Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Tạo biểu tượng địa lí cho học sinh bằng phương tiện dạy học qua dạy học địa lí tự nhiên việt nam ở trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.5 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ HẠNH

TẠO BIỂU TƢỢNG ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH
BẰNG PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC QUA DẠY HỌC
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thái Nguyên, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ HẠNH

TẠO BIỂU TƢỢNG ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH
BẰNG PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC QUA DẠY HỌC
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học môn Địa lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Phƣơng Liên

Thái Nguyên, 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho
phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nào khác.

Thái Nguyên, tháng 04 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Hạnh

XÁC NHẬN CỦA

NGƢỜI HƢỚNG DẪN

BAN CHỦ NHIỆM KHOA ĐỊA LÝ
PHÓ TRƢỞNG KHOA

TS. Nguyễn Phƣơng Liên

TS. Nguyễn Phƣơng Liên


i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến cô giáo TS.
Nguyễn Phương Liên đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, Khoa sau Đại học,
Khoa Địa lí và các Thầy Cô giáo trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, Đại học
Thái Nguyên.
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc, Ban giám hiệu các trường THPT Đội
Cấn, trường THPT Hồ Xuân Hương, Tổ bộ môn Địa lí, các Thầy Cô giáo và các em
học sinh ở trường thực nghiệm, cùng bạn bè đồng nghiệp và gia đình, những người
thân đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu và hoàn thiện
Luận văn này.
Cuối cùng, xin kính dâng món quà tinh thần này đến bố mẹ tôi, xin cảm ơn gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 04 năm 2015
Tác giả luận văn

Lê Thị Hạnh

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ..................................................................................................... v
Danh mục các hình ..................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2
3. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ............................................................. 4
4. Mục tiêu của đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 6
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 7
6. Cấu trúc đề tài ..................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TẠO BIỂU
TƢỢNG ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH BẰNG PTDH QUA DAY
HỌC ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM Ở TRƢỜNG THPT ....... 9
1.1. Phương pháp dạy học địa lí .............................................................................. 9
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................................... 9
1.1.2. Phân loại...................................................................................................................... 9
1.2. Biểu tượng địa lí ............................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm.................................................................................................................. 10
1.2.2. Phân loại biểu tượng địa lí....................................................................................... 11
1.2.3. Tính chất cơ bản của biểu tượng địa lí ................................................................... 11
1.2.4. Đặc điểm của biểu tượng địa lí. .............................................................................. 13
1.2.5. Vai trò của biểu tượng trong dạy học địa lý .......................................................... 13
1.3. CNTT với dạy học địa lí ................................................................................ 14
1.3.1. Vai trò của CNTT đối với dạy học địa lí ............................................................... 14

1.3.2. Một số phần mềm ứng dụng trong tạo biểu tượng địa lí cho học sinh ............... 16
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1.4. Một số khái niệm khác ................................................................................... 17
1.5. Đặc điểm tâm sinh lí, trình độ nhận thức của học sinh lớp 12....................... 18
1.5.1. Đặc điểm tâm lí lứa tuổi .......................................................................................... 18
1.5.2. Đặc điểm nhận thức................................................................................................. 18
1.5.3. Đặc điểm về hoạt động và phát triển trí tuệ........................................................... 19
1.5.4. Đặc điểm nhân cách chủ yếu .................................................................................. 19
1.6. Đặc điểm chương trình sách giáo khoa Địa lí lớp 12 .................................... 20
1.6.1. Mục tiêu chương trình địa lí 12 .............................................................................. 20
1.6.2. Đặc điểm chương trình của SGK lớp 12 ............................................................... 21
1.7. Thực trạng dạy học Địa lí ở trường THPT và việc hình thành cho học sinh
các biểu tượng địa lí thông qua dạy học ........................................................ 22
CHƢƠNG 2. HÌNH THÀNH BIỂU TƢỢNG ĐỊA LÍ CHO HỌC SINH
BẰNG PTDH QUA DẠY HỌC ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT
NAM Ở TRƢỜNG THPT ............................................................. 25
2.1. Xác định hệ thống biểu tượng địa lí trong dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam 25
2.2. Con đường hình thành biểu tượng địa lí bằng PTDH trong dạy học địa lí
tự nhiên Việt Nam ở trường THP .................................................................. 25
2.2.1. Đối với việc hình thành biểu tượng ký ức ............................................................. 26
2.2.2. Đối với việc hình thành biểu tượng tưởng tượng.................................................. 33
2.3. Phương pháp hình thành biểu tượng địa lí ..................................................... 38
2.3.1. Phương pháp truyền thống ...................................................................................... 38
2.3.2. Phương pháp hiện đại .............................................................................................. 39
2.4. Nguyên tắc hình thành các biểu tượng địa lí.................................................. 41
2.4.1. Sử dụng mô hình động, phim, ảnh… phải đúng lúc, đúng chỗ........................... 41

2.4.2. Sử dụng mô hình động, phim, ảnh… phải đủ cường độ ...................................... 41
2.4.3. Sử dụng các phần mềm để thiết kế mô hình động, phim, ảnh… theo hướng
phát huy tính tích cực hóa hoạt động của HS .................................................... 42
2.4.4. Sử dụng mô hình động, phim, ảnh… đảm bảo tính vừa sức của HS.................. 42
2.5. Phương hướng sử dụng mô hình động, phim, ảnh… trong dạy học địa lý
tự nhiên THPT ............................................................................................... 43
2.5.1. Sử dụng mô hình động, phim, ảnh… theo hướng minh họa kiến thức ............. 43


