Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Thiết kế nhà máy sửa chữa lớn Xe tải xăng 5tấn -Công suất nhà máy : 350 xe/năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.5 KB, 16 trang )

Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Thiết kế nhà máy sửa chữa lớn

Xe tải xăng 5tấn -Công suất nhà máy : 350 xe/năm
Hệ số quy đổi 1,18

*

*

A/ Thiết kế sơ bộ

*

Chơng I Những vấn đề cơ bản khi thiết kế nhà máy
1.1) Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy :
Nhà máy sửa chữa xe tải xăng 5 tấn có chức năng và nhiệm vụ nh sau :
Nhiệm vụ sửa chữa lớn toán ôtô , sửa chữa tất cả các cụm tổng thành cơ sở , sửa
chữa xát xi , khung , vỏ ôtô
Nhà máy phải tự sản xuất ra các chi tiết , phụ tùng đơn giản để thay thế phục vụ cho
công tác sửa chữa của nhà máy
Các gian xởng phải có mối liên kết chặt chẽ để đảm bảo chất lợng cũng nh số lợng
để tăng năng suất BDSCxe của nhà máy
Nhà máy phải có tính cơ giới hoá cao có khả năng tiếp nhận công nghệ hiện đại
trong thời gian ngắn nhất .
Công tác BDKT mang tính cỡng bức dự phòng có kế hoạch ,nhằm phòng ngừa các
h hỏng có thể xảy ra trong quá trình sử dụng .BDKT phải hoàn thành những công
việc đã định trớc ,theo từng định ngạch mà nhà nớc đã ban hành.


Sửa chữa nhỏ đợc thực hiện theo yêu cầu ,theo kết quả kiểm tra bảo dỡng các cấp
.Còn sửa chữa lớn cũng đợc thực hiện theo định ngạch nhà nớc ban hành.
Ngày nay trong thực tế thờng sửa chữa theo phơng pháp hỏng đâu sửa đấy hoặc
thay thế tổng thành,do vậy định ngạch sửa chữa lớn đợc kéo dài hoặc không dùng
định ngạch nữa mà cứ hỏng đâu sửa đấy cho đến khi toàn bộ xe bị phá hỏng .
Việc lập kế hoạch cho công tác sửa chữa của nhà máy phải dựa trên những yếu tố
nh : mức độ h hỏng , tần suất mức độ h hỏng của các chi tiết các cụm tổng thành
trên ôtô , căn cứ vào giá thành phục hồi sửa chữa để xây dựng lên định mức giờ
công cho từng định ngạch BD-SC sao cho đảm bảo tính kinh tế, hiệu quả công việc
cao nhất .
1-2/ Hệ thống các dạng bảo dỡng sửa chữa
-Các cấp BDKT :căn cứ vào chất lợng kỹ thuật và điều kiện khai thác,trình độ lái xe
Theo quy định số 694/QĐ/KT4 năm 1996 của bộ GTVT thực hiện tứ ngày 20/3/1979
đến nay quy định có 4 cấp BDKT nh sau:
+ BDKT hàng ngày. ký hiệu:BDN
+ BDKT cấp một. Ký hiệu:BD1
+ BDKT cấp hai . ký hiệu:BD2
+ BDKT cấp ba . ký hiệu:BD3
+ BDKT theo mùa (nếu có)
và 2 cấp sửa chữa là : SC thờng xuyên và SC lớn

Trang 1


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Mục đích của công tác sửa chữa : SC nhăm khôi phục và duy trì tình trạng kỹ thuật
tốt của các cụm tổng thành trên ôtô , khắc phục những h hỏng và trục trặc xuất

