Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

CƠ HỘI – THÁCH THỨC CỦA NHÃN HIỆU PEPSI, CHÂN DUNG KHÁCHHÀNG MỤC TIÊU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.62 KB, 9 trang )

Quản Trị Marketing
Mục Lục
II. CƠ HỘI – THÁCH THỨC CỦA PEPSI................................................................................3

CƠ HỘI – THÁCH THỨC CỦA NHÃN HIỆU PEPSI, CHÂN DUNG KHÁCH
HÀNG MỤC TIÊU
I.

SƠ LƯỢC VỀ NHÃN HIỆU PEPSI
Pepsi là thương hiệu nổi tiếng về nước giải khát và là công ty đang chiếm thị
phần lớn về nước giải khát có gas, nước uống tăng lực và nước ép trái cây tại
Việt nam. Giá cả các sản phẩm pepsi tương đối hợp lý với chất lượng đạt tiêu
chuẩn quốc tế.Một loại nước trái cây của pepsi, twister, cũng thành công trong
việc tăng thị phần, đứng thứ 7 trong các nhãn hiệu phát triển nhanh nhất năm
2007.

-Trang 1 -


Quản Trị Marketing
Nước tăng lực Sting – nhãn hiệu nước ngoài phát triển nhanh nhất tại Việt Nam
đứng thứ tư về tăng trưởng thị phần năm 2007, Sting của Pepsico tăng thêm 8%
thị phần năm 2007. Tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng này đưa Sting đứng đầu về
nước tăng lực với thị phần tăng hơn 40% ở đô thị Việt Nam.
Hiện nay Pepsi đã tung ra nhiều loại sản phẩm Sting như Sting Dâu, Sting vàng,
Sting Xanh và Sting Pro
Pepsi củng cố hệ thống phân phối để nâng cao hiệu quả hoạt động và đáp ứng
tốt hơn cho những người bán lẻ nước giải khát. Hơn nữa, việc mở rộng mạng
lưới phân phối còn tạo ra một lợi thế cạnh tranh trong việc đưa sản phẩm mới
nhanh chóng ra thị trường.
Hiện nay Pepsico là Công ty nước giải khát và thực phẩm hàng đầu thế giới.


Công ty hoạt động trên gần 200 quốc gia với hơn 185,000 nhân viên trên toàn
cầu. Công ty có doanh số hàng năm 39 tỷ đô la. Công ty nước giải khát và thực
phẩm phát triển nhanh nhất thế giới. Công ty bao gồm PepsiCo Americas Foods
(PAF), PepsiCo Americas Beverages (PAB) và PepsiCo International (PI).
Pepsi cung cấp những sản phẩm đáp ứng nhu cầu và sở thích đa dạng của người
tiêu dùng, từ những sản phẩm mang tới sự vui nhộn, năng động cho đến những
sản phẩm có lợi cho sức khỏe và lối sống lành mạnh.

-

Ở thị trường Việt Nam, Pepsi có những sản phẩm sau:
Pepsi Cola (chai nhựa lớn, chai nhựa nhỏ, lon).
Nước tinh khiết aquafina.
Nước thanh khiết có gas nhẹ H2O.
Nước ngọt 7up.
Nước cam ép twister.
Mirinda cam/ xá xị.
Nước Everess club soda.
Pepsi Diet.
Trà xanh Pure Green.

