Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

ĐẨY MẠNH HOẠT ðỘNG MARKETING NHẰM THU HÚT VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO KHU KINH TẾ ðÔNG NAM NGHỆ AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

ðINH MINH SƠN

ðẨY MẠNH HOẠT ðỘNG MARKETING NHẰM
THU HÚT VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO KHU KINH TẾ ðÔNG NAM NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Khánh Hòa – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG

ðINH MINH SƠN

ðẨY MẠNH HOẠT ðỘNG MARKETING NHẰM
THU HÚT VỐN ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO KHU KINH TẾ ðÔNG NAM NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 01 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG



KHOA SAU ðẠI HỌC

TS. Phạm Thành Thái
Khánh Hòa – 2014


i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn: "ðẩy mạnh hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút
vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An" do
chính tôi nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Quách Thị Khánh
Ngọc, bộ môn Quản trị Kinh doanh thuộc Khoa Kinh tế, Trường ðại học Nha Trang.
Các số liệu và thông tin ñược sử dụng có nguồn gốc trung thực. Tất cả những
phần kế thừa, tham khảo ñều ñược trích dẫn và ghi nguồn cụ thể trong danh mục tài
liệu tham khảo. Các kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này chưa từng
công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Nha Trang, ngày 17 tháng 01 năm 2015
NGƯỜI CAM ðOAN

ðinh Minh Sơn


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất ñến Ban Giám hiệu, Quý thầy/cô
Trường ðại học Nha Trang tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản trị Kinh doanh
CHQT2012-1 ñã nhiệt tình và tận tụy truyền ñạt những kiến thức quý giá, hỗ trợ cho

tôi trong suốt thời gian theo học khóa học.
ðặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Tiến sĩ Quách Thị Khánh Ngọc, Cô
ñã ủng hộ, tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn cao học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Lãnh ñạo Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
và ðầu tư Xây dựng Việt Anh cũng như các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình ñã hỗ trợ,
tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, ñộng viên, giúp ñỡ tôi về thời gian, vật chất, tinh thần ñể
tôi hoàn thành ñược luận văn này.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong
nhận ñược những ý kiến ñóng góp của Quý thầy/cô cùng toàn thể những ai quan tâm
ñến vấn ñề nghiên cứu của ñề tài.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

ðinh Minh Sơn


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH.......................................................................................viii
LỜI MỞ ðẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................................................................6
1. 1 Khái quát về Khu kinh tế và vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). .....................6
1.1.1 Khái niệm về khu kinh tế..............................................................................6
1.1.2 Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................................................7
1.2 Những nội dung cơ bản về hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài vào Khu kinh tế ...........................................................................................9

1.2.1 Lý thuyết về marketing hiện ñại và marketing lãnh thổ ...............................9
1.2.2 Vận dụng Marketing trong thu hút FDI......................................................12
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng Marketing thu hút ñầu tư vào các khu kinh
tế

..............................................................................................................................14
1.3.1 Xu hướng vận ñộng của FDI thế giới .........................................................14
1.3.2 ðiều kiện tự nhiên tại các khu kinh tế ........................................................15
1.3.3 Tình hình phát triển và ổn ñịnh kinh tế vĩ mô của nước sở tại ...................15

1.4 Các công cụ Marketing nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế......15
1.4.1 Sản phẩm.....................................................................................................16
1.4.2 ðịnh vị .......................................................................................................22
1.4.3 Phân loại và xây dựng khách hàng mục tiêu .............................................23
1.4.4 Phạm vi phân phối .....................................................................................24
1.4.5 Truyền thông Marketing ............................................................................24
1.5 Kinh nghiệm của một số nước và của một số ñịa phương trong hoạt ñộng
Marketing nhằm thu hút ñầu tư FDI.............................................................................26
1.5.1 Kinh nghiệm của Thái Lan ........................................................................26
1.5.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc ....................................................................27
1.5.3 Kinh nghiệm của Thanh Hóa ......................................................................29


iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ðỘNG MARKETING THU HÚT ðẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU KINH TẾ ðÔNG NAM NGHỆ AN ...32
2.1 Tổng quan về Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An ....................................................32
2.1.1 Giới thiệu về Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An .........................................32
2.1.2 Những lợi thế của Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An trong việc thu hút vốn
ñầu tư trực tiếp nước ngoài FDI ...................................................................................33

2.1.3 Các phân khu chính của Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An........................36
2.2 Thực trạng về hoạt ñộng Marketing thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An .................................................................................37
2.2.1 Số lượng các dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế ðông Nam
Nghệ An........................................................................................................................37
2.2.2 Thực trạng về sản phẩm..............................................................................43
2.2.3 Thực trạng về hoạt ñộng ñịnh vị.................................................................54
2.2.4 Thực trạng về phân loại và xây dựng khách hàng mục tiêu .......................56
2.2.5 Thực trạng về phạm vi phân phối ...............................................................56
2.2.6 Thực trạng về hoạt ñộng truyền thông Marketing ......................................57
2.3 Phân tích kết quả khảo sát ......................................................................................59
2.3.1 ðánh giá về sản phẩm ñầu tư......................................................................60
2.3.2 ðánh giá về hoạt ñộng ñịnh vị ....................................................................64
2.3.3 ðánh giá về phân loại và xây dựng khách hàng mục tiêu ..........................65
2.3.4 ðánh giá về phạm vi phân phối ..................................................................66
2.3.5 ðánh giá về hoạt ñộng truyền thông Marketing .........................................67
2.4 Những ñiểm mạnh và những tồn tại hạn chế trong hoạt ñộng Marketing nhằm thu
hút ñầu tư nước ngoài tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An........................................69
2.4.1 Những kết quả ñạt ñược..............................................................................69
2.4.2 Những tồn tại hạn chế .................................................................................70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ðẨY MẠNH HOẠT ðỘNG MARKETING
NHẰM THU HÚT ðẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU KINH TẾ
ðÔNG NAM NGHỆ AN ............................................................................................72
3.1 Mục tiêu và ñịnh hướng trong công tác thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài của
Khu kinh tế ðông Nam - Nghệ An tới năm 2020 ........................................................72


v
3.1.1 Mục tiêu thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2020...............72
3.1.2 ðịnh hướng thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2020..........73

