Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX TM vĩnh trường phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.58 KB, 44 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường
Cao Đắng công Nghiệp Huế, khoa kế toán cùng với cô giáo bộ
môn đã trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình họcTập,
đã dẫn dắt tạo điều kiện và giúp đờ em có dịp thực tập tại Công
Ty TNHH sx và TM Vĩnh Trường Phát

Là một sínỊi viên chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, thời gian thực tập tại công ty
đã cho em nhiều điều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã được sự giúp
đỡ tận tình của các anh chị phòng kế toán cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện
và môi trường giúp em rất nhiều trong việc nắm vũng, liên hệ thực tế, hệ thống lại những
kiến thức đã học ở trường, có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình đế thực
hiện tốt chuyên đề tốt nghiệp..
Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn trân trọng nhất tới Cô Dương Thị An Giang, người đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này.
Cuối cùng với sự biết ơn sâu sắc, Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công
ty TNHH sx và TM Vĩnh Trường Phát, người đã luôn theo sát và hướng dẫn, giúp đỡ tận
tình và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện chuyên đề.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, mặc dù em đã rất cố gắng nhưng cũng không
thế tránh khỏi những sai sót. Kính mong Thầy cô và quý công ty tận tình hướng dẫn sửa
chữa đế chuyên đề tốt nghiệp của em được hoàn
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự
trường, cám ơn công ty TNHH sx và TM Vĩnh
ty đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành chuyên đ

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

1



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

ĐẶT VẤN ĐÈ
chất tinh thần cho công nhân viên,người lao động trong doanh nghiệp, nhắc đến lao động
1. Lý do chọn đề tài
thì không tránh khỏi nhắc đến tiền lương
Trong điều kiện nền kinh tế thị truờng hiện nay, đứng trước sự bùng nổ về kinh tế
Tiền
lương
mộtgắt
phạm
tế nghiệp
xã hội và
dặcnhu
biệtcầu
quan
vì nó
liêncao
quan
,với sự
cạnh
tranhlàgay
của trù
các kinh
doanh
xã trọng
hội ngày
càng

đòi trực
hỏi
tiếp doanh
đến lợinghiệp
ích kinh
tế củng
của người
động
các
phải
cố vàlao
hoàn
thiện hon nếu muốn tồn tại và phát triển được.
Tiền nền
lương
xã hộivôđược
cho tại
người
lao
Với
kinhlà tếmột
thị phần
trườngsản
sự phâm
cạnh tranh
cùng nhà
khốcnước
liệt, phân
vì vậyphổi
đế tồn

và phát
động thì
mộtyêu
cách
kế doanh
hoạch, nghiệp
căn cứ phải
vào tiến
kết quả
động
màkinh
mỗi doanh
người đạt
cống
hiến

triển
cầucómọi
hànhlao
hoạt
động
hiệu
quảcho
nhất.
hội biếu
hiệnviệt
bằng
là phần
laotốlao
động

xuất
sức và
laokhu
dộng
Nhất
là khi
namtiền
đã nó
là thành
viênthùcủa
chức
kinhđếtếtáithếsản
giới
WTO
vụcbùtụ'đắp
do
hao phí
laoASEAN,
động củathì
công
bỏ ra trong
quá hơn
trình nữa.
sản xuất
kinhđây
doanh.
mậu
dịch
yêunhân
cầuviên

đó càng
cấp thiết
Vì giờ
doanh nghiệp không
chỉ phải đổi mặt vói các đối thủ cạnh tranh trong nước mà còn phải đối mặt với các doanh
lương
đảm về
bảokinh
tái tạo
và thuật.
cuộc sổng
lâu thế
dài thâm
của người
nghiệpNgoài
nướctiền
ngoài
lớnđếmạnh
tế, sức
tiên lao
tiếnđộng
về kĩ
Đế có
nhập lao

động,vũng
theotrên
chếthịđộtrường
tài chính
hiện

phảiđịnh
vàomình.
chi phí sản xuất kinh
đúng
đòi hỏi
cáchành
doanhdoanh
nghiệpnghiệp
phải tự’còn
khắng
doanh một bộ phận chi phí các khoản trích bảo hiếm xã hội, bảo hiếm thất nghiêp, bảo
hiếm yMuốn
tế, kinh
phí vậy
côngdoanh
đoàn nghiệp cần phải có chính sách , chiến lược phù hợp, kịp thời
được
đối với các hoạt động kinh tế của mình và muốn đạt dược lợi nhuận thì doanh thu phải bù
Trong
đắp được
chi đó,
phí. BHXH được trích lập đế tài trợ cho trường họp công nhân viên tạm thời
hay vĩnh viễn mất sức lao động như: đau ốm, thai sản, tai nạn giao thông, mất sức nghỉ
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp, nâng cao năng
hun suất
Bảo hiểm
y tế đế
cho việc
chăm
sức doanh,

khỏe củatạo uy tín và khắng
lao động
là tài
contrợđường
cơ phòng,
bản đểchữa
nângbệnh
caovàhiệu
quảsóckinh
định vị trí của doanh nghiệp
người lao động. Kinh phí công đoàn chủ yếu đế cho hoạt động của tố chức của giới lao
động chăm
sóc , bảo
vệ quyền
củatrọng
ngườinhất
lao động.
Lao động
là hoạt
động lợi
quan
của con người để rạo ra của cải vật chất và
các giá trị tinh thần xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố
Từ sự
vaiphát
trò,triển
ý nghĩa,
tầm
quan trọng của công tác tiền lương và các khoản trích theo
quyết định

của đất
nước
lương đối với người lao động. Ket hợp giữa kiến thức đã học ở nhà trường và qua thời
gian thực tập và cùng với sự hướng dẫn của cán bộ phòng kế toán ở công ty TNHH SX-