2.5.2. Sử dụng mô hình động theo hướng học sinh hoạt động tìm kiếm tri thức mới . 45
2.5.3. Sử dụng mô hình động riêng cho hoạt động nhóm .............................................. 47
2.6. Quy trình tạo biểu tượng qua dạy học địa lý tự nhiên Việt Nam trong
trường THPT bằng các phần mềm điện tử .................................................... 48
2.6.1. Quy trình chung........................................................................................................ 48
2.6.2. Quy trình thiết kế bài dạy cụ thể trong việc hình thành biểu tượng địa lí tự
nhiên Việt Nam ở trường THPT ......................................................................... 57
2.7. Thiết kế một số giáo án minh họa .................................................................. 64
2.7.1. Giáo án số 1 .............................................................................................................. 64
2.7.2. Giáo án số 2 .............................................................................................................. 69
2.7.3. Giáo án số 3 .............................................................................................................. 75
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 86
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................... 86
3.2. Nguyên tắc thực nghiệm ................................................................................ 86
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm ................................................................................... 86
3.4. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................. 86
3.4.1. Địa bàn thực nghiệm................................................................................................ 86
3.4.2. Thời gian thực nghiệm ............................................................................................ 86
3.4.3. Đối tượng thực nghiệm............................................................................................ 86
3.4.4. Phương pháp thực nghiệm ...................................................................................... 87
3.5. Nội dung thực nghiệm.................................................................................... 88

3.6. Quy trình thực nghiệm ................................................................................... 88
3.7. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 91
3.7.1. Về mặt định lượng ................................................................................................... 91
3.7.2. Kết quả định tính ...................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 96
1. Kết luận ............................................................................................................. 96
2. Đề xuất kiến nghị .............................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98
PHỤ LỤC


DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐHSP

Đại học sư phạm

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

KHCN

Khoa học công nghệ

NXB

Nhà xuất bản

THPT

Trung học phổ thông

SGK

Sách giáo khoa

PTDH

Phương tiện dạy học

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Hệ thống biểu tượng trong SGK địa lí tự nhiên Việt Nam THPT ............ 25
Bảng 3.1. Những thông tin chung về lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ................. 87
Bảng 3.2. Phân loại điểm qua bài kiểm tra trong thực nghiệm ................................. 91

Bảng 3.3. Phân phối tần suất và tần suất lũy tích tổng hợp ...................................... 92
Bảng 3.4. Tổng hợp tham số ..................................................................................... 93
Bảng 3.5. Phân loại trình độ học sinh qua bài kiểm tra ............................................ 93

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ sự tương tác giữa GV và biểu tượng địa lí ..................................... 12
Hình 1.2. Sơ đồ truyền đạt thông tin giữa GV và biểu tượng địa lí .......................... 13
Hình 2.1. Việt Nam trong các nước Đông Nam Á .................................................... 27
Hình 2.2. Lược đồ vị trí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam ............................................... 28
Hình 2.3. Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam ........................................... 29
Hình 2.4. Bản đồ địa hình Việt nam ......................................................................... 30
Hình 2.5. Lát cắt địa hình Việt Nam ......................................................................... 30
Hình 2.6. Lược đồ địa hình Việt Nam....................................................................... 31
Hình 2.7. Minh họa địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam .................. 31
Hình 2.8. Minh họa địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa của Việt Nam .................. 32
Hình 2.9. Địa hình chịu tác động của con người ...................................................... 32
Hình 2.10. Mô hình thuyết kiến tạo mảng ................................................................ 35
Hình 2.11. Minh họa biến đổi khí hậu toàn cầu ........................................................ 36
Hình 2.12. Mô hình động cơ chế thủy triều .............................................................. 43
Hình 2.13. Mô hình hoạt động của gió mùa Việt Nam ............................................. 44
Hình 2.14. Mô hình động Hệ Mặt Trời ..................................................................... 45
Hình 2.15. Hoạt động của gió fơn ............................................................................. 46
Hình 2.16. Mô hình hoạt động của gió mùa ở Việt Nam .......................................... 46
Hình 2.17. Chọn mẫu vẽ trong Power Point ............................................................. 48
Hình 2.18. Chọn mẫu vẽ tự do .................................................................................. 48
Hình 2.19. Chọn hình vẽ ........................................................................................... 49

Hình 2.20. Chế độ chạy hiệu ứng .............................................................................. 49
Hình 2.21. Điều chỉnh thứ tự hiệu ứng ..................................................................... 50
Hình 2.22. Chạy thử hiệu ứng ................................................................................... 50
Hình 2.23. Xử lý âm thanh trong Windown Movie Maker....................................... 51
Hình 2.24. Thêm hiệu ứng trong Windown Movie Maker ....................................... 52
Hình 2.25. Nhập văn bản trong Windown Movie Maker ......................................... 52
Hình 2.26. Lưu phim trong Windown Movie Maker ................................................ 53
Hình 2.27. Màn hình khởi động của Macromedia Flash 8........................................ 53
vi