3.2 Những giải pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng marketing nhằm thu hút vốn ñầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An...........................................76
3.2.1 Giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng marketing về sản phẩm ñầu tư....................76
3.2.2 Giải pháp thúc ñầy công tác ñịnh vị trong hoạt ñộng marketing thu hút ñầu tư...... 80
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt ñộng phân loại và xây dựng khách hàng mục tiêu ..81
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện phạm vi phân phối ....................................................82
3.2.5 Giải pháp thúc ñẩy hoạt ñộng truyền thông marketing ..............................83
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng marketing
nhằm thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An ..84
3.3.1 Kiến nghị với nhà nước ..............................................................................84
3.3.2 Kiến nghị với tỉnh Nghệ An .......................................................................85
KẾT LUẬN ..................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................89
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nguyễn nghĩa

1

CNPT

Công nghiệp phụ trợ


2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

ðTNN

ðầu tư nước ngoài

4

FDI

ðầu tư trực tiếp nước ngoài

5

KCN

Khu công nghiệp

6

KKT

Khu kinh tế


7

NðT

Nhà ñầu tư

8

Nð-CP

Nghị ñịnh- Chính phủ

9

USD

ðồng ñô la Mỹ

10

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

11

GPMB

Giải phóng mặt bằng


12

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

13

TNCN

Thu nhập cá nhân

14

UBND

Ủy ban nhân dân

15

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia ðông Nam Á

16

BOT

Hợp ñồng xây dựng - kinh doanh và chuyển

giao

17

BT

Hợp ñồng xây dựng và chuyển giao

18

EU

Liên minh Châu Âu

19

PR

Quan hệ công chúng, là hoạt ñộng của các
tổ chức, doanh nghiệp, v.v nhằm nâng cao
hình ảnh, thương hiệu của họ, xây dựng
niềm tin với các khách hàng, nhà ñầu tư.


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kinh nghiệm marketing thu hút ñầu tư FDI của Thái Lan. .........................29
Bảng 1.2: Kinh nghiệm marketing thu hút ñầu tư FDI của Trung Quốc. .....................28
Bảng 1.3: Kinh nghiệm marketing thu hút ñầu tư FDI của Thanh Hóa. .......................30

Bảng 2.1: Doanh nghiệp FDI trên ñịa bàn KKT ðông Nam Nghệ An. ........................39
Bảng 2.2: ðầu tư trực tiếp nước ngoài theo lĩnh vực vào KKT ðông Nam. ................42
Bảng 2.3: ðầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức ñầu tư vào KKT ðông Nam. ...42
Bảng 2.4: ðầu tư trực tiếp nước ngoài theo quốc gia vào KKT ðông Nam.................43
Bảng 2.5: Một số hỗ trợ về chính sách thuế của Nhà nước nhằm thu hút hoạt ñộng ñầu
tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp, khu kinh tế......................................45
Bảng 2.6: Cơ cấu lao ñộng tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An năm 2013 ................49
Bảng 2.7: Trình ñộ lao ñộng tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An...............................49
Bảng 2.8: Một số hỗ trợ của chính phủ và UBND tỉnh Nghệ An về phát triển cơ sở vật
chất cho các khu kinh tế ................................................................................................51
Bảng 2.9: Tổng kết ưu nhược ñiểm của hoạt ñộng ñịnh vị ...........................................54
Bảng 2.10: Kết quả ñánh giá của NðT về chính sách pháp luật...................................60
Bảng 2.11: ðánh giá về các thủ thục hành chính ..........................................................61
Bảng 2.12: ðánh giá về nguồn lao ñộng tại KKT ðông Nam Nghệ An.......................62
Bảng 2.13: ðánh giá của các nhà ñầu tư về công nghiệp phụ trợ tại KKT...................63
Bảng 2.14: ðánh giá về hoạt ñộng ñịnh vị ....................................................................65
Bảng 2.15: ðánh giá phân loại khách hàng mục tiêu ....................................................66
Bảng 2.16: ðánh giá về phạm vi phân phối ..................................................................67
Bảng 2.17: ðánh giá về hoạt ñộng truyền thông Marketing .........................................68


viii

DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH
Sơ ñồ 1.1: Sơ ñồ Marketing thu hút ñầu tư FD .............................................................16
Hình 2.1: Bản ñồ Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An .....................................................36


1


LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ñầu tư trực tiếp nước
ngoài ñược xem là một trong những trụ cột góp phần vào tăng trưởng kinh tế của Việt
Nam. Các chuyên gia kinh tế Việt Nam ñều thừa nhận sau gần 30 năm ñổi mới (19862014), Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu rất ñáng kể trên tất cả các lĩnh vực ñặc
biệt là lĩnh vực kinh tế. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, kinh tế chậm phát triển ñến
nay, kinh tế của Việt Nam ñã trở thành một nước có tốc ñộ phát triển nhanh và tương
ñối ổn ñịnh trong khu vực và trên thế giới. ðể ñạt ñược kết quả này phải kể tới vài trò
to lớn của Vốn ñầu tư nước ngoài- Viết tắt là FDI vào các khu kinh tế của Việt Nam
nói riêng và vào Việt Nam nói chung. Vai trò của FDI ñược thể hiện thông qua việc
ñóng góp vào các yếu tố quan trọng của tăng trưởng kinh tế: Bổ sung nguồn vốn ñầu
tư, chuyển giao công nghệ, ñẩy mạnh xuất khẩu, tạo việc làm và phát triển nguồn nhân
lực. Ngoài ra, FDI cũng giúp cho Việt Nam tham gia hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế
thế giới. Tính ñến cuối năm 2013 Việt Nam ñã có hơn 12.000 dự án FDI với tổng mức
ñăng ký hơn 190,8 tỷ USD[11]. Phải nói vai trò của FDI rất to lớn, tạo công ăn việc
làm cho trên 1,4 triệu lao ñộng trực tiếp trong ñó có nhiều lao ñộng ñược ñào tạo ở
nước ngoài. ðến nay, hầu hết các công nghệ tiên tiến và ñội ngũ công nhân kỹ thuật
cao ñều tập trung vào khu vực có vốn FDI, kết quả này là do quá trình chuyển giao
công nghệ qua các doanh nghiệp có vốn FDI. Bởi các doanh nghiệp có vốn FDI luôn
ñi kèm với ñào tạo nhân lực quản lý, vận hành, nhờ ñó ñã góp phần hình thành một ñội
ngũ cán bộ công nhân có trình ñộ kỹ thuật và tay nghề cao. ðối với một số khâu chủ
yếu của dây chuyền công nghệ ñặc thù, lao ñộng Việt Nam sau khi ñược tuyển dụng
ñều ñược ñưa ñi bồi dưỡng kỹ thuật và tay nghề tại các công ty mẹ ở nước ngoài. ðiều
này sẽ góp phần rất lớn trong việc ñào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho
các khu kinh tế ở Việt Nam.
Như vậy, qua ñây có thể thấy tầm quan trọng của thu hút ñầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam ñóng vai trò rất to lớn ñối với các khu kinh tế và khu công nghiệp
của Việt Nam. Tại ñịa bàn tỉnh Nghệ An, Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An là một
trong những khu kinh tế ñược Chính Phủ cho phép thực hiện cơ chế ưu ñãi ñầu tư trực
tiếp nước ngoài ñặc biệt. Nhiều chính sách về thuế, ñất ñai, lao ñộng, tạo môi trường