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

> Bước đầu đề xuất và một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
3. Đối tưọmg nghiên cửu
> Phương pháp tính lương, phương pháp trích lập và tính trả các khoản trích theo
lương như: BHXH, BHYT,BHTN,KPCĐ

> Trình tự hạch toán tiền lương cùng các khoản trích theo lương tại công ty TNHH
SX-TM Vĩnh Trường Phát
4. Phạm vi nghiên cứu
❖ Không gian: phần hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

❖ Thời gian: số liệu phân tích: số liệu tống họp qua 2 năm 2009, 2010
5. Phương pháp nghiên cứu
Đe có the hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình tôi sử dụng một số phương pháp
nghiên cúu sau


> Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thực tế.

Là phương pháp điều tra, tìm hiếu các thông tin tình hình lao động tại công ty, tình
hình tài sản, nguồn vốn, các hoạt động sản xuất kinh doanh trên thực tế tại doanh nghiệp.
Xin các thông tin và số liệu liên quan...........

> Sử dụng phương pháp toán kinh tế

Là phương pháp mà trong đó ta sử dụng các công thức toán học để tống hợp lại các
SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

Là phương pháp phỏng vấn trực tiếp những vấn đề thắc mắc chưa hiểu hoặc những
vấn đề cần tìm hiểu trên thực tế để so sánh với lý thuyết và đế tìm hiểu nguyên nhân của
sự khác biệt đó.
6. Ket cấu chuyên đề
Chương

1:

Khái

quát

về


Công

ty

TNHH

SX-TM

Vĩnh

Truông

Phát

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

5


PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG

PHÒNG


PHÒNG

Chuyên đề tốt nghiệp

PHÂN
GVHD: Dưong
Dương Thị An Giang

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY TNHH
sx VÀ TM VĨNH
XUẤT
PHÁT
Là một đơn vị thực hiện chế TRƯỜNG
độ hạch toán
độc lập, tự chủ về tài chính, luôn chấp
hành1.1nghiêm
chỉnh
đường
lối
chủ
trương
của
Đảng
pháp luật
củaTM
nhàVĨNH
nước, thực hiện
Quá trình thành lập và phát triển của công tyvàTNHH
sx VÀ

tốt nhiệm vụ giữ gìn an ninh chính trị, an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, làm tốt
côngTRƯỜNG
tác an toànPHÁT
lao động
1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý


Tên công ty: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát

Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đế hoạt động tốt, hiệu quả cao thì đòi hỏi phải luôn
có một cơ cấu tố chức bộ máy hợp lí đế điều hành phát triến
• Tên tiếng Anh: Vinh Truông Phat Trading- Product company Limited
Và mồi công ty, mồi doanh nghiêp thì điều có những đặc điểm và cơ cấu tố chức
bộ máy
đặcsốtrung
của mình, phù họp với từng ngành nghề và lĩnh vục kinh doanh,
• Mã
thuế : riêng
3600854351
dưới đây là sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát


1.3.1 Sơ đồ tố chức của bộ máy quản lý
Địa chỉ :Đường số 8, Khu công nghiệp Tam Phước, xã Tam Phước, TP Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai



GIÁM ĐỐC


Email:

Công ty được thành lập và bắt đầu đi vào hoạt động từ năm 2006
PGĐ KỶ THUẬT
PGĐ KINH DOANH
Từ lúc mói thành lập, là một doanh nghiệp còn non trẻ nên công ty đã gặp không
ít những khó khăn về nhiều mặt trong quá trình hoạt động sản xuất thưong mại.Nhưng với
sự cố gắng của tập thế, với những nhận thức đúng đắn của ban lãnh đạo. Cho nên công ty
đã dần dần đi vào ổn định, dần khắng định được mình trên thị trưưòng trong nước và thị
trường quốc tế.

Qua quá trình phát triển,trải qua 5 năm hoạt động từ một doanh nghiệp đang gặp
nhiều khó khăn thì công ty nói chung đến nay với mặt bằng diện tích của công ty khoảng
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
37.000m2, công ty đã không ngừng tăng cường mở rộng trong việc sản xuất với tổng mức
Chú
đầu tư trên 20 tỷ đồng
vàthích:
hai dây chuyền sản xuất hiện đại và đồng bộ, máy móc thiết bi
của công ty được nhập khẩu từ Châu Âu,
Trung
và Nhật Bản.
: Quan
hệ Quốc
trực tuyến
1.2 Chức năng và lĩnh vực :hoạt
Quanđộng
hệ chức năng
SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02


