Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

slide.Phân tích môi trường Marketing của Diana trên địa bàn phường Lê Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.5 KB, 28 trang )

Phân tích môi trường Marketing
của

Trên địa bàn phường Lê Bình


GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
• Công ty cổ phần Diana được thành lập vào năm 1997
tại Việt Nam
• Là công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản
phẩm chăm sóc phụ nữ và trẻ em - chuyên sản xuất
các mặt hàng từ giấy và bột giấy như BVS, tã giấy
cho trẻ em, khăn giấy ăn.
• Diana luôn đi đầu trong việc áp dụng những công
nghệ mới nhất trong lĩnh vực này vào sản xuất trong
nước, tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao
nhất với mức giá phù hợp với người tiêu dùng Việt
Nam. Công nghệ sản xuất Băng vệ sinh và Tã trẻ em
của Diana là dây chuyền hiện đại bậc nhất hiện nay
tại Italy và Việt Nam.


Một số sản phẩm của Diana


Một số sản phẩm của Diana


• Tầm nhìn: Diana mong muốn trở thành một trong
những công ty hàng đầu về sản xuất hàng tiêu dùng
tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.


• Sứ mệnh: Ngay từ khi ra đời, Diana đã luôn kiên trì
xây dựng và phát triển theo phương châm “Đưa tiến
bộ của thế giới đến với phụ nữ Việt Nam”.


I- Các yếu tố trong
môi trường vi mô
Nhà
Nhà
Nhà
Nhà
Nhà
Nhà
cung
cung
cung
cung
cung
cung
ứng
ứng
ứng
ứng
ứng
ứng

Công
Công
Công
Công

Công
Công
ty
ty
ty
ty
ty
ty
Đối
Đối
Đối
Đối
Đối
thủ
thủ
thủ
thủ
thủ

Trung
Trung
Trung
Trung
gian
gian
gian
gian
gian
Marketing
Marketing

Marketing
Marketing
Marketing

Nhómcông
côngchúng
chúng
Nhóm
công
chúng
Nhóm
Nhóm
công
chúng

KHÁCH
KHÁCH
KHÁCH
KHÁCH
KHÁCH
HÀNG
HÀNG
HÀNG
HÀNG


1. Sản phẩm
• Từ năm 1999 cho đến nay sản phẩm Diana luôn được
bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao.
• Diana là sản phẩm BVS đầu tiên và duy nhất tại Việt

Nam được cấp chứng chỉ quốc tế ISO 9001:2000 (do tổ
chức SGS-Vương quốc Anh cấp) và là sản phẩm đầu
tiên và duy nhất được Hội sản phụ khoa khuyên dùng
• Đa dạng về mẫu mã, đáp ứng đựơc nhu cầu khách
hàng.
• Giá cả phù hợp
• Không ngừng áp dụng các công nghệ tiên tiến đi đầu
của thế giới vào các sản phẩm


2. Khách hàng
• Chủ yếu tập trung ở hai thị trường chính:
- Thị trường người tiêu dùng là khách hàng nữ
khoảng từ 13 – 50 tuổi.
- Thị trường nhà bán buôn trung gian như các cửa
hàng bán lẻ, tiệm tạp hóa,...


3. Đối thủ cạnh tranh
• Đối thủ cạnh tranh chính của Diana là Kotex của tập
đoàn Kimberly Clark (chiếm 43,3% thị phần).
• Kotex với thế mạnh là một thương hiệu quốc tế đã
thống trị thị trường BVS phụ nữ, với các chương
trình quảng cáo sôi động, đầy sức sống dành cho
đối tượng tuổi teen hay hình ảnh chuyên nghiệp, tự
tin, quyến rũ của những phụ nữ thành đạt.


4.Nhà cung ứng
• Hiện nay, trên địa bàn phường Lê Bình chưa có các

đại lý phân phối chính thức, nguồn cung cấp chủ
yếu từ các khu vực xung quanh như quận Ninh Kiều


II- CÁC YẾU TỐ TRONG MÔI
TRƯỜNG VĨ MÔ
Chính trịpháp luật

Nhân
khẩu học

Kỹ thuậtcông
nghệ

Môi
trường
vĩ mô

Kinh tế

Văn hóaxã hội

Tự nhiên


1.Kinh tế
• Phường khuyến khích và tạo điều kiện cho các cơ sở
đầu tư vốn mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm góp
phần tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa đáp ứng cho
nhu cầu người tiêu dùng.