2
kinh doanh thuận lợi ñã ñược ban hành. Ngoài ra, hàng nghìn tỷ ñồng cũng ñược ñầu
tư ñể phát triển cơ sở hạ tầng nhằm thu hút thêm FDI.
Trong những năm qua Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An cũng ñã thu hút ñược
một số dự án ñầu tư trực tiếp nước ngoài lớn. Qua ñó, Nghệ An ñã ñược tiếp cận công
nghệ và kỹ thuật tiên tiến, hiện ñại, kinh nghiệm quản lý của các nhà ñầu tư trong và
ngoài nước ñể mở rộng sản xuất, nâng cao năng lực xuất khẩu, tăng thêm thu nhập, và
tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng. Tuy nhiên, kết quả thu hút vốn ñầu tư trực
tiếp nước ngoài vào KKT thời gian qua còn quá khiêm tốn, chưa thu hút ñược các dự
án có quy mô lớn, có tính ñộng lực, các dự án có công nghệ, thiết bị hiện ñại. Trong
giai ñoạn từ sau năm 2010 ñến nay Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An mới thu hút ñược
07 dự án FDI với tổng số vốn ñầu tư là 56,4 triệu USD. Một trong những nguyên nhân
chính là hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh
tế ðông Nam Nghệ An còn nhiều hạn chế. Vốn nói chung, ñặc biệt là vốn FDI giữ vai
trò rất quan trọng trong việc phát triển ñất nước và các ñịa phương. Vì vậy, việc
nghiên cứu thu hút vốn FDI là cần thiết và quan trọng, ñề tài có tính thực tiễn cao ñối
với ñịa phương và Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An. Xuất phát từ thực tiễn ñó, tác giả
ñã chọn ñề tài “ðẩy mạnh hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An” với mong muốn nghiên cứu
và phân tích thực trạng hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút vốn FDI thời gian qua, từ
ñó ñề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI trong thời gian tới, góp phần
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Nghệ An nói chung và của cả nước
nói riêng.
2. Mục tiêu của ñề tài
Mục tiêu của luận văn này hướng tới các nội dung sau:
Nhận xét về ưu ñiểm và tồn tại của hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút ñầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An, và tìm ra những nguyên
nhân của tồn tại ñó. Căn cứ vào những tồn tại xây dựng nên bộ giải pháp ñồng thời

ñưa ra các kiến nghị nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng Marketing thu hút ñầu tư nước ngoài
vào khu kinh tế.


3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế
ðông Nam Nghệ An ñang ñược triển khai thực hiện như thế nào.
Các doanh nghiệp tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An ñánh giá như thế nào về
hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút ñầu tư vào khu kinh tế.
Cần thực hiện những giải pháp gì ñể ñẩy mạnh Marketing nhằm thu hút ñầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút ñầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An.
- Phạm vi nghiên cứu: tập trung phân tích những yếu tố của hoạt ñộng thu hút
ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng thu
hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An. Về thời gian
nghiên cứu, phạm vi thu thập số liệu từ năm 2011 ñến năm 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Trong luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Phương pháp phân tích ñánh giá nhằm chỉ ra những ñiểm mạnh, ñiểm yếu
trong hoạt ñộng Marketing thu hút ñầu tư tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An.
+ Phương pháp so sánh: ñể so sánh sự biến ñộng của các chỉ số về tình hình
hoạt ñộng của khu kinh tế và công tác triển khai Marketing nhằm thu hút ñầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An.
+ Phương pháp ñiều tra thống kê: Tác giả tự thu thập số liệu ñể tổng hợp các
nhận xét, ñánh giá của các nhà ñầu tư về thực trạng Marketing tại Khu kinh tế ðông
Nam Nghệ An.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu

Lĩnh vực thu hút FDI ñã và ñang ñược nhiều tác giả nghiên cứu làm rõ thể hiện
trong các ñề tài luận văn, luận án, các hội thảo khoa học. Dưới ñây, tác giả xin trình
bày một vài nghiên cứu gần ñây nhất.
Tác giả Lê Công Toàn (2001) với ñề tài: “Các giải pháp tài chính nhằm tăng
cường thu hút và quản lý FDI tại Việt Nam”. Trong luận án này, tác giả ñã hệ thống về
vai trò của các giải pháp tài chính trong quản lý và thu hút FDI, kinh nghiệm của một


4
số nước châu Á trong việc sử dụng các công cụ tài chính ñể thu hút FDI, ñánh giá thực
trạng sử dụng các giải pháp tài chính trong thu hút và quản lý FDI ở Việt Nam giai
ñoạn 1988-2000 ñề ra các giải pháp cụ thể về tiền tệ, chi ngân sách, thuế…. và cũng ñề
ra các ñiều kiện cần thiết ñể thu hút và tăng cường quản lý FDI giai ñoạn 2001-2010.
Tác giả Trần ðăng Long (2002) thông qua ñề tài: “Một số giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng FDI tại thành phố Hồ Chí Minh” ñã tiến
hành nghiên cứu công tác quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng FDI về lý thuyết và thực
trạng tại thành phố Hồ Chí Minh, ñề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà
nước ñối với hoạt ñộng FDI.
ðề tài cấp bộ của Trường ðại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh: “Xây dựng
một lộ trình thu hút vốn FDI vào Việt Nam giai ñoạn 2003-2010” Chủ nhiệm ñề tài
tiến sĩ Nguyễn Ngọc ðịnh. Vấn ñề cơ bản mà ñề tài giải quyết là nghiên cứu, phân tích
các nguyên nhân gây ra sự giảm sút vốn FDI tại Việt Nam trong thời gian qua, qua ñó
ñề ra các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI theo lộ trình ñược xây dựng từ
năm 2003-2010. Lộ trình này ñược xây dựng như sau: Giai ñoạn 2003 -2005 tập trung
vào việc hoàn thiện môi trường ñầu tư, giai ñoạn 2005-2008 ñịnh hướng ñầu tư trực
tiếp nước ngoài theo ñúng chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, giai ñoạn 20082010 biến Việt Nam trở thành một ñiểm nóng thu hút FDI. Mỗi giai ñoạn trong lộ
trình, tác giả ñưa ra những giải pháp khác nhau.
Như vậy cho ñến ngày nay ñề tài về vốn FDI ở Việt Nam ñã ñược nhiều người
quan tâm, nghiên cứu. Trong các nghiên cứu ñó các tác giả chỉ ñề cập tới những lý
luận về vốn FDI, ñều có phân tích thực trạng về vốn FDI tại Việt Nam, vùng kinh tế và