7

6




KẾ

KẾ



THỦ

Chuyên
Chuyênđề
đềtốt
tốtnghiệp
nghiệp

TOÁN
CPSX
VÀ GIÁ

TOÁN
TOÁN
TOÁN
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận


QUỶ

GVHD:
GVHD:Dương
DươngThị
ThịAn
AnGiang
Giang

công tác kế toánTÓNG
TIỀN1.4 Tố chức
CÔNG
Toàn bộ hoạt động của công ty TNHH Vĩnh Trường Phát điều chịu sự lãnh đạo thống
nhất củaTổ
banchức
giámhạch
đốc toán công tác kế toán là một công cụ quan trọng phục vụ cho việc
điều hành hoạt động của lành đạo công ty.Tố chức bộ máy kế toán một cách có khoa học
và hợpGiám
lý là đốc:
một yếu
tố hếtnhiệm
sức cần
thiết,
nó động
phải luôn
úngđời
được
yêucủa

cầucông
về
có trách
chung
vềđòi
mặthỏi
hoạt
kinh đáp
doanh,
sống
thôngviên
tin kịp
choty.ban
quảnthời
lý giám đốc còn là người điều hành hoạt động của sản xuất
nhân
củathời
công
Đồng
công ty theo mục tiêu, kế hoạch phù hợp với điều lệ của công ty và các nghị quyết, nghị
định củaVới
nhàcông
nước,ty phải
TNHH
chịuSX-TM
trach nhiệm
Vĩnh Trường
trước toàn
Phát,
công

môtyhình
và trước
tố chức
pháp
kế luật
toán đế
được
về xây
việc
dựnghiện
là môquyền
hình phân
tán, dưói
đây làgiao.
so đồCác
bộ máy
tổ chức
thực
và nghĩa
vụ được
phòng
ban kế
và toán
tổ chức sản xuất chịu sự lãnh
đạo của ban giám đốc trong việc thực hiện nhiệm vụ cụ thế là:

TOÁN
Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách điều hành trực tiếp bộ phận kế toán, bộ phận
kinh doanh, bộ phận hành chính, lên kế hoạch sản xuất điều hành chung, điều phối, bố trí
lao động, quản lý nhân sự.


Phó giám đốc kỹ thuật: điều hành sản xuất, kinh doanh, đồng thời phụ trác kỹ
thuật giám sát quá trình sản xuất của từng phân xưởng.

Phòng kế toán: có chức năng theo dõi tình hình phát triển về mọi mặt hoạt động
kinh tế, tài chính của công ty, chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối
nguồn vốn hàng năm để đảm bảo hoạt động của công ty, có nhiệm vụ tổ chức hạch toán
cho công ty theo đúng quy định của bộ tài chính ban hành. Đồng thời tống hợp số liệu,
cung cấp vốn thông tin cho ban giám đốc.

Phòng kinh doanh: lập kế hoạch kinh doanh báo cáo cho ban giám đốc, lập biếu
về vật tư sản xuất, lập tiến độ sản xuất, lập kế hoạch mua sắm vật tư cho quá trình sản
xuất của công ty.

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

Đứng đầu là kế toán trưởng, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật
về công tác tài chính kế toán của đon vị. Đồng thời phụ trách, kiểm tra toàn bộ các khâu
trong quá trình hạch toán kế toán, đảm bảo lập đầy đủ và nộp đúng hạn Báo cáo tài chính,
giám sát việc chấp hành chế độ bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn của Công ty.

Ke toán CPSX và tỉnh giả thành: theo dõi tình hình chi phí ở các phân xưởng sản
xuất đế tình giá thành cho các sản phẩm của công ty


Ke toán tiền lương và TSCĐ: Có nhiệm vụ thanh toán tiền lương và bảo hiếm xã
hội theo chế độ hiện hành cho các cán bộ công nhân viên trong công ty theo quyết định
của giám đốc, cung cấp số liệu cho kế toán tống họp tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra còn nhiệm vụ hạch toán chi tiết tống hợp sự vận động của tài sản cố định, tính
khấu hao tài sản cố định và cập nhật số liệu cho kế toán tống hợp.

Ke toán công nọ’:CỎ nhiệm vụ theo dõi tình hình thanh toán với người mua, người
bán, thông qua quan hệ mua bán giữa Công ty với khách hàng hoặc số tiền nhà cung cấp
đặt trước. Đồng thời kế toán thanh toán còn theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công
nhân viên trong Công ty

Ke toán tống hợp: Tổng hợp các chúng từ, kế toán viên cung cấp cập nhật vào số
So’ đồ 2: So’ đồ tố chức bộ máy kế toán
đăng ký chứng từ ghi vào sổ cái, lập báo cáo trình kế toán trưởng.
Ghi chú:
Thủ quỷ: Có trách nhiệm bảo quản tiền mặt, theo dõi các khoản thu, khoản chi tiền
mặt hàng ngày và phản ánh vào sổ quỹ. Cuối tháng tính ra số tồn quỹ gửi cho kế toán
: Quan hệ trực tuyến
trưởng
: Quan hệ chức năng
1.4.2 Chửc năng của phòng kế toán
Với cơ cấu tố chức bộ máy như trên đã đảm bảo thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của
phòng kế toán.
SVTH:
SVTH:Trần
TrầnThị
ThịLy
Ly
Lớp:
Lớp:08CDKT02

08CDKT02

10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

• Kỳ kế toán:quý.

• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán:VND(Việt nam đồng

• Quy tắc đối tù' các đơn vị tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ VND theo tỷ giá thực tế
do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điếm phát sinh nghiệp vụ.

• Hệ thống tài khoản kế toán: áp dụng theo hệ thống tài khoản theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC.

