4G ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KHOA: QUY HOẠCH
GIỚI THIỆU NỘI DUNG ĐÈ TÀI
A. Lỉ do chon đề tài: ĐỒ ÁN CHUYÊN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài.
2. Mục tiêu đồ án.
ĐỀ TÀI:
3. Giới hạn nghiên cứu.
B. GIAN
Nội dung:
PH CẢI TẠO KHỒNG
KIẾN TRÚC CẢNH
Chương 1: Tằng Quan
u Vực HAI BÊN BỜ KÊNH PHỤNG HIỆP CÀ
I. Tống quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
MAU1. Tong quan về lỷ thuyết:
1.1MAU
Các ĐẾN
yếu tốNGÃ
cẩu thành
cảnh quan
ven sông.
ừ CỐNG CÀ
BA SÔNG
GÀNH
1.2. Sự cấu thành nên không gian.
HÀO)
1.3 Những
lỷ thuyết về thiết kế chỉnh trang khu
vực \ en sông ■ ong đô
thể thị.
ti
ến
n\ IU' sau.
1.4. Ngoài ra khỉ thiết kế cục bộ một khu vực ta có
1.5. Lý thuyết cải tạo.
2. Thực tiễn.
Ngoài nước.
2.1 Thành phổ : Amterdam.
2.2 Thành phổ: Venice.
2.3 Thành phổ Toronto.
Trong nước:
2.4 Thành Phố Hồ Chí Minh ( kênh Nhiêu Lộc
thị
Ngh(ị, Kênh Tâ\i Hóa Lò Gom).
II. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu.
1. Liên hệ về vị trí _quy mô.
2. Hiện trạng sử dụng đất.
3. Hiện trạng về kiến trúc.
4. Hiện trạng về kiến trúc cảnh quan, cây xanh mặt
nước.
III. Nội dung cần thiết nghiên cứu:
1. Thiết kế không gian ven sông ( không gian đóng
mở, VUI i chơi
miền
ảigitrí, không gian tập kết tàu bè,điếm nhẩn đô thị...)mang bản sắc
2. Quy hoạch cảnh quan cây xanh ven sông.
sóng
3. Quy hoạch không gian tầng cao, kiến trúc.
GVHD : THẦY PHẠM NGỌC TUẤN
4. Cải tạo lòng sông mặt nước.
THẦY MA VĂN PHÚC
Chương II: Đoi
tượng
và THỊ
phương
nghiên
SVTH
: LÊ
HỒỊpháp
G VÂỊ
cứu
MSSV : Q025985
1. Đổi tượng nghiên cứu.
LỚP : QH2002
2. Cơ sở khoa học.
3. Phương pháp nghiên cứu.
Chương III: Kết quả nghiên cứu và bàn luân.
1. Kết quả nghiên cứu.
2. Bàn luận.
Ket lụân.
TT'.ệp
dài
khoảng
qua
trung
tâm
thành
khu
vực
các
phường 5, phường 8, phường 2,
400Km.
phố
phường:
và
chảy
nằm
phường
ÀỊBH CHÍỊ H TP CA MAU
A/ PMN MỚ ĐÀU:
do chọn đê tài:
phường
7.
r ieo xu thế phát triển 0 ạt của các đô thị trên thế giới và đô thị
áước.đô t lị Cà Mau cũng góp phần làm cho bộ mặt đô thị của cả nuớc
đuợc
hài h|òì và đồng bộ vì vậy đô thị Cà Mau đã và đang đuợc quy hoạch , cải tạo,
chỉnql trang cho phù họp với yêu cầu của đất nuớc, cũng như nhu cầu sinh
hoạt
ỈUÒĨ dân]trong trung tâm đô thị.Do đô thị Cà Mau là một đô thị sông
nước
do vậy khi khai thác đô thị thì hai bên
bớ
sông sẽ khai thác tối đa được các yếu
tố
về cánh quan mặt nước của sông để
phục vụ nhu cầu của con ngươi trong
thòi kỳ mới.Ị ếu trước đây dòng sông
chỉ cần đáp ứng nhu cầu vế cấp thoát
Thế nhưng hiện nay môi sinh của dòng sông này đang ở mức
báo
động
nó
feu gọi c m người thành phố đặt biệt là hai khu nhà ven sông hãy cứu
lây
mạ
việc
mua pán trao (ổi của ngưòi dân rất khó khăn
dặt
hài hòa nếu khu vực này không được quy hoạch cải tạo,
chỉnh
trangịl Đô thị íư Mau từ lúc hình thành và phát trỉến cho đến nay luôn giữ
đượcịnết đặt tnmg rất phong phú và mang đậm bản sắc miền sông nước “
ngang
trong
4,
bến dưới thuyí n ” sự kết hợp nhuần nhyễn giữa các yếu tố thự nhiên và xã hội
tạo ra một hình ảnh đô thị rất đặc trung. Ị hận thấy đây là một đề tài hay và
thiết
thực cho đô thị đế đô thị thật sự trở thành đô thị xinh đẹp và mang đậm bản
sắc
đô
thị miền sông nước.