Hình 2.28. Xuất thành file sản phẩm trong Macromedia Flash 8 ............................ 54
Hình 2.29. Điều chỉnh thuộc tính tài liệu trong Macromedia Flash 8 ..................... 55
Hình 2.30. Chèn Frame, Layer trong Macromedia Flash 8 ...................................... 55
Hình 2.31. Các công cụ vẽ trong Macromedia Flash 8 ............................................. 56
Hình 2.32. Xén hình trong Macromedia Flash 8....................................................... 56
Hình 2.33. Cách điều chỉnh hình trong Macromedia Flash 8 ................................... 56
Hình 2.34. Minh họa các kiến thức trong bài dưới dạng video, hình ảnh, sơ đồ,
bản đồ, văn bản, bảng biểu .................................................................... 60
Hình 2.35. Trò chơi ô chữ, ghép địa danh................................................................. 62
Hình 2.36. Minh họa cho hoạt động của gió mùa ở Việt Nam ................................. 63
Hình 2.37. Hoạt động gió mùa ở Việt Nam .............................................................. 64
Hình 3.1. Sự phân bố điểm qua bài kiểm tra của hai nhóm ĐC và TN .................... 92
Hình 3.2. Đường lũy tích tổng hợp trong thực nghiệm............................................. 93
Hình 3.3. So sánh kết quả phân loại trình độ của HS qua các bài kiểm tra .............. 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sự nghiệp giáo dục đã và đang được Đảng, Nhà nước, toàn xã hội quan tâm.
Đổi mới giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, đáp
ứng yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, phù
hợp với thực tiễn và tiếp cận trình độ với các nước phát triển trong khu vực và trên
thế giới. Chính vì vậy, ngành Giáo dục đã có những chính sách, chiến lược nhằm
tác động lên những thế hệ tương lai của đất nước ngay từ khi họ đang ngồi trên ghế
nhà trường.
Nghị quyết trung ương 2 ban chấp hành trung ương Đảng khóa VIII đã nhấn
mạnh tới việc đổi mới phương pháp giáo dục hiện đại “Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện nếp tư duy
sáng tạo của người học”.
Điều 24.2, Luật giáo dục quy định “Phương pháp giáo dục phổ thông phải
phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh (HS); phù hợp với đặc điểm
của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú cho
học sinh”.
Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam 2011 – 2020 khẳng định “tiếp tục
đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực của người học. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học”.
Trong dạy học địa lí, bước đầu đã có một số nhà giáo dục, nhà khoa học đã
nghiên cứu sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) đồng thời kết hợp truyền thống,
hiện đại vào trong dạy học và đã có những hiệu quả nhất định.
Trong dạy học địa lí, việc tạo biểu tượng địa lí giúp học sinh khắc sâu những
kiến thức đã lĩnh hội được và kích thích hứng thú nhận thức, năng lực quan sát,
năng lực phân tích tổng hợp để rút ra kết luận cần thiết, có độ tin cậy cao.
Nhờ việc xây dựng các biểu tsượng địa lí giúp giáo cho giáo viên (GV) có
thêm những điều kiện thuận lợi để trình bày bài giảng một cách tinh giản, đầy đủ,


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>1


sâu sắc…điều khiển hoạt động nhận thức cũng như kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập được thuận lợi hơn, có hiệu quả hơn.
Thông qua việc tạo biểu tượng địa lí trong dạy học, học sinh không chỉ nắm
được tri thức khoa học mà còn phát triển năng lực tư duy. Đồng thời rèn luyện kỹ
năng, kĩ xảo địa kí và hình thành ở các em tính kiên trì, tự giác, tích cực, óc thẩm
mỹ,... đây là những đức tính cần cho các em bước vào cuộc sống.
Tuy nhiên trong thực tế dạy học địa lí tự nhiên ở trường trung học phổ thông
(THPT), giáo viên thường gặp khó khăn trong việc giảng dạy những khái niệm, hiện
tượng, quá trình thuộc về địa lí tự nhiên. Có những kiến thức trừu tượng, khó hình
dung đối với học sinh như: (quá trình nội lực, ngoại lực), cấu trúc của các đối tượng
rộng lớn (hệ mặt trời, cấu tạo khí quyển, cấu tạo bên trong trái đất); sự thay đổi của
các đối tượng địa lí theo không gian và thời gian (hệ thống hải lưu); các hiện tượng
phức tạp (vòng tuần hoàn của nước, sự hình thành các loại gió...). Hạn chế đó có thể
được khắc phục nếu GV biết cách tạo biểu tượng địa lí trong dạy học.
Vì vậy, đề tài “Tạo biểu tượng địa lí cho học sinh bằng phương tiện dạy học
qua dạy học địa lí tự nhiên Việt Nam ở trường THPT” được nghiên cứu, góp phần
định hướng cho giáo viên đổi mới trong việc tổ chức các hoạt động học tập nhằm
tăng cường công tác độc lập, tính sáng tạo cho học sinh trong quá trình lĩnh hội tri
thức. Phục vụ có hiệu quả cho công tác dạy học Địa lí THPT.
2. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
Vai trò của CNTT đối với dạy học nói chung và dạy học Địa lý nói riêng
ngày càng trở nên sâu sắc. Đã có nhiều công trình của các tác giả trong và ngoài
nước nghiên cứu về việc ứng dụng phần mềm vào vào giảng dạy và học tập địa lý.
Có thể kể đến đề tài của một số tác giả nước ngoài như :

1. Đề án “Tin học cho mọi người” (Informatique pour tour) Pháp, 1970.
2. Chương trình và phần mềm trung học được cung cấp bởi NSCU (National
Sofware Cadination Unit) Austraylia, 1984.
Đối với nước ta hiện nay việc ứng dụng CNTT vào dạy học địa lý cũng rất
dược quan tâm.Trong những năm trở lại đây đã có nhiều công trình nghiên cứu:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>2