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

CHỨNG TÙ GỐC


SỎ QUỸ

SÓ NHẶT KÝ
ĐẶC BIỆT

SÓ NHẶT KÝ
CHỨNG

SÓ CÁI
TÀI

SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI

BẢNG TỐNG
HỢP
CHI TIẾT

BẢNG CÂN
ĐÓI
TÀI KHOẢN

BÁO CÁO
TÀI
So’ đồ 3: SO' đồ hình thức nhật ký chung
Ghi chú:

: Ghi hằng ngày, định kỳ
: Ghi cuối tháng, cuối kỳ


SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

12


Chỉ tiêu

Năm 2009
Chuyên đề tốt nghiệp

Năm 2010

So sánh
Dương Thị
Thị An
An Giang
Giang
2010/2009 GVHD: Dưong

1.5.2Phòng
Giảikinh
thíchdoanh:
SO’ đồ

5 người

Phòng
vệ:cứ

4 người
Hàng
thángbảocăn
vào chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung sau đó
đuợc dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ để ghi vào nhật ký chung
❖ Phòng kỷ thuật: 5 người
và số cái thì còn được dùng ghi vào số quỹ và số thẻ kế toán chi tiết.
❖ Phòng hành chính nhân sự: 4 người
♦> Phân xưởng sản xuất: 151 người
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng tiềncủa nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong tháng trên số nhật ký chung, tính tống sổ phát sinh nợ, tống số phát sinh có và số dư
của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ kế toán lập bảng cân đổi tài khoản. Sau khi
đổi chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên số cái và bảng tống hợp chi tiết( được lập từ số
kế toán chi tiết) được dùng làm báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiếm tra phải đảm bảo tống phát sinh nợ, có của tất cả các tài
khoản trên bảng cân đối tài khoản bằng nhau. Tống số dư nợ và tống số dư có của tài
khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, số dư của tài khoản đối ứng trên bảng
tổng hợp chi tiết.
1.6 Tình hình lao động tại doanh nghiệp của công ty qua 2 năm 2009 và 2010
1.6.1 Tình hình chung về quản lý lao động
Lao động là hoạt động của con người sử dụng tư liệu sản xuất tác động vào môi
trường tạo ra sản phẩm, hàng hóa hoặc đem lại hiệu quả cho công tác quản lý .Trong lao
động , người lao động ( công nhân,
viên phòng
chức) hành
có vai
trò nhân
quansự)
trọng nhất.Họ là những

(nguôn:
chính
tình
động
của công
TNHH
người trựcNhận
tiếp xét:
thamXét
giatheo
vàobảng
quản
lý hình
hoạtnguồn
động lao
kinh
doanh
hoặc tygián
tiếpVĩnh
tham gia vào
quá trình tạo ra sản phẩm hàng hóa cung cấp cho tiêu dùng của xã hội.Còn là một yếu tố
quan trọng góp phần làm cho hoạt động của doanh nghiệp được diễn ra một cách thường
trường Phát qua hai năm điều có chiều hướng tăng. Cụ thế là năm 2009 số lao động là 156
xuyên và liên tục.Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát là đơn vị có lĩnh vực kinh
người , năm 2010 số lao động tăng thêm 22 lao động nữa (tương ứng là 14.10%) tất cả là
doanh đa dạng nên đòi hỏi số lượng lao động phải luôn được đảm bảo.
178 lao động năm 2010.Sỡ dĩ có sự gia tăng về nhân sự như vậy vì quy mô công ty ngày
càng mở rộng
Tại thời điểm năm 2010 công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát có 178 nhân
SVTH: Trần Thị Ly

Lớp: 08CDKT02


CHỈ TIÊU

Năm 2010

Chênh
lệch
2010/2009
GVHD:
GVHD:Dương
DưongThị
ThịAn
AnGiang
Giang

Năm 2009

Chuyên
Chuyênđề
đêtốt
tôtnghiệp
nghiệp

1

Số
tiền Tỷ
Số

tiền Tỷ Số tiền (đồng) Tỷ
Bảng 1.2: BẢNG BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(đồng)
(đồng)
ĐVT:
đồng
Xét theo Giói tính: Ở năm 2009 lao động nam chiếm tỷ trọng cao
hơn
lao động
1. DT bán hàng và nữ,nam
cung 34.287.217.629
100 2.152.188.124
chiếm 62.82%( 100
tương32.135.029.505
ứng với 98 người),
nữ chiếm 37.18%6,70
(tương ứng với 58

2. DTT về bán hàng
và 34.287.217.629
2.152.188.124
người).
Tỷ lệ lao động 100
nam 32.135.029.505
so với lao động 100
nữ năm
2010 đã có sự6,70
thay đổi, lượng lao
cung cấp dịch vụ

động nữ đã tăng 34 người (tương ứng với 58.62%) điều này là hoàn toàn hợp lý bởi đặc
3. Giá vốn hàng bán
30.665.780.814 89,44 29.998.379.095 93,3 667.401.719
2,22
điếm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất sợi ( kéo tù' Xơ Poly), mua
4. LN gộp về bán hàng và 3.621.436.815 10,56 2.136.650.410 6,65 1.484.786.405 69,49
cung cấp dịch vụ bán xuất khẩu Xơ, Sợi, Vải, Nguyên phụ liệu ngành dệt may nên đòi hỏi những lao động
có tay nghề khéo léo, tính cấn thận, kỹ càng mới có thế đáp ứng được nhu cầu công việc.
5. DT hoạt động tài chính
929.600.320 2,71 1.072.692.586 3,34 (143.092.266) -13,34
Nhưng hiện nay máy móc thiết bị được sử dụng nhiều trong công việc nên ít đòi hỏi sức
6. Chi phí hoạt động tài
883.609.458 2,58
750.329.105 2,33 133.280.353 17,76
mạnh nên tỷ lệ lao động nữ tăng nhanh
7. Chi phí bán hàng
502.300.980 1,46
322.358.124 1,00 179.942.856 55,82

8. Chi phí QLDN

1.016.250.327
923.125.089
2,87phổ93.125.238
10,09 tăng dần vì công
Xét
theo trình độ2,96
văn hóa:
tỷ lệ lao động
thông có xu hướng


9. LNT từ họat độngtykinh
6,27
77,08
đang 2.148.876.370
mở rộng quy mô
ngày1.213.530.678
càng tăng, bên3,78
cạnh 935.345.692
đó tỷ lệ lao động
có bằng trung cấp,
doanh
cao đẳng có xu hướng giảm,trình độ đại học và trên đại học tăng. Mặc dù không biến
10. Thu nhập khác
1.350.862
0
0
1.350.862
động nhiều, nhung vẫn có thế thấy công ty đang chú trọng đến công tác đào tạo, tuyến
11. Chi phí khác
309.225
0
0
309.225
dụng nhân viên có nghiệp vụ và có trình độ tốt hơn cho công tác quản lý.

