Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Quản lý nợ vay nước ngoài tại Việt Nam. Thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 93 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

1

CH

1.1. N n

c ngồi

1.1.1. Khái ni m n n

N

C NGỒI VÀ QU N LÝ N

N

C NGỒI

OBO
OKS
.CO
M

T NG QUAN V N

NG I:

c ngồi và tái c c u n n



1.1.1.1. Khái ni m v n n

c ngồi

c ngồi:

c ngồi là m t khái ni m c n làm rõ đ qu n lý m t cách hi u qu , v i

N n

cách hi u khác nhau s cho s li u khác nhau d n đ n đánh giá và gi i quy t v n đ n
khác nhau.

Theo quy ch qu n lý vay và tr n n

c ngồi (Ban hành kèm ngh đ nh s

90/1998/N -CP ngày 07/11/1998 c a Chính ph ) thì khơng g i là n mà g i là vay
n

c ngồi: “Vay n

lãi) do Nhà n

c ngồi là kho n vay ng n, trung và dài h n (có ho c khơng có

c Vi t Nam, Chính ph Vi t Nam ho c doanh nghi p là pháp nhân

Vi t Nam (k c doanh nghi p có v n đ u t n


c ngồi) vay c a t ch c tài chính

qu c t , c a Chính ph , c a ngân hàng n

c ngồi ho c c a t ch c và cá nhân n

ngồi khác (sau đây g i là bên cho vay n

c ngồi)”. Nh v y, theo cách hi u này n

c

n c a t t c các pháp nhân Vi t Nam đ i v i

n

c ngồi là t t c các kho n vay m

n

c ngồi và khơng bao g m n c a các th nhân (n c a cá nhân và h gia đình).
Theo 8 t ch c qu c t nghiên c u th ng kê n n

KI L

Thanh tốn Qu c t , Ban Th ký Kh i Th nh V

c ngồi, g m Ngân hàng


ng chung, T ch c Th ng Kê Châu

Âu, Qu Ti n t Qu c t , T ch c H p tác và Phát tri n Kinh t , Ban Th ký Câu l c
b Paris, H i ngh v Th
đ

ng m i và Phát tri n c a Liên Hi p Qu c, n n

c th ng nh t đ nh ngh a: “T ng n n

c ngồi

c ngồi t i b t k th i đi m nào, là t ng d

n c a các ngh a v n t i th i đi m đó, khơng bao g m các ngh a v n d phòng,
đòi h i ng

i đi vay ph i thanh tốn n g c có hay khơng có lãi trong t

kho n n này là n c a ng

i c trú v i ng

i khơng c trú trong qu c gia”.

ng lai và



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2

Vì có nhi u khái ni m n khác nhau, lu n v n s phân tích d a trên đ nh ngh a
đ

c ch p nh n chung b i 8 t ch c qu c t . ây là khái ni m n đ

c dùng đ đánh

OBO
OKS
.CO
M

giá tình tr ng n c a các qu c gia trong WDT bây gi là GDF. Khái ni m n và s
li u này hồn tồn có th s d ng đ đánh giá tình tr ng n c a Vi t Nam vì: N theo
th ng kê trong GDF đ

c cung c p b i các c quan h u quan c a Vi t Nam; GDF là

báo cáo tình tr ng n c a WB, m t t ch c chun v th ng kê n , đ c bi t là n dài
h n, t

ng đ i trung dung v m t chính sách nên s li u này đáng tin c y và ch p nh n

đ

c; s li u trong GDF là s li u h th ng, có th so sánh đ


đ

c u c u qu n lý sao khơng có m t kho n n nào tính thi u, khơng có kho n n

nào tính trùng.

1.1.1.2. Tái c c u n n

c qua các n m, đáp ng

c ngồi:

Tái c c u n hay tái t ch c n có nhi u d ng: Thay đ i k h n n là hỗn tr
n cho t i m t th i đi m thu n ti n trong t
v giá tr c a kho n n theo h p đ ng.

ng lai, Xóa n là b t k vi c c t gi m nào

i u này có th th c hi n đ

c b ng nhi u

cách khác nhau, rõ ràng nhât là xóa tồn b n [Corden trích trong 21, tr. 280]. Gi m
giá tr hi n t i c a kho n n là b t k bi n pháp nào làm gi m giá tr hi n t i c a các
kho n thanh tốn t i h n, ví d kéo dài th i gian ân h n.

Gi m n là b t k bi n pháp nào có th gi m giá tr kho n n c a m t qu c gia
ví d n có th chuy n thành v n s h u, mua l i n , ho c chuy n thành trái phi u dài
h n v i m t su t chi t kh u. Gi m n có th làm gi m giá tr kho n n nh ng khơng
ch c s làm gi m các kho n thanh tốn trong t


ng lai. Ví d , chuy n n thành v n s

KI L

h u n s gi m nh ng các kho n thanh tốn trong t

ng lai. Ví d , chuy n n thành

v n s h u n s gi m nh ng các kho n thanh tốn khơng gi m mà ch thay th kho n
thanh tốn lãi su t tr

c đây b ng thanh tốn c t c. Trong dài h n các kho n thanh

tốn s th t s gia t ng.
Tái c c u n th

ng đ

c th c hi n thơng qua hình th c chuy n n thành v n,

nh ng v sau càng có nhi u nghi p v khác đ
th

ng g p trên th tr

ng th c p:

c áp d ng h n, có 5 d ng nghi p v




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

3

- Th nh t, chuy n n thành v n là nghi p v liên quan đ n vi c mua n trên
ng th c p, r i chuy n thành v n đ u t vào n

tr

trái phi u ho c c phi u b ng đ ng ti n c a n
các d án b o v môi tr
th

ng đ

ng áp

ng ngo i t c a kho n n vì v y có th chuy n sang

OBO
OKS
.CO
M

d ng v i m t m c chi t kh u.

c đi vay. Vi c mua n th


c đi vay. N chuy n thành đ u t vào

ng, phúc l i xã h i c ng thu c d ng này. Nghi p v này

c s d ng nh t.

- Th hai, chuy n đ i n : các kho n n ngân hàng đ
trái quy n khác, thông th

c chuy n thành các d ng

ng là trái phi u nh trái phi u chi t kh u, trái phi u ngang

giá; các trái phi u này có th đ

c đ m b o b ng ký qu cho ph n g c ho c lãi, giá tr

trái phi u có th b ng ho c th p h n giá tr kho n n và lãi su t có th c đ nh ho c
th n i. Mua n tr b ng hàng hóa xu t khNu ho c b ng vi n tr c ng thu c d ng này.
- Th ba, chuy n đ i n thành n : các ngân hàng s mua bán các kho n n c a
khách hàng trên th tr

ng n th c p theo m c chi t kh u đ

c đ nh b i th tr

này. Tái tài tr hay còn g i là kho n vay B c c u - kho n vay m i đ

ng


c s d ng đ

trang tr i n c c ng thu c nhóm này. Tuy nhiên, hình th c tái tài tr không ph bi n
c đang phát tri n vì th tr

các n

n ng ti p c n th tr

các n

c này kém phát tri n và kh

ng v n qu c t còn h n ch .
c đi vay đ

- Th t , mua l i n : n
cho n

ng tài chính

c cho vay. Thông th

ng các n

kh u. ây là m t d ng c a tr n tr

c phép mua l i n b ng cách tr ti n m t

c đi vay s tr n g c v i m t m c chi t


c h n nh ng có th có nh ng mi n gi m.

Th n m, bán n b ng ti n m t: m t ngân hàng hay m t nhà đ u t mua l i m t
ây là cách quen thu c mà ng

KI L

kho n n .

qu c gia đi vay nào đó. Tuy nhiên, ng
đáng k .

Các nghi p v x lý n nay th

i cho vay hay làm khi mu n rút kh i m t

i cho vay đ u tiên ph i ch u m t kho n l

ng liên quan đ n các ch n là các ngân hàng,

nhà đ u t , công ty cung ng ho c Chính ph và nhà trung gian môi gi i. N ghi p v
x lý n do các nhà chuyên môn

các ngân hàng th

ng m i, công ty đ u t và các t

ch c chuyên doanh th c hi n. N ghi p v này có th ti n hành b ng nhi u hình th c,




4

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

k thu t r t ph c t p, c bi t l vi c thi t l p cỏc ch ng t giao d ch. N ghiờn c u s
khụng i sõu phõn tớch khớa c nh k thu t c a cỏc nghi p v ny.