2/.Mực tiêu đồ án:
Sau 1 :hi nghiên cứu đồ án sẽ dạt đuợc kết quả sau:
+ Cá: yếu tố về môi truờng sống
+ Cá: yếu tố về điều kiện tụ’ nhiên, vị
trí.
choi
+ Các yếu tố về không gian ven sông ( không gian đóng mở, vui
KHƯ Vực
Ị GHIÊỊ
CỨTT
B/ỊNỌI
DU ƠNG
1:TỔNG
NG QUAN
CH Ồ PHÂN TÍCH:
Tô
Một
số
chức
không
cảnh quan
gian
hình thức quyQUY HOẠCH CẢI Kinh
TẠO KHU Vực
hoạch và thiết kế
VEỊ
trên
KÊỊ
H
lĩnh vực lý thuyết.
Hiện trạng các đô thị ở
Việt Ị am.
Sài
Bố cục cảnh quan,
gòn,
cần
Thơ,
thủ thiêm.
quy hoạch chiều
cao,kiến trúc
nghiệm tổ chức và
vận hành trên thế
giới
Quan
điểm QHĐT của
1 sổ nước ở Châu
Quan
điểm QHĐT của
1 số nước ở Châu
Á.
ỨỊ G DỤỊ G THIẾT
KE CHO ĐÔ THỊ
Ở
VIỆT Ị AM VÀ
CÀ
g quan nghiên cứu liên cjuan đên đê tài:
1. Tổng quan về lý thuyết:
Ị hữnị lý thuyết về cải tạo cảnh quan,không gian ven sông
Đe
uai
hiểu rỏ vế vấn đề này chúng ta hãy định nghĩa thế náo là cảnh
cánh
1 là hình thức thị giác của các hình thái vật chất do môi trường
qi
và
1.1 Các yếu tố cấu thành cảnh quan ven sông : Gồm 3
yếu
tố
ờ ró *Cảnh quan tự nhiên: dòng sông, mặt nước, địa hình, địa
quan sông
ki:
tạo
ng rãi có thể tạo nên cảnh quan rất đẹp hia bên sông từ đó tạo
cho đô th mỹ
ta9ndthêm hàc| quang sức sống cho dòng sông, cho khu vực tiếp cận nó và cho
thànl|phô.
■S Cảnh quan nhăn tạo: bao gôm các công trình
kiên
trúc ìbới và cũ fủa khu vực hai bên sông.
s Cảnh quan hoạt động: cuộc sống và sinh hoạt hằng
của
dân trong khu vực.Gần đây nhiều đô thị đã sử dụng các loại
người
cảnh
rất đặt biệt
h
này đế thu hút khàch du lịch nhu lễ hội hoa đăng, băng
tổ chức "
a tuyết...
khu
họp và vận dụng họp lý 3 loại cảnh quan trên trong thiết kế
vực
1.2. Sự câu thành nên không gian: Không gian bàn đên ỏ'
tự
khì ng gian đây
10 các khu nhà ven sông bảo tồn, không gian cây xanh ven
c
g gian sông
choi, giải trì, không gian đi bộ, không gian môt số công trình
vu
ở khu cao
khu Ỷực ven sôhg.vực cách dòng sông 1 con đưòng, không gian mở ra sông, khoảng
1.3 Những lý thuyết về thiết kế chỉnh trang khu vực ven sông
tronị Ị đô thị:
Kh nghiên cứu lý thuyết về thiết kế và chỉnh trang khu vực ven
i sông
như cáchu vục khác trong đô thị người ta thưòng nghiên cứu các nhân
tố
k
Hình tượng đô thị:
________ V Lưu tuyến (path) : trong đô thị nhân tố được
gọi là
lưu t lýên có 2 loại, đó là đưòng liên hệ giao thông và hành lang liên hệ thị giác.
