1.2.1.3 Về phía nhà nước...................................................................................15
1.2.2 Các chỉ tiêu định lượng.................................................................................16
1.2.2.1 Doanh số cho vay, dư nợ cho vay .........................................................16
1.2.2.2 Nợ quá hạn ............................................................................................16
1.2.2.3 Nợ xấu ...................................................................................................17
1.2.2.4 Vòng quay vốn cho vay .........................................................................17
1.2.2.5 Hiệu suất sử dụng vốn ...........................................................................17
1.2.2.6 Lợi nhuận và Tỷ suất lợi nhuận .............................................................18
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay ...............................................18


1.2.3.1 Nhân tố chủ quan ...................................................................................18
1.2.3.2 Nhân tố khách quan ...............................................................................21
1.3 KINH NGHIỆM HỖ TRỢ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DNNVV CỦA MỘT
SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC ...............................................24
1.3.1 Kinh nghiệm hỗ trợ tài chính cho các DNNVV trên thế giới.......................24
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản ...................................................................24
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Hoa Kỳ ......................................................................27
1.3.1.3 Kinh nghiệm của Vương quốc Anh.......................................................28
1.3.1.4 Kinh nghiệm tại các nước khác .............................................................30
1.3.2 Kinh nghiệm hỗ trợ cho vay đối với DNNVV của các NHTM trong
nước .............................................................................................................................31
1.3.3 Bài học kinh nghiệm đối với VCB và VCB Đồng Nai.. ..............................33


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI
VỚI DNNVV TẠI NHTMCP NGOẠI THƯƠNG– CN ĐỒNG
NAI ...........................................................................................................................36
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP NGOẠI THƯƠNG ...........................................36
2.1.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...............................36
2.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương tỉnh Đồng Nai ....................38
2.1.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng ngoại thương
tỉnh Đồng Nai. .............................................................................................................38
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................39
2.2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV CỦA VCB
ĐỒNG NAI TRONG THỜI GIAN VỪA QUA ......................................................40


2.2.1 Doanh số cho vay, dư nợ DNNVV ...............................................................40
2.2.2 Nợ quá hạn và nợ xấu DNNVV ...................................................................43
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh đối với DNNVV ..........................................44
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV
TẠI VCB ĐỒNG NAI ...............................................................................................45
2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay DNNVV ...............................................45
2.3.1.1 Nợ quá hạn trong cho vay DNNVV ......................................................45
2.3.1.2 Nợ xấu trong cho vay DNNVV .............................................................47
2.3.1.3 Vòng quay vốn cho vay đối với DNNVV .............................................47
2.3.1.4 Hiệu suất sử dụng vốn trong cho vay DNNVV ....................................48
2.3.1.5 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ cho vay DNNVV .............................49
2.3.2 Những kết quả đạt được ...............................................................................50
2.3.3 Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................51
2.3.3.1 Hạn chế............................................................................................................51
2.3.3.2 Nguyên nhân ...................................................................................................54


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................58
CHƯƠNG 3: NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG– CN ĐỒNG NAI .......................................................59
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV CỦA
VCB ĐỒNG NAI .......................................................................................................59
3.1.1 Định hướng chung về hoạt động của VCB Đồng Nai trong thời gian
tới.................................................................................................................................59


3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNNVV ........................60
3.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI VCB ĐỒNG NAI ...............................................................................61
3.2.1 Các giải pháp về phía VCB Đồng Nai..........................................................61
3.2.1.1 Nhóm giải pháp nhằm tăng trưởng dư nợ .............................................61
3.2.1.2 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay .....................64
3.2.1.3 Nhóm giải pháp chung ..........................................................................68
3.2.2 Các giải pháp hỗ trợ từ phía DNNVV ..........................................................74
3.2.2.1 Đổi mới hoạt động kinh doanh, xây dựng phương án sản xuất kinh
doanh khả thi. ..............................................................................................................74
3.2.2.2 Đổi mới mô hình quản lý và nâng cao tính minh bạch trong hoạt
động kinh doanh, đảm bảo sự chuyên nghiệp trong quản lý và hoạt động của
doanh nghiệp ...............................................................................................................75
3.2.2.3 Nắm bắt nhu cầu thị trường, quản lý rủi ro trong kinh doanh...............76
3.2.2.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của DN. ......................................76
3.2.2.5 Nâng cao công tác phát triển nguồn nhân lực .......................................77
3.3 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................78
3.3.1 Kiến nghị đối với các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp ...........78
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý Nhà nước
và các tổ chức khác .....................................................................................................79