Phõn lo i n n

c ngoi

OBO
OKS
.CO
M

1.1.2. Phõn lo i n n

c h t ph i d a trờn lu ng v n vo n m

c ngoi tr

c

tớnh ch t, c c u c a t ng lo i v n, t ú l a ch n c c u phự h p ỏp ng nhu c u
t ng tr

ng n nh, giỳp qu n lý n n


c ngoi hi u qu h n.

1.1.2.1. C c u dũng v n vo

Dũng v n vo m t qu c gia cú c u trỳc nh trong hỡnh 1.1

Dũng v n vo

Ti tr phỏt tri n chớnh th c

Vi n tr phỏt tri n
Chớnh th c

Vi n tr

hon l i

KI L

Vi n tr
khụng
hon l i

Ti tr phỏt tri n
Chớnh th c khỏc

ut
Tr c ti p
N c ngoi


Vay th

Tớn d ng th
Ngu n: [48]

Hỡnh 1.1. C c u dũng v n vo

V n t nhõn

ut
ti chớnh
(TP,CP&
P.Sinh)

ng m i

ng m i

Vay t
nhõn



5

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trong đó, tài tr phát tri n chính th c (ODF) th


ng là lu ng v n u đãi (lãi

su t th p, th i h n vay dài, th i gian ân h n dài) đ u t vào c s h t ng s n xu t và

OBO
OKS
.CO
M

xã h i nh m t o đi u ki n thu n l i cho phát tri n kinh t và thu hút đ u t

n

c ti p

nh n. Trong lu ng tài tr phát tri n chính th c, vi n tr phát tri n chính th c (ODA)
chi m t tr ng cao.

Lu ng v n t nhân đ vào các n

c đang phát tri n th

ng d

i d ng: (i) đ u

t tr c ti p, (ii) đ u t ch ng khóan, (iii) kho n cho vay t nhân khác nh cho vay
th

ng m i, tín d ng th


chính ph .

ng m i và (iv) các kho n chuy n v n c a các t ch c phi

u t tr c ti p (FDI) là đ u t đ n m gi quy n qu n lý lâu dài (thơng
th

ng 10% c phi u có quy n b phi u) t i m t cơng ty

qu c gia c a nhà đ u t .

m t qu c gia khác v i

u t tr c ti p g m ba ph n: v n ch s h u, tái đ u t t

l i nhu n đ l i và các kho n vay ng n h n và dài h n. N h v y, v n đ u t tr c ti p
d ng v n ch s h u và tái đ u t t l i nhu n đ làm t ng tài s n c a ng
ngồi t i n

c nh n v n nh ng v n đ u t tr c ti p n

kho n n c a pháp nhân n

c ngồi

in

c


d ng v n vay là

c nh n đ u t đ i v i cá nhân ho c t ch c n

c ngồi.

u t tài chính hay còn g i là danh m c đ u t là d ng mua ch ng khóan n ,
ch ng khốn c ph n ho c các cơng c phát sinh. Danh m c đ u t là t ng các ngu n
qu tài tr qu c gia, biên nh n ti n g i và tr c ti p mua các c ph n b i nhà đ u t
n

c ngồi. N u vi c mua c phi u đ

th thúc đNy th tr

c th c hi n theo các đ u c v n ng n h n có

ng tài chính v n hành và c ng có th t o nên nh ng cú s c kinh t .

Kho n cho vay t nhân g m (i) kho n vay th
ng ti n t qu c t (khơng đ

KI L

th tr

ng m i: vay theo đi u ki n c a

c u đãi), (ii) kho n tín d ng th


vay gi a các doanh nghi p v i nhau th

ng m i: kho n

ng liên quan đ n mua bán hàng hóa tr ch m,

(iii) kho n chuy n v n c a các t ch c phi chính ph n

c ngồi d

i d ng vi n tr

tài chính ho c hi n v t thơng qua vi c cung c p các hàng hóa và d ch v . N h ng kho n
này th

ng r t khó có s li u th ng kê chính th c và v i lãi su t th

ng m i c a các

kho n vay, n u khơng s d ng h p lý r t d tr thành gánh n ng v n n
qu c gia trong t

ng lai.

c ngồi c a



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


6

1.1.2.2. Phân lo i n n

c ngồi

Phân lo i các kho n n vay n

c ngồi ch y u c n c vào các tiêu chí khác

ch y u đ i v i n n

OBO
OKS
.CO
M

nhau giúp cho cơng tác theo dõi, đánh giá và qu n lý n có hi u qu .Cách phân lo i
c ngồi c a m t qu c gia là phân lo i theo ph m vi phát hành.

- Phân lo i theo đi u ki n vay: u đãi và khơng u đãi. Theo đ nh ngh a c a y
Ban H tr phát tri n, kho n vay u đãi là kho n vay trong đó y u t vi n tr t 25%
tr lên; y u t vi n tr c a m t kho n vay là giá tr cam k t c a nó tr đi giá tr d ch
v n ph i thanh tốn theo h p đ ng (tính b ng giá tr hi n t i v i su t chi t kh u theo
th ng l là 10%) và ng

c l i là kho n vay khơng u đãi.

- Phân lo i theo th i h n vay: ng n h n và dài h n. N
xu ng và n dài h n trên 1 n m. N


ng n h n t 1 n m tr

ng n h n là nh ng kho n n có nh h

ng tr c

ti p đ n tình hình thanh kho n c a qu c gia và có kh n ng gây ra kh ng ho ng kinh
t nh kinh nghi m c a cu c kh ng ho ng

Châu Á n m 1997 v a qua. Do v y, c n

ph i đi u ch nh đ n m c th p nh t nh ng kho n n ng n h n đ gi m b t áp l c thanh
tốn và nh ng tác đ ng tiêu c c lên n n kinh t khi có s rút lui đ t ng t các lu ng
v n ng n h n.

- Phân lo i theo ch th đi vay: n chính th c (khu v c cơng) và n t nhân
(khu v c t ). N

chính th c hay n Chính ph bao g m n c a các t ch c N hà n

c

(đ i v i m t liên bang thì g m c n c a các bang trong liên bang) và n c a c quan
hành chính, t nh, thành ph . N gồi ra, các kho n n c a khu v c t nhân do N hà n
ho c t ch c chính th c b o lãnh c ng đ

c coi là n chính th c vì chính ph c a

c đi vay s ch u trách nhi m tr v n và lãi cho n


KI L

n

c

c cho vay trong tr

ng h p t

ch c đi vay khơng th c hi n ngh a v tr n theo cam k t trong h p đ ng. Tuy nhiên,
trong tr
b t th

ng h p chính quy n đ a ph

ng ho c doanh nghi p v n thì ngh a v n

ng có th đè lên vai chính ph trung

đ nh trong lu t l v vay m

c quy

n ho c trong b i c nh kh ng ho ng. Trong khi đó các

kho n n do doanh nghi p tr c ti p vay m
khơng đ


ng, tùy thu c vào đi u kho n đ

c b o lãnh c a Chính ph trung

n ho c do chính quy n đ a ph
ng là n t nhân. N

ng m

t nhân th

n

ng là



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

7

n trờn th tr

ng trỏi phi u, n ngõn hng th

v y, n chớnh th c v n t nhõn ph i

ng m i v cỏc t nhõn khỏc. Chớnh vỡ

c phõn tớch riờng vỡ cú nh ng y u t


ngh a v n b t th

ng.

OBO
OKS
.CO
M

ng khỏc nhau v Chớnh ph c ng ph i tớnh n cỏc kho n n d phũng cho cỏc

h

- Phõn lo i theo ch th cho vay: n a ph
ph

ng v n song ph

ng. N

a

ng n ch y u t cỏc c quan c a Liờn h p qu c, N gõn hng Th gi i, Qu Ti n

t Qu c t , cỏc ngõn hng phỏt tri n khu v c, cỏc c quan a ph
liờn Chớnh ph . Trong khi ú, n song ph
n

nh


c thu c OECD v cỏc n

Chớnh ph duy nh t d

ng n t Chớnh ph m t n

c nh cỏc

c khỏc ho c n t m t t ch c qu c t nhõn danh m t

i cỏc d ng h tr ti chớnh, vi n tr nhõn o b ng hi n v t.