sử dụng vốn này. Trong luận văn của mình, tác giả tập trung vào nghiên cứu hoạt ñộng
Marketing nhằm thu hút vốn FDI vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An. ðây là một ñề
tài mới và có ý nghĩa rất lớn với việc ñẩy mạnh hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút vốn
FDI vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An.
7. ðóng góp của ñề tài
+ Về mặt khoa học: Luận văn ñã tổng hợp và hệ thống các kiến thức, lý thuyết
về Marketing, ñầu tư và thu hút ñầu tư, cũng như các lý thuyết có liên quan khác về
hoạt ñộng Marketing thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại các khu kinh tế tại nước ta.


5
ðồng thời luận văn cũng là một tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này về hoạt
ñộng Marketing thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu kinh tế.
+ Về mặt thực tiễn: ðánh giá ñược thực trạng của hoạt ñộng Marketing nhằm
thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An và ñưa ra
giải pháp ñẩy mạnh marketing nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh
tế, giúp Ban quản lý khu kinh tế ðông Nam Nghệ An có cái nhìn tổng hợp về hoạt
ñộng Marketing thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài của khu kinh tế từ ñó có ñược ñịnh
hướng phát triển hoạt ñộng Marketing thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu
kinh tế.
8. Kết cấu nội dung của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần phụ lục, ñề tài
bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Chương 2: Thực trạng hoạt ñộng marketing thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An
Chương 3: Một số giải pháp ñẩy mạnh hoạt ñộng marketing nhằm thu hút ñầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế ðông Nam Nghệ An



6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. 1 Khái quát về Khu kinh tế và vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
1.1.1 Khái niệm về khu kinh tế
Hiện tại có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về khu kinh tế.
Theo nghị ñinh của chính phủ số 29/2008/Nð-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008
quy ñịnh về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế thì khu kinh tế ñược ñịnh
nghĩa như sau: “ Khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi
trường ñầu tư và kinh doanh ñặc biệt thuận lợi cho các nhà ñầu tư, có ranh giới ñịa lý
xác ñịnh, ñược thành lập theo ñiều kiện, trình tự và thủ tục quy ñịnh tại Nghị ñịnh này.
Khu kinh tế ñược tổ chức thành các khu chức năng: khu phi thuế quan, khu bảo thuế,
khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu ñô thị, khu dân cư, khu
hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với ñặc ñiểm của từng khu kinh tế”
Căn cứ vào khái niệm trên có thể thấy ñược khu kinh tế là một mô hình tổ chức
“ khu trong khu”. Tất cả các “khu” này có quan hệ hữu cơ, tác ñộng lẫn nhau, là ñộng
lực của nhau và là nền tảng cho sự phát triển bền vững. ðây là một trong những ñiều
kiện quan trọng ñể thu hút ñầu tư không chỉ trong nước mà còn thu hút ñầu tư trực tiếp
nước ngoài vào khu kinh tế. Khu kinh tế có nội dung hoạt ñộng kinh tế rộng, ña chức
năng, ñan xen các yếu tố kinh tế với xã hội, phát triển công nghiệp gắn với thương mại
dịch vụ và sự hình thành các khu dân cư, khu ñô thị, khu du lịch, khu phi thuế quan...
là ñiều kiện ñể sử dụng chung kết cấu hạ tầng, thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài.
Ở góc ñộ hẹp, khu kinh tế thực chất là một ñịa bàn lãnh thổ thu nhỏ. Với một
không gian kinh tế có thể ñược xem là tương ñối ñộc lập và có khả năng "phát triển
khép kín", nhưng khu kinh tế không thể tự tồn tại mà không cần ñến một không gian
kinh tế lớn hơn ñể hình thành các thị trường thiết yếu với những quan hệ kinh tế cần
thiết. Quản lý nhà nước tại khu kinh tế theo mô hình "khu trong khu" có nhiều thuận
lợi, Với mục tiêu trọng tâm hướng ñến là phát triển công nghiệp - phát triển kinh tế,
việc quản lý nhà nước tại khu kinh tế có ñiều kiện tốt ñể giải toả sức ép về mặt xã hội
và ở một mức ñộ cao hơn, nó có ñiều kiện ñể vận hành và vận dụng các tiện ích xã hội

nội khu ñể phục vụ tốt nhất cho các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong Khu. Bộ máy
quản lý tại khu kinh tế sẽ có những thẩm quyền ña ngành - ña lĩnh vực nhưng lại có


7
tính chất chuyên biệt và chuyên môn hoá cao, do ñó có ñiều kiện ñể nâng cao hiệu quả
quản lý.
Phát triển các khu công nghiệp, khu kinh tế là một phương thức quản lý công
nghiệp tập trung, một cách thức tạo ra các tiểu vùng kinh tế ñộng lực rất phổ biến
trong xu thế hiện nay. Với những giải pháp quản lý tích cực, chặt chẽ các khu công
nghiệp, khu kinh tế sẽ là ñộng lực thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững, tạo
việc làm và tăng thu nhập cho người lao ñộng, góp phần thúc ñẩy ñô thị hóa, bảo vệ
môi trường sinh thái nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài nguyên và sức cạnh tranh,
thúc ñẩy hình thành vùng nguyên liệu theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, là ñiều kiện
ñể chuyển biến cơ bản về mọi mặt ñời sống xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện
ñại hóa.
1.1.2 Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
ðầu tư trực tiếp nước ngoài là số vốn ñầu tư ñược thực hiện ñể thu ñược lợi ích
lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt ñộng ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà
ñầu tư. Ngoài mục ñích lợi nhuận, nhà ñầu tư còn mong muốn dành ñược chỗ ñứng
trong việc quản lý doanh nghiệp và mở rộng thị trường. Thu hút FDI là mục tiêu quan
trọng của nhiều quốc gia, tỉnh, thành phố. Việt Nam hiện là nước ñang phát triển do
vậy, FDI là một trong những nhân tố chủ yếu góp phần cho tăng trưởng kinh tế.
1.1.2.1 Khái niệm vốn ñầu tư và vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
- Vốn ñầu tư là toàn bộ tiền tích lũy của xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy ñộng từ các nguồn khác ñược ñưa
vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh dịch vụ sinh hoạt xã hội và sinh hoạt trong
mỗi gia ñình.[11]
- Vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là vốn của các doanh nghiệp và các cá