3.3.3 Kiến nghị đối với VCB và VCB Đồng Nai ..................................................82

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................83
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
TỪ
VIẾT TẮT
BLTD
CBTD
CIC
CN
CNTT
DN
DNNN
DNNVV
DT
GDP
HQCV
KH
KQ
LN
LS
NH
NHNN
NHTM
NHTMCP
NQH

NVKD
SME
SPDV
SWOT
TCTD
TNHH
TP.HCM
TSĐB
VCB

NGHĨA TIẾNG
NƯỚC NGOÀI

NGHĨA TIẾNG VIỆT

Bảo lãnh tín dụng
Cán bộ tín dụng
Credit Information
Trung tâm thông tin tín dụng trực
Center
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chi Nhánh
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh Thu
Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
Hiệu quả cho vay
Khách hàng

Khách quan
Lợi Nhuận
Lãi suất
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà Nước
Ngân hàng Thương Mại
Ngân hàng Thương Mại Cổ phần
Nợ quá hạn
Nhân viên kinh doanh
Small and Medium
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Enterprise
Sản phẩm dịch vụ
Strengths,Weaknesses,
Điểm mạnh, Điểm yếu,
Opportunities, Threats
Cơ hội, Thách thức
Tổ chức tín dụng
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
Tài sản đảm bảo
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Vietcombank
thương Việt Nam


DANH MỤC HÌNH
STT

THỨ TỰ

HÌNH

TÊN HÌNH
Quy trình cho vay của ngân hàng hiện

1

Hình 3.1

đại dành cho DNNVV

TRANG
68


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT

THỨ TỰ
BẢNG

1

Biểu đồ 2.1

Biểu đồ về tình hình dư nợ DNNVV của
VCB Đồng Nai từ 2010- 2014

40


2

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu dư nợ DNNVV theo loại hình tại
VCB Đồng Nai từ 2010- 2014

41

3

Biểu đồ 2.3

Biểu đồ về tình hình nợ quá hạn và nợ
xấu của VCB Đồng Nai từ 2010- 2014

43

4

Biểu đồ 2.4

Biểu đồ về kết quả hoạt động kinh doanh
của VCB Đồng Nai từ 2010- 2014

45

TÊN BẢNG

TRANG



DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

THỨ TỰ
BẢNG

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

1

Sơ đồ 2.1

Mô hình tổ chức VCB Đồng Nai

39


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

THỨ TỰ
BẢNG

1

Bảng 1.1


2

Bảng 1.2

3

Bảng 1.3

4

Bảng 2.1

5

Bảng 2.2

6

Bảng 2.3

7

Bảng 2.4

8

Bảng 2.5

9

10

TÊN BẢNG
Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở
Việt Nam
Khái quát điểm mạnh DNNVV hiện nay
Nội dung hỗ trợ tài chính cho DNNVV tại
Vương Quốc Anh
Tình hình về doanh số cho vay và dư nợ đối
với DNNVV tại VCB Đồng Nai 2010-2014
Số liệu về nợ quá hạn và nợ xấu tại VCB
Đồng Nai 2010-2014
Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh đối
với DNNVV tại VCB Đồng Nai 2010-2014
Tỉ lệ nợ quá hạn trong cho vay DNNVV

TRANG
5
9
29
40
43
44
46
47

Bảng 2.6

Nợ xấu trong cho vay DNNVV năm 2014
Vòng quay vốn trong cho vay DNNVV


Bảng 2.7

Hiệu suất sử dụng vốn trong cho vay DNNVV

48

47

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu từ cho vay
11

Bảng 2.8

12

Bảng 2.9

DNNVV
Tỷ suất lợi nhuận/dư nợ cho vay DNNVV

49
49


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài phân tích và xác định các chỉ tiêu, nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
cho vay đối với DNNVV tại VCB Đồng Nai. Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả cho
vay đối với DNNVV tại NHTMCP Ngoại Thương– Khu vực tỉnh Đồng Nai trong
giai đoạn từ 2010 -2014.Trên cơ sở đó, gợi ý một số giải pháp, kiến nghị nhằm khắc

phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần tăng hiệu quả cho vay
đối với DNNVV.
Tác giả sử dụng phương pháp định tính, trong đó bao gồm các phương pháp
thống kê, tổng hợp, so sánh được sử dụng để thực hiện nghiên cứu này. Phương
pháp mô tả về tình hình hoạt động cho vay và hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương- Chi nhánh Đồng Nai. Phương pháp thống kê, so
sánh, phương pháp phân tích những số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh, doanh
số cho vay, dư nợ cho vay, nợ xấu, v.v... của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh Đồng Nai trong năm năm qua.