1.1.3. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ n n
Khỏc v i n trong n
núi chung r t

ng nh OPEC v

c, n n

c ngoi

c ngoi c a Chớnh ph núi riờng, n qu c gia

c cỏc nh qu n lý quan tõm vỡ n n

c ngoi khụng ch liờn quan n

th c tr ng n n kinh t , kh n ng tr n m cũn liờn quan n kh n ng thu hỳt cỏc

ngu n l c ti chớnh t bờn ngoi ph c v cho cỏc m c tiờu v mụ c a nh n
ch s ỏnh giỏ n n
nghiờm tr ng c a n n

c ngoi

c. Cỏc

c xõy d ng thnh h th ng nh m xỏc nh m c

c ngoi i v i an ninh ti chớnh qu c gia. C ng c n ph i xỏc

nh l i l cỏc ch tiờu ỏnh giỏ chung v n n

c ngoi, trong ú n n

c ngoi c a

Chớnh ph l ch y u, cũn n c a khu v c t nhõn h u nh khụng ỏng k .
1.1.3.1. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ m c n n

c ngoi

x p lo i cỏc con n theo m c n , N gõn hng th gi i s d ng cỏc ch s

KI L

ỏnh giỏ m c n n n c a cỏc qu c gia vay n nh

b ng 1.1:




8

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

B ng 1.1: Tiờu chớ ỏnh giỏ m c n n
M c
tr m tr ng

1. T l % t ng n n
2. T l % t ng n n

M c
M c
khú kh n bỡnh th ng

OBO
OKS
.CO
M

Ch s

c ngoi

c ngoi so v i GDP

c ngoi so v i kim


ng ch xu t khNu hng húa v d ch v

3. T l % ngh a v tr n so v i kim ng ch
xu t khNu hng húa v d ch v

50%

30 50%

30%

200%

165 200%

165%

30%

18 30%

18%

4%

2 4%

2%


20%

12 20%

12%

4. T l % ngh a v tr n so v i kim ng ch
xu t khNu hng húa v d ch v
GDP

so v i

5. T l % ngh a v tr lói so v i kim ng ch
xu t khNu hng húa v d ch v

D a vo cỏc ch s trờn, cỏc t ch c ti chớnh qu c t cú th ỏnh giỏ m c
n n n v kh n ng ti tr cho cỏc n

c thnh viờn. Cỏc ch s ny c ng l c n c

cỏc qu c gia vay n tham kh o, xỏc nh tỡnh tr ng n ho ch nh chi n l
n cho qu c gia.

c vay

Quy mụ n v tr n , tr lói so v i ngu n thu tr c ti p v giỏn ti p tr n
th

ng


c dựng ỏnh giỏ m c n . M c n c ng ng m cho bi t kh n ng

tr n c a cỏc qu c gia trong trung v di h n. Cỏc ch tiờu th

KI L

* Kh n ng hũan tr n vay n

ng dựng:

c ngoi (EDT/XGS)

- T ng n / T ng kim ng ch xu t kh u hng húa d ch v : Ch tiờu ny bi u di n
t l n n

c ngoi bao g m n t nhõn, n

xu t khNu hng húa v d ch v . í t

ng s d ng ch tiờu ny l nh m ph n ỏnh ngu n

thu xu t khNu hng húa v d ch v l ph
tr n n

c chớnh ph b o lónh trờn thu nh p

ng ti n m m t qu c gia cú th s d ng

c ngoi. N h ng v n khi s d ng ch tiờu ny l: N gu n thu xu t khNu d


bi n ng t n m ny sang n m khỏc, ngoi ra c ng cú nh ng ph
n

c con n cú th s d ng tr n n

ng ỏn khỏc

c ngoi m khụng nh t thi t ph i t ng xu t



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9

khNu. Ví d c t gi m nhu c u nh p khNu hay gi m ngu n d tr ngo i h i. Ch tiêu
này

các n

c

ơng Á Thái Bình D

ng ngày càng gi m d n cho th y kh n ng tr

đ bù đ p.
*T l n n
- N /GNI:
dân đ


OBO
OKS
.CO
M

n b ng thu nh p xu t khNu đang tr nên khó kh n, c n ph i có nh ng ngu n thu khác
c ngồi so v i thu nh p qu c gia (EDT/GNI )
ây là ch tiêu đánh giá kh n ng tr n thơng qua thu nh p qu c

c t o ra. Hay nói cách khác, nó ph n ánh kh n ng h p th v n vay n

ngồi. Thơng th

ng các n

c đang phát tri n th

c

ng đánh giá cao giá tr đ ng n i t

ho c s d ng ch đ đa t giá d n t i làm gi m tình tr ng tr m tr ng c a n . Do v y,
tình tr ng n có th khơng đ

c đánh giá đúng m c.

*T l tr n ( TDS/XGS )

- T ng n ph i tr hàng n m / Kim ng ch thu xu t kh u: Còn g i là t l d ch

v n (n g c và lãi ph i thanh tốn so v i giá tr xu t khNu). ây là m t tiêu chí quan
tr ng, ph n ánh quan h gi a ngh a v n ph i tr so v i n ng l c xu t khNu hàng hóa
và d ch v c a qu c gia đi vay.

Tháng 9 n m 2000, Hi p đ nh c c u l i n cho các qu c gia có đ ng ti n
khơng kh n ng chuy n đ i đã làm cho m c n c a các n

c này gi m đi đáng k do

đó ch s TDS/XGS đang t ng t sau cu c kh ng kho ng Châu Á thì gi m xu ng t
n m 2000.

*T l tr lãi (INT / XGS )

- T ng lãi ph i tr hàng n m/Kim ng ch thu xu t kh u: Còn g i là t l d ch
v lãi hay t l gi a t ng lãi ph i tr so v i kim ng ch xu t khNu. M t qu c gia ph i
này đ
t

c quy đ nh trong cam k t cho vay, thơng th

KI L

thanh tốn lãi v i m c lãi su t đ

ng lãi

c trích t thu nh p xu t khNu. Qu c gia m c n trong q kh thì hi n t i và

ng lai h s trích thu nh p t xu t khNu càng nhi u, h n ch kh i l


dành cho nh p khNu.

ng ngo i t

ây là ch tiêu t t nh t đ đánh giá n vì khơng ch đ c p đ n

gánh n ng n mà còn ch ra chi phí vay n , đi u này ng m hi u nh hi u qu s d ng
v n vay có cao h n chi phí lãi vay hay khơng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10

* Ti m n ng tr lãi (INP/GNI )
- Lãi/GNI: T ng lãi ph i tr so v i GN I, ph n ánh ti m n ng tr lãi c a n
các n

c khu v c Châu Á, trong đó có Vi t N am, ch s này r t th p, ch ch a

OBO
OKS
.CO
M

vay.

c đi


đ n 1,5%, đi u này cho th y tính kh quan trong vi c tr n c a các n

c này.

*T l % d tr ngo i h i so v i t ng n (RES/EDT )

-T ng d tr ngo i h i / T ng n (%): Ch s này th hi n kh n ng c a n
con n có th dùng d tr ngo i h i đ tr n n

c

c ngồi.

D a vào các ch s trên, các t ch c tài chính qu c t có th đánh giá m c đ
n n n và kh n ng tài tr cho các n

c thành viên. Các ch s này c ng là c n c đ

các qu c gia vay n tham kh o, xác đ nh tình tr ng n đ ho ch đ nh chi n l
n cho qu c gia.