Ị hìn chung 2 loại trên thông thưòng là một. Ị ên con người quen nhận lưu
tuyến^ực hay
là con
gồm
đường
g đưòng ci lại,
phấn
tuyên
tínhchính đưòng phụ có khi là con sông ...Ị hưng
1
ững thông qua những
thành
iên hay nhân tạo.
Ị
ó biểu
phạm vi hình
thái hiện
^ìhư dải cây xanh,
thái tự núi, giói hạn mặt
quầntịrúc,biểu
phân giói của
chu
như các các phân
vực,
an khác. Ị hưng
ng,
vách
c
theo
một
cũng
thể
hưóng
nào c
kiến
ó cạnh biên rõ
rệt,
vực đi
cũng ki' ên vói những
không g khu
biên là ưân mực đê con ngưòi nhận thức đôi chiêu xác định một
ó
của
hướng
đối mô:
trường hình thể đô thị, là bộ phận liên hệ phân biệt một khu
V
ói
vực
con một
vực khác, có tác dụng phân chia và hạn định môi trường đô
ìịgười thôn
thị,
11 qua cạnh biên nhận thức được đặc trưng của môi trường
chiến
hình thế
lược
yc
sự lý giải đối với hình ảnh đô thị.
ìịgưòi tất
oi
Điếm nút (node): Dùng để chỉ các tiêu điểm của các nơi
nhũng
có
n
mà người quan sát sẽ tiến vào, là những điếm quan trọng hoặc
sá,
noi
ní> nơi
ếu phải đi qua trong cuộc sống hàng ngày trong đô thị. Đại đa
íịpròì
so
nhận
một số i giao cắt của nhũng đưòng giao thông, nơi di chuyển hưóng
của
cc
i, núttiay đổi cấu trúc của không gian đô thị. ẩ út là nhân tố quan
Đường giao thõng
Đường di bộ
ộnaoũO^
e>
©ácloại
dưd
=bca
^
Tuyến j|loooooooo^>
nhìn
Khu vực ( dictric): ấ hìn một cách tống thể sự thay đổi quy
mô c ỉa khu vực tương đối lớn, nói chung là có hai mức phạm vi. Một khu
vực nên
có đỆ c trưng hìih thái và công năng sử dụng đồng nhất, và có sự cách biệt
rõ
ràng
đối \ới các khu vực khác. Ví dụ như khu lịch sử khu cao tầng, khu nhà ở,
khu
công nghiệp.. .Hình thành khu vục nên có đặc trưng sau đây: Tính văn hóa
xã
hội,
ví dụi các “ China Town” ( khu đô thị Trung Quốc) trong các thành phố Mỹ
và
một í 0 thành phố lịch sử mang đậm tính lịch sử văn hóa dân tộc .
'Cột mốc ( Landmark): Cột mốc là một điểm xác địng
quy
ước dể nhận thíc mội cảnh, người quan sát không đi vào bên trong cột mốc,
chỉ
nhận thức phía bên ngoài nó, thông qua nó mà phân biệt phưong hướng, ấ ó
chỉ
là
hình ảnh
đột XI ất gây ấn tượng ngoại, bao gồm cả việc đột xuất địa hình,
hànhnhư
sau:
Thiết kế hình thái, quần thế kiến trúc.
Thiết kế không gian công công cộng.
+thiểt kế các loại phưong tiện giao thông đường sá.
+ thiết kế cây xanh và kiến trúc nhỏ.
+ Chỉ đạo thiết kế màu sắc kiến trúc và phong cách kiến
trúc.
+ Thiết kế chiếu sáng khu vực.
+ Thiết kế quảng cáo và phưong tiện môi cảnh.
+ Thiết kế cá thế kiến trúc và môi trưòng kiến trúc.
1.5. Lý thuyết cải tạo ta có 3 loại: cải tạo theo tuyến, cải tạo
từ
lây, cải tạb mảng lón đến mảng nhỏ.
