DANH SÁCH NHÓM
Nguyễn Phạm Duy Linh
Trần Thị Phương Linh
Trần Bích Ngoan
Lê Thị Trúc Ly
1
NỘI DUNG
1
Sơ lược về quảng cáo
3
Chiến lược quảng cáo
2
Khái niệm quảng cáo
I. SƠ
LƯỢC
VỀ
QUẢNG
CÁO
Các bước xây dựng
Chiến lược quảng cáo
Phương tiện quảng cáo
Tác dụng quảng cáo
3
1. Khái
niệm
quảng
cáo
Tuyên truyền, giới thiệu thông
tin về sản phẩm, dịch vụ hay ý
tưởng mới đến khách hàng.
Tác động tới hành vi, thói
mua hàng của người tiêu
hay khách hàng
quen
dùng
4
2. Các bước xây dựng
chiến lược quảng cáo
Bước
Bước 11
Xác định
rõ mục
tiêu
quảng
cáo
Bước
Bước 22
Bước
Bước 33
Xác định
ngân
sách
quảng
cáo
Lựa chọn
phương
tiện
quảng
cáo
Bước
Bước 44
Bước
Bước 55
Phương
tiện
quảng
cáo
Đo lường
và đánh
giá chiến
lược
quảng
cáo
5
3. Phương tiện
quảng cáo
Thông
tin đại
chúng
Trực
tiếp
Tại
điểm
bán
Qua
hoạt
động
XH
6
3.1.Thông tin đại chúng
Ưu điểm
- Số lượng khán giả rộng lớn
- Âm thanh, hình ảnh sinh động
tác động mạnh dến đối tượng
TIVI
Nhược điểm
- Chi phí lớn
- Phải lựa chọn thời
cáo phù hợp
- Người xem thường
quảng cáo
gian quảng
không thích
7
RADIO
Ưu điểm:
- Dễ tác động đến người nghe
- Chi phí tương đương với quảng cáo
trên báo nhưng có ý nghĩa hơn
Nhược điểm: Chỉ tiếp nhận âm thanh chứ không có hình ảnh
Quảng
cáo
ngoài
trời
Ưu điểm:
Dễ gây sự chú ý đến mọi người
Nhược điểm:
Không lưu lại trong tâm trí lâu
8
Ưu điểm:
- Chi phí thấp
- Đến được rộng rãi với công chúng
Báo chí
Tạp chí
Nhược điểm:
- Ít được chú ý
- Hình ảnh quảng cáo không sinh
động
Ưu điểm:
Nhiều màu sắc, lôi cuốn sự chú ý của
người đọc
Nhược điểm:
Chi phí quảng cáo khá cao
9
Quảng cáo
trực tuyến
Ưu điểm:
Có thể nhắm đúng đối
tượng
- Dễ dàng đánh giá được
hiệu quả của quảng cáo
- Chi phí rẻ hơn trên báo
và truyền hình
Nhược điểm:
Quảng cáo không hấp dẫn sẽ không được
chú ý
10
3.2. Quảng cáo trực tiếp
Quảng cáo
thông qua các
ấn phẩm
Ưu điểm:
- Thông điệp được gửi đến đúng
đối tượng
- Người nhận sẽ đọc ngay
Nhược điểm:
Thông điệp được gửi đi
không rộng rãi
11
3.3. Quảng cáo tại
điểm bán
Ưu điểm:
Khách hàng dễ
tiếp cận sản
phẩm mới
Nhược điểm:
Phạm vi quảng
cáo không rộng
rãi
12
3.4. Quảng cáo thông
qua các hoạt động
xã hội
Ưu điểm:
- Làm từ thiện
- Đánh bóng tên
tuổi
- Tạo uy tín
Nhược điểm:
Mục đích quảng
cáo không đạt hiệu
quả cao
13
Tối ưu hóa lợi nhuận
Quảng bá
thương
hiệu
Giới thiệu
sản phẩm
Thu hút
khách
hàng
Tăng năng
lực cạnh
tranh
4. Tác dụng của quảng cáo
14
II. TỔNG QUAN VỀ
NHTM CỔ PHẦN
NAM CHÂU
Lịch sử hình
thành và phát
triển của NH
Biểu tượng và
ý nghĩa
15
1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Châu
- Hội sở chính: Số 26, Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Wed: www.namchaubank.com
- Chính thức được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 15/10/1995,
Nam Châu xuất phát điểm là một ngân hàng nhỏ, ra đời trong giai đoạn
khó khăn của đất nước với số vốn điều lệ ban đầu 03 tỷ đồng
- Đến nay, Nam Châu là một trong những Ngân hàng TMCP hoạt động có
hiệu quả trong hệ thống tài chính Việt Nam với
» Vốn điều lệ hiện tại 7.253 tỷ đồng (Bảy nghìn hai trăm năm mươi ba tỷ
đồng)
» Hơn 278 Chi nhánh và Phòng giao dịch tại 45/64 tỉnh thành trong cả
nước
» Gần 8.000 cán bộ nhân viên trẻ, năng động và sáng tạo
- Tổng lợi nhuận: 2,932,884 triệu đồng năm 2009
16
2. Biểu tượng và ý nghĩa
CÙNG BẠN THỰC HIỆN ƯỚC MƠ
Màu xanh dương: mang tính hàn gắn, kết nối, là màu của
sự thanh bình
Màu vàng: sung túc, ấm no
17
III. CHIẾN LƯỢC QUẢNG CÁO SẢN
PHẨM CHO VAY
1
Cho vay
là gì?