1.1.3.2. Các ch tiêu đánh giá c c u n n

c vay

c ngồi

C c u n hàm ch a nh ng thơng tin quan tr ng v m c đ r i ro c a vi c vay
n . Thơng th

n song ph

ng r i ro s cao khi t tr ng n ng n h n, t l n th

ng m i và t l

ng cao. Các ch tiêu đánh giá c c u g m:

- N ng n h n / T ng n : Ph n ánh t tr ng các kho n n c n thanh tốn trong
th i gian nh h n m t n m trong t ng n . T l này càng cao, áp l c tr n càng l n.
-N

u đãi / T ng n : T l này càng cao, gánh n ng n n

- N đa ph

ng / T ng n : Các kho n n đa ph

ng th

c ngồi càng nh .
ng nh m m c đích

h tr , ít m u c u v l i nhu n, do đó vi c t ng t tr ng n đa ph
ph n ánh tình hình n n
1.2. Qu n lý n n

c ngồi c a m t n

c thay đ i theo chi u h


ng trong t ng n
ng t t.

c ngồi

KI L

1.2.1. Khái ni m v qu n lý n n

c ngồi

Theo ngh a h p, qu n lý n bao hàm vi c kh ng ch m c gia t ng n trong
quan h t l v i n ng l c t ng tr

ng GDP và t ng tr

hay nói cách khác, gi a m c n n

c ngồi t

n

c vay n và tránh n ch ng ch t v

đ m b o kh n ng thanh tốn c a qu c gia.

c,

ng ng v i n ng l c tr n c a m t


c. C th h n là gi m m c n g c, n lãi ph i tr cho t

c an

ng xu t khNu c a đ t n

ng x ng kh n ng kinh t

t q m c vay n th n tr ng c a qu c gia,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11

Xét theo ngh a r ng, vi c qu n lý n n
đi u hành v mơ sao cho v n n

c s d ng có hi u qu và khơng gia t ng

t q kh n ng thanh tốn đ khơng làm tích l y n . Hay nói cách khác,

qu n lý n n

OBO
OKS
.CO
M


đ nm cv

c ngồi đ

c ngồi hàm ch a trong nó h th ng

c ngồi là b o đ m m t c c u v n vay thích h p v i các u c u phát

tri n c a n n kinh t , th c hi n phân b v n m t cách h p lý và ki m sốt đ ng thái n
và s v n hành v n vay .

Theo cách hi u chung c a c ng đ ng tài chính qu c t “qu n lý n n

c ngồi

là m t ph n c a cơng tác qu n lý n n kinh t v mơ. N ó bao g m vi c ho ch đ nh, tri n
khai, duy trì và t b các kho n n n
c

c ngồi đ t o đi u ki n thu n l i cho t ng

ng kinh t , gi m tình tr ng đói nghèo và ti p t c duy trì s phát tri n mà khơng t o

ra nh ng khó kh n trong thanh tốn”.
N h v y, qu n lý n n

v i qu n lý ngân sách N hà n
n


c ngồi khơng tách r i kh i qu n lý chính sách v mơ,
c, d tr qu c t và cán cân thanh tốn. Qu n lý n

c ngồi hi u qu đòi h i c chính sách t t và th ch m nh nh m đi u hành và ph i

h p các ho t đ ng vay m

n. Qu n lý n n

c ngồi khơng đ n thu n là vay và tr

mà ph i là vay và tr sao cho đ m b o ngu n v n cho t ng tr
đ nh trong phát tri n kinh t và t
1.2.2. N i dung qu n lý n n

ng kinh t , duy trì n

ng x ng v i kh n ng thanh tốn c a n n kinh t .

c ngồi

Qu n lý n bao g m khía c nh k thu t và khía c nh th ch . Khía c nh k
thu t t p trung vào đ nh m c n n
đi u ki n vay m

c ngồi c n thi t và đ m b o các đi u kho n và

n sao cho phù h p v i kh n ng tr n trong t

ng lai. Khía c nh k


KI L

thu t g m hai ph n chính: qu n lý quy mơ, c c u n và giám sát, duy trì thơng tin n .
Khía c nh th ch liên quan đ n khía c nh lu t pháp, s p x p th ch , ch c n ng nhi m
v mà các c quan qu n lý n ph i đ m nhi m. N i dung qu n lý n đ
trong hình 1.2

c s đ hóa



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12

Nhu c u vay m
Kh n ng tr

OBO
OKS
.CO
M

Qu n lý quy mơ và c u n

Khía c nh
k thu t

n


N gu n tài tr
Qu n lý danh m c n

Giám sát và duy trì thơng tin n

Qu n lý n

Khía c nh pháp lý

Khía c nh
Th ch

Ch c n ng nhi m v

Hình 1.2: S đ n i dung qu n lý n
1.2.2.1. K thu t qu n lý n n

c ngồi

Qu n lý quy mơ và c c u n n

Vi c qu n lý quy mơ, c c u n n

c ngồi

c ngồi hi u qu nh m xác đ nh m t c c u

vay h p lý, gi m gánh n ng tr n t p trung t i m t th i đi m, đ m b o kh n ng
thanh tốn các kho n n s p đ n h n. Qu n lý quy mơ và c c u n bao g m b n v n

nhu c u vay m

n và ngu n tài tr . C ba v n đ này đ u th hi n tính k ho ch hóa

c a vi c vay m

KI L

đ trong đó ba y u t then ch t và g n k t v i nhau ch t ch nh t là kh n ng tr n ,
n.

- Nhu c u vay m

n, đ

c xây d ng phù h p v i chính sách kinh t v mơ đ

đ m b o s d ng v n vay theo đúng đ nh h
N hu c u vay m

ng u tiên phát tri n kinh t đã đ ra.

n liên quan đ n vi c d đốn các ho t đ ng kinh t th hi n trong các

giao d ch c a cán cân thanh tốn, thu chi ngân sách và ti t ki m, đ u t . Các d đốn
này ph i d a trên nh ng gi đ nh v tình hình kinh t trong n
trên các gi đ nh sai th

c và ngồi n


ng d n đ n nh ng đánh giá sai v nhu c u vay m

c. D a
n do v y



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13

c n th n tr ng trong vi c đ a ra các gi đ nh. N gồi ra, nhu c u vay m
đ

n c n ph i

ng lai Trong đó đ c bi t quan tâm đ n kh

c xây d ng d a trên kh n ng tr n t

sách đ đ m b o vay m

OBO
OKS
.CO
M

n ng ch u đ ng c a cán cân thanh tốn c a Jaime de Pines và gi i h n b i chi ngân
n c a ngân sách.


- Kh n ng tr n , liên quan đ n vi c phân tích d n hi n t i, lu ng tr n
trong t

ng lai trong m i quan h v i tình hình kinh t trong và ngồi n

bên trong c a m t qu c gia nh : t ng tr
tr

c. Tác đ ng

ng kinh t , ti t ki m đ u t , t c đ t ng

ng xu t khNu, nhu c u nh p khNu, nh ng thay đ i d ki n trong m c d tr qu c

t trong trung h n, m c đ
bên ngồi nh : mơi tr

n đ nh chính tr và các chính sách c a qu c gia. Tác đ ng

ng kinh t đ i ngo i mà qu c gia ph i đ i m t ho c nh ng r i

ro có th làm cho các d đốn tr nên sai bi t nh s thay đ i trong lãi su t th gi i,
bi n đ ng giá c th gi i, t giá h i đối, k v ng c a nh ng ng
- Ngu n tài tr , các kho n vay s đ
l i, cho vay u đãi hay vay th

i cho vay.

c cung c p b i ph n vi n tr khơng hồn


ng m i. Các ngu n tài tr khác nhau đòi h i cách th c

qu n lý khác nhau đ s d ng hi u qu nh t ngu n tài tr . Các qu c gia ph i cân nh c
v ngu n vay, quy mơ vay t m i ngu n. Thơng th

ng, các qu c gia đang phát tri n

u tiên l a ch n nh ng kho n vay u đãi, t n d ng t i đa các ngu n vi n tr khơng
hồn l i và gi m đ n m c t i đa các ngu n v n khơng u đãi. M t ph n do c h i ti p
c n các ngu n vay th
c an

ng m i h n ch , ph n khác do mu n khai thác tri t đ l i th

c nghèo. N gồi ra khi tìm ngu n tài tr ph i đ c bi t quan tâm đ n các ngun

t c l a ch n d án. Tr

c đây

các n

c đang phát tri n, vi c tài tr cho các d án

kém hi u qu và khơng kh thi đã làm gia t ng gánh n ng n nhanh chóng. Do v y,
n, l a ch n đúng các d án và ch

KI L

trong vi c ra quy t đ nh vay m


tr v n là đ c bi t quan tr ng. M t ch

ng trình c n tài

ng trình đ u t cơng c n th hi n quan đi m

ng h vi c l a ch n d án c n tài tr thơng qua vi c xây d ng các tiêu chí đánh giá
d án. Tr

c h t, ch

ng trình ph i t

Chính ph , nh ng đi u ki n vay m

ng thích v i chính sách phân b ngu n l c c a
n và các d đốn v m c đ n c a qu c gia. K

đ n c n l u ý m t s tiêu chuNn: (i) d án ph i phù h p v i u tiên qu c gia và chi n
l

c ngành; (ii) ngu n thu c a d án ph i đ bù đ p chi phí, t l hồn v n d ki n



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

14


ph i cao h n lói su t ph i tr , (iii) t ng tr

ng xu t khNu v t ng tr

ng s n l

ng ph i

cao h n lói su t i vay. Khi ó ch n d ỏn ỳng, c n h tr quy t nh u t , khụng

OBO
OKS
.CO
M

nờn cú cỏc chớnh sỏch kinh t khụng thớch h p. M t d ỏn kh thi trong mụi tr
kinh t thu n l i cú th khụng kh thi trong mụi tr
c a th tr

ng nh t giỏ h i oỏi

cỏc ngnh kộm hi u qu , giỏ c

ng

ú cú s búp mộo

ng kinh t m

c ỏnh giỏ quỏ cao, hng ro thu quan b o h


c t theo m nh l nh hnh chớnh.