sông ngòi chằn
những kinh nglịi
ực tiễn:
Ngoài nước:
Chúng ta nghiên cứu một số thành phố trên thế giới có hệ
thống
môi trường sô
chịt do tự nhiên và cũng do nhân tạo từ đó chúng ta sẽ rút ra
Qrdam là
thành phố cảng lớn nhất thế giới cùng vói hệ thống sông ngòi
đào
và
chằn
chit tự nhiên và nhân tạo .Amterdam là thành phố rất cố
mng
đô
lập
trung
kính
,sự sinh hoạt
đôi " tại các của
thị
dân cu
sông,
)án hao theo hình rẽ quạt,
bám phát triểĩtâm chính ban đầu
buôn Trung bòng sông, nơi đây
cỳ phồn thịnh. Qúa
thàĩ.h
trinh theo các
thốnj bán cực và phát triển hệ
cảnh hình t ng đuờng thủy và
quy giao thó nuớc đuợc các
quả quan
côn nhà
thác cực kỳ hiệu
khoảh
g
dinh
hai
bên
sông
là cá(| g 4 đến ti cổ, cuồi một khúc ngoặc của con sông thưòng sẽ có 1 điểm
là cô Ịcông
nhân
0 tầng vút lên cao, nhà sát hai bên bờ sông không có bờ kè
săc trìnl
g
do bản
cặp
sát trình.ca dân đô thị là”nhà và sông” từ sông sẽ có các cống cho thuyền
ngưò ĩa
bẻ
ta|
i
ìhà.giao thông đưòng thủy phát triến rất tốt và thuyết
nào
ttiẳngviệc
vào
cá:phục.Quan
địa có
thể.y rõ hình ảnh đô thị soi bóng xuống các dòng sông.Trên
p
tha
sông lúc
để
diễ
các hoạt dộng mua bán rật tấp nập, du lịch ngắm cảnh thành
n
hi|
phố.
Thàn phố Amterdam đuợc các nhà quy hoạch quan tâm đến từng
lịch,
h
khu
ở,
hiết kế : khu cây xanh cho từng khu vực dân cư luôn đảm bảo cho cư
điều
Vì thành phố nằm dưới mực nước biến, nên điều kiện
biệt qủan trọng đối vói “ thủ đô của những con kênh” là phải làm sau giữ
được mực nước trong các con kênh ổn định, không thay đổi. Khi nước lên thì
nhà
của nhanh chóng bị ngập. Khi nước xuống thì những cọc gỗ bị phoi khô, dễ
bị
mục mọt làm g ảm thậm chí làm mất khả năng chịu lực. ẩ gày nay, người ta
đã
áp
dụngỊnhững hệ thống kỹ thuật thông minh vói các cửa cống, vách ngăn và hệ
thông bơm nước đê giữ
cho mực nước trong các
con kênh luôn luôn
không
đổi.Amter dam xuất hịên
một loại hình nhà ở rất
được ưa thích, đó là các
nhà trên mặt nước,
khỏang 3000 nhà ở trên
thuyền trôi nổi theo các
con kênh ở đây, từ
thuyền
len loi vào các sông trình làm cho công trình trở thành hòn ngọc cách biệt
vói
đất
liền. Hình ảnh nổi bật của đô thị là con kênh nước trong xanh vói đoàn tàu
lón
nhỏ ILối đuôi nhau ngằm cảnh, vui chơi, giải trí ... các khu nhà liên kế cùng
nhau
của Canada làsoi n ình xuống dòng sông thơ mộng.
Thành phố Toronto
Đây là thành phố rất đặc biệt của khu vực ấ am Mỹ, thủ đô
2.3
một thành phố trẻ và đa sắc tộc sinh sống đặcc điểm của đô thị
a.
thành phố cảng với bờ biển trải
dài
kết họp vói các con sông ăn sâu
vào lòng đô thị tạo cho thành
phố
một nét rất riêng và độc đáo,
mang
đậm bản sắc đô thị. Các nhà đô
thị
đã nghiên cứu rất chặt chẽ hệ
thống sông ngòi trong việc thiết
kế
đô thị, dựa vào nó coi nó như
một
Dự án Kênh ẩ hiêu Lộc Thị ẩ ghè là một trong những dự án
o cảnh qdan mội trường không gian kiến trúc hai bên bờ kênh là tương đối
công nh t của các dự án về cải tạo các con kênh của Thành Phố Hồ Chí
Mmij|kênh ẩ hi su Lộc Thị ẩ ghè là sự kết họp hài hòa các yếu tố không gian
cảnh
như: mặt nước, mội trường, công trình...về môi trường nước thì Kênh
ILỘC Thị ẩ ghè cũng có nhung giò' nước cao rất đẹp, không khí không
có
lôi, lòng kênh đã được nghiên cứu kỹ về các thông số kỹ thuật trong việc
nnước của đô thị và kênh ấ hiêu Lộc đã thực sự đảm ưách được công
kênh việc
thiết
quan
Lộc cung
nmg cũng chỉ trong
phạm
thách
lớn vi cho phép chứ không thể là quá lón , thì hai
bờ
đang
an:
đối V
Không
lđiôngtrìrậi
có (uy
về tầng cao, loại hình kiến trúc,kiến trúc nhà ở,
công
kiếnhoạch
trúc hai
dịch vụ
lán nhở xen lẫn với công ưình công cộng tạo nên sựmất cân đối về hình
dáng
thị, chưa có không gian đóng mở họp lý nên gây sự mất mỹ quan cho đô
thị
là ng
qiệt là ở những đoạn đường lớn mà kênh cắt ngang qua.