LỜI MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
DNNVV ở nước ta là một bộ phận đóng góp quan trọng trong việc phát triển
kinh tế, xã hội của đất nước, tận dụng nguồn lực tại chỗ như nguyên liệu, lao động,
tạo công ăn việc làm, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ, thu hút vốn nhàn
rỗi trong dân cư, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đóng góp đáng kể vào GDP
cả nước…Chính vì vậy, trong thời gian qua, Nhà nước ta cũng như các tổ chức
trong nước và quốc tế đã dành nhiều quan tâm và có nhiều chính sách hỗ trợ, ưu đãi
đối với các DNNVV nhằm thúc đẩy các doanh nghiệp này phát triển, nâng cao hiệu
quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Tuy nhiên, trên thực tế phần lớn các DNNVV vẫn còn gặp nhiều khó khăn
như cơ hội tiếp cận với các nguồn tài trợ gặp nhiều trở ngại, khoa học công nghệ lạc
hậu, trình độ quản lý yếu kém, nguồn nhân lực chưa được đào tạo…Trong đó, vấn
đề nguồn vốn hoạt động của các DNNVV là vấn đề quan trọng và cấp thiết nhất.
Đây được xem là nguyên nhân cơ bản dẫn đến những khó khăn kiềm hãm sự phát
triển của DNNVV. Đồng thời các nguyên nhân trên cũng là mục tiêu tiếp cận để
phát triển cho vay cũng như dịch vụ của nhiều NHTM, nhất là khi môi trường kinh
doanh giữa các NH ngày càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNNVV như
là một đối tượng khách hàng đầy tiềm năng và là chiến lược phát triển tất yêú của

các NHTM. Đối với NHTMCP Ngoại Thương- CN Đồng Nai cũng không nằm
ngoài xu hướng đó. VCB Đồng Nai không ngừng đẩy mạnh tiếp cận các DNNVV
trên địa bàn, không những mang lại nguồn thu nhập đáng kể cho NH mà còn tạo
điều kiện cho các DN phát triển mạnh mẽ, góp phần vào sự phát triển chung của
nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.
Song mối quan hệ giữa NHTM cũng như VCB Đồng Nai với các DNNVV
hiện nay vẫn chưa thực sự được thuận lợi và gắn bó nhau. Mặt khác tỷ trọng dư nợ
đối với các DNNVV tại VCB Đồng Nai còn thấp, thu nhập chưa cao, chưa khai thác

1


được dịch vụ tăng thêm từ đối tượng này. Từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề
tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTMCP
Ngoại Thương- CN Đồng Nai” để làm luận văn thạc sỹ.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
 Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả cho vay DNNVV của
NHTM.
 Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay DNNVV tại VCB Đồng Nai.
 Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay DNNVV tại VCB
Đồng Nai.

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV?
 Các chỉ tiêu nào đánh giá hiệu quả cho vay?
 Các nhân tố nào ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay?
 Giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại VCB
Đồng Nai?


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại VCB Đồng
Nai.
Phạm vi nghiên cứu tại NHTMCP Ngoại Thương- Khu vực tỉnh Đồng Nai
trong giai đoạn từ 2010- 2014

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả sử dụng phương pháp định tính, trong đó bao gồm các phương pháp
thống kê, tổng hợp, so sánh được sử dụng để thực hiện nghiên cứu này như sau:
 Phương pháp mô tả về tình hình hoạt động cho vay và hiệu quả cho vay đối
với DNNVV tại ngân hàng TMCP Ngoại thương- Chi nhánh Đồng Nai.

2


 Phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp phân tích những số liệu về kết
quả hoạt động kinh doanh, doanh số cho vay, dư nợ cho vay, nợ xấu, v.v... của
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai trong năm năm
qua.

Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt khoa học, đề tài đã phân tích các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
cho vay đối với DNNVV tại VCB Đồng Nai. Kết quả phân tích có thể là nền tảng
giúp phát triển các vấn đề liên quan ở các khóa sau được dễ dàng hơn.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là một tham khảo hữu ích
giúp VCB Đồng Nai nói riêng và các NHTM nói chung lập kế hoạch triển khai và
sử dụng cũng như giám sát, kiểm soát hoạt động cho vay đối với DNNVV một cách
phù hợp và hiệu quả nhất.

BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2:Thực trạng hiệu quả cho vay đối với DNNVV tại NHTMCP
Ngoại Thương- CN Đồng Nai
Chương 3: Nâng cao hiệu quả cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
NHTMCP Ngoại Thương- CN Đồng Nai

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 TỔNG QUAN VỀ DNNVV VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DNNVV
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của DNNVV
1.1.1.1. Khái niệm DNNVV
Khái niệm DNNVV được biết đến trên thế giới từ những năm đầu của thế kỷ
XX, tuy nhiên tùy thuộc vào đặc điểm, điều kiện, giai đoạn phát triển kinh tế, xã hội
của từng quốc gia để có thể đưa ra những quy định cụ thể về DNNVV. Phương thức
phân loại DNNVV thường căn cứ vào số lượng lao động, tổng số vốn, tổng doanh
thu, tài sản và thị phần của DN, hoặc kết hợp một số tiêu chí trên để phân loại tùy
theo cách thức của mỗi quốc gia. Nhưng nhìn chung, hai tiêu chí thường được sử
dụng để phân loại DN là số lao động được sử dụng và số vốn.Cụ thể cách phân loại
DNNVV của Ngân hàng Thế giới, khối Liên minh Châu Âu (EU) và Nhật Bản như
sau:
Theo quan niệm của NH Thế giới, DNNVV được chia thành hai loại cụ thể
căn cứ vào số lao động, vốn và doanh thu. Trong đó DN nhỏ có số lao động từ 10
đến dưới 50 người, vốn đăng kí và doanh thu dưới 3.000.000 USD, DN vừa có số
lao động từ 50 đến 300 người, vốn đăng kí và doanh thu dưới 15.000.000 USD.
Theo khối EU, DNNVV cũng được chia thành hai loại, DN nhỏ có số lao

động từ 10 đến dưới 50 người, vốn và doanh thu dưới 10.000.000 Euro, DN vừa có
số lao động từ 50 đến 250 người, vốn dưới 50.000.000 Euro và doanh thu dưới
43.000.000 Euro.
Theo Nhật Bản, chỉ tiêu phân loại DNNVV phụ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh: DN chế tạo, sản xuất có số lượng lao động dưới 300 người, vốn đăng kí dưới

4


100 triệu Yên, DN bán buôn có số lượng lao động dưới 100 người, vốn đăng kí
dưới 30 triệu Yên, DN bán lẻ và dịch vụ dưới 50 người và vốn dưới 10 triệu Yên.
Riêng ở Việt Nam, căn cứ vào đặc điểm, tình hình thực tế của đất nước cùng
với yêu cầu cấp thiết trong vấn đề hỗ trợ phát triển đối với các DNNVV, Chính phủ
đã ban hành nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 30/06/2010 về trợ giúp phát triển
DNNVV. Theo đó DNNVV được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là
cơ sở kinh doanh đã đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp)
hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như
sau:
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
Quy mô

Khu vực
I.Nông, lâm
nghiệp và thủy
sản
II.Công
nghiệp và xây
dựng

III.Thương
mại và dịch vụ

DN siêu nhỏ
Số lao động

DN nhỏ
Tổng

Số lao động

nguồn vốn

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở


10 tỷ đồng

xuống

trở xuống

DN vừa
Tổng
nguồn vốn

Số lao động

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

người đến

tỷ đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người


Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

người đến

tỷ đồng đến

người đến

200 người

100 tỷ đồng

300 người

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 50

người đến

tỷ đồng đến

người đến


50 người

50 tỷ đồng

100 người

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển DNNVV

Như vậy, DNNVV của Việt Nam có số lao động gần tương đương so với tiêu
chuẩn của NH Thế giới và EU nhưng số vốn DNNVV của Việt Nam còn rất nhỏ.
Hai tiêu chuẩn này của DNNVV Việt Nam tương đương với tiêu chuẩn phân loại
của Nhật Bản.