- Danh m c n , phõn tớch n theo c c u ti n t , theo th i h n, theo c u trỳc lói
su t, theo cụng c ti chớnh s d ng tỏi c c u.

i v i c c u ti n t , khụng nờn

t p trung cỏc kho n n vo m t s ng ti n, c bi t l cỏc ng ti n th

ng xuyờn

bi n ng v cỏc kho n vay a ti n t trỏnh r i ro t giỏ g n n gia t ng gỏnh n ng
n .

ch ng b o v mỡnh, n

chớnh s n cú trờn th tr

c i vay cú th linh ho t ỏp d ng cỏc cụng c ti

ng nh cỏc h p ng quy n l a ch n, k h n, t

chuy n i lm cho c c u ti n vay v c c u ngo i t thu

ng lai,

c phự h p v i nhau.

Bờn c nh ú, cỏc qu c gia i vay c n cõn i gi a c c u ti n vay v i c c u ngo i t

thu

c t ho t ng xu t khNu v c c u d tr qu c t phũng ng a tr

c nh ng

i v i th i h n vay, nờn cõn i gi a vay ng n h n

r i ro thanh kho n cú th x y ra.

v vay di h n gi m r i ro v n t ng t i chi u.

i v i th i h n vay, nờn cõn i

gi a vay ng n h n v vay di h n gi m r i ro v n t ng t i chi u.

i v i lói

su t, nờn cõn i t i u gi a lói su t th n i v lói su t c nh vỡ lói su t th n i t ng,
tr n c ng s t ng t

ng ng.

i v i cụng c ti chớnh s d ng, l a ch n cỏc nghi p

v sao cho cú l i nh t trong s cỏc nghi p v chuy n n thnh v n, chuy n i n
thnh cỏc d ng trỏi quy n khỏc, chuy n i n thnh n , mua l i n , bỏn n b ng ti n
ch

KI L


m t nh m gi m n m c t i a cỏc kho n n quỏ h n. Tuy nhiờn, vi c tỏi c c u n
c xem nh m t bi n phỏp t m th i v ngo i t qu n lý n , th

ng

d ng khi m t qu c gia t m th i r i vo tỡnh tr ng khụng cú kh n ng tr n v th

cs
ng

thnh cụng hay khụng ph thu c nhi u vo m i quan h gi a cỏc ch th i vay v cho
vay.

Giỏm sỏt v duy trỡ thụng tin
Vi c giỏm sỏt v duy trỡ thụng tin n hi u qu ũi h i ph i:



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

15

- Xõy d ng m t h th ng giỏm sỏt hũan tr hi u qu v i y cỏc chi ti t
giỏm sỏt v ỳng quy trỡnh giỏm sỏt.
m b o m t c s d li u y ,chớnh xỏc v c p nh t y theo ch th

OBO
OKS
.CO

M

-

i vay, theo th i h n, theo c c u ti n vay... Cỏc d li u n u xõy d ng t cỏc c quan
khỏc nhau ph i k t h p
tớch n .

c v i nhau cho ra m t b ng n t ng h p v b ng phõn

- Thụng tin k p th i v gi i ngõn kho n vay ph i kh p v i d tớnh c ng nh tớnh
túan t phớa ch n . Vi c th ng nh t ny

c th c hi n nh k ho c khi cú phỏt sinh

khỏc bi t. N goi ra, cụng khai cỏc thụng tin v ngõn sỏch trong ú cú cỏc thụng tin liờn
quan n n n

c ngoi, tỡnh tr ng n n

c ngoi b n v ng, chi n n ton di n c a

chớnh ph s l chỡa khúa nõng cao trỏch nhi m gi i trỡnh trong khu v c cụng v
qu n lý vi mụ.

- Cung c p cho qu c h i, cỏc c quan chớnh ph , cỏc t ch c ti chớnh qu c t ,
cỏc nh ti tr chớnh cỏc bỏo cỏo v d n chớnh xỏc v cú th ch p nh n
v h th ng bỏo n .
ch s n n


nh k hng n m ho c m t n a n m cụng b d li u n n
c ngoi.

1.2.2.2. Th ch c a qu n lý n n

c ngoi v cỏc

c ngoi

Khớa c nh th ch c a qu n lý n n
nhau: khung phỏp lý h

c b i WB

c ngoi g m ba ph n g n k t ch t ch v i

ng d n ho t ng vay v tr n , s p x p th ch qu n lý n v

cỏc ch c n ng m cỏc c quan qu n lý c n m b o nh m qu n lý n hi u qu . Trong
ú, khung phỏp lý trong h th ng qu n lý n hi u qu th hi n ý chớ, quan i m c a

KI L

Chớnh ph trong vay v tr n cú th chi ph i c c u t ch c qu n lý n , c ch trao
i thụng tin, c s v t ch t v con ng

i nh m m b o th c thi ch c n ng qu n lý n .

Khung phỏp lý v qu n lý n


Bao g m cỏc lu t l quy nh phõn c p vay n , quy nh m i quan h ch c n ng
gi a cỏc n v cú liờn quan v qu n lý n v thi t l p v n b n chớnh sỏch qu n lý n ,
th c thi cỏc v n n s c p, thu x p th tr

ng th c p, cỏc ph

ng ti n ti n g i,



16

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

th c h n thanh tốn và bù tr đ i v i trái phi u Chính ph . M t khung pháp lý hi u
qu ph i đ m b o:
hi n đ

OBO
OKS
.CO
M

- Phù h p v i qu n lý tài chính, qu n lý kinh t v mơ c a qu c gia và ph i th
c rõ quan đi m qu c gia v v n đ vay n n

c ngồi.

- Cơng b r ng rãi chính sách qu n lý n , gi i thích vi c áp d ng các bi n pháp
nh m gi m chi phí và r i ro.


- G m nh ng v n b n chuNn m c ch t ch , khơng có s trùng l p v i nhau và
khơng mâu thu n nhau k c v n b n khơng liên quan v i vay m

n. Ph m vi đi u

ch nh c a các v n b n này ph i bao trùm tồn b các giai đo n c a chu k vay m

n.

-

m b o tính minh b ch, trách nhi m gi i trình, chính xác và đi u ch nh nhanh.

-

m b o quy đ nh c th v ph i h p và trao đ i thơng tin xun su t gi a

các c quan qu n lý n .

S p x p th ch qu n lý n

C quan ph i
H p chính sách
C p cao:
Ra quy t đ nh

KI L

Các y ban h tr :

Phân tích và d đốn v mơ

Các c quan h p tác ghi chép, phân tích d
li u n và ph i h p cung c p thơng tin n :
Giám sát các kho n vay và duy trì thơng tin n

Ngu n : [51, tr.7]
Hình 1.3 : S đ các c p qu n lý n



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

17

S p x p th ch qu n lý th

ng có các c p t th p lên cao v i các ch c n ng

OBO
OKS
.CO
M

theo hình 1.3. Trong đó các c quan h p tác ghi chép phân tích d li u n và cung c p
thơng tin đ các y ban h tr đ a ra các phân tích và d đốn v mơ nh m giúp c
quan ph i h p chính sách c p cao ra quy t đ nh đi u hành ho t đ ng vay và tr n cho
t t c các c p.