nhân nước ngoài ñầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quá
trình quản lý sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra.[11]
1.1.2.2 ðặc ñiểm của vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
- ðây là hình thức ñầu tư bằng vốn của tư nhân do các chủ ñầu tư quyết ñịnh
ñầu tư, quyết ñịnh sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Không có ràng
buộc về chính trị, không ñể gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế.


8
- Thông qua ñầu tư trực tiếp, nước chủ nhà có thể tiếp nhận ñược công nghệ
tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý... là các mục tiêu mà các hình thức ñầu tư khác
không giải quyết ñược.
- Nước nhận ñầu tư trực tiếp phải chia sẻ lợi ích kinh tế do ñầu tư ñem lại với
người ñầu tư theo mức ñộ góp vốn của họ. Vì vậy có quan ñiểm cho rằng ñầu tư trực
tiếp sẽ làm cạn tài nguyên của nước nhận ñầu tư.
1.1.2.3 Vai trò của vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñối với sự phát triển kinh tế
Mặc dù FDI vẫn chịu chi phối của Chính Phủ nhưng FDI ít lệ thuộc vào mối
quan hệ chính trị giữa hai bên. Mặt khác bên nước ngoài trực tiếp tham gia quản lý sản
xuất, kinh doanh nên mức ñộ khả thi của dự án khá cao, ñặc biệt là trong việc tiếp cận
thị trường quốc tế ñể mở rộng xuất khẩu. Do quyền lợi gắn chặt với dự án, họ quan
tâm tới hiệu quả kinh doanh nên có thể lựa chọn công nghệ thích hợp, nâng cao trình
ñộ quản lý và tay nghề của công nhân. Vì vậy, FDI ngày càng có vai trò to lớn ñối với
việc thúc ñẩy quá trình phát triển kinh tế ở các nước ñầu tư và các nước nhận ñầu
tư.[4]
- ðối với nước ñầu tư:
ðầu tư ra nước ngoài giúp nâng cao hiệu quả sử dụng những lợi thế sản xuất ở
các nước tiếp nhận ñầu tư, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao tỷ suất lợi nhuận của
vốn ñầu tư và xây dựng ñược thị trường cung cấp nguyên liệu ổn ñịnh với giá phải
chăng. Mặt khác ñầu tư ra nước ngoài giúp bành trướng sức mạnh kinh tế và nâng cao
uy tín chính trị. Thông qua việc xây dựng nhà máy sản xuất và thị trường tiêu thụ ở

nước ngoài mà các nước ñầu tư mở rộng ñược thị trường tiêu thụ, tránh ñược hàng rào
bảo hộ mậu dịch của các nước.
- ðối với nước nhận ñầu tư.
+ ðối với các nước kinh tế phát triển, FDI có tác dụng lớn trong việc giải quyết
những khó khăn về kinh tế, xã hội như thất nghiệp và lạm phát…Qua FDI các tổ chức
kinh tế nước ngoài mua lại những công ty doanh nghiệp có nguy cơ phá sản, giúp cải
thiện tình hình thanh toán và tạo công ăn việc làm cho người lao ñộng. FDI còn tạo
ñiều kiện tăng thu ngân sách dưới hình thức các loại thuế ñể cải thiện tình hình bội chi
ngân sách, tạo ra môi trường cạnh tranh thúc ñẩy sự phát triển kinh tế và thương mại,
giúp người lao ñộng và cán bộ quản lý học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước
khác.


9
+ ðối với các nước ñang phát triển: FDI giúp ñẩy mạnh tốc ñộ phát triển kinh tế
thông qua việc tao ra những doanh nghiệp mới, thu hút thêm lao ñộng, giải quyết một
phần tình trạng thất nghiệp ở những nước này.
FDI giúp các nước ñang phát triển khắc phục ñược tình trạng thiếu vốn kéo dài.
Nhờ vậy mà mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển to lớn với nguồn tài chính khan hiếm
ñược giải quyết, ñặc biệt là trong thời kỳ ñầu của quá trình công nghiệp hoá - hiện ñại
hoá. Theo sau FDI là máy móc thiết bị và công nghệ mới giúp các nước ñang phát
triển tiếp cận với khoa học-kỹ thuật mới. Quá trình ñưa công nghệ vào sản xuất giúp
tiết kiệm ñược chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh của các nước ñang phát triển
trên thị trường quốc tế.
Cùng với FDI, những kiến thức quản lý kinh tế, xã hội hiện ñại ñược du nhập
vào các nước ñang phát triển, các tổ chức sản xuất trong nước bắt kịp phương thức
quản lý công nghiệp hiện ñại, lực lượng lao ñộng quen dần với phong cách làm việc
công nghiệp cũng như hình thành dần ñội ngũ những nhà doanh nghiệp giỏi. FDI giúp
các nước ñang phát triển mở cửa thị trường hàng hoá nước ngoài và ñi kèm với nó là
những hoạt ñộng Marketing ñược mở rộng không ngừng.