5


Tóm lại, DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân,
hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mô DN giới hạn theo các tiêu
thức như số lao động, vốn, tài sản hoặc doanh thu hàng năm.
1.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
 Về vốn: DNNVV có nguồn vốn hạn chế, chủ yếu sử dụng một phần vốn tự
có, cho vay không chính thức như vay, mượn bạn bè, người thân hay từ các tổ chức
tài chính và phi tài chính trong xã hội để thực hiện việc khởi sự kinh doanh, mở
rộng quy mô đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị…Tuy nhiên, các DN này lại không
đủ điều kiện để vay NH hay tiếp cận các tổ chức tài chính quốc tế, lại khó tham gia
vào thị trường vốn (chứng khoán, phát hành cổ phiếu…) nên việc tự huy động vốn
để đầu tư phát triển sản xuất là rất khó khăn.
 Về lao động: Số lượng và chất lượng lao động thấp. Đặc biệt trong các DN
nhỏ nhân công thường là những người trong gia đình hoặc lao động giản đơn, làm

việc theo kinh nghiệm, thói quen, không được đào tạo bài bản, trình độ tay nghề
tương đối thấp và không đồng đều. Giám đốc DN thường là kỹ sư hoặc kỹ thuật
viên, người có kinh nghiệm đứng ra thành lập và quản lý DN nên thường phải đảm
nhiệm nhiều công việc như điều hành, nhân sự, kỹ thuật, marketing, bán
hàng…Phần lớn các DNNVV có quy mô nhỏ, khả năng tài chính thấp nên không đủ
hoặc không có khả năng thuê đội ngũ người lao động có trình độ tay nghề thành
thạo hay tổ chức đào tạo lại trình độ, kỹ năng cho người lao động cũng như chính
các chủ DN. Từ đó dẫn đến khuynh hướng phổ biến là các DN hoạt động quản lý
chủ yếu trên kinh nghiệm, thiếu tầm nhìn chiến lược, thiếu kiến thức dẫn đến kinh
doanh dễ phát sinh rủi ro.
 Về công nghệ và máy móc thiết bị: DNNVV có đặc điểm linh hoạt trong việc
thay đổi công nghệ sản xuất do máy móc thiết bị có giá trị thấp, đơn giản, dễ lắp
đặt, vận hành, họ thường có những sáng kiến đổi mới công nghệ phù hợp với quy
mô của mình từ những công nghệ cũ, lạc hậu. Tuy nhiên tỉ lệ đổi mới trang thiết bị
thấp do có nhiều hạn chế về tài chính, nhiều DN ngại đổi mới, hoặc không hiểu

6


công nghệ nào đã có và làm thế nào để tiếp cận, áp dụng công nghệ vào sản xuất do
chưa thực sự xem yếu tố công nghệ là yếu tố cạnh tranh, tồn tại sống còn của DN.
 Về khả năng tiếp cận thông tin thị trường: Phần lớn DNNVV hiện nay trong
tình trạng thiếu thông tin thị trường về sản phẩm, thị trường công nghệ, máy móc
thiết bị, khả năng tiếp cận kém, đặc biệt với thị trường nước ngoài do DNNVV
thường là DN mới hình thành, uy tín chưa cao, hoạt động marketing còn hạn chế,
chưa có nhiều khách hàng, quy mô thường trong phạm vi địa phương, việc mở rộng
ra các thị trường mới rất khó khăn. Vì vậy sản phẩm làm ra không hấp dẫn, chất
lượng hạn chế, khó cạnh tranh. Nguyên nhân xuất phát từ bản thân DN và một phần
do chưa nhận được sự hỗ trợ tích cực từ các cơ quan chức trách của Chính phủ.
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV

o Đóng góp quan trọng vào GDP, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Với ưu thế số lượng nhiều và phân bố rộng khắp trong các ngành, lĩnh vực
và địa phương, có thể tận dụng được nguồn lao động ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ
phù hợp với công việc và nguồn nguyên liệu tại chỗ,... Sự phát triển của các
DNNVV ở nông thôn sẽ thu hút những lao động chưa có việc làm, lao động thời vụ
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, rút dần lao động làm nông nghiệp sang làm
công nghiệp hoặc dịch vụ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Mặt khác các
DNNVV đóng góp rất lớn vào GDP và thúc đẩy phát triển kinh tế, là nguồn thu cho
Ngân sách Nhà nước. Tốc độ tăng trưởng sản xuất của khu vực này cũng thường
cao hơn các khu vực DN khác.
o Tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội, góp phần đáng kể vào việc giải
quyết việc làm, giảm áp lực về tỷ lệ thất nghiệp.
Vai trò của các DNNVV không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó tạo ra,
quan trọng hơn và ý nghĩa then chốt là tạo công ăn việc làm. Ngày nay, các
DNNVV xuất hiện ngày càng nhiều ở các thành phố, địa phương và vùng nông
thôn, đa số các DN này không đòi hỏi nhân công có trình độ chuyên môn cao mà