12. Lọi nhuận khác

13.


Tổng

lọi

1041.637

nhuận

0

0

1.041.637

kế Xét
theo tính chất
việc: Tỷ lệ lao
trực tiếp nhiều
2.14.9918.007
6,27công
1.213.530.678
3,78động
936.387.329
77,16hơn lao động gián

tiếp một lượng
lớn chênh
lêch vì303.382.670
do hình thức0,94
kinh 234.096.832

doanh của công77,16
ty chú trọng vào sản
14. Chi phí thuế TNDN
53.7479.502
1,57

xuất, xuất khẩu nhiều hơn nên lượng lao động trực tiếp chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Và do
15. LNST thu nhập doanh 1.612.438.505 4,70
910.148.009 2,83 702.290.497 77,16
những năm gần đây do công ty đầu tư thêm nhiều loại máy móc, áp dụng nhiều thành tựu
khoa học kỹ thuật vào hoạt động sản xuất do đó tỷ lệ lao động gián tiếp có xu hướng
ngày càng tăng so với lao động trực tiếp
1.6.2 Phân loại lao động:
Phân loại gồm 2 loại lao động đó là lao động trực tiếp và lao động gián tiếp


Lao động gián tiếp : người trực tiếp làm ra sản phẩm

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02


A.

.

TÀI SẢN

Số cuối năm


Số đầu năm

1

Chuyên
Chuyênđề
đêtốt
tôtnghiệp
nghiệp
Số tiền (đồng) Tỷ

Số tiền (đồng)

TÀI
Tiền

1.8 xét:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Nhận
NGẮN12.050.748.089 41,61 9.220.124.608 40,96 2.830.623.481 30,70
Bảng 1.3: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN NGUỒN VỐN

SẢN


Tỷ

Chênh
lệch
2010/2009

GVHD:
GVHD:Dương
DưongThị
ThịAn
AnGiang
Giang
Số tiền (
Tỷ

các

khoản 2.178.904.362
100,30
Do trong năm 7,52
2010, 1.087.812.242
công ty đã mua4,83
sắm1.091.092.120
thêm một số dây
chuyền công nghệ nên

doanh đã 19,63
có thêm3.920.007.287
nhiều khởi sắc.
Nhìn
vào Bảng báo44,99
cáo kết quả kinh doanh
II. Các khoán phải thu việc kinh
5.683.633.596
17,41
1.763.626.309

trên ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng lên 6,7% so với năm
V. Hàng tồn kho
3.154.520.124 10,89 4.212.305.079 18,71-1.057.784.955 -25,11
2009, tương ứng tăng lên 2,152,188,124 đồng. Giá vốn hàng bán năm 2010 cũng tăng lên

V.

Tài

sản

ngắn so
hạnvới1.033.690.007
0 bán năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 2,22%
năm 2009, cụ 3,57
thế là giá vốn hàng

úng số tiên tăng
lên13.292.374.413
là 667,401,71959,04
đồng;3.615.733.670
tuy nhiên tốc độ
tăng của giá vốn hàng
B. TÀI SẢN DÀI HẠN tương
16.908.108.083
58,39
27,20
bán có phần chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Chính vì vậy mà Lợi nhuận gộp
I. Tài sản cố định
16.767.257.361 57,90 13.201.256.386 58,64 3.566.000.975 27,01

về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là 69.49%, tương

V. Tài sản dài hạn khác úưg số tiền
140.850.722
0,49
91.118.027
tăng lên là 1,484,786,405
đồng.

0,40

49.732.695

54,58

TỒNG CỘNG TÀI

100 6.446.357.151

28,63

28.958.856.172

NGUÒN VÓN

A. NỢ PHẢI TRẢ

. Nợ ngắn hạn

100 22.512.499.021


Tuy vậy, sang phần hoạt động tài chính thì năm 2009 lại có phần nối hơn. Doanh
Số cuối năm
Số đầu năm
thu hoạt động tài chính năm 2010 giảm xuống so với năm 2009 là 13,34%, tương ứng số
52,99 đồng.
9.602.351.012
7.744.066.659
tiền 15.346.417.667
giảm là 143,092,266
Bên cạnh đó, chi
phí tài chính 101,86
năm 2010 lại tăng lên so
với năm
2009 là 17.76%,
tương
ứng tăng 133,280,353
đồng.
9.846.417.667
34,00
4.102.351.012
5.744.066.659

140,02

I. Nợ dài hạn

5.500.000.000 18,99 5.500.000.000
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 đều tăng lên so với năm 2009,
B. NGUỒN VÓN CHỦ13.612.438.505 47,01 12.910.148.009

702.290.497
5,44
trong đó chi phí bán hàng tăng 55.82%, tương ứng tăng 179,942,856 đồng; chi phí quản lý

TỎNG

CỘNG

NGUỒN28.958.856.172
doanh nghiệp tăng 10.09%, tương
ứng tăng 93,125,238
đồng.
22.512.499.021
6.446.357.151

28,63

Năm 2009 trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không có các khoản thu
nhập khác, chi phí khác và lợi nhuận khác. Còn năm 2010 thì phần lợi thu nhập khác này
đã mang lại cho công ty khoản lợi nhuận khác là 1,041,637 đồng.