H th ng qu n lý n qu c gia là m t h th ng ph c t p liên quan đ n nhi u

ch c n ng có quan h ph thu c l n nhau và các ch c n ng này đ

c th c hi n b i

m t s c quan Chính ph . N h ng c quan này có th là Kho b c, N gân hàng Trung
ng, B Tài chính, B K ho ch và

u t , T ng c c Th ng kê, đ m nh n vi c xác

nh n các kho n n Chính ph , cơng b các v n b n có liên quan đ n thanh tốn n , tr
lãi, x lý tranh ch p có liên quan đ n các khâu trong h th ng qu n lý n . N gồi ra,
các nhà qu n lý n , các nhà t v n chính sách tài khóa, N gân hàng Trung

ng, ph i

chia s các hi u bi t v qu n lý n , chính sách ti n t , chính sách tài chính .
M t h th ng qu n lý n lý t
-

n v chính sách th

ng th

ng g m 5 đ n v :

ng quy t đ nh nhu c u vay m

n c a khu v c t và

cơng. C quan này ph i h p ho t đ ng v i t t c các đ n v c a Chính ph đ m nhi m

vi c qu n lý n .
-

n v ki m sốt phân tích tác đ ng c a vay m

n: Th c hi n b o lãnh khi

c n; quy t đ nh hồn tr l i hay vay b c c u; đ m b o các h

ng d n và chính sách

Liên quan đ n các hi p đ nh đàm phán và b o lãnh, đ m b o các đi u kho n cho vay
c ban hành b i đ n v chính sách đ n đ

KI L

l iđ

c đ n các đ n v ho t đ ng nh m đi u

ch nh vi c nên vay c a ai, ki m sốt đ n m c nào.
tr

n v t v n có ch c n ng trung tâm, theo dõi xu h

ng thay đ i c a th

ng tài chính qu c t , theo dõi s thay đ i c a lãi su t và t giá h i đối, phân tích

đánh giá các cơng c tài chính khá nhau và kh n ng áp d ng t ng lo i cơng c phù

h p v i qu c gia; theo dõi vi c ti p c n và kh n ng ti p c n th tr

ng, l

ng v n



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

18

vay, chi phớ vay v n, th i i m tham gia vo th tr

ng v a ra nh ng l i khuyờn

cho Chớnh ph v cỏc i u ki n u ói nh t cú th ch p nh n.
n v ho t ng: m phỏn kho n vay v i cỏc ch n . C quan ny cú th

OBO
OKS
.CO
M

-

n m trong B Ti chớnh i u ch nh vi c ai s i vay, n p n, th
h

ng, bỏo cỏo.

-

n v th ng kờ ghi chộp cỏc hi p nh v h p ng ó

ng thuy t, th

c m phỏn theo

t ng bờn i vay, thu th p cỏc thụng tin chi ti t kho n vay v cung c p m t th i bi u tr
n v tr l i ỳng h n. C quan ny c ng theo dừi t t c cỏc kho n b o lónh c a Chớnh
ph c ng nh cỏc kho n b o lónh b t th

ng i v i khu v c t nhõn.

N u cú i u ki n s p x p th ch qu n lý n nờn
trung, th ng nh t

c xõy d ng theo h

ng t p

c i u hnh b i m t n v chuyờn trỏch bao g m cỏc quan ch c

c p cao m trỏch qu n lý ti chớnh c a qu c gia nh B tr

ng B Ti chớnh, Th ng

c N gõn hng Trung

u t , cỏc B tr


ngnh liờn quan v tr

ng, B tr

ng B K ho ch v

ng cỏc c quan d

ib

ng cỏc

c Chớnh ph b o lónh vay n .

Ch c n ng qu n lý n c a c quan qu n lý n th

ng bao g m:

- Ho ch nh chớnh sỏch: k t h p v i t t c cỏc c quan ch u trỏch nhi m qu n
lý kinh t c a m t n
l

c hỡnh thnh chớnh sỏch v chi n l

c ny c n quy nh cỏc i u ki n, cỏc i t

bờn ngoi, ti n vay m
v ng.


ng

c n qu c gia. Trong chi n

c phộp ti p c n ngu n v n t

n c a t ng nhúm ch th i vay m b o m t m c n b n

KI L

- i u ti t: Thi t l p cỏc lu t l i u ch nh ho t ng c a cỏc n v qu n lý n ,
ph i h p ho t ng gi a cỏc n v trong ghi chộp, phõn tớch, ki m tra ho t ng v h
tr lu ng thụng tin. Ch c n ng ny ho t ng thụng qua s dn x p v lu t l v hnh
chớnh.

- Ghi chộp v phõn tớch: õy l ch c n ng t

ng ch ng nh n gi n nh t

nh ng l i d d n n n x u nh t n u khụng th c hi n t t. Ch c n ng ny ũi h i cỏc
thụng tin

c cung c p gi ng nh ó trỡnh by trong ph n giỏm sỏt v duy trỡ thụng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

19


ng xem xét tác đ ng c a n đ n cán cân thanh tốn và ngân

tin n . Vi c phân tích th

sách Chính ph , ph c v cho vi c đánh giá và đ a ra các đi u kho n vay m

OBO
OKS
.CO
M

phù h p. Vi c phân tích này c ng nh m l a ch n các đi u ki n th tr
s n có, các cơng c vay m

nm i

ng và kinh t

n và th i h n vay thích h p, các k thu t phòng ch ng r i

ro nh nghi p v k h n, hốn đ i, t

ng lai …

- Ho t đ ng và giám sát: Ch c n ng ho t đ ng g m đàm phán, thu ti n s d ng
kho n vay và tr n .

àm phán bao g m vay m i và tái c c u n ; thu ti n s d ng

kho n vay và tr n g n v i giám sát d án và th c thi ngân sách. Ch c n ng này bao

g m c vi c xem xét c c u ti n vay, bi n đ ng lãi su t, theo dõi s phát tri n c a các
cơng v tài chính, phân tích l a ch n các kho n vay, th c hi n qu n lý danh m c n và
đàm phán ký k t h p đ ng vay. Ch c n ng giám sát r t khó tách b ch vì nó thu c v
b n ch t bên trong c a qu n lý n . Tuy nhiên, d
này quan tâm đ n s l

ng và đi u kho n vay m

i góc đ t ng giao d ch, ch c n ng
n m i có n m trong ph m vi cho

phép, kho n vay có s d ng đúng th i h n và h p lý, kho n hồn tr có đ
đúng l ch trình phân b ngân sách tr n . D

c th c hi n

i góc đ v mơ, ch c n ng này c n thi t

đ m b o cho ho t đ ng qu n lý n phù h p v i qu n tr qu n lý n , đ m b o các
kho n vay m

n khơng v

t q gi i h n cho phép, đ m b o các lu ng thơng tin ph n

h i đ có th đi u ch nh chính sách, đ m b o có s trao đ i thơng tin gi a các c quan
n .

- H tr : Cung c p các d đốn v mơ và thơng tin ph c v vi c ho ch đ nh
chính sách, đ nh k thơng tin cho Chính ph v b t k v n đ nào gây ra s khơng b n

v n .

KI L

v ng

Th c hi n t t ch c n ng qu n lý n th hi n
- Ph i thi t ch đ

các khía c nh:

c chính sách vay n kh thi trong đó k t h p đ

c chính

sách v mơ v i chính sách n nh m vào n b n v ng trong dài h n.
- Qu n lý th n tr ng và d a trên các đánh giá k càng v tác đ ng c a món vay
m i đ i v i danh m c n và kh n ng tr n c a qu c gia v i vi n c nh tránh tái di n
gánh n ng n khơng b n v ng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

20

-

m b o r ng các kho n vay m


nm iđ

c s d ng cho đ u t t o ra t l

thu h i v n v m t kinh t và xã h i đ l n.
nh h

ng đ n n vay, chi phí s d ng n

OBO
OKS
.CO
M

1.2.3 Các nhân t

Rõ ràng vi c vay n n

c ngồi có t m quan tr ng nh t đ nh đ n s phát tri n

c a các qu c gia đang phát tri n. Tuy nhiên m t y u t có tính quy t đ nh đ n vi c s
d ng n có hi u qu hay khơng chính là chi phí s d ng n .