hiện trong khi ôtô làm việc hay phát hiện trong quá trình BDKT
+ SCTX hay còn gọi là sửa chữa nhỏ .Nó mang tính đột xuất, hỏng đâu sửa đấy
.Trong thực tế ngời ta thờng kết hợp sửa chữa nhỏ với các cấp BD nhng do tính chất của
hai công việc này khác nhau nên việc kết hợp là khó khăn và không thật hợp lí.
+ SCL (đại tu) đợc thực hiện theo định ngạch . Đây là hình thức sửa chữa triệt để
,tháo rời toàn bộ, kiểm tra, phân loại, phục hồi hoặc thay thế các chi tiết ,tổng thành ,
lắp ghép và thử ngiệm theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ SC tổng thành đợc tiến hành giữa hai kỳ đại tu.Hình thức sửa chữa này thờng đợc sử dụng cho các tổng thành chính nh động cơ ,hộp số ,cầu chủ động.
Với ôtô tải xăng hiện nay áp dụng
- chu kỳ bảo dỡng tính bằng km nh sau :
+ Bảo dỡng cấp I từ 2500km 3500km
+ Bảo dỡng cấp II từ 10000km 14000km
-Định ngạch SC lớn ôtô và các tổng thành tính theo 1000km
+ SC toàn xe :
70-210
+SC động cơ :
50-170
+ SC thân , vỏ xe : 70-210
1.3/Mối quan hệ giữa nhà máy sửa chữa ôtô với các loạị hình , cơ sở sản suất
- Nhà máy SC ôtô phải nằm trong mối quan hệ mật thiết với các loại hình vận tải ôtô
các nhà máy chế tạo phụ tùng
- Vị trí đặt nhà máy phải phù hợp vời vị trí của các xí nghiệp vận tải , các cơ sở sản
xuất phụ tùng để dễ dàng cho việc cung cấp phụ tùng phục vụ cho sủa chữa
- Đờng xá ra , vào nhà máy phải thuận tiện
1.4/Lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy :
- Khi bố trí mặt bằng của nhà máy cần phải biết những yêu cầu cần thiết về vị trí địa
hình địa thế để lựa chọn phơng án xây dựng thích hợp ,hình dáng khu đất nên chọn là
hình chữ nhật với tỷ lệ rộng / dài là : ( 1/2 ; 2/3 ; 2/5 ; 3/5 ) .
- Khu đất chọn phải bằng phẳng hoặccó độ dốc từ giữa ra hai bên khoảng
0,5% là tốt nhất .

-Vùng đất dự chữ cho phát triển trong tơng lai nên đặt ở đầu hớng gió vì các gian gia
công nóng thờng đã đợc bố trí ở cuối hớng gió do đó khi có nhu cầu mở rộng thì các
phân xởng này có thể bố trí làm thêm ca nên nhu cầu về đất không lớn lắm .
- Không chọn khu đất có dàu mỏ hay sình lầy .
- Phải chọn đặt nhà máy ở gần đờng giao thông chính , gần lới điện , gần đờng cấp
nớc ,không nên bố trí chỗ để xe và chất dễ cháy đầu hớng gió.
- Giải quyết tơng quan giữa các công trình trong xí nghiệp khi bố trí tối thiểt
khoảng cách từ 1520m.Bố trí các công trình sinh hoạt đầu hớng gió ,còn bố trí các chất
độc hại cuối hớng gió .
- Bố trí các khu vực trong nhà sản xuất chính cũng nh bố trí các khu vực bảo dỡng các
gian sản xuất ,các kho làm sao đảm bảo phù hợp các quá trình công nghệ vừa đảm bảo
tiết kiệm diện tích.
Trang 2


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Trong từng gian sản xuất hoặc phân xởng thì ngời ta phải bố trí cho phù hợp các quá
trình công nghệ nhng vẫn đảm bảo sự an toàn của thiết bị . Chú ý khoảng cách mặt
máy với mặt máy ,đầu máy với đầu máy .
-Giải quyết đờng giao thông vận chuyển trong xí nghiệp :đờng giao thông phù hợp
với quy trình sản xuất của xí nghiệp,không chồng chéo nhau và chiều dài là ngắn nhất .
1-5/Cơ sở lý luận
a/Xác định số lợng phơng tiện trong tơng lai:
+Số lợng xe cần sửa chữa :trong xí nghiệp thiết bị thờng phụ thuộc vào số lợng xe
xần sửa chữa trong vùng trong tơng lai.Mặt khác số lợng xe có trong tơng lai lại phụ
thuộc vào số lợng xe tăng thêm , số lợng xe thanh lí .
+Để xác định số lợng xe trong tơng lai của một vùng hay một khu vực kinh tế sau