1. Ứng dụng CNTT trong giáo dục. Hội thảo khoa học công nghệ (KHCN)
Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2001.
2. Thiết kế bài giảng Địa lý ở nhà trường phổ thông. Nguyễn Trọng Phúc.
Nhà xuất bản (NXB) đại học sư phạm (ĐHSP) Hà Nội. 2004.
3. Thiết kế bài giảng Điạ lý ở nhà trường phổ thông có sử dụng Power Point
và các phần mềm Địa lý. Nguyễn Trọng Phúc. Hội thảo Quốc tế về CNTT và TT.
Bộ giáo dục đào tạo 2004.
Ngoài ra còn nhiều các đề tài của các tác giả khác, cũng như những đề tài của
các anh (chị) sinh viên trong các trường Đại học nghiên cứu ở những lĩnh có liên quan.
Tuy vậy, những công trình nghiên cứu trên mới chỉ tập trung đến khía cạnh
ứng dụng CNTT, cụ thể là việc sử dụng các phần mềm : Powerpoint, Flashplayer,
Player Media....
Vấn đề nghiên cứu về quy trình kĩ thuật và phương pháp hình thành biểu
tượng địa lí vẫn là một đề tài khá mới mẻ và còn nhiều điều cần được quan tâm.
Thực tế chưa có một công nghiên cứu khoa học nào đi sâu vào tìm hiểu về vấn đề
này một cách sâu sắc và toàn diện.
Biểu tượng địa lí và con đường hình thành biểu tượng địa lí cũng đã được đề cập
đến trong các tác phẩm về lý luận dạy học địa lí. Có thể kể đến các tác giả, tác phẩm:
- Lý luận dạy học địa lí của Nguyễn Dược, Nguyễn Trọng Phúc – NXB

ĐHSP Hà Nội. 2004.
- Lý luận dạy học địa lí (phần đại cương) của Đặng Văn Đức, Nguyễn Thu
Hằng – NXB ĐHSP Hà Nội.
- Phương pháp dạy học địa lí 1 của Nguyễn Phương Liên – ĐHSP Thái
Nguyên 2011.
Tuy vậy, việc vận dụng các kiến thức lý luận, các kiến thức chung vê biểu
tượng địa lí kết hợp với sử dụng phương tiện trực quan để hình thành cho học sinh
các biểu tượng địa lí tự nhiên trong sách giáo khoa (SGK) ở trường THPT thì hầu
như chưa có công trình nào đề cấp đến.
Trên cơ sở tiếp thu kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu trước,
tác giả luận văn mong muốn xây dựng được các biểu tượng địa lí hoàn chỉnh, trực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>3


quan và có thể sử dụng hiệu quả cho việc giảng dạy Địa lý ở phổ thông và các cấp,
bậc học khác.
3. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Quan điểm nghiên cứu
3.1.1. Quan điểm hệ thống
Quá trình dạy học bao gồm những thành tố có quan hệ chặt chẽ với nhau trong
một hệ thống, có cấu trúc nhất định và cùng vận động. Các thành tố đó là mục đích
dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và phương tiện dạy học, giáo viên và học
sinh, môi trường dạy học, kinh tế địa phương…Các yếu tố trên vận động, phát triển
trong mối quan hệ biện chứng với nhau trong cùng một hệ thống. Trong đó, sự thay
đổi thành phần này kéo theo sự thay đổi thành phần khác.
Mục tiêu của dạy học hiện nay là trang bị cho HS khả năng độc lập, năng
động, sáng tạo; do đó nội dung dạy học, phương pháp dạy học cũng phải thay đổi và
cải tiến. Mục tiêu cải tiến các phương pháp dạy học hiện nay là nhằm phát huy vai

trò chủ động của người học, giúp cho học sinh có động cơ, thái độ và phương pháp
học tập đúng đắn. Khi lựa chọn phương pháp dạy học cần phải chú ý đến mục tiêu
dạy học, nội dung dạy học, lứa tuổi, trình độ nhận thức của người học.
Vận dụng quan điểm hệ thống để nhìn nhận vai trò, vị trí, chức năng của thực
hành trong hệ thống các công việc dạy học, trong hệ thống các phương tiện dạy học,
phương pháp dạy học và quá trình dạy học, thông qua đó tìm ra quy trình hợp lí để tổ
chức các hoạt động nhận thức nhằm phát huy tính tích cực của học sinh, đạt được
mục tiêu giáo dục. Tác giả vận dụng quan điểm hệ thống để xem xét và phân tích hệ
thống kiến thức, kỹ năng Địa lí theo từng chương trình, từng cấp học, trên cơ sở đó
xác định được “cái biết” và“cái chưa biết”cho HS trong dạy học Địa lí tự nhiên Việt
Nam lớp 12, nhằm tạo ra các “tình huống có vấn đề” để tích cực hoá các hoạt động
chiếm lĩnh tri thức của HS. Giúp học sinh tìm tòi và giải quyết vấn đề nhanh nhất, có
hiệu quả nhất.
3.1.2. Quan điểm thầy thiết kế, trò thi công
Đây là một quan điểm phù hợp với dạy học tích cực hiện nay. Thầy có nhiệm
vụ thiết kế các hoạt động dạy học, người học có nhiệm vụ thực hiện và hoàn thành
các thiết kế của giáo viên dưới sự hướng dẫn của người giáo viên. Kết quả là học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>4


sinh đạt được mục tiêu học của mình. Điều này được giáo sư Hồ Ngọc Đại thể hiện
qua sơ đồ sau:
A

a

Trong đó A là nội dung bài học, a là sản phẩm mà học sinh lĩnh hội được. Giáo
viên phải là người thiết kế A, từ đó hướng dẫn để trò thi công, đạt được sản phẩm