-Trang 2 -


Quản Trị Marketing

II. CƠ HỘI – THÁCH THỨC CỦA PEPSI
1. Cơ hội
- Có nhiều khu dân cư mới, quá trình đô thị hóa phát triển mạnh mẽ.
- Trình độ nhận thức của người tiêu dùng ngày càng nâng cao, cần tính tiện lợi, đảm

bảo an toàn nhưng vẫn thỏa mãn nhu cầu giải khát.
2. Thách thức
- Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty trong ngành hàng (về giá cả, chủng loại, chính
sách khuyến mãi,…)
- Sự thách thức của mặt hàng nước pha chế.
III. PHÂN TÍCH SWOT SẢN PHẨM NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI CÓ GAS
CỦA PEPSI
1 .Điểm mạnh
- Thương hiệu nổi tiếng, lâu đời.
- Có các chính sách hỗ trợ bán hàng, khuyến mại
- Kênh phân phối rộng
- Nguồn lực tài chính vững mạnh
- Công nghệ tiên tiến
PepsiCo có thị phần và chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường, có hệ thống phân phối
và Marketing mạnh
Sản phẩm của PepsiCo có chất lượng tốt , giá cả hợp lý, bao bì đẹp-bắt mắt, đa dạng
về chủng loại và mẫu mã.
2. Điểm yếu
- Chính sách hỗ trợ bán hàng, khuyến mại chưa đến được những khu vực xa trung tâm
- Chưa thật sự khai thác hết tiềm năng thị trường
3. Cơ hội
- Có nhiều khu dân cư mới, quá trình đô thị hóa phát triển mạnh mẽ.

-Trang 3 -


Quản Trị Marketing
- Trình độ nhận thức của người tiêu dùng ngày càng nâng cao, cần tính tiện lợi, đảm
bảo an toàn nhưng vẫn thỏa mãn nhu cầu giải khát.
- Xu hướng trẻ hóa của dân số

Thị hiếu và xu hướng người tiêu dùng hiện đại ngày càng lớn.
- Quy mô và cơ cấu dân số trẻ chiếm đa số.
- Thị trường rộng lớn xét về cả hiện tại và thị trường tiềm năng trong tương lai.
- Công nghệ, dây chuyền và máy móc hiện đại và dễ dàng tiếp cận hơn so với các đối
thủ khác
- Có những nhà cung ứng lớn, có uy tín
4. Nguy cơ
- Sự cạnh tranh gay gắt của các công ty trong ngành hàng (về giá cả, chủng loại, chính
sách khuyến mãi,…)
- Sự thách thức của mặt hàng nước pha chế.
- Sự đa dạng hóa sản phẩm phù hợp xu hướng tiêu dùng đảm bảo sức khỏe.
-

Sản phẩm thay thế đa dạng

-

Khách hàng ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng và mẫu mã sản phẩm

-

Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh là rất lớn

-

Cạnh tranh không lành mạnh.

=> Các giải pháp đề xuất tận dụng cơ hội, đối phó nguy cơ:
- Phát triển sản phẩm mới theo hướng có lợi cho sức khỏe của người tiêu dùng chứ
không dừng lại ở nhu cầu chỉ để giải khát.

- Hỗ trợ kệ trưng bày, bảng hiệu, chương trình khuyến mại đối với những khu vực xa
trung tâm và phù hợp cho từng nơi.
- Phát triển kênh phân phối đại lý chính hãng.
- Hỗ trợ các khay đựng nước và đũa, muỗng trên bàn ăn (do trục tuyến Quốc lộ có
nhiều quán ăn phục vụ khách vãng lai. Khách hàng sau ăn cần có loại thức uống dễ
tiêu nên cần các khay trưng bày trên bàn ăn thu hút sự chú ý của khách hàng

-Trang 4 -


Quản Trị Marketing
IV. CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU


Khách hàng là người tiêu dùng(cá nhân).



Khách hàng là doanh nghiệp.

1/ CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG TIÊU DÙNG( cá nhân)
 Khách hàng mục tiêu (họ là ai): đó là hướng tới giới trẻ. Học sinh , sinh viên
 Đặc điểm khách hàng: sự trẻ trung, năng động, hiện đại.
 Độ tuổi: từ 15 đến 25 tuổi.
 Khu vực: Tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị.
- Khách hàng quan tâm đến: Dinh dưỡng, sức khỏe, ngon, kinh tế
sang trọng,….
- Giá.
- Chất lượng.
- Công dụng của sản phẩm.