một thời gian là t (năm),kể từ năm mốc cuối cùng của sự khảo sát đến năm thứ t.
Đợc tính theo công thức sau:
Atl=Ahc+At-Abd
Trong đó :
Atl:số lợng xe trong tơng lai của một vùng .
Ahc:số lợng xe hiện có của năm mốc cuối cùng đợc khảo sát.
At:số lợng xe tăng thêm từ năm mốc cuối cùng khảo sát đến năm thứ t .
Abd:số lợng xe thanh lí từ năm mốc cuối cùng .
+Số lợng xe nằm trong tơng lai của một khu vực kinh tế đợc xác định trên cơ sở
phân tích các chỉ tiêu kinh tế phát triển của thờ kì trớc của những năm gần nhất .
Atl=Pt-T*Att
Trong đó :
T:số năm đợc tính kể từ năm cuối cùng khảo sát đến năm thứ t
Att:số lợng xe năm mốc khởi đầu khảo sát .
b/Công suất thiết kế :
N=NP1K1+NP2K2+...+NPnKn
Trong đó :
N:công suất của xí nghiệp thiết kế tính theo xe tiêu chuẩn .
NPi:nhu cầu sửa chữa đôí xe mác Pi .
Ki:hệ tính đổi ra xe tiêu chuẩn của mác xe thứ i .
Ki bằng định mức giờ công sửa chữa của một mác xe cụ thể với định mức sửa chữa
cho xe tiêu chuẩn:
t
t

K1= 1 ;K2=

t
t2
;...Kn= n

t
t

Do sử dụng K1,K2,...Kn để đơn giản trong tính toán nhng điều quan trọng hơn ngời ta
tính đổi xe ra xe tiêu chuẩn để tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật .Do đó ngời ta có thể
sử dụng hiệu quả kinh tế giữa các thí nghiệm thì cần tính tổng thành sửa chữa xe tiêu
chuẩn .
n

Nnp= N i .Ki .Kat
i =1

Trong đó:
Nnp:số lợng tổng thành qui ra xe tiêu chuẩn .
Ni:nhu cầu sửa chữa của một mắc xe nào đó trong năm .

Trang 3


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Kat:hệ số hiệu chỉnh ra tổng thành .
Ki:hệ số tính đổi của tổng thành ra xe.
Chơng II- Thiết kế công nghệ
2-1/Lựa chọn hình thức tổ chức sản suất của nhà máy :
Do công suất nhà máy thiết kế không lớn ,mác xe sửa chữa chủ yếu là xe tải xăng
có tải trọng 5 tấn nên ta chọn hình thức tổ chức sản suất của nhà máy là sửa chữa
tại chỗ : xe vào sửa chữa sẽ đợc tháo xe ở 1 chỗ ,đem các cụm tổng thành đi các

phân xởng sửa chữa , các cụm tổng thành sau khi sửa chữa lại đợc đem về 1 chỗ để
lắp ráp :
Ưuđiểm:
phơng pháp tổ chức sản suất tại chỗ cho hiệu quả kinh tế cao đối với nhà máy
sửa chữa có số lợng mác xe nhiều,số lợng xe mỗi mác xe không lớn
thuận tiên cho công tác quản lý , trang bị công nghệ không phức tạp
Nhợc điểm:
tiêu tốn nhiều nhân công và thời gian vận chuyển chi tiết
năng suất lao động không cao
2.2/Xác đinh cơ cấu tổ chức của nhà máy .
Giám đốc
Phòng vật
t,kỹthuật

phòng kế
Hoạch

Phòng
PX-SC
T vấn
tổng
Kỹ thuật thành

phòngkế
toán ,tàivụ

P.X
P.X
P.X
S.C

C.K

thân xe phục vụ điện

phòng kiểm
tra c.l.s.p
P.tổ chức
LĐ- TL

Phân xởng sửa chữa tổng thành gồm các tổ sản xuât:
+ Tổ tháo lắp xe ,tháo rửa chi tiết.
+ Tổ động cơ :chuyên lắp ráp, sửa chữa động cơ.
+ Tổ gầm:chuyên làm các công việc về gầm
+Tổ nhiên liệu
+Tổ điện :chuyên suả chữa điện ôtô
+Tổ máy : chuyên sửa chữa động cơ
+ Tổ chạy rà chạy thử ,điều chỉnh xe.
Phân xởng sửa chữa thân xe :
+tổ gò mỏng:sửa chữa vỏ xe
+tổ gò dày :chuyên sửa chữa sát xi ,dầm cầu ,nắn sửa bađơ xốc
+tổ mộc,đêm.: chuyên sửa chữa ghế trên xe ,thùng xe.
+tổ lốp :sửa chữa và làm các công việc về săm , lốp
Phân xởng cơ khí phục hồi :
+tổ tiện.
Trang 4