Chi phí s d ng là cái giá mà m t qu c gia ph i tr cho vi c s d ng v n vay.
Cái giá ph i tr này ngồi ti n lãi ph i tr đ nh k , qu c gia còn ph i tr chi phí mơi
gi i, chi phí phát hành n (n u là phát hành trái phi u), ho c nh ng chi phí vơ hình là
nh ng ràng bu c c a qu c gia cho vay (n u là n vay u đãi). Thêm vào đó là nh ng
kho n có th m t đi do nh ng quan ch c N hà n

c có t t tham ơ.


Chi phí s d ng n có th gia t ng do nh ng bi n đ ng c a kinh t th gi i
c ng nh s thi u linh ho t c a c quan đi u hành v mơ trong các chính sách tài chính
ti n t ; b i vì xét v vay n , th i gian là y u t quan tr ng d n đ n gia t ng r i ro c a
kho n vay đó, trong su t kho ng th i gian đi vay có th x y ra nh ng bi n c có l i
ho c b t l i đ n các kho n vay, nh t là n vay n
v t giá h i đối, lãi su t th tr
T giá h i đối

c ngồi. N h ng y u t đó là r i ro

ng, l m phát và nh ng r i ro qu c gia khác.

Trong mơ hình đ u t ti t ki m, t giá h i đối gi vai trò quan tr ng trong vi c
gi i thích các bi n đ ng trong tài kho n vãng lai. N u ng

i ta d đốn đ

c r ng có

s s t giá th c s c a đ ng n i t thì các h gia đình có th r nhau đi mua hàng nh p
khNu có th d tr đ

c lâu, đi u này làm cho m c ti t ki m có th gi m đi. Còn n u

nhà đ u t .

KI L

đ ng n i t t ng giá t m th i có th làm đánh giá sai l ch v t su t sinh l i th c c a

T giá h i đối th c t còn quy t đ nh c m c d tr v n mong mu n b ng
cách tác đ ng vào chi phí đi u ch nh, vi c đ nh giá t giá q cao khơng phù h p v i
t l lãi su t, s có ý ngh a nh m t tr c p đ u t . Do đó, n u có s gi m giá th c t
so v i d tính có th làm m c đ u t t ng lên và ng

c l i.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

21

c ngồi, các kho n đi vay th

i v i n vay n

i v i các qu c gia vay n , th

ng các n

ng đ

c tính b ng ngo i t .

c ch m phát tri n, có đ ng ti n y u, vì th
ng cao h n t i th i đi m tr n . i u

OBO
OKS

.CO
M

t i th i đi m đi vay, m c giá c a đ ng n i t th

này gây nên m t lãi su t th c cao h n nhi u so v i lãi su t danh ngh a. Vi c đ u t
trong n

c b ng n i t sau khi chuy n sang ngo i t có th làm cho t su t sinh l i

gi m đi r t nhi u. Vì th các qu c gia c n ph i có m t chính sách qu n lý t giá r t
linh ho t và cân nh c k l

ng khi vay n dài h n v i lãi su t cao. Th c hi n mua bán

quy n ch n đ b o hi m t giá c ng là m t gi i pháp tuy nhiên nghi p v này ch th c
hi n đ

c trong ng n h n, do đó ch phù h p v i nh ng kho n vay th

xu t nh p khNu.
Lãi su t th tr

ng th gi i

Lãi c a các kho n vay đ

c xác đ nh d a trên lãi su t c a th tr

ng th gi i


i v i các kho n vay có lãi su t c đ nh, s thay đ i c a lãi

nh LIBOR, SIBOR…
su t th tr

ng m i cho

ng s làm thay đ i lãi su t th c c a kho n đi vay, do đó ng

g p lúng túng trong ph

ng án tr n c a mình. Thơng th

i đi vay s

ng n vay qu c t là

nh ng h p đ ng vay v i lãi su t th n i, lãi su t vay b ng đơ la c a các n
phát tri n g n ch t v i lãi su t cho vay gi a các ngân hàng
L m phát

c đang

London (LIBOR).

L m phát là v n đ khó kh n ln g p ph i t i các qu c gia đang phát tri n.
M c l m phát này th

ng cao h n l m phát c a các n


c ch n là các qu c gia đã

phát tri n. Theo thuy t ngang giá lãi su t, l m phát trong n

tích

c ngồi thì t giá h i đối s t ng lên đ bù l i kho n chênh l ch đó, và nh phân
ph n t giá h i đối, đi u này có th làm gia t ng m c n vay th c t .

KI L

n

c cao h n so v i l m phát

R i ro qu c gia

R i ro qu c gia là nh ng bi n c có th x y ra đ i v i qu c gia đó nh chính
tr , chi n tranh, tình hình an ninh xã h i…

i u này đ

cl

ng hóa thơng qua h s

tín nhi m c a các qu c gia này. Hi n nay h u h t các qu c gia đ u thành l p cho mình
m t t ch c đ x p h ng r i ro doanh nghi p và r i ro qu c gia. Hai t ch c l n nh t




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

22

và có uy tín nh t v v n đ này trên th gi i là Moody’s và Standard & Poor’s. Thang
đi m x p h ng tín nhi m c a h đ

c đ a ra nh sau:

OBO
OKS
.CO
M

B ng 1.2. Thang đi m x p h ng tín nhi m
H NG
Ch t l ng
cao

UT

H NG

Ch t l ng
trung bình

Ch t l ng
th p


UC
Ch t l ng
r t th p

S&P

AAA

AA

A

BBB

BB

B

CCC

CC

C

D

Moody’s

Aaa


Aa

A

Baa

Ba

B

Caa

Ca

C

D

H ng BB hay Ba v a mang tính ch t đ u t v a mang tính ch t đ u c vì nó tuy
ít kh n ng v n nh B nh ng kh n ng thanh tốn n g c và lãi th p, th hi n tính
b p bênh v tài chính c a ch th vay n . Qu c gia nào có h s tín nhi m càng cao thì
m c lãi su t đòi h i c a ch n đ i v i qu c gia đó càng th p và ng

c l i.

Hi n nay h s tín nhi m c a khu v c Châu Á v n còn khá th p ch

m c


trung bình tr xu ng cho th y m c r i ro c a chúng ta khá cao.
1.3. Kinh nghi m qu n lý n n

c ngồi c a m t s n

1.3.1. Philipin th t b i trong vi c qu n lý n n

c

c ngồi

Trong q kh , nhi u cu c kh ng ho ng n đã t ng di n ra. i n hình là kh ng
ho ng n t i Mexico vào n m 1982 do tác đ ng c a c đ nh t giá và suy thối kinh t
th gi i b t ngu n t cú s c giá d u; t i Argentina vào n m 2001 do c đ nh t giá và
y u kém trong n ng l c qu n lý n và t i Philippines vào n m 1985. D a vào nh ng
ng đ ng v b i c nh kinh t - chính tr - xã h i và khu v c đ a lý, lu n án

KI L

đi m t

ch n Philippine làm nghiên c u đi n hình.
Philippines là m t qu c gia n n n cao khơng ch trong q kh mà còn
t i, đ

hi n

c xem nh m t hình m u v qu n lý n khơng thành cơng trong th p niên 80.

G n đây theo thơng tin trên m ng thì Philippines đang đ ng tr

ho ng tài chính vì t l n c a n

c này đang

c nguy c kh ng

m c cao, hi n t i n c a khu v c cơng

b ng 125% t ng s n phNm qu c n i (GDP); thanh tốn lãi su t và n đang là m t gánh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

23

n ng l n đ i v i n n kinh t n

c này chi m đ n 68% chi tiêu c a Chính ph trong

n m 2004. Bên c nh đó, trong nh ng n m qua h s tín nhi m c a Philippines b h
là dòng FDI vào n
Tr

OBO
OKS
.CO
M

th p trong b ng x p h ng c a các t ch c đánh giá h s tín nhi m qu c t , đi n hình

c này càng gi m d n, theo d đốn n m 2004 ch còn 0,1 t đơ la.

c kh ng ho ng 1983 - 1984, tình hình kinh t v mơ vơ cùng m đ m các

ngu n thu đ tr n g n nh c n ki t. T c đ t ng tr

ng kinh t gi m t 5,15% n m

1980 xu ng còn 1,87% n m 1983 và lao đ t ng t xu ng - 7,32% n m 1984 (ph l c
2). T c đ t ng tr

ng xu t khNu c ng gi m d n, th m chí mang giá tr âm trong giai

đo n 1982 - 1985. D tr ngo i t q m ng, vào hai n m tr

c kh ng ho ng n m

1982 ch có h n 7 tu n nh p khNu.