FDI giúp tăng thu cho ngân sách nhà nước thông qua việc ñánh thuế các công
ty nước ngoài. Từ ñó các nước ñang phát triển có nhiều khả năng hơn trong việc huy
ñộng nguồn tài chính cho các dự án phát triển.
1.2 Những nội dung cơ bản về hoạt ñộng Marketing nhằm thu hút vốn ñầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế
1.2.1 Lý thuyết về marketing hiện ñại và marketing lãnh thổ
1.2.1.1 Lý thuyết về Marketing hiện ñại
Marketing thường ñược hiểu là bán hàng và các hoạt ñộng kích thích tiêu thụ.
Thực ra tiêu thụ và bán hàng chỉ là hai trong nhiều khâu của hoạt ñộng Marketing.Ý
tưởng cơ bản của thuật ngữ Marketing có thể hiểu ñơn giản là cung cấp cái thị trường
cần chứ không phải cái mình có. Một hàng hoá kém thích hợp, không ñáp ứng ñược
nhu cầu của người tiêu dùng thì cho dù nhà kinh doanh có bỏ bao công sức tiền của
thuyết phục khách hàng thế nào ñi nữa thì việc khách hàng sử dụng loại hàng hoá này
sẽ vẫn rất hạn chế. Ngược lại, khi nhà kinh doanh tiến hành phân tích tìm hiểu thị
trường, biết ñược nhu cầu thị hiếu của khách hàng từ ñó tạo ra những mặt hàng phù


10
hợp với nhu cầu ñó, thực hiện một phương pháp bán hàng, kích thích tiêu thụ phù hợp
thì chắc chắn việc tiêu thụ những loại hàng hoá ñó sẽ hiệu quả hơn. Cách làm này ñã
thể hiện sự thực hành quan ñiểm Marketing hiện ñại. ðịnh nghĩa Marketing hiện ñại
ñã nêu : “Marketing là làm việc với thị trường ñể thực hiện các cuộc trao ñổi với
mục ñích thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người”.[7]
Khái niệm Marketing ở trên ñược xây dựng trên cơ sở hàng loạt khái niệm cơ
bản khác ñó là: nhu cầu, sản phẩm, sự thoả mãn, trao ñổi và thị trường.
Nhu cầu là một vấn ñề cốt lõi của hoạt ñộng Marketing bởi vì chỉ khi hiểu
ñược nhu cầu của người mua thì người sản xuất mới tạo ra những hàng hoá có khả
năng hấp dẫn người mua hơn. Và hoạt ñộng tìm hiểu nhu cầu trở thành hoạt ñộng cơ
bản ñầu tiên của người làm Marketing. Nhu cầu thường ñược hiểu một cách quá ñơn
giản là sự ñòi hỏi của con người về một vật phẩm nào ñó tuy nhiên nội dung của thuật

ngữ này hàm chứa ba mức ñộ ñó là: nhu cầu tự nhiên, mong muốn và nhu cầu có khả
năng thanh toán.
Nhu cầu tự nhiên phản ánh sự cần thiết của con người về một vật phẩm. Nhu
cầu tự nhiên là vốn có ñược hình thành do sự ñòi hỏi của con người. Những người làm
Marketing không tạo ra nhu cầu tự nhiên, hoạt ñộng Marketing sẽ góp phần tạo ra
những nhu cầu tự nhiên mới chứ hoàn toàn không sáng tạo ra nó. Tuy nhiên nếu mới
chỉ dừng lại ở việc sản xuất ra những hàng hoá thoả mãn nhu cầu tự nhiên thì người
sản xuất ñó mới chỉ làm ra những sản phẩm cũ như những người sản xuất khác cũng
ñã làm. Do vậy ñể tạo ra hàng hoá thích ứng với nhu cầu, tăng cạnh tranh và tăng hiệu
quả công ty thì người làm Marketing phải hiểu một khía cạnh thứ hai là mong muốn.
Mong muốn là nhu cầu tự nhiên của con người có dạng ñặc thù, ñòi hỏi ñược ñáp lại
bằng một hình thức ñặc thù phù hợp với trình ñộ và tính cách của cá nhân. Chỉ có phát
hiện ra mong muốn của từng người hoặc tập hợp người thì người sản xuất mới tạo ra
tính ñặc thù của cùng một loại sản phẩm. Nhờ vậy mà tăng khả năng thích ứng của
hàng hoá trên thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh. Nhu
cầu tự nhiên và mong muốn của con người là vô hạn, người sản xuất không chỉ phát
hiện và sản xuất các sản phẩm thích ứng với chúng mà còn phải thông qua trao ñổi ñể
thoả mãn lợi ích của cả hai bên. Vì vậy trong khi tìm hiểu nhu cầu tự nhiên và mong
muốn của khách hàng thì người sản xuất cũng cần chú ý ñến một yếu tố rất quan trọng
nữa là nhu cầu có khả năng thanh toán.


11
Nhu cầu có khả năng thanh toán là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp
với khả năng mua của người tiêu dùng. Người sản xuất ñã phát hiện ra nhu cầu tự
nhiên và mong muốn của con người, họ ñã chế tạo ra loại hàng hoá phù hợp nhưng
nhu cầu tiềm năng không biến thành nhu cầu hiện thực kết quả là sức mua ñối với
hàng hoá ñó vẫn không cao.
Vì vậy ñể hiểu ñược nhu cầu của thị trường ñòi hỏi người làm Marketing phải
nghiên cứu thị trường, nghiên cứu người tiêu dùng và các phương diện của nhu cầu ñể

có thể sản xuất và kinh doanh hiệu quả, thu lợi nhuận cao nhất.
Sản phẩm ñược hiểu là tất cả mọi loại hàng hoá và dịch vụ có thể ñem chào
bán, có khả năng thoả mãn một nhu cầu hay mong muốn của khách hàng, gây sự chú
ý, kích thích sự mua sắm và tiêu dùng của họ. Khi một người tiêu dùng mua một sản
phẩm nào ñó thì ñiều mấu chốt mà họ quan tâm chính là những lợi ích mà họ có thể
nhận ñược từ việc tiêu dùng hàng hoá ñó. Những lợi ích này lại phụ thuộc vào nhu cầu
và ước muốn của người tiêu dùng do vậy ñể tạo ra một sản phẩm tốt thì yêu cầu ñặt ra
với người sản xuất là họ phải xác ñịnh ñược chính xác nhu cầu và mong muốn của
khách hàng.
Sự thoả mãn là mức ñộ của trạng thái cảm giác của người tiêu dùng bắt nguồn
từ việc so sánh kết quả thu ñược từ việc tiêu dùng sản phẩm với những kì vọng của họ.
Khi khách hàng quyết ñịnh mua sắm một loại hàng hoá nào ñó thì họ thường kì vọng
vào những lợi ích mà loại hàng hoá ñó ñem lại. Với cùng một nhu cầu nhưng có nhiều
sự lựa chọn từ các sản phẩm khác nhau thì người tiêu dùng buộc phải lựa chọn. ðể lựa
chọn họ sẽ căn cứ vào khả năng cung cấp lợi ích và khả năng thoả mãn nhu cầu của
từng hàng hoá và nhãn hiệu.
Trao ñổi trong Marketing là hành ñộng tiếp nhận một sản phẩm mong muốn từ
một người nào ñó bằng cách ñưa cho họ một thứ khác. Trao ñổi là một quá trình tạo
nền móng cho hoạt ñộng Marketing, hai bên tiến hành trao ñổi ñể ñạt ñược một thoả
thuận. Khi ñạt ñược thoả thuận có nghĩa là hai bên ñã hoàn thành một giao dịch.
Lý thuyết về Marketing cho rằng, thị trường là bao gồm tất cả những khách
hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể sẵn sàng và có khả năng
tham gia trao ñổi ñể thoả mãn nhu cầu và mong muốn của mình. Như vậy theo khái
niệm này thì quy mô thị trường không phụ thuộc vào số người có nhu cầu và mong
muốn khác nhau.