P.giám đốc
nội chính
Phòng
bảo

vệ


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

+tổ nguội.
+tổ phay bào.
+tổ dao mài .
+tổ rèn.
+tổ hàn.
+tổ đúc ,nhiệt luyện ,mạ ,phun kim loại.
Phân xởng cơ điện:
+tổ sửa chữa dao cụ .
+tổ di tu thiết bị.
2-3/Sơ đồ quy trính công nghệ của nhà máy :
Tiếp nhận ôtô vào sửa chữa
Kho,bãi xe cần sửa chữa
Cọ rửa bên ngoài ôtô
Tháo xe
Tháo khung
Vỏ xe

tháo hệ thống điện

tháo tổng thành
Rửa chi tiết, khử dầu mỡ
Phân loại chi tiết
Loại dùng

đựơc

SC khung ,vỏ xe

Lắp xe

loại cần
SC

loại bỏ đi

Sủa chũa
Phục hồi

bãi phế
thải

SCđiện
Lắp záp
Tổng thành
Kho chi tiết
mới thay thế
chi tiết bỏ đi

chạy rà , chạy thử
điều chỉnh
Chạy rà
Giao nhận

chạy rà,chạy thử

Sơn,trang trí mặt ngoài
Tổng thành

Trang 5


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

2.4/Xác định thời gian xe nằm tại xởng sửa chữa.
Để đảm bảo kỹ thuật của xe sau khi sửa chữa theo yêu cầu và tiến độ của chủ xe.Dựa
vào tiêu chuẩn thời gian xe nằm sửa chữa của NĐ694/NĐGTVT ta xác định thời gian
xe nằm tại xởng nh sau:
- thời gian xe nằm chỗ vào xởng :1ngày.
- thời gian tháo rửa kiểm tra phân loại:2 ngày .
- thời gian sửa chữa các tổng thành:3 ngày.
- thời gian lắp ráp các tổng thành : 2 ngày.
- thời gian sửa chữa khung xe,vỏ xe:3 ngày.
- thời gian lắp xe:2 ngày.
- thời gian chạy rà ,điều chỉnh xe:1 ngày.
- thời gian sơn xe:2 ngày.
- thời gian chờ giao xe:2 ngày.
vậy sơ bộ thời gian 1 xe đại tu tại nhà máy mất :18 ngày
2.5/xác định chế độ làm việc của xí nghiệp thiết kế
a)Ngày làm việc của xí nghiệp trong một năm:
Dlv = 365 - Dcn - Dnl
Trong đó:
Dcn:số ngày nghỉ chủ nhật.
Dcn= 52*2 = 104 ngày

Dnl:số ngày nghỉ lễ.
Dnl = 7 ngày
Cho nên số ngày làm việc của xí nghiệp:
Dlv = 365-104-7= 254 ngày.
b)Thời gian làm việc của một công nhân trong một năm:
+thời gian làm việc danh nghĩa:
Ddn = [ Dl ( Dcn + Dnl ) ] c
Trong đó :
Dl:số ngày lịch .
c:số giờ công nhân làm việc trong một ngày. c=8 giờ
ta có:
Ddn= 2032 giờ.
+thời gian làm việc thực tế :
Dtt= [ Dl ( Dcn + Dnl + Dnp ) ]c
Trong đó:
Dnp:số ngày nghỉ phép .
Dnp= 15 ngày.
Sở dĩ chọn nh vậy vì hầu hết công nhân của nhà máy có quê xa từ 30 km trở nên
thời gian nghỉ phép có kể đến điều kiện đi lại khó khăn
:hệ số có mặt .
= 0,9.
Ta có:
Dtt=1720,8 giờ.