của mình a. Tác giả vận dụng quan điểm này trong việc thiết kế các giáo án thực
nghiệm, các bài giảng.
3.1.3 Quan điểm lịch sử
Mọi sự vật, hiện tượng địa lí đều hình thành và phát triển trong một khoảng
thời gian nhất định. Do đó, trong quá trình nghiên cứu đề tài không thể bỏ qua quan
điểm lịch sử. Dựa trên quan điểm lịch sử, khi nghiên cứu vấn đề ta có thiết lập mối
quan hệ hài hòa giữa các phương pháp truyền thống và hiện đại trong quá trình tạo
biểu tượng địa lí cho học sinh.
3.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Trong xu thế hiện nay, với sự phát triển mạnh như vũ bão của CNTT thì khối
lượng tri thức địa lí tăng nhanh chóng, việc giúp các em lĩnh hội và ghi nhớ tri thức
địa lí một cách sâu sắc cần có sự hỗ trợ của phương tiện dạy học (PTDH) hiện đại
và CNTT. Bởi vậy, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, giữa tư duy và sáng
tạo, óc tưởng tượng phong phú và tìm tòi, học hỏi nghiên cứu là một trong những
hoạt động hiệu quả trong việc dạy và học, đặc biệt trong môn địa lí-một môn học
với những kiến thức luôn gắn liền với các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội diễn
ra xung quanh chúng ta. Thay bằng việc đưa ra những kiến thức địa lí khó khăn,
khuôn mẫu, giáo viên đưa học sinh vào hoạt động tư duy sáng tạo bằng việc “tạo
biểu tượng địa lí” để từ đó học sinh có thể ghi nhớ và tái tạo lại bằng trí tưởng
tượng của mình sẽ phát huy tính tích cực, tự giác chủ động, sáng tạo của học sinh.
Bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng, vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, mang lại hứng thú, sự say mê trong học tập cho học sinh. Đó chính là gốc rễ,
vấn đề mang tính cốt lõi trong quá trình đổi mới phương pháp dạy và học hiện nay.
3.1.5. Quan điểm tổng hợp
Đối với môn địa lí, kiến thức bao gồm cả địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã
hội giúp các em vừa hiểu được các hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội diễn ra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>5



xung quanh, vừa giải thích được các hiện tượng, vừa tưởng tượng và xây dựng nên
mô hình kết quả trong tương lai có vai trò vô cùng quan trọng, tạo cho các em vốn
sống, vốn hiểu biết và tri thức khoa học sáng tạo. Quan điểm tổng hợp được sử
dụng trong việc nghiên cứu mối quan hệ qua lại phức tạo giữa tự nhiên và kinh tế xã
hội, giúp người học có cái nhìn tổng quan về các sự vật hiện tượng trong mối quan
hệ giữa các kiến thức địa lí tự nhiên – địa lí kinh tế, phương pháp dạy học truyền
thống và hiện đại.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
- Nghiên cứu các tài liệu về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
pháp luật của Nhà nước trong công tác giáo dục, các công trình nghiên cứu liên
quan đến đề tài.
- Nghiên cứu nội dung, chương trình SGK Địa lí.
3.2.2. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Gặp gỡ và trao đổi với những chuyên gia về lĩnh vực mà đề tài nghiên cứu,
lắng nghe sự tư vấn và giúp đỡ của các chuyên gia.
3.2.3. Phương pháp phỏng vấn, điều tra
Thiết kế và sử dụng phiếu điều tra, tìm hiểu tình hình ứng dụng tin học trong
dạy học Địa lí. Kết quả điều tra là một trong số những cơ sở thực tiễn cho việc hình
thành biểu tượng địa lí trong dạy học Địa lý tự nhiên Việt Nam ở trường phổ thông.
3.2.4. Phương pháp thống kê toán học
Các số liệu trong thực nghiệm sư phạm được xử lý thống kê bằng phần mềm
Microsoft Excel, xác định các tham số đặc trưng mang tính khách quan.
3.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học
của đề tài.
4. Mục tiêu của đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục tiêu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn của việc hình thành các biểu tượng

địa lí, kết hợp với việc sử dụng các phương pháp, phương tiện dạy học hiện đại, đề
tài xây dựng cho học sinh các biểu tượng địa lí tự nhiên qua dạy học Địa lí tự nhiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>6


Việt Nam làm cơ sở cho việc hình thành hệ thống các khái niệm địa lí - kiến thức cơ
bản của mỗi tiết học.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc hình thành biểu tượng địa lí
trong dạy học Địa lý tự nhiên Việt Nam ở trường phổ thông.
- Nghiên cứu phương pháp hình thành biểu tượng địa lí trong dạy học Địa lý
tự nhiên Việt Nam ở trường phổ thông.
- Điều tra, khảo sát thực trạng việc hình thành biểu tượng địa lí trong dạy học
Địa lý tự nhiên Việt Nam ở trường phổ thông.
- Hình thành cho học sinh hệ thống các khái niệm địa lí tự nhiên
- Thiết kế một số modun kiến thức minh họa
- Thực nghiệm sư phạm.
5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào việc hình thành cho học các khái niệm địa lí tự nhiên
trong giảng dạy Địa lí tự nhiên lớp 12 bằng các phần mềm ứng dụng.
6. Cấu trúc đề tài
Chương 1. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc tạo biểu tượng địa lí cho
học sinh bằng PTDH qua dạy học Địa lý tự nhiên Việt Nam ở trường THPT.
Chương 2. Thiết kế và hình thành biểu tượng địa lí cho học sinh bằng PTDH
qua dạy học Địa lý tự nhiên Việt Nam ở trường THPT.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
7. Những điểm mới và đóng góp của luận văn
-


Nghiên cứu về quy trình kĩ thuật và phương pháp hình thành biểu tượng
địa lí..