7


tận dụng nguồn nhân lực tại địa phương với chi phí lao động thấp, góp phần giải
quyết vấn đề lao động dôi dư nhàn rỗi trong xã hội, giúp người lao động có điều
kiện làm việc, có thu nhập ổn định và có điều kiện cải thiện cuộc sống. Đây là lợi
thế nhưng cũng là nhược điểm của DNNVV.
o Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế
Sự ra đời của DNNVV đã làm tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế. Các DN
lớn phải chịu sức ép cạnh tranh từ các DNNVV, buộc phải tăng tính mềm dẻo, linh
hoạt, tự nâng cao năng lực của mình, đồng thời DNNVV cũng đóng vai trò là vệ
tinh cho các DN lớn, làm tăng hiệu quả của chính các DNNVV cũng như các DN

lớn. Các DN hoạt động trong cùng một ngành, một lĩnh vực sẽ làm giảm tính độc
quyền và buộc các DN phải liên tục đổi mới để có thể tồn tại và phát triển. Các DN
phát triển, bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau, tạo ta một nền kinh tế thị trường đích thực, có
hiệu quả, đảm bảo cho nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, bền vững.
o Góp phần phục hồi và phát triển các ngành nghề truyền thống cũng như
đóng góp vào quá trình đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ mới
Nhờ sự phát triển của các DNNVV mà các ngành nghề truyền thống được
phục hồi và phát triển, đồng thời nhiều ngành nghề mới cũng xuất hiện, lao động
thủ công trong các làng nghề thủ công, mỹ nghệ được khôi phục và phát triển, nhiều
sản phẩm thủ công, mỹ nghệ được sản xuất để phục vụ nhu cầu xuất khẩu. Do áp
lực cạnh tranh nên các DNNVV thường xuyên phải cải tiến công nghệ, tạo sự khác
biệt để có thể cạnh tranh thành công. Mặc dù chưa tạo ra được những phát minh,
sáng kiến mang tính đột phá nhưng nó là những tiền đề cho sự thay đổi về công
nghệ.
o Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động
Các chủ DNNVV với khởi đầu kinh doanh quy mô nhỏ bằng những nguồn
lực sẵn có và mang tính chất tự thân vận động, để duy trì hoạt động và kinh doanh
hiệu quả họ phải không ngừng rèn luyện, trao dồi kinh nghiệm, tìm tòi sáng tạo
những cái mới có tính linh hoạt cao trong sản xuất cũng như quản lý, dám nghĩ,
8


dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm. Sự có mặt của đội ngũ những người quản lý
này cùng với khả năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị trường và khả
năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng DNNVV,
và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với
thị trường.
Bảng 1.2: Khái quát điểm mạnh DNNVV hiện nay
Số


Đóng

Giá trị tổng

Tổng

Tổng lượng

lượng

góp vào

sản lượng

mức bán

vận chuyển

DN

GDP

công nghiệp

lẻ

hàng hóa

Tạo việc làm


>1 triệu việc

Doanh
nghiệp

Chiếm

Chiếm

Chiếm

Chiếm

Chiếm

làm/năm

nhỏ và

98%

40%

30%

80%

64%

(trên 50% lao

động xã hội)

vừa

Nguồn: Tạp chí phát triển và hội nhập – Số 3(13)

1.1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả
cho vay đối với DNNVV
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay
DNNVV
a) Khái niệm hoạt động cho vay của NHTM
Hoạt động cho vay của NHTM là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay
và bên đi vay, trong đó các NH, các tổ chức cho vay vừa là bên đi vay vừa là bên
cho vay. Bên cho vay chuyển giao tạm thời quyền sử dụng tài sản cho bên đi vay
trong thời gian thỏa thuận, bên đi vay có nghĩa vụ hoàn trả lại vô điều kiện đầy đủ
vốn và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Hoạt động cho vay của NHTM
gồm ba nội dung:
+ Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.