được
Mảng xanh hai bên bờ kênh quá nhỏ, cây xanh thì không
b. Kênh Tàu Hủ:
Dòng kênh Tàu Hủ xanh biết, đẹp đẽ,
quyế Irũ ngày : :ưa bây giờ cũng bị khai tử do tình
trạng
ô nhiêm môi trrờng một cách ưầm trọng. Khu vực
rạch
M5 (Cầu Quế Đức) là khu vực ô nhiễm nhất, dòng
chảy
ở đâv đã tắt tạo nên tù đọng gây ô nhiễm mội trường
một cách trầm xong, nước ô nhiễm bốc mùi hôi thối
rất
khó (hịu, gây ả tih hưởng trầm trọng đến chất lượng
điều
kiện ỉống của người dân tại đây. Và kênh Tàu Hủ
Sông Sài Gòn:
Sông Sài Gòn đoạn quận
quy
nhất
hoạch về không gian kiến trác tầng cao rất tộ
phongquai đa
đẹp.
đang
công
Gòn
cũng
và
được xây dựng
cho phù hop với
đô thị. Hai bên
bờ sông Sài Gòn
hầu hết là các
trình côtịig cộng và thưong
mại dịchquan
vụ tạo
ưa được quy hoạch
nên sự sầm uất
hiện đang rất 1 n xộn, và chỉ có một đoạn nhỏ khoảng lOOm là đã quy hoạch về
khôn I gian côr g cộng còn lại là chưa quy hoạch người dạn lân chiêm vô ý
thức
tạo nên sự hổn đốn, lộn xộn. Đăc biệt khu việc cho xe tải chạy nhanh qua
đọan
ẩ gu} ễn Hữu Cảnh gây hoang mang cho người dân đặc biệt là khách du lịch
khi
họ có nhu cầu đi qua đường. Không gian mở ở đường Lê
Loi
Một số hình ảnh minh họa nhà ven sông Sài Gòn
II. Tịĩực trạng của vẩn đề nghiên cứu:
1 Liên hệ về vị trí _quy mô
tâm hành phố
Liên hệ vùnp: Kênh Xáng Phụng Hiệp nằm cắt ngang trung
có ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế khu vực nối các phường như
ấ goài ra kênh còn có giá trị đối ngoại bằng đường thủy
đi
các bịuyện và hửớng bắc đi các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long.
Quy mô: Có khoảng 4000 hộ dân sinh sống ven hai bờ
kênh
2 Hiện trạng sử dụng đất:
xuyên
•
Vị trí thuận lợi do nằm trong trung tâm nội thị, chạy
lỊihiều khui vực khác nhau, đặc biệt chạy qua các đầu mối giao thông
công
• Chưa khai thác quỳ đât khu vực, tâng cao hai bên bờ
Hiện trạng về kiến trúc:
• Hầu hết các nhà đều lấn ra sông, xây dựng một cách
tự
ị|uy hoach về tầng cao , kiến trúc. Tầng cao trung bình khoảng 1.5
Công trình tôn giáo : có 2 chùa: chùa Phật Tổ và
Chùa Bà
iện trạng về kiến trúc cảnh quan, cây xanh mặt nước:
•
Hàng ngày họ sống và thải rác cũng như mọi thứ xuống
sông làm cho môi sinh của con ______________________________
sông này
pàng ở mức báo động
( rác ngày
cao
nước quá nhi là ngăn dòng chảy của
củ
nước đen...) làm hạn
sắc :ủa
hôiđô chế
Mau từ việc Ig thủy mà đây lại là
dẫn đến bản
ị miền sông nước Cà
ìhữnggạp
vấn
lịnôi
trường
tiếp đến sinh thái ô
hạn ch những môi trường xã hội cũng
ế đua, đề rắc rối: ảnh hưởng
bơ đi
dứcCả
khỏe
người,
dãycủa
phốcon
quay
mặt ra đường và quay lung ra sông, tất cả
mọilộn
xộn,
và điều hưóng ra sông và chúng đồng thòi trực tiếp thaỉ rác
làm
ra
mất
ỊỊnỹ quan đô thị một cách trầm trọng và khó có thế tạo nên
i hòa nếu
một đô
III.N
khu vực này không đưởc quy hoạch cải tạo, chỉnh trang.