-

Vận dụng các kiến thức lý luận, các kiến thức chung vê biểu tượng địa lí
kết hợp với sử dụng phương tiện trực quan để hình thành cho học sinh
các biểu tượng địa lí tự nhiên trong SGK ở trường THPT thì hầu như
chưa có công trình nào đề cấp đến.

- Xây dựng được các biểu tượng địa lí hoàn chỉnh, trực quan và có thể sử
dụng hiệu quả cho việc giảng dạy Địa lý ở phổ thông và các cấp, bậc học khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>7


- Xác lập hệ thống biểu tượng địa lí và nội dung thể hiện biểu tượng địa lí
trong SGK Địa lí tự nhiên 12 THPT.
- Hình thành biểu tượng địa lí và quy trình sử dụng biểu tượng địa lí theo
hướng tích cực.
- Xây dựng nguyên tắc và cơ sở để vận dụng biểu tượng địa lí trong dạy học
Địa lí tự nhiên Việt nam THPT.
- Vận dụng các phương pháp sử dụng biểu tượng địa lí theo hướng tích cực
và việc tổ chức dạy thực nghiệm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>8



CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC TẠO BIỂU TƢỢNG ĐỊA LÍ
CHO HỌC SINH BẰNG PTDH QUA DAY HỌC ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VIỆT NAM Ở TRƢỜNG THPT
1.1. Phƣơng pháp dạy học địa lí
1.1.1. Khái niệm
Phương pháp hiểu theo nghĩa chung và rộng nhất là hành vi thực hiện một
công việc có mục đích nhất định. Đó là cách thức, con đường mà người ta cần đi
theo để đạt được mục đích. Theo cách hiểu đó thì phương pháp dạy học là cách thức
tương tác giữa GV và HS trong phạm trù hoạt động dạy và học nhằm mục đích giáo
dục, trau dồi học vấn cho thế hệ trẻ.[21]
Trong quá trình dạy học, phương pháp dạy học là một nhân tố cơ bản quan
trọng. Cùng với một nội dung mà người học có thể chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
theo những phương pháp khác nhau và kết quả đạt được cũng không giống nhau.
Do tầm quan trọng đối với phương pháp và quá trình dạy học, đã từ lâu
phương pháp dạy học luôn luôn là trung tâm chú ý của các nhà giáo trên thế giới và
trong nước. Cho đến nay, phương pháp dạy học vẫn đang là một phạm trù được các
nhà lí luận dạy học quan tâm…
Quan niệm dạy học hiện đại là phương pháp dạy học theo cách thức hướng
dẫn và chỉ đạo của GV nhằm tổ chức hoạt động nhận thức và hoạt động thực hành
của HS, dẫn tới việc HS lĩnh hội vững chắc nội dung học vấn, hình thành thế giới
quan và phát triển năng lực nhận thức.
Phương pháp dạy học môn Địa lí có đối tượng chính là quá trình dạy học
môn Địa lí - là quá trình giáo dục, đào tạo con người mới thông qua hoạt động dạy
của GV làm cho HS nắm vững một khối lượng kiến thức, kĩ năng nhất định ghi
trong chương trình học của môn Địa lí ở nhà trường phổ thông.
1.1.2. Phân loại
Môn Địa lí có đặc thù đề cập đến các đối tượng (sự vật, hiện tượng, quá trình

Địa lí…) được phân bố cố định trong một không gian rộng lớn, HS không phải lúc
nào cũng có thể tiếp xúc trực tiếp với chúng một cách dễ dàng, cho nên trong
phương pháp dạy học Địa lí, việc làm cho HS có được tri thức đầy đủ về các đối
tượng học tập là một vấn đề hết sức quan trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>9


Chính vì lí do đó mà trong việc dạy học Địa lí, từ trước đến nay người ta sử
dụng chủ yếu ba nhóm phương pháp, được phân theo 3 nguồn tri thức:
+ Nhóm phương pháp dùng lời: nhằm mục đích mô tả, kể hoặc ghi chép lại
những sự vật, hiện tượng địa lí… xảy ra trên các lãnh thổ khác nhau ở khắp mọi nơi
trên Trái đất.
+ Nhóm phương pháp trực quan: nhằm mục đích sử dụng các tranh ảnh, bản
đồ, mô hình… để tái tạo lại hình ảnh các sự vật, hiện tượng địa lí mà HS không có
điều kiện quan sát trực tiếp.
+ Nhóm phương pháp thực tiễn: dựa vào việc quan sát trực tiếp các đối
tượng địa lí ngoài thực địa.
Trong 3 nhóm phương pháp trên, có những phương pháp hoàn toàn lấy GV
làm trung tâm như các phương pháp dùng lời, gồm có: giảng thuật, giảng giải, diễn
giảng… Nhưng cũng có phương pháp lấy HS làm trung tâm như: phương pháp quan
sát ngoài thực địa, phương pháp bản đồ (nếu GV xác định đúng chức năng của bản
đồ là một nguồn tri thức…).
Ngoài ra, do đặc điểm của nội dung môn Địa lí luôn luôn phải gắn với bản
đồ, với việc quan sát trên thực địa nên phương pháp dạy học Địa lí cũng có sự khác
biệt khá rõ rệt so với phương pháp dạy học của các môn học khác. Đó chính là
nguyên nhân làm nảy sinh ra những phương pháp dạy học đặc trưng của môn Địa lí
như: phương pháp bản đồ, phương pháp phân tích số liệu thống kê kinh tế theo lãnh
thổ, phương pháp thực địa…