2
Sản
phẩm
cho vay
3
Quảng
cáo sản
phẩm
mới
18
1. Cho vay là gì?
Bên cho
vay
Cung cấp nguồn tài
chính
Bên đi
vay
Thời
gian
Bên cho
vay
Lãi
suất
Tài
chính
Bên đi
vay
19
2. Sản phẩm cho vay
Khách hàng
là cá nhân
Khách hàng
là doanh
nghiệp
20
Cho vay tiêu dùng
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà
Cho vay mua nhà, nền nhà, hoán đổi nhà
2.1.
Khách
hàng cá
nhân
Cho vay du học
Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ
Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá
Cho vay thế chấp chứng khoán niêm yết
Cho vay đối với cán bộ, công nhân viên
Cho vay mua xe hơi trả góp
Cho vay hạn mức thấu chi có đảm bảo
Cho vay đối với người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
21
2.1.1. Cho vay sinh hoạt tiêu dùng
Đối tượng
- Cá nhân có thu nhập ổn định
>> Có tài sản thế chấp
>> Được bảo lãnh
- Có mục đích chi tiêu hợp
pháp
Tiện ích
-
Cho vay bằng VND, Vàng hoặc ngoại tệ
Thời hạn cho vay tối đa lên tới 60 tháng
Mức cho vay lên đến 500 triệu đồng.
Lãi suất cạnh tranh
Phương thức trả nợ linh hoạt
>> Lãi trả hàng tháng, vốn trả vào cuối kỳ với khoản vay
ngắn hạn
>> Trả dần vốn và lãi hàng tháng
22
2.1.2. Cho vay xây dựng, sửa chữa
nhà
Đối tượng
Tiện ích
Cá nhân hoặc
hộ gia đình có
nhu cầu xây
dựng, sữa
chữa, trang trí
nội thất nhà
- Mức cho vay lên đến 70% chi phí xây dựng hoặc sữa
chữa nhà
- Cho vay bằng VND hoặc vàng
- Thời hạn cho vay lên tới 5 năm
- Phương thức trả nợ linh hoạt
- Tài sản thế chấp có thể bằng chính ngôi nhà, nền nhà dự
định xây dựng/sữa chữa hoặc tài sản khác.
23
2.1.3. Cho vay mua nhà,nền nhà,
hoán đổi nhà
Đối tượng
Tiện ích
Cá nhân, hộ gia đình
người có thu nhập ổn
định, đủ đảm bảo trả nợ
cho ngân hàng, có vốn tự
có tham gia vào việc mua
nhà
- Cho vay bằng VND hoặc vàng
- Số tiền cho vay lên đến 60% giá trị căn nhà hoặc nền nhà
- Thời hạn cho vay tối đa là 15 năm
- Nợ được trả theo phương thức trả góp
- Tài sản thế chấp có thể chính là căn nhà hay nền nhà KH
mua
- Trường hợp tài sản thế chấp là sổ/ thẻ tiết kiệm/ giấy tờ có
giá thì mức cho vay lên đến 100% nhu cầu vốn
24
2.1.4. Cho vay du học
Tiện ích
Đối tượng
- Cá nhân có quan hệ
nhân thân với du học sinh
- Công dân Việt Nam 18
tuổi trở lên có thu nhập ổn
định, đảm bảo đủ khả năng
trả nợ trong suốt thời gian
du học.
- Có tài sản đảm bảo tại
Việt Nam
- Cho vay lên đến 90%
học phí và sinh hoạt phí
- Thời hạn tối đa 7 năm
- Trả góp gốc và lãi hàng
tháng (tiền lãi được tính
theo số dư nợ giảm dần)
- Ngân hàng còn hỗ trợ
các dịch vụ như công ty
tư vấn du học, xác nhận
năng lực tài chính để dự
phỏng vấn xin visa, xin
giấy phép chuyển ngoại
tệ ra nước ngoài,…
25