Tình tr ng n n n c ng khơng có gì kh quan. T m t n
h n tr

c khơng có n q

c n m 1975, Philippines b t đ u xt hi n n q h n n m 1976 và n q

h n t ng v i t c đ chóng m t t 1 tri u đơ la trong nh ng n m 1976 - 1982 lên đ n
762 tri u đơ la n m 1985 và đNy Philippines r i vào kh ng ho ng n .
Vào cu i th p niên 70, lãi su t th gi i t ng cao và c n s c d u m l n th hai
đã đNy chi phí vay v n lên cao; s suy thối c a các qu c gia cơng nghi p và do v y

gi m ngu n cung c p v n t bên ngồi. Lãi su t th i k này còn cao h n t c đ t ng
xu t khNu và t c đ t ng tr

ng kinh t . Các kho n vay m

n v n r tr

c khi có c n

s t d u m đ n th i h n tr n làm lu ng v n ch y ra bên ngồi càng ngày càng t ng.
Thâm h t ngân sách tri n miên do ch

ng trình m r ng đ u t và qu c phòng đ y

tham v ng c a chính quy n Marcos. Chi ngân sách t ng nhanh chóng, lên đ n c c
c v n đ ng tranh c hoang phí trong l ch s Philippines t 1969;

KI L

đi m trong chi n l

chênh l ch gi a t l tích l y và t l đ u t khi n cho n c a Philippines tích l y ngày
càng cao. C c u đ u t khơng h p lý, theo, Philippines th i đi m này đang theo đu i
m t chi n l

c xu t khNu đa d ng hóa, t p trung vào l nh v c s n x t hàng cơng

nghi p v i các ngành cơng nghi p non tr đ
khi đó Philippines l i là m t n


c b o h v i quy mơ s n xu t l n trong

c nơng nghi p thâm d ng lao đ ng. Chính vi c phân

b ngu n l c khơng d a trên l i th so sánh này ch ng nh ng đã khơng t o đ

c



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

24

ngu n thu ngo i t đ tr n mà còn làm gia t ng gánh n ng n do vi c nh p khNu t
li u s n xu t và gia t ng tính kém hi u qu c a n n kinh t .

OBO
OKS
.CO
M

Bên c nh đó, h th ng tài chính y u kém tác đ ng m nh m lên n n kinh tê v
mơ nói chung, lên tính thanh kho n và kh n ng tr n n
là n n

c ngồi nói riêng. H u qu

c ngồi gia t ng, ti t ki m tài chính th p và d b t n th


ng. Th nh t, h

th ng ngân hàng thi u tính c nh tranh, phân khúc và mang n ng cách qu n lý c a
ngành đ c quy n. H th ng ngân hàng Philippines b phân khúc thành hai ph n, m t
phân khúc thu c v th tr

ng tài chính khơng chính th c và phân khúc còn l i thu c

v h th ng ngân hàng chính th c. H th ng ngân hàng chính th c ch y u là các ngân
hàng thu c s h u N hà n



c đánh giá b ng các tiêu chuNn khác h n ngân hàng

t nhân, t p trung cho vay m t s ít doanh nghi p l n thu c các ngành s n xu t cơng
nghi p và đi n t . Các doanh nghi p v a và nh và h s n xu t khơng ti p c n đ
v i ngu n v n chính th c ph i vay th tr

ng phi chính th c v i lãi su t cao. Th hai,

h th ng tài chính y u kém khơng thu hút đ

c ngu n v n trong n

h n m c tín d ng đã gi i h n s khách hàng vay m
đ i m t v i nhi u r i ro và d b t n th
n

c


c và cho vay v i

n và đ t h th ng tài chính ph i

ng. Các ngân hàng khơng ng ng vay m

n

c ngồi khi ngu n v n th gi i d i dào và khơng ng ng m r ng b o lãnh cho các

doanh nghi p. Th ba, h th ng giám sát y u kém khi n cho các lu t l . c a N gân
hàng Trung

ng kém hi u qu . Th t , trong khi h th ng tài chính y u kém khơng

ki m sốt đ

c t giá h i đối l i th c hi n t do hóa lu ng v n khá s m, d n đ n

hi n t
ph i th

ng ch y máu v n t ng cao. Vi c c đ nh t giá bu c N gân hàng Trung

ng

ng xun s d ng nghi p v trung hòa hóa đ gi t giá c đ nh làm t ng tích

KI L


t n và gi m c h i s d ng ngo i t d tr đ đ u t ; vi c c đ nh t giá c ng làm
cho s c c nh tranh c a hàng hóa xu t khNu gi m làm gi m ngu n thu ngo i t tr n .
N h ng lý do trên khi n Philippines ln lâm vào tr ng thái thi u kh n ng tr n và
d n đ n d t n th

ng tr

c nh ng cú s c t bên ngồi và khi các doanh nghi p l n

r i vào tình tr ng khó kh n tài chính khi lãi su t th gi i t ng cao do c n s t d u m
l n th hai. S li u cho th y t l N

/ GN I và t l N

làm kh n ng tr n c a Philippines gi m th p.

/ Xu t khNu t ng q nhanh



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

25

1.3.2.1. Tr

c thành cơng trong qu n lý n n

c ngồi


ng h p Malaysia

OBO
OKS
.CO
M

1.3.2. Các n

Trong kh ng ho ng tài chính Châu Á, Malaysia là n

c t ch i h tr tài chính

c a IMF và đã khơi ph c n n kinh t ch sau ba n m kh ng ho ng. T i sao Malaysia
làm đ

c đi u đó trong khi các n

c trong khu v c lâm vào kh ng ho ng tr m tr ng

nh Thái Lan, Indonesia, Philippines.

ó chính là nh vào vi c qu n lý n t t và ng

x linh ho t c a Chính ph Malaysia.

Malaysia có lu t quy đ nh vi c vay m
Chính ph vay n trong n


c ho c n

n. C th , hi n pháp Malaysia cho phép

c ngồi. Qu c h i n đ nh b ng lu t gi i h n

m c t i đa vay n c a Chính ph .
Malaysia xây d ng chi n l

c qu n lý n n

c ngồi v i hai m c tiêu rõ ràng:

đ m b o cân đ i gi a t ng ngu n tài tr và t ng nhu c u, đ ng th i v n duy trì m t
ngu n ti n thanh tốn n n
N h m gi n

c ngồi phù h p v i kh n ng tr n c a n n kinh t .

m c mong mu n, Chính ph kiên quy t gi m b i chi ngân sách và

thâm h t cán cân thanh tốn.

ng th i, l a ch n các bi n pháp thích h p đ gi m n

nh vay b c c u, thanh tốn tr tr
kéo dài th i h n vay.

t N


c các kho n đang n đ gi m b t chi phí ti n lãi và

Malaysia có m t c quan qu n lý n th ng nh t là

y Ban Qu n lý N gu n thu

c N gồi. ây là c quan ph i h p đ qu n lý n n

c ngồi do T ng Giám đ c

Kho b c làm Ch t ch và có s tham gia c a cán b C c Kho B c, C c K Tốn, và
N gân hàng Trung

ng Malaysia, N egara. Trong đó Kho B c liên bang có trách nhi m

KI L

qu n lý chính đ i v i n n

c ngồi c a khu v c N hà n

kho n c a Chính ph v n c a khu v c N hà n

c; C c k tốn gi các tài

c và c ng th c hi n t t c các giao

d ch thanh tốn n cho các c quan thanh tốn b ng ti n c a ngân sách liên bang;
N gân hàng Trung


ng giám sát m i ngu n ngo i h i vì đó là c quan thay m t Chính

ph Malaysia th c hi n vi c chuy n ngo i t thanh tốn cho phía cho vay n

c ngồi;

C quan k ho ch hóa tr c ti p, tuy khơng tr c ti p liên quan đ n vi c qu n lý n
nh ng là c quan có liên quan trong q trình xây d ng k ho ch ngân sách ngo i h i


×