- Thành phần của sản phẩm.
- Mẩu mã.
- Thương hiệu công ty.
- Sản phẩm mới, độc đáo.
- Chương trình khuyến mãi.
- Cách thức trưng bày.
- Cách thức mua hàng:
+ Mua thường xuyên: ở các quán café. Quận Ninh Kiều là trung tâm của thành
phố, tập trung trên quán café, nên khách hàng rất dễ tiếp cận

2/ CHÂN DUNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP


Họ bao gồm những đối tượng:
 Đại lý.

-Trang 5 -


Quản Trị Marketing
 Hệ thống siêu thị.
 Nhà hàng – quán ăn gia đình.
 Cửa hàng.
 quán café.
• Chân dung khách hàng:
 Là những người mua đi bán lại để kiếm lời.
 Khách hàng của nhiều loại nhãn hàng nước giải khát chứ không của
một nhãn hàng cụ thể

Vấn Đề khách Hàng Quan Tâm




Thị hiếu tiêu dùng của

khách hàng.



Các chính sách của công ty.



Giá cả.



Khuyến mãi, giảm giá.



Chiết khấu.



Thời gian giao hàng.



Thái độ của nhân viên.




Dịch vụ sau bán hàng.



Thị hiếu tiêu dùng của khách hàng là yếu tố quyết định đến việc kinh doanh sản

phẩm.



Các chính sách của công ty:



Khuyến mãi.



Giảm giá.



Dịch vụ sau bán hàng.

-Trang 6 -



Quản Trị Marketing



Thức thanh toán.

-

Siêu thị: là khách hàng có kinh nghiệm, kinh doanh đã lâu đời. Họ quân tâm
đến đặc tính SP, chất lượng, giao hàng nhanh, thuận tiện, uy tín nhà SX

3. CÁCH THỨC MUA HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG
a. Cách thức mua hàng của khách hàng tiêu dùng(cá nhân)
 Mức độ mua hàng:
-

Đối với nhóm từ 25 tuổi trở lên: họ mua từ 1 đến 2 thùng hay lóc(lon)
trên tháng do nhu cầu của gia đình.

-

Đối với sinh viên: mua thỉnh thoảng, số lượng mua mỗi lần: 1 đến 3
chai.

-

Đối với học sinh thì sự tiêu dùng còn nhiều hạn chế do sản phẩm chưa
thật sự hợp với tuổi teen.

 Địa điểm mua: mua nhiều ở quán nước, cửa hàng và siêu thị căn tin của trường

đại học.
 Đa số là sử dụng dạng chai nhựa. Riêng loại lon được mua khi liên hoan, đám
tiệc…

-Trang 7 -


Quản Trị Marketing

b. Cách thức mua hàng của khách hàng doanh nghiệp
 Tuỳ thuộc vào thị hiếu tiêu dùng khách hàng.
 Phương pháp mua hàng: theo định kỳ hay gọi điện cho công ty, đại lý phân phối
khi hết hàng.
 Thời gian lấy hàng giao động từ 1, 2 tuần tuỳ vào quy mô và tình hình bán
hàng.
 Được phân phối bởi những người tiếp thị của công ty hay những nhà phân phối.
 Số lượng lấy mỗi lần không cố định( tuỳ vào mức độ bán nhiều hay ít).

-Trang 8 -


Quản Trị Marketing

4. MỨC ĐỘ THỎA MÃN CỦA KHÁCH HÀNG
a. Đối với khách hàng tiêu dùng:
 Mùi vị thơm ngon, hợp khẩu vị khách hàng.
 Hài lòng về giá cả và chất lượng.
 Cách thức trưng bày đẹp, bắt mắt.
b. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
 Các chính sách khuyến mãi của công ty tốt và đa dạng.

 Thái độ của nhân viên nhiệt tình và ân cần.
Thời gian giao hàng kịp thời và đúng lúc

-Trang 9 -



×