12
1.2.1.2 Marketing lãnh thổ
Khái niệm

Theo Philip Kotler, marketing lãnh thổ ñược ñịnh nghĩa là việc thiết kế hình
tượng của một vùng lãnh thổ ñể thỏa mãn nhu cầu của những người thị trường mục
tiêu. ðiều này thành công khi người dân và các doanh nghiệp sẵn lòng hợp tác với
cộng ñồng và sự mong chờ của những người du lịch và các nhà ñầu tư.[7]
ðặc ñiểm :Marketing lãnh thổ có 4 ñặc ñiểm chính sau:
- Là một triết lý, một quá trình, một phương pháp nhằm xác ñịnh và thỏa mãn
những mong ñợi hiện tại hay tiềm năng của các tác nhân hoạt ñộng trên một vùng lãnh thổ.
- Mang tính cộng ñồng
- Gắn với vai trò, chức năng của chính quyền.
- Có các phân nhánh khác nhau.
Chủ thể: Chủ thể của marketing lãnh thổ bao gồm:
- Các nhà chức trách và quản lý lãnh thổ, các tổ chức công cộng.
- Khu vực kinh tế tư nhân ( các doanh nghiệp)
- Cộng ñồng dân cư
1.2.2 Vận dụng Marketing trong thu hút FDI
Thu hút FDI là một hoạt ñộng hết sức quan trọng ñể phát triển nền kinh tế ñất
nước. Là nhân tố tích cực thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ñổi mới công nghệ, tạo
việc làm và tăng thu nhập cho người lao ñộng. Trong những năm qua tình hình thu hút
FDI của Việt Nam thực sự ñã có nhiều thành tựu ñáng kể tuy nhiên ñể có sự phát triển
bền vững lâu dài thì chúng ta cần phải có một cái nhìn toàn diện và có chiến lược cụ
thể về công tác xúc tiến ñầu tư cũng như xây dựng một môi trường ñầu tư hoàn thiện
mà trong ñó xem việc xây dựng thương hiệu quốc gia và hình ảnh về môi trường ñầu
tư như là một nội dung quan trọng của công tác xúc tiến. [3]
Với mục ñích nghiên cứu của ñề tài, tác giả sẽ tiến hành nghiên cứu các cơ sở
lý thuyết về thu hút FDI và ñẩy mạnh hoạt ñộng marketing nhằm thu hút FDI cho các
khu kinh tế phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế của các khu vực trong nước nói
riêng và cả nước nói chung. ðể hiểu rõ về hoạt ñộng Marketing ñối với việc thu hút
ñầu tư vào các khu kinh tế trước tiên cần phải nắm bắt các khái niệm cơ bản trong hoạt



13
ñộng của Marketing thu hút ñầu tư: khách hàng; sản phẩm; thị trường và trao ñổi trên
thị trường. Dưới ñây, tác giả sẽ trình bày cụ thể về việc vận dụng Marketing cho ñối
với từng khái niệm này vào việc thu hút ñầu tư FDI.
1.2.2.1 Khách hàng
Trước tiên, phải coi các nhà ñầu tư là khách hàng. Khách hàng là một trong
những lực lượng - yếu tố quan trọng nhất chi phối mang tính quyết ñịnh tới hoạt ñộng
Marketing. Mỗi sự thay ñổi về nhu cầu, thị hiếu của khách hàng ñều buộc người bán
phải xem xét lại các quyết ñịnh Marketing của mình do vậy người bán phải nghiên cứu
kỹ lưỡng khách hàng ñể ñưa ra các quyết ñịnh phù hợp qua ñó có thể ñáp ứng họ một
cách tốt nhất. Cũng như vậy trên quan ñiểm thu hút FDI, thì khách hàng chính là các
nhà ñầu tư. Vì vậy, ñể có một chiến lược hợp lý chính phủ cần phải hiểu ñược nhu cầu
của các nhà ñầu tư. Các nhà ñầu tư ñến từ các quốc gia khác nhau, họ có những lí do
khác nhau ñể chọn Việt Nam là ñịa ñiểm ñầu tư. Có nhà ñầu tư ñến Việt Nam vì họ
muốn khai thác thị trường nội ñịa với lợi thế về giá nhân công rẻ hay có nhà ñầu tư
muốn ñầu tư tại Việt Nam, xem Việt Nam như một ñịa ñiểm phân tản rủi ro khi mà rủi
ro từ ñầu tư ở các nước khác như Trung Quốc hay Ấn ðộ ngày càng tăng lên do ñó
nhu cầu của các nhà ñầu tư là không giống nhau. Chúng ta phải coi các nhà ñầu tư là
khách hàng ñể từ ñó tiến hành tìm hiểu nhu cầu họ và ñưa ra các quyết ñịnh phù hợp
qua ñó ñáp ứng ñược các nhu cầu của các nhà ñầu tư một cách tốt nhất.
1.2.2.2 Sản phẩm
Theo qua ñiểm của Marketing thì sản phẩm là tất cả mọi loại hàng hóa hay
dịch vụ có thể ñem chào bán, có khả năng thảo mãn nhu cầu hay mong muốn của
khách hàng, gây sự chú ý, kích thích sự mua sắm và tiêu dùng của họ. Vì vậy, dưới
góc ñộ thu hút FDI thì sản phẩm của hoạt ñộng ñầu tư chính là môi trường ñầu tư.
Vận dụng nguyên tắc của Marketing vào việc ñẩy mạnh hoạt ñộng thu hút ñầu
tư, cần lưu ý, ñể tạo ra một sản phẩm tốt chính phủ, các ñịa phương cần tìm hiểu một
cách chính xác nhu cầu và mong muốn của khách hàng ñể tạo ra sản phẩm ñáp ứng
ñược nhu cầu khách hàng trên cả ba khía cạnh của nhu cầu ñó là nhu cầu tự nhiên,
mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán. Ngoài ra ñể tạo ñược môi trường ñầu

tư có sức cạnh tranh thì mỗi nước cũng cần phải ñưa ra ñược những ñặc thù, những lợi
thế riêng ñể kêu gọi các nhà ñầu tư vào nước mình. Chính phủ Việt Nam nói chung và