Trang 6


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39


c)Thời gian làm việc của một vị trí trong năm( Dvt)
Dvt = [ DL-(DCT +DNL)]*c*y*vt=DLVDN*c*y**vt
Trong đó :
y=2:số ca làm việc trong một ngáy đêm
vt=0.95 : hệ số sử dụng vị trí
Thay số : Dvt=3860,8 giờ
d/Thời gian làm việc của một thiết bị trong năm:
Dtb = [ DL-(DCT +DNL)]*c*y*tb =DLVDN*c*y**tb
Trong đó:
DLVDN: số ngáy làm việc danh nghĩa của thiết bị
tb=0,8:hệ số sử dụng thiết bị
Ta có:
Dtb= 3252 giờ
2.5/Tính toán khối lợng lao động hàng năm
a)Tính số lợng xe quy đổi ra xe tiêu chuẩn
xe tiêu chuẩn dùng là xe Zin 130
Nqđ = Ni* i
( xe)
Trong đó :
Nqđ: số lọng xe quy đổi ra xe tiêu chuẩn trong 1 năm
Ni: số lợng xe của mác xe thứ i mà nhà máy sủa chữa trong 1 năm
i : hệ số quy đổi loại xe thứ i ra xe tiêu chuẩn
Theo bài:
Ni= 350 xe tải xăng trọng tải 5 tấn / 1 năm
i =1,18
thay số :
Nqđ=413 xe
b/ Chọn và tính định mức khối lợng lao động cho 1 xe
Tc= Nqđ*tđm* KN*KC

Trong đó :
Tc : tính định mức khối lợng lao động cho 1 xe
tđm: tính định mức khối lợng lao động cho 1 xe
KN: hệ số điều chỉnh công suất nhà máy thiết kế chọn
KN= 0,95
KC: hệ số điều chỉnh kết cấu của quá trình sản suất
chọn
KC=1
Thay số :
Tc = 392350 giờ công
Khối lợng lao động chính sẽ đợc phân bổ cho từng công việc cụ thể

Trang 7


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

c/Khối lợng lao động chính:
Dựa vào tính định mức lao động và giờ công để sửa xe ta có bảng khối lợng lao động
chính nh sau :
tt Tên phân xởng

Tên nội dung công việc

1
.

-


2
.

3
.

4

Phân xỏng
tổng thành

Phân xởng
sửa chữa
thân xe.

Phân xởng
cơ khí phục
hồi.

Phân xởng
cơ đIửn

định
mức

2,6
3,5
3.5
1.2

0.7
11.9
7.9
3.5
0,7

Lao động
Giờ công

Tổng
- gò mỏng
- gò dày
- hàn phục vụ gò
- đệm bạc
- sửa chữa két nớc
- sửa chữa lốp
- sơn

35,5
12.1
14,9
2,4
2,4
1,2
1,2
5

139284,25
47474,35
58460,15

9416,4
9416,4
4708,2
4708,2
19617,5

Tổng
- tiện
- nguội
- phay bào
- dao mài
- rèn
- hàn
- nhiệt luyện
- mạ phun kim loại
- đúc

39.2
3
6,2
0,8
2
3,5
2,2
1,5
1,2
0,4

153801,2
11770,5

24325,7
3138,8
7847
13732,25
8631,7
5885,25
4708,2
1569,4

Tổng
- tổ dao cụ
- tổ duy tu thiết bị
- tổng

20.8
1,5
3
4,5

81608,8
5885,25
11770,5
17655,75

tháo xe
tháo rửa chi tiết
sửa chữa hệ thống điện
sửa chữa ắc quy
kiểm tra phân loại
sửa chữa lắp ráp động cơ

sửa chữa lắp ráp gầm
lắp ráp xe
chạy thử và điều chỉnh

Trang 8

10201,1
13732,25
13732,25
4708,2
2746,45
46689,65
30995,65
1372,25
2746,45


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

d/Khối lợng phụ (Tp)
TP= 5%*Tc = 19617,5 giờ công.
Khối lợng lao động phụ bao gồm:
định mức laođộng