1.2. Biểu tƣợng địa lí
1.2.1. Khái niệm
“Biểu tượng là hình ảnh các vật thể, cảnh tượng và sự kiện xuất hiện trên cơ
sở nhớ lại hay tưởng tượng. Khác với tri giác, biểu tượng có thể mang tính khái
quát. Nếu tri giác chỉ liên quan đến hiện tại thì biểu tượng liên quan đến quá khứ và
tương lai.” [7]
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông “Biểu tượng là hình ảnh tượng trưng, là
hình ảnh của nhận thức, cao hơn cảm giác, cho ta hình ảnh của sự việc còn giữ lại
trong đầu óc khi tác dụng của sự vật vào giác quan đã chấm dứt”.[22]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>10


Biểu tượng là một trong những hình thức quan trọng của sự phản ánh chủ
quan trong thế giới khách quan. Không có biểu tượng thì không có ý thức. Biểu
tượng là bậc thay chuyển hóa từ hình ảnh cụ thể đến khái niệm trừu tượng, từ cảm
giác và tri giác đến tư duy, cho phép xây dựng hình ảnh mới nên chúng đóng vai trò
quan trọng và cần thiết trong hoạt động sáng tạo của con người.
Việc tạo biểu tượng có vai trò quan trọng trong cuộc sống và cũng đặc biệt
quan trọng trong hoạt động dạy và học địa lí, bởi biểu tượng là cơ sở để hình thành
khái niệm địa lí – kiến thức xương sống của mỗi tiết học.
Biểu tƣợng địa lí
Biểu tượng địa lí “Là những hình ảnh bên ngoài của sự việc hiện tượng, địa lí
được tri giác, phản ánh vào trong ý thức của học sinh được giữ lại trong trí nhớ và
có khả năng tái tạo theo trí nhớ”.[9]
1.2.2. Phân loại biểu tượng địa lí
Biểu tượng địa lí được chia làm 2 loại:
- Biểu tượng kí ức: là sự tái hiện của hình tượng địa lí của con người, những

hiện tượng được con người trực tiếp tri giác- (còn gọi là biểu tượng tái tạo).
- Biểu tượng tưởng tượng: là sự phản ánh những đối tượng tuy không tri
giác trực tiếp nhưng được tư duy tạo ra trên cơ sở những đối tượng có liên quan đã
tri giác được (hay còn gọi là biểu tượng sáng tạo).[9]
Trong hoạt động dạy và học, để hình thành các biểu tượng cho học sinh một
cách tốt nhất, giáo viên cần phải tổ chức cho học sinh quan sát trực tiếp ngoài thực
địa hay qua tranh ảnh, băng hình... Học sinh được quan sát có mục đích, có kế
hoạch để có được biểu tượng đúng về đối tượng địa lí.
1.2.3. Tính chất cơ bản của biểu tượng địa lí
* Tính trực quan
Trực quan là khả năng học những kỹ năng phức tạp và giải quyết các vấn đề
trên cơ sở tiềm thức. Trực quan trong hoạt động dạy học, là khái niệm dùng để biểu
thị tính chất của hoạt động nhận thức, trong đó thông tin thu được từ các sự vật hiện
tượng của thế giới bên ngoài nhờ sự cảm nhận trực tiếp của các cơ quan cảm giác
con người.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>11


Việc tạo ra các biểu tượng, hình thành những khái niệm cho HS thông qua sự
tri giác trực tiếp ví dụ như các vật thể tự nhiên, mô hình, biểu đồ, phim ảnh để dạy
học... Theo định nghĩa này thì biểu tượng địa lí được xác định từ hoạt động nhận
thức một cách trực tiếp.
Tính trực quan của biểu tượng địa lí thể hiện ở những điểm cơ bản sau:
 Biểu tượng địa lí tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu dạng bề ngoài của
đối tượng và các tính chất có thể tri giác trực tiếp của chúng.
 Sự thay đổi của các sự vật, hiện tượng địa lí trong biểu tượng địa lí diễn ra
rõ ràng trước mắt người quan sát. Sử dụng biểu tượng địa lí có thể giúp GV và HS

dễ dàng nhận thức được quy luật vận động của đối tượng nghiên cứu.
 Nếu biểu tượng địa lí được xây dựng tốt sẽ giúp cho người quan sát thấy
được toàn diện đặc điểm của sự vật, hiện tượng, đối tượng địa lí.
 Biểu tượng địa lí ngoài việc biểu thị trực quan thông qua quá trình diễn tiến
của hình ảnh về đối tượng còn có khả năng cung cấp cho người quan sát hệ thống
kênh chữ để giải thích rõ hơn về các đặc điểm đối tượng. Đây cũng là một điểm góp
phần làm tăng tính trực quan của biểu tượng địa lí.
* Tính trực quan tƣơng tác với ngƣời dùng.
Tương tác là quá trình truyền, nhận và xữ lí thông tin giữa người sử dụng với
biểu tượng địa lí theo hai chiều. Tính tương tác được hiểu theo nghĩa người sử dụng
có thể tác động trực tiếp để thay đổi kịch bản trình diễn ngay trong quá trình trình
diễn. Đây là kiểu tương tác thông qua chọn kịch bản trình diễn (theo thực đơn hay
theo liên kết) để khởi động một kịch bản trình diễn tiếp theo sẵn có mà không cần
thực hiện các tính toán. Điều này có tác động rất lớn đến phương pháp dạy học
tương tác của GV.
Sự tương tác giữa GV với biểu tượng địa lí thể hiện qua sơ đồ sau:

GV

Truyền, nhận, xữ lí

Biểu tượng
địa lí

Phản hồi
Hình 1.1. Sơ đồ sự tương tác giữa GV và biểu tượng địa lí

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>12



Có thể thấy rằng biểu tượng địa lí có khả năng hỗ trợ rất tốt sự tương tác có
phản hồi giữa GV với phương tiện dạy học và với HS. Vì như đã khẳng định bản
chất của biểu tượng địa lí là một loại phương tiện dạy học trực quan.
Với biểu tượng địa lí GV và HS có thể tương tác với các đối tượng địa lí
thông qua các thiết bị, cụ thể là thông qua việc điều khiển chuột máy tính. Phương
pháp này tạo tiền đề cho việc rèn luyện khả năng tự học; người học có thể thu thập
nhiều thông tin trong một thời gian ngắn; rèn luyện được kĩ năng sử dụng các
phương tiện thiết bị học tập, kĩ năng làm việc với máy tính góp phần nâng cao khả
năng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học của cả GV và HS.
1.2.4. Đặc điểm của biểu tượng địa lí.
- Có nhiều loại khác nhau, chứa đựng nhiều thông tin, có giá trị trực quan cao.
- Được xây dựng dựa trên cơ sở ghi nhớ và sự tái tạo theo trí nhớ , cần sự tác
động của công nghệ, chứa đựng nội dung, có khả năng truyền đạt thông tin, mang
tính khái quát cao.

Phản hồi

Biểu tượng địa lí

Truyền, nhận,
xử lí

GV

-

Hình 1.2. Sơ đồ truyền đạt thông tin giữa GV và biểu tượng địa lí
Biểu tượng được xây dựng bằng mô hình có thể phóng to hoặc thu nhỏ hơn

so với vật thật, cũng có khi là sự mô hình hóa các hiện tượng xảy ra của đối tượng
địa lí.
- Biểu tượng địa lí có thể xây dựng cho nhiều đối tượng địa lí khác nhau.
Mô tả những quy luật thay đổi của các đối tượng đó. Cũng có khi là sự động hóa sự
vật, hiện tượng địa lí nhằm tăng tính trực quan cho bài học.
1.2.5. Vai trò của biểu tượng trong dạy học địa lý
Trong nhận thức, biểu tượng cho phép xây dựng hình ảnh mới nên chúng giữ
vai trò quan trọng và cần thiết trong hoạt động sáng tạo của con người.
Tạo biểu tượng trong dạy học Địa lí có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó cùng
với các yếu tố khác: mục đích, nhiệm vụ, nội dung, hoạt động của GV – HS tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>13


thành một thể hoàn chỉnh và mối quan hệ biện chứng thúc đẩy quá trình dạy học đạt
tới mục đích nhất định.
Các mô hình, tranh ảnh, video được xây dựng trong quá trình tạo biểu
tượng địa lí GV sử dụng với tư cách là những phương tiện điều khiển hoạt động
nhận thức của HS và đối với HS phương tiện còn giúp các em lĩnh hội tri thức,
rèn luyện kỹ năng.
Hình thành biểu tượng địa lí giúp HS khắc sâu những kiến thức đã lĩnh hội
được và kích thích hứng thú nhận thức, năng lực quan sát, năng lực phân tích tổng
hợp để rút ra kết luận cần thiết, có độ tin cậy cao.
Sự phong phú về biểu tượng là cơ sở để hình thành các kiến thức có liên
quan sau này. Mà cụ thể là hình thành nên các khái niệm địa lí vì nó phản ánh được
những thuộc tính của khái niệm địa lí tương ứng.
Với việc xây dựng biểu tượng địa lí giúp giáo cho GV có thêm những điều
kiện thuận lợi để trình bày bài giảng một cách tinh giản, đầy đủ, sâu sắc…điều
khiển hoạt động nhận thức cũng như kiểm tra, đánh giá kết quả học tập được thuận

lợi hơn, có hiệu quả hơn.
Thông qua việc xây dựng biểu tượng trong dạy học Địa lí, HS không chỉ nắm
được tri thức khoa học mà còn phát triển năng lực tư duy. Đồng thời rèn luyện kỹ
năng, kĩ xảo địa kí và hình thành ở các em tính kiên trì, tự giác, tích cực, óc thẩm
mỹ,... đây là những đức tính cần cho các em bước vào cuộc sống.
Có khả năng mở rộng kiến thức cho học sinh không chỉ về địa lí mà còn
nhiều lĩnh vực khác như thiên văn, kinh tế, văn hóa - xã hội... Vì vậy, trong quá
trình hình thành các kiến thức địa lí cho học sinh thì việc hình thành các biểu tượng
địa lí là rất quan trọng.
1.3. CNTT với dạy học địa lí
1.3.1. Vai trò của CNTT đối với dạy học địa lí
Ở nước ta, vấn đề ứng dụng CNTT trong giáo dục - đào tạo được Đảng và
Nhà nước rất coi trọng. Nhiều văn kiện, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Chính phủ,
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thể hiện rõ điều này, như: Nghị quyết Trung Ương 2
khóa VIII, Luật Giáo dục (1998) và Luật Giáo dục sửa đổi (2005), Nghị quyết 81
của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị 29 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>14


×