14
ban lãnh ñạo các khu kinh tế nói riêng, cũng hiểu rằng ñể có một môi trường ñầu tư
thực sự hấp dẫn, có sức cạnh tranh với các quốc gia khác, không chỉ ñòi hỏi phải giữ
vững ổn ñịnh chính trị, kinh tế, an toàn xã hội, mà còn phải nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực, khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng, xoá bỏ các rào cản ñầu tư ñặc
biệt là phải hoàn thiện hệ thống pháp luật và chính sách thu hút ñầu tư, tạo ñiều kiện
cho các doanh nghiệp trong hoạt ñộng kinh doanh.
1.2.2.3 Thị trường
Dựa theo lý thuyết Marketing ñã nêu tuy thị trường gồm cả người bán và người
mua nhưng những người bán hợp thành những người cung ứng còn người mua mới
hợp thành thị trường. Trên quan ñiểm thu hút FDI những người mua ở ñây là các
doanh nghiệp FDI do vậy tập hợp các nhà ñầu tư nước ngoài chính là thị trường và
mục tiêu của Marketing ở ñây là ñem sản phẩm là môi trường ñầu tư của mình giới
thiệu trên thị trường từ ñó thu hút khách hàng là các doanh nghiệp FDI.
1.2.2.4 Trao ñổi trên thị trường
Dưới góc ñộ thu hút FDI trao ñổi ñược hiểu là chúng ta cung cấp cho các doanh
nghiệp FDI một môi trường ñầu tư hiệu quả nơi mà họ có thể tiến hành sản xuất kinh
doanh thu ñược lợi nhuận và họ cũng mang ñến cho chúng ta những cơ hội mới như
tạo ra nhiều việc làm hơn, tăng thu nhập cho người lao ñộng, nâng cao năng lực sản
xuất, ñổi mới công nghệ…
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng Marketing thu hút ñầu tư vào
các khu kinh tế
1.3.1 Xu hướng vận ñộng của FDI thế giới
FDI ñang và sẽ tăng mạnh ở các nước ñang phát triển vì xu hướng tự do hoá và
mở cửa của nền kinh tế các nước ñang phát triển trong những năm gần ñây ñã góp
phần ñáng kể vào sự thay ñổi ñáng kể dòng chảy FDI.

Xu hướng vận ñộng của FDI thế giới vào các nước ñang phát triển chủ yếu tập
trung vào các ngành khai thác, công nghệ chế tạo và những ngành cần nhiều lao ñộng.
Trong bối cảnh phát triển ñó, Việt Nam rất khó thu hút FDI vào các ngành công nghệ
cao, sản xuất những sản phẩm có giá trị gia tăng lớn hoặc vào những ngành phải ñáp
ứng ñược các tiêu chuẩn khắc khe của bảo vệ môi trường. Vì vậy, việc ñịnh hướng thu
hút FDI vào những ngành mà Việt Nam có lợi thế tự nhiên, phù hợp với trình ñộ phát
triển và ñón bắt ñược xu hướng ñầu tư quốc tế là khá phù hợp.


15
1.3.2 ðiều kiện tự nhiên tại các khu kinh tế
Vị trí ñịa lý - ñiều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên, khí hậu, … có
thể làm tăng khả năng sinh lãi hoặc rủi ro cho các nhà ñầu tư, vì vậy ảnh hưởng ñến
công cuộc ñầu tư của các nhà ñầu tư nước ngoài ở nước nhận ñầu tư. Trong ñó, vị trí
chiến lược (có cảng biển, có tài nguyên khoáng sản như: là cát sỏi, ñá vôi, trữ lượng
nước ngầm lớn,…) là những nhân tố quan trọng nhất tạo nên lợi thế cạnh tranh của các
KKT trong thu hút FDI.
1.3.3 Tình hình phát triển và ổn ñịnh kinh tế vĩ mô của nước sở tại
Với ñiều kiện của từng nước mà các nhà ñầu tư quyết ñịnh tham gia vào từng
khu vực với từng dự án cho phù hợp với ñiều kiện của nước ñó như về ñiều kiện kinh
tế: GDP, GDP/ñầu người, tốc ñộ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu các ngành …
Nói chung ñể quyết ñịnh ñầu tư vào một quốc gia nào ñó các nhà ñầu tư ñều
cân nhắc xem ñiều kiện kinh tế nước sở tại có ñáp ứng yêu cầu về mặt kinh tế cho dự
án mình phát triển và tồn tại không. Cơ cấu ngành trong nền kinh tế cũng ảnh hưởng
không nhỏ tới hoạt ñộng ñầu tư của các nhà ñầu tư, vì với cơ cấu của nền kinh tế thiên
về những ngành công nghiệp chế tạo hay công nghiệp cơ khí.
Cơ chế kinh tế của nước sở tại có ảnh hưởng rất lớn tới xu hướng ñầu tư, cơ chế
không phù hợp sẽ là rào cản ñối với họ. Trình ñộ phát triển kinh tế là các mức ñộ phát
triển về quản lý kinh tế vĩ mô, cơ sở hạ tầng, chất lượng cung cấp dịch vụ cho các hoạt
ñộng kinh doanh của nhà ðTNN và mức ñộ cạnh tranh của thị trường nước chủ nhà.

Có thể nói ñây là các yếu tố có tác ñộng mạnh hơn các chính sách ưu ñãi về tài chính
của nước chủ nhà ñối với các nhà ñầu tư.
1.4 Các công cụ Marketing nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào
khu kinh tế
Trong chương trình học cao học quản trị kinh doanh tại ñại học Quốc tế Nhật
Bản giáo sư Philips Sidel (2002) giáo trình “Marketing hiện ñại sử dụng năm công cụ
Marketing lãnh thổ nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế: sản
phẩm, ñịnh vị, khách hàng mục tiêu, phạm vi phân phối và phạm vi truyền thông. Các
biến số này ñược ứng dụng rất nhiều trong các nghiên cứu về công tác ñánh giá thực
trạng Marketing tại các doanh nghiệp, các tổ chức. Vậy ñối với hoạt ñộng Markteing
nhằm thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu kinh tế thì các biến số này ñược


×