9


+ Sự chuyển nhượng này chỉ mang tính tạm thời, trong một thời gian nhất định
được ghi rõ trong hợp đồng.
+ Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí, thể hiện ở lãi mà người vay vốn phải
trả và các loại phí khác (nếu có).
b) Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM.
Có thể nói cho vay là hoạt động lớn nhất, chủ yếu nhất của NHTM. Ngay từ
khi mới hình thành các NHTM luôn tìm kiếm các cơ hội để thực hiện cho vay, coi

đó như là một chức năng quan trọng nhất của mình. Thông thường ở các nước
nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho các ngân hàng. Còn ở nước ta trong giai
đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động cho vay mang lại chiếm tới 90% tổng thu
nhập của ngân hàng. Tuy nhiên theo những số liệu thống kê cho thấy đây là cũng là
lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất trong hoạt động của hệ thống NHTM. Việc nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Vậy làm thế nào để đánh giá được hoạt động cho vay của
một ngân hàng là có hiệu quả hay không, để từ đó tìm ra biện pháp nâng cao hiệu
quả cho vay. Trước hết phải hiểu thế nào là hiệu quả hoạt động cho vay:
Hiệu quả hoạt động cho vay là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (ở đây
nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, và đáp ứng đầy đủ kịp
thời vốn cho nhu cầu là các DNNVV) về vốn vay phù hợp với định hướng phát
triển kinh tế của địa phương cũng như nhu cầu vay vốn hợp lý của doanh nghiệp và
tạo tâm lý thoải mái cho họ trong và sau khi giao dịch với ngân hàng.
Một khoản cho vay được coi là có hiệu quả phải đáp ứng được rất nhiều các
tiêu chí của các chủ thể tham gia hoạt động nay. Tham gia vào quan hệ cho vay của
NHTM có ba chủ thể: bản thân ngân hàng thương mại, doanh nghiệp và nền kinh tế.
+ Đối với toàn bộ nền kinh tế: hoạt động cho vay có hiệu quả khi nó góp phần
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo ra sự ổn định, lưu thông tiền tệ. Khoản
vay hiệu quả còn phải xem xét thêm ở những yếu tố như: công ăn việc làm, lợi ích

10


xã hội… của chính khoản vay đó đem lại hoặc thực hiện các chính sách của Nhà
nước như thay đổi cơ cấu ngành, vùng…
+ Đối với khách hàng: một khoản vay có hiệu quả là khoản vay đáp ứng được
đầy đủ nhu cầu về vốn, thời gian cho hoạt động sản xuất kinh doanh cảu khách
hàng. Khoản vay đó được trả ngân hàng đầy đủ đúng hạn.
+ Đối với NHTM, một khoản vay có hiệu quả góp phần thực hiện mục tiêu

trong từng thời kì của NHTM đó, có thể là thu lãi, tăng thị phần hoặc cơ cấu lại cấu
trúc khoản cho vay (cấu trúc thời hạn, cấu trúc ngành…) Tuy nhiên điều kiện tiên
quyết là khoản vay trước mắt phải đảm bảo hoàn trả đủ gốc và lãi đúng hạn, có
nghĩa là mức độ an toàn của khoản vay là rất quan trọng. Như ta đã biết, nguồn vốn
của NHTM chủ yếu là nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Nguồn
vốn tự có chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Mức
độ an toàn của các khoản vay thể hiện chất lượng khoản vay đó. Một khoản vay
không trả được nợ hay chứa đựng nhiều nguy cơ không trả được nợ thì được coi là
một khoản vay có chất lượng kém và đương nhiên là không có hiệu quả. Một
NHTM có nhiều khoản vay kém chất lượng dẫn đến tình trạng ngân hàng đó bị mất
vốn, lỗ, mất khả năng thanh toán thậm chí dẫn đến phá sản.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay đối với DNNVV
Hiệu quả của hoạt động cho vay ảnh hưởng tới sự phát triển của nền kinh tế
xã hội, tới sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, cũng như của khách hàng vay vốn.
* Đối với nền kinh tế xã hội:
Hoạt động cho vay có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế xã hội. Thông
qua việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay, tổng sản phẩm của nền kinh tế sẽ
gia tăng do hoạt động sản xuất kinh doanh được thúc đẩy, từ đó vấn đề công ăn việc
làm của người lao động được giải quyết, đời sống xã hội của người dân được cải
thiện.

11


×