giải
ĩ dung cần thiết nghiên cứu: nghiên cứu các vấn đề về
nu'
ỏ'(
ị
_____
Thiết kế không gian ven sông cho phù họp với tổng thế đô
thị,
u vưc gần chợ sao cho thuận lợi nhất, và ưu tiên cho tàu bè du lịch
năng du lịch của thành phố. ẩ goài ra ở những khu vực thích
họp
nên t|ạo điếm ân cho đô thị hưóng tâm nhìn của du khách đên những diêm
thựcsự ân tượn nhìn
2
.
g, để thu hút du khách
ch 3
nhà
Quy hoạch cảnh quan cây xanh ven sông:
1
lọp, ẩ ghiên cứu thiết kế không gian ven sông cho phù họp với
điều
màu
>en
Đây là việc làm cấp thiết để bảo vệ môi trường sinh thái
'ạrc, bảo của
V
hành
Ệ mội trường tự nhiên làm cho dòng sông. Đe dòng sông thực
một
sự
ìoạtvà
sức
mỹ CHI
ệiếm
caidu lịch lý/.tưỏng của du khách cũng như đảm bảo điều kiện
Kị
Củu
khỏe của người dân khu vực này.
J GUI:
•
g tỉnh Cà
Dự Án cải tạo lòng kênh mặt nuớc của bộ tài
nguyên môi
3. Phương pháp nghiên cún:
Phương pháp :
thì
các hạng mục công
tin thu
hình
Khảo sát đánh giá điều kiện hiện trạng quan sát tình
•
'C, vận dụng các số liệu thống kê. Từ đó phân tích các dữ liệu
kết q uả quy hoạc
phân
1. Kết
tích
p được, phát hiện vấn đề chuẩn xác, nắm vừng thông tin tư
liệu
Ươẩ
.. đối với chỉ dẫn cho phương án thiết kế.
cao
tầng
đều (Ịiều này đp
những
Phân tích công năng chủ yếu là quan hệ sử dụng đất
của
trình kết họp với các hạng mục khai thác thiết kế đô thị để
từ
•
h sử dụng vào việc ứng dụng không gian ba chiều. Trên
•
Kiến trúc cao tầng sẽ được cảm nhận từ xa, làm
nhấn nhữig tầm nhìn đẹp khi du thuyền trên tuyến kênh này.
có
huớn
thê
tại,
•
Cải tạo các khu nhà ven sông cho phù họp vói hiện
là bảo vệ bản sắc đô thị của miền sông nước.
vụ cho
•
khách
ẩ hững khu nhà ven sông này có thể tiếp cận với
cao 1 ìn và từ từ hạ thấp xuống bờ kênh, hai bên bậc thanh trồng hoa phía trên là
gian lây leo để che nắng cho người ngồi bên dưới ngắm cảnh.
•
Tạo một trục chính từ hưóng đường Lý bôn thắng
xuốn I bờ kênh nhằm tạo một không gian mở ra khu vực này, tạo những tầm
nhìn
thu hút từ phíaphung cư đến khu nhà ven sông. Và không gian này khép lại ỏ'
bên
kia C' )n kênh bằ ng một dãy nhà ven sông sinh đẹp và năng động.
•
Tạo những khoảng đóng mở họp lí như các khu
chung
cư cì ng có chưig một điếm nhìn là khu nhà van sông , hoặc bên kia sông là
không
Ban luậịti:
ẩ am
________ •
Vấn đề thiết kế đô thị các ứng dụng
khoa hơc kỹ thuật
như các lv thuyết về cải tạo đô thị có thực sự được áp dụng cho đô thị
Việt
cũng như dô thị Cà Mau chưa.
Một số hình ảnh đề xuất
phương án thiết kế không
gian
hai bên bờ kênh.
Kết luận:
ngày
càng
ưu
ứết kế đô thị là một trong những vấn đề cấp thiết hiện nay khi đòi
phát triển thì nhu cầu sinh hoạt công cộng cũng như các vấn đề
quy