Định mức laođộng

T.T
1


Tên nguyên công
- điện sinh hoạt

15

giờ công
2942,625

2

- nhà xởng

10

1961,75

3

- gò

8

1569,4

4

- nguội

30


5885,25

5

- rèn

4

784,7

6

- hàn

8

1569,4

7

- đệm

15

2942,625

10

1961,75


8

- gia công cơ khí

%

e)Khối lợng lao động tự sản tự tiêu:
Để chủ động cho quá trình sản xuất thì 29% tổng khối lợng lao động là sản xuất tự sản
tự tiêu.
Ttstt= 29%*Tc = 113781,5 giờ công.
Khối lợng lao động của tự sản tự tiêu lại đợc phân bố theo % cho các phầnviệc
định mức laođộng
T.T
1

- tiện

25

giờ công
28445,375

2

- phay bào

12

13653,78


3

- nguội

7

7964,705

4

- doa,mài,khoan

6

6826,89

5

- nhiệt luyện

6

6826,89

6

- rèn

22


25031,93

7

- hàn

6

6826,89

1

1137,815

8

Tên nguyên công

Định mức laođộng

- mạ,phun kim loại

%

9

5
- đúc
F/Khốí lợng lao động tổng cộng cho 1 xe sửa chữa


Trang 9

5689,075


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

T= Tc+Tp+Ttstt= 525749 (giờ công)
2.6)Tính toán nhân lực cho X.N.T.K:
a)Số lợng công nhân sản xuất chính:
- số công nhân danh nghĩa :
mdn = T/Dtt
trong đó:
mdn:số công nhân danh nghĩa.
T:tổng số lợng lao động của xí nghiệp
Dtt:thời gian làm việc thực tế của ngời công nhân trong mọt năm
Suy ra:
mdn = 306 ngời
- số công nhân thực tế:
mtt = T/Ddn
trong đó:
mtt:số công nhân thực tế.
Ddn:số giờ làm việc danh nghĩa của ngời công nhân trong một năm
Thay số :
mtt = 259 ngời
2.7)Tính toán số lợng vị trí làm việc:
goị XVT:số vị trí làm việc.

Msx:số công nhân sản xuất trong xí nghiệp.
Mvt:số công nhân đồng thời làm việc tại một vị trí.
I:số ca làm việc
Ta có:
Xvt = Msx/Mvt.I
áp dụng công thức trên cho từng gian ,từng vị trí làm việc nh sau:
- số lợng vị trí làm việc tháo xe:
msx = 20 ngời.
Mvt = 2 vị trí
I=1 số ca làm việc
Ta có: XVT = 10 vi trí
- số lợng vị trí tháo rửa chi tiết:
msx = 12 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2
Ta có:
XVT= 6 vị trí
- số lợng vị trí kiểm tra phân loại:
msx =8 ngời
mvt = 1 vị trí
I = 1.
Ta có:
XVT= 8 vị trí
- số lợng vị trí sửa chữa hệ thống nhiên liệu:
msx = 16 ngời
mvt = 1 vi trí
I = 1.
Ta có
XVT = 16 vị trí
- số lợng vị trí sửa chữa hệ thống điện:

msx = 8 ngời mvt = 2 vị trí
I=1
Ta có:
XVT= 4 vị trí.
- số lợng vị trí sản xuất ắc quy :
msx =4 ngời
mvt = 1 vị trí
I=1
Ta có:
Xvt = 4 vị trí.
Trang 10


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

- số lợng vị trí sản xuất lắp ráp động cơ:
msx =18 ngời
mvt =2 vị trí
I =1
Ta có:
Xvt = 9 vị trí.
- số vị trí sửa chữa lăp ráp gầm xe:
msx =16 ngời
mvt =2 vị trí
I =1
Ta có:
Xvt = 8 vị trí .
-số vị trí sữa chữa lắp tổng thành lên xe:

msx = 16 ngời
mvt = 2 vị trí
I=2
Ta có:
Xvt =4 vị trí.
- số vị trí chạy thử xe và điều chỉnh xe:
msx = 10 ngời
mvt = 2 vị trí
I=1
Ta có:
Xvt = 5 vị trí.
-số lợng vị trí tiện nguội :
msx = 10 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2
Ta có:
Xvt = 5 vị trí.
-số lợng vị trí phay bào:
msx = 8 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2
Ta có:
Xvt = 4 vị trí.
- số lợng vị trí doa mài:
msx =6 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2
Ta có:
Xvt = 3 vị trí.
- số lợng vị trí rèn:

msx =12 ngời
mvt = 2 vị trí
I=2
Ta có: Xvt = 3 vị trí
- sốlợng vị trí hàn:
msx = 6 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2
Ta có:
Xvt = 3 vị trí.
- số lợng vị trí nhiệt luyện:
msx = 10 ngời
mvt = 1 vi trí
I=2
Ta có:
Xvt = 5 vị trí.
-số lợng vị trí mạ phun kim loại:
msx = 6 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2
Ta có:
Xvt = 3 vị trí.
- số lợng vị trí đúc:
msx = 10 ngời
mvt =1 vị trí
I =2
Ta có:
Xvt = 5 vị trí.
- só lợng vị trí gò mỏng:
msx = 14 ngời

mvt = 2 vi trí
I=1
Ta có
Xvt= 7 vị trí
- số lợng vị trí gò dày:
msx = 15 ngời
mvt = 3 vị trí
I= 1
Ta `có: Xvt = 5 vị trí.
- số lợng vị trí đệm bạc:
msx = 8 ngời
mvt = 1 vị trí
I=2

Trang 11


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Ta có:
Xvt = 4 vị trí.
- số lợng vị trí sửa chữa két nớc:
msx = 8 ngời
mvt = 2 vị trí
I=1
Ta có: Xvt = 4 vị trí
- số lợng vị trí sửa chữa lốp:
msx = 4 ngời

mvt = 2 vị trí
I=1
Ta có:
Xvt =2 vị trí
- số lợng vị trí sơn:
msx = 14 ngời
mvt = 2 vị trí
I=1
Ta có:
Xvt = 7 vị trí
8> Tính số lợng thiết bị:
Xtb =T/Btb* Dtb
Trong đó:
Xtb : số lợng thiết bị
Dtb : định mức thời gian làm việc của thiết bị
Btb hệ số lợi dụng thiết bị Btb> 1
9/ Tính toán diện tích của nhà xởng:
a. Diện tích ở các gian sản xuất:
Ap dụng công thức:
Fsx=Xvt.fvt
trong đó:
fvt: tiêu chuẩn diện tích cho 1 vi trí làm việc
Diện tích gian tháo xe:
Fvt =10*50 = 500 m2
-Diện tích gian tháo rửa chi tiết:
Fvt =6.30 = 180 m2
- Diện tích gian kiểm tra phân loại:
Fvt = 8.10 = 80 m2
- Diện tích gian sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu:
Fvt =16.20 = 320 m2

- Diện tích gian sửa chữa hệ thống điện:
Fvt =4.12 = 48 m2
- Diện tích gian sửa chữa ắc quy:
Fvt =4.15 = 60 m2
- Diện tích gian sản xuất lắp ráp động cơ:
Fvt = 9.60 = 540 m2
- Diện tích gian sản xuất lắp ráp gầm:
Fvt =8.45 = 360 m2
- Diện tích gian lắp ráp tổng thành lên xe :
Fvt = 4.70 =280 m2
- Diện tích gian chạy rà , điều chỉnh
Fvt =5.25 = 125m2
- Diện tích gian tiện nguội :
Fvt = 5.15 = 75 m2
Trang 12


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

- Diện tích gian phay bào:
Fvt =4.15 = 60 m2
- Diện tích gian doa mài:
Fvt = 3.10 =30 m2
- Diện tích gian rèn:
Fvt =3.30 =90 m2
- Diện tích gian hàn:
Fvt =3.15 =45 m2
- Diện tích gian nhiệt luyện:

Fvt =5.20 = 100 m2
- Diện tích gian mạ phun kim loại:
Fvt =3.30 = 90 m2
- Diện tích đúc:
Fvt =5.20 = 100 m2
- Diện tích gian gò mỏng :
Fvt =7.20= 140m2
- Diện tích gian gò dày :
Fvt =5.20 = 100 m2
- Diện tích gian đệm bạc:
Fvt= 4.15 = 60 m2
- Diện tích sửa chữa lốp:
Fvt =2.20 =40 m2
- Diện tích sửa chữa két nớc:
Fvt =4.20 =80 m2
- Diện tích sơn xe:
Fvt = 7.45 =315 m2
b) Tính diện tích văn phòng làm việc:
áp dụng công thức:
FvF =Nqđ.fvf
Trong đó :Fvf :diện tích văn phòng cần tính
fvf :diện tích văn phong tiêu chuẩn
Nqđ.: công suất của nhà máy thiết kế quy đổi ra xe tiêu chuẩn
- Diện tích phòng kỹ thuật vật t
fvf =0,28m2
Suy ra FVF =413*0,28 =115,64 m2
- Diện tích phòng kế hoạch
Fvf =42m2
- Diện tích văn phòng lãnh đạo
Fvf = 35 m2