• Phương hướng nhiệm vụ của 6 tháng cuối năm sẽ

- Đẩy mạnh triển khai các chương trình phát triển
kinh tế-xã hội gắn với giải quyết việc làm.
- Khuyến khích tối đa các thành phần kinh tế, các
loại hình doanh nghiệp trên địa bàn phường.
- Phát triển mạnh sản xuất kinh doanh để tạo nhiều
việc làm cho lao động, đồng thời hỗ trợ người dân
có việc làm, tăng thu nhập để xóa đói giảm nghèo.


2. Chính trị - pháp luật
• Tương đối ổn định, phường đã có nhiều
phương hướng điều chỉnh các hoạt động
kinh doanh nhằm để phát hiện và ngăn chặn
cạnh tranh không lành mạnh, những hành vi
gian dối đến với người tiêu dùng.
• Chiến dịch truyền thông “Người Việt dung
hàng Việt” đã tác động mạnh đến người tiêu
dùng.


3. Nhân khẩu học
a)

Dân số





b)

Toàn phường hiện nay có 15.414 nhân khẩu trong đó có
7.903 nữ
Độ tuổi dưới 13: 1.137 (nữ)
Độ tuổi từ 13 đến 50: 6.633 (nữ)

Thu nhập bình quân
Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 là 17
triệu/người/năm tăng 6,25% so với năm 2009
(khoảng 16 triệu) .


3. Nhân khẩu học
c) Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- Chỉ số giá tiêu dùng của tháng 8/2011 tăng 0,55%
so với tháng trước.
- Trong đó, các nhóm hàng như lương thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng có mức tăng từ 0,08-0,84%.


III- Ma trận SWOT


CÁC ĐIỂM MẠNH (S)
- S1: Sản phẩm được người tiêu dùng bình chọn hàng Việt
Nam chất lượng cao, được cấp chứng chỉ quốc tế ISO
9001:2000 (do tổ chức SGS-Vương quốc Anh cấp) và là sản
phẩm đầu tiên và duy nhất được Hội sản phụ khoa khuyên
dùng

- S2: Giá cả hợp lý, mẫu mã đa dạng
- S3: Khách hàng mục tiêu rộng lớn
-S4: Hình ảnh quảng cáo đem lại hiệu quả, có khả năng cạnh
tranh cao
-S5: Luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ hiện đại vào
sản xuất
-S6: Tạo được lòng tin của khách hàng
-S7: Độ phủ kênh phân phối rộng


III- Ma trận SWOT
• CÁC ĐIỂM YẾU (W)
- W1: Chưa thay đổi được tâm lý người tiêu dùng
- W2: Ít quan tâm đến các hoạt động xã hội trên địa
bàn phường
- W3: Các chương trình khuyến mãi, quảng bá sản
phẩm chưa phổ biến
- W4: Chưa có đại lý, nhà phân phối lớn trên địa bàn
phường


III- Ma trận SWOT
• CÁC CƠ HỘI (O)
- O1: Phường luôn tạo điều kiện và khuyến khích
đầu tư, góp phần đa dạng hóa các mặt hàng tiêu
dùng
- O2: Thu nhập bình quân đầu người tăng
- O3: Chiến dịch truyền thông “người Việt dùng hàng
Việt”



III- Ma trận SWOT
• CÁC THÁCH THỨC (T)
- T1: Đối thủ cạnh tranh mạnh
- T2: Có nhiều sản phẩm thay thế với giá rẻ
- T3: Thị trường hàng nhái bắt đầu xâm nhập gây
hoang mang cho người tiêu dùng


IV- Kết hợp và đề xuất ý kiến
 S-O:

• Tận dụng thế mạnh của sản phẩm (chất lượng,
giá cả) cũng như lòng tin của khách hàng và
cơ hội chiến dịch “người Việt dùng hàng Việt”
đang sôi nổi và phát triển, từ đó đưa ra các
chiến lược quảng bá để nâng cao lòng tin của
người tiêu dùng về “hàng Việt Nam chất lượng
cao”.
• Mẫu mã hàng hóa đa dạng cùng với tính an
toàn mà sản phẩm mang lại sẽ đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao khi chất lượng cuộc
sống được nâng lên.


 W-O:

• Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận
động “người Việt dùng hàng Việt” để góp
phần thay đổi tâm lý người tiêu dùng.

 S-T:

• Phát huy tối đa tất cả các thế mạnh sẵn có
của sản phẩm và thương hiệu bằng các
chương trình khuyến mãi, tặng sản phẩm
mẫu, tổ chức các buổi giao lưu, tư vấn kiến
thức về giới tính,… nhằm nâng cao mức độ
nhận biết thương hiệu.
 W-T:

• Tuyên truyền, hướng dẫn cách nhận biết sản
phẩm thật nhằm củng cố tâm lý người tiêu
dùng.






×