- Diện tích phòng kế toán , tài vụ
Fvf =42m2
Diện tích phòng tổ chức lao động , tiền lơng
Fvf =42m2
Diện tích phòng kiểm tra chất lợng sản phẩm
Fvf =42m2
Trang 13


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Diện tích phòng bảo vệ
Fvf =6 m2
Diện tích nhà sinh hoat , câu lạc bộ
fcf =0,8m2
Suy ra Fxf =413*0,8 =330,4 m2
Diện tích nhà tắm
fcf =0,12m2
Suy ra Fxf =413*0,12 = 49,56 m2
- Diện tích nhà vê sinh
fcf =0,12m2
Suy ra Fxf =413*0,12 =49,56 m2
Diện tích nhà ăn
Fxf =120 m2
Diện tích các kho:
áp dụng công thức : Fkho =Nqđ.fkho
- Kho phụ tùng dự trữ : 150 m2
- Kho làm việc hoá chất :100 m2

- Kho kim loại :60 m2
- Kho nhiên liệu dầu mỡ :40 m2
- Kho phế thải :30 m2
- Kho tổng thành :80 m2
C/Tính diện tích bãi đỗ
+ tính số xe cần sơn trong một ngày (q)
q=

thay số

Ntk
Ntk
=
( xe / ngày )
Dlv Dl ( Dct + Dnl )

q= 1,38 (xe/ngày)

lấy q=2 (xe/1ngày)

d) Diện tích chỗ xe chờ vào xởng
F = q. fhc .v.kv (m2)
Trong đó :
q:số xe cần thiết xuất xởng trong một ngày
fhc: diện tích hình chiếu của 1 xe thiết kế trên mặt phẳng năm ngang
xe tải xăng trọng tải 5 tấn có
chiều dài cơ sở : L= 6300(mm)
chiều rộng cơ sở : B=2100(mm)
fhc=L*B= 13,23 m2
.v =2 : Số ngày chờ xe vaò xởng

K=2.5:hệ số khuếch đại diện tích
Suy ra F =132,3 (m2)
d) Diện tích bãi đỗ xe
F = q. fhc ..k (m2)
Trong đó
.v =2 : Số ngày chờ khô sơn xe
K=3:hệ số khuếch đại diện tích
Suy ra F =158,76 (m2)
Trang 14


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

d) Diện tích bãi đỗ xe chờ ra xởng
Fra = q. fhc .r.kr (m2)
Trong đó
.r =2 : Số ngày chờ ra xởng
Kr=3:hệ số khuếch đại diện tích
Suy ra Fra =158,76 (m2)
Mặt bằng nhà xỡng:
A/Sơ đồ hình khồi đờng dây sản suất của nhà máy
Do công suất nhà máy thiết kế nhỏ , loại xe sủa chữa chủ yếu là xe tải xăng có trọng
tải 5 tấn nên chọn đờng dây sản suất tại chỗ

13

14


09

10

07

08

15

16
17

18

19

20

24

25

12

30 m

11

06


05

03

04

02

01

21

22

23

50 m

Trang 15


Thiết kế sơ bộ

sv:phạm ngọc anh lớp : cơ khí ôtô -k39

Ưu điểm của đớng dây sản suất tại chỗ:
Phù hợp với quy trình sản xuất lớn , mác xe ít
Diên tích các gian sản suất lớn và rộng nên dễ bố trí thiết bị phục vụ cho sản suất
Việc liên hệ giữa các gian sản suất thuận tiên

Nhợc điểm:
Khó áp dụng quy trình công nghệ tiên tiến
Khó cơ giới hoá ,tự động hởa trong quy trình sản suất

Trang 16



×