: phòng kế
toán)chiếm 6.27%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2010 là (nguồn
2,149,918,007
đồng,
doanh thu, năm 2009 là 1,213,530,678 đồng, chiếm 3.78% doanh thu từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ; như vậy lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2010 tăng lên so với năm

SVTH:

SVTH:Trần
TrầnThị
ThịLy
Ly
Lớp:
Lớp:08CDKT02
08CDKT02

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dưong Thị An Giang

Nhận xét:

- về quy mô:
Quy mô tổng tài sản, nguồn vốn năm 2010 được mở rộng hơn so với năm 2009,
năm 2010 tổng tài sản, nguồn vốn là 28,958,856,172 đồng, năm 2009 là 22,512,499,021
đồng.

Như vậy tống tài sản nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 đã tăng lên tương đối
nhiều, cụ thế tăng 28.63%, tương ứng số tiền tăng là 6,446,357,151 đồng.

-

về cơ cấu:

+ Phần tài sản


Cơ cấu tài sản của công ty năm 2010 đã có nhiều sự biến động so với năm 2009, Tổng tài
sản năm 2010 là 28,958,856,172 đồng tăng lên 28.63% so với năm 2009, tương ứng tăng
6,446,357,151 đòng.

Tài sản ngắn hạn năm 2010 là 12,050,748,089 đồng tăng 30,7% so với năm 2009,
tương ứng tăng 2,830,623,481 đồng. Trong đó, năm 2010 tiền tăng mạnh lên gấp 1,003
lần so với năm 2009, tương ứng tăng lên 1,091,092,120 đồng. Sở dĩ tiền tăng như vậy là
vì công ty đã có các biện pháp thu hồi nhanh các khoản phải thu khách hàng như cho
khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán, quy định thời gian thanh toán tiền hàng và đưa
ra các cách xử lý đối với những khách hàng trả chậm,...

Các khoản phải thu năm 2010 là 5,683,633,596 đồng tăng lên 44.99% so với năm
2009, tương ứng số tiền tăng là 1,763,626,309 đồng. Khoản phải thu tăng là do năm 2010
{Nguồn: phòng kê toán)
công ty có đầu tư mua sắm day chuyền công nghệ nên sổ hàng sản xuất ra tăng và lượng
hàng bán cũng tăng lên đáng kế. Khoản phải thu năm 2010 tăng lên so với năm 2009 như
vậy chủ yếu là do khoản trả trước cho người bán tăng đột biến lên gấp 1,19 lần, tương
19
SVTH:
SVTH:Trần
TrầnThị
ThịLy
Ly
Lớp:
Lớp:08CDKT02
08CDKT02


Chuyên đề tốt nghiệp




GVHD: Dương Thị An Giang

3,154,520,124 đồng so với năm 2009 giảm xuống 25.11%, tương ứng giảm
1,057,784,955 đồng. Tài sản ngắn hạn khác năm 2009 là 0 đồng, năm 2010 là
1,033,690,007 đồng, việc tăng lên này là do Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ
của công ty tăng lên, vì khi hàng đã bán được thì công ty phải nhập nguyên vật liệu vào
đế sản xuất từ đó làm cho thuế giá trị gia tăng đầu vào tăng.
Tài sản dài hạn năm 2010 là 16,908,108,083 đồng, năm 2009 là 13,292,374,413
đồng, vậy năm 2010 tăng lên 27.2% so với năm 2009, tương úng tăng 3,615,733,670
đồng. Trong đó, tài sản cố định năm 2010 tăng 27.01% so với năm 2009, tương ứng số
tiền 3,566,000,975 đồng. Tài sản dài hạn khác năm 2010 là 140,850,722 đồng, tăng lên
54.58% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng là 49,732,695 đồng.
+ Phần nguồn von:
Tổng nguồn vốn năm 2010 là 28,958,856,172 đồng tăng lên 28.63% so với năm
2009, tương ứng tăng 6,446,357,151 đồng. Trong đó:

Nợ phải trả năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 59.82%, tương ứng tăng 5,744,066,660
đồng. Nợ phải trả tăng là do Nợ ngắn hạn năm 2010 tăng mạnh lên 140.02% so với năm
2009, tương ứng số tiền tăng 5,744,066,660 đồng. Nợ ngắn hạn tăng mạnh như vậy là do
khoản vay và nợ ngắn hạn năm 2010 tăng mạnh lên 125% so với năm 2009, tương ứng
tăng 4,500,000,000 đồng; Khoản người mua trả tiền trước năm 2010 tăng lên 247.65%,
tương ứng số tiền tăng là 1,244,066,660 đồng. Còn nợ dài hạn thì không thay đổi.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 là 13,612,438,505 đồng, tăng lên 5.44% so với
năm 2009, tương ứng sổ tiền tăng 702,290,496 đồng. Trong đó, vốn đầu tư của chủ sơ
hũư năm 2009 là 12,000,000,000 đồng và vẫn giữ như vậy trong năm 2010. Lợi nhuận
chưa phân phối năm 2010 tăng lên 77.16% so với năm 2009, tương ứng tăng 702,290,496
đồng.


SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

CHƯƠNG 2. THựC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH sx VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH
TRƯỜNG PHÁT
2.1 Hình thức tổ chức tiền lương tại công ty TNHH

sx

VÀ THƯƠNG MẠI

VĨNH TRƯỜNG PHÁT
2.1.1 Hình thức trả lương
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh trường phát luôn thực hiện chế độ tiền lương theo
chế độ tiền lương mới ban hành
Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và chế độ tiền lương đế trả
lương cho công nhân viên của công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức của công ty, đặc điếm quy trình công nghệ và yêu
cầu công tác quản lý,công ty TNHH SX-TM Vĩnh Truông Phát trả lương theo hai hình
thức:



Hình thức trả lương theo thời gian

• Hình thức trả lương theo sản phẩm
2.1.2 Phương pháp tính lương
2.1.2.1 Hình thức trả lương theo thòi gian
Được áp dụng chủ yếu đế tính lương cho bộ phận gián tiếp có nhiệm vụ quản lý,
chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động
tại công ty để tính lương

Đổi với bộ phận văn phòng công ty trên cơ sở đã thông qua Ban giám đốc công ty
TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng tiền lương được quy đổi với từng bậc lương
trong các thang lương trong chế độ tiền lương của nhà nước

Lương cấp bậc, đơn giá tiền lương cho 1 ngày công, kế toán tính ra số tiền lương
SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

21


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

Trong đó:

Lương cơ bản theo ngạch bậc = đơn giá lương cơ bản X hệ số lương

Đơn giá tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản trong công ty được ban giám đốc

công ty xác định theo kế hoạch thực hiện, ban giám đốc công ty lập kế hoạch thực hiện
mức lương cơ bản là : 1.500.000 đồng

Hệ số tiền lương: được xác định bởi năng lực trình độ của cán bộ, công nhân viên
trong công ty

Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và hình thức trả lương theo
thời gian áp dụng trong công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát, cộng với các khoản
phụ cấp phải trả, tiến hành tính và trả lương cho nhân viên.

Ví dụ cụ thể: Anh Phạm Hoài Nhân là nhân viên của phòng kinh doanh, chức vụ
trưởng phòng kinh doanh

Trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công, thấy được anh Nhân làm việc được 23
ngày trong tháng 03/2011

Biết: Đơn giá tiền lương cơ bản là : 1.500.000 đồng
Hệ số tiền lương của anh Nhân là 2,0

Vậy kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho anh Nhân là:

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

22


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang


Theo hình thức kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn
thành ở từng phân xưởng, từng tổ do bộ phận quản lý và trưởng nhóm bộ phận đã ký xác
nhận đế tinh trả lương cho từng bộ phận

Lương theo sản phàm

= số

lượng sản phâm hoàn thành

X

đơn giá sản phâm

Đơn giá sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá định mức sản phẩm.
Bảng này được xây dụng mang tính chất định mức đúng quy cách, đặc điếm kỹ
thuật của sản phâm sản xuất, cũng như tay nghề trình độ bậc thợ quy định

Ngoài lương chính trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm cả
khoản mục phụ cấp trách nhiệm , tiền ca ăn, các khoản tiền thưởng, tiền làm thêm vào các
ngày chủ nhật, ngày lễ....tất cả khoản này được cộng tính vào lương chính và trả cho công
nhân vào cuối tháng

Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn đúng
quy định được theo dõi ở phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành ( Mầu số 06LĐTL) và đơn giá tiền lương sản phẩm công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát để tính
lương theo sản phẩm cho công nhân. Vì tiền lương sản phẩm tính cho tập thể công nhân
nên kế toán phải thực hiện chia lương cho tùng công nhân

Ví dụ cụ thể: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 03/2011 của

công nhân Nguyễn Ngọc Lan ở phân xưởng 2 .Ke toán tính ra số tiền lương sản phẩm
phải trả cho công nhân này như sau:

Trong tháng 03 phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành được 3500 kg sợi, đơn giá sản
phẩm là 2.000 đồng/kg

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

Vậy sổ tiền còn lại trong tháng là 7.000.000 - (200.000 + 2

X

160.000 + 2

X

120.000 + 80.000 X 4) — 5.920.000

Số

tiền

một


ngày

công



5.920.000/

84

=

70.476

đồng/ngày

Công nhân Nguyễn Ngọc Lan có số ngày công làm thực tế là 24 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan là 24

X

70.476 = 1.691.424 đồng

Phụ cấp cơm ca là 300.000

-ỳ Tổng tiền lương phải trả cho chị Lan là 1.691.424 + 300.000 = 1.991.424 đồng
2.1.2.3 Phương pháp trả lương thòi gian có thưởng phạt
Dựa vào chất lượng làm việc của mỗi công nhân trong công ty mà ban quản lý tiến
hành xếp loại làm việc của mỗi công nhân.Mỗi loại được xác định lương phải trả công
nhân viên trong tháng

Tiền lương thời gian có thưởng phạt
phạt

=

tiền lương thời gian thực tế

X

hệ

sổ

thưởng

Cụ thế công ty đã xếp loại với hệ số thưởng phạt như sau:

Loại A: Hưởng 100% lương
Loại B: Hưởng 80% lương
Loại C: Hưởng 60% lương
2.1.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lưong
Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng chế độ trả lương hiện hành,
thực hiện tỷ lệ trích sau:

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

24



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Dương Thị An Giang

2.2 Ke toán tiền lương và các khoán trích theo lưong tại công ty TNHH SẢN
XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT
2.2.1 Kế toán tiền lưoìig tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát
Hàng tháng xí nghiệp tập hợp các chúng tù' hạch toán thời gian lao động, chứng tù’
hạch toán kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên đế tính lương , trả lương cho cán bộ
công nhân viên được kịp thời như: Bảng chấm công được đế tại một địa điếm công khai,
hàng ngày tố trưởng( ban, phòng, nhóm...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình
hình thực tế của đơn vị mình phụ trách đế chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào
ngày tương ứng trong các cột tù’ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chúng từ
Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và
chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như giấy nghĩ phép, phiếu nghĩ
hưởng BHXH...về bộ phận kế toán đế kiếm tra đối chiếu quy ra công đế tính lương và
BHXH
2.2.1.1 Tài Khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 334 : Phải trả người lao động
Tài khoản này dùng đế phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của công
ty về tiền lương, tiền phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản trích thuộc thu nhập của
họ
Các tài khoản đối ứng bao gồm:


TK 111: Tiền mặt



TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp




TK 627: chi phí quản lý phân xưởng



TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng



TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động như:

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

25


ST HỌ VÀ TÊN CHỨ
c VỤ

Chuyên
Chuyênđềđêtốt
tôtnghiệp
nghiệp

GiấySX-chứng

nhận
CÔNG TY TNHH
TM VĨNH
TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đưòng số 8, KCN Tam Phưóc, Long Thành, Đồng Nai.
Mã số thuế : 3600854351
Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp

GVHD:
GVHD:Dương
DươngThị
ThịAn
AnGiang
Giang

Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trường BTC

Ke toán áp dụng các biện pháp tính lương quy định cho từng bộ phận , dựa vào các
chứng từ lập bảng thanh toán tiền lương cả tháng
cho
cácCÔNG
bộ phận. Sau đó đưa cho kế
BẢNG
CHẤM
Tháng
03/2011
toán trưởng và và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán tiền lương đưa về các bộ phận cho
các nhân viên
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của tùng bộ phận ở công ty, kế toán lập

bảng phân bổ tiền lương và bảng tổng hợp tiền lương
Ke toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương đã tính đế trả lương cho người lao
động, đồng thời ghi chép vào nhật ký chung và số cái các TK 334 và 338
2.2.1.3

Phương pháp phản ánh

Tại phòng kế toán có
Nghiệp vụ 1: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính
Ghitychú:
lương đã quy định tại công
đế tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp của công

Định khoản:

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

26


STT

HỌ VÀ TÊN

CHỨ

HST

LO Ạ


Lương chính
Trách

Cơm ca

PC

6%

1,5%

1%

Chuyên
Chuyênđềđêtốt
tôtnghiệp
nghiệp
GVHD:
GVHD:Dương
DươngThị
ThịAn
AnGiang
Giang
Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp được lấy từ
phòng kế toán được tính cụ thể như sau:

Tính lương của : Bà Phan Thị Ngọc Anh

CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT

• Phước,
ChứcLong
vụ:Thành,
Giám
Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam
Đồngđốc
Nai.
Mã số thuế : 3600854351

Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp



Hệ số tiền lương : 3,2

BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 03 năm 2011



Ngày công thực tế : 26 ngày



xếp loại thưởng phạt: loại A: hưởng 100% lương

Căn cứ vào bản chẩm công của bộ phận quản lý thảng 03 năm 2011 kế toán

tỉnh lương:



Lương bình quân ngày : (1.500.000 X 3,2)/26 = 184.615 đồng



Lương chính phải trả : 184.615 X 26 ngày = 4.800.000 đồng



Phụ cấp trách nhiệm : 4.800.000 X 0,7 = 3 360.000 đồng



Phụ cấp cơm ca : 350.000 đồngBảng 2.1: Bảng chấm công của bộ phận QLDN

SVTH: Trần ThịLương
Ly theo thời gian : 4.800.000 + 3 360.000 + 350.000 = 8.510.000
Lóp: 08CDKT02

đồng
SVTH: Các
Trầnkhoản
Thị Ly
khấu trừ:
Lớp: 08CDKT02



STT

HỌ VÀ TÊN

XÉP
■ ■■



Ngày
công
■ì■£,
■■■

Chuyên đề tốt nghiệp

Lương chính
Trách Nhiêm

Cơm ca

CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đưòìig số 8, KCN Tam Phưóc, Long Thành, Đồng Nai.
Mã số thuế : 3600854351

Thành Tiền
PC
6% BHXH 1,5%
....................... ............................ ■ ■■


GVHD: Dưong Thị An Giang

THỤC NHẬN



1%

Ban hành theo QD số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưỏng BTC

Bộ phận: Bán hàng

Nghiệp vụ 2: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và
THANHbán
TOÁN
LƯƠNG
cách tính lưong đã quy định tại công ty đế tính luơng choBẢNG
bộ phận
hàng
của
Tháng 03 năm 2011
công ty ,tương tự như cách tính lưong của bộ phận quản lý doanh nghiệp nêu trên
Định khoản:
Nợ

Người lập
(lý,đóng dấU/

TK 641: 87.229.615

Có TK 334: 87.229.615

Ke toán trường
(ký,đỏng dấu)

ngày 31 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
(ký,đóng dấu)

Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương của bộ phận QLDN

SVTH: Trần Thị Ly
Lóp: 08CDKT02

SVTH: Trần Thị Ly
Lớp: 08CDKT02

29


TT

Tên, mã sản

Số lượng

Đơn giá

Thành Tiền


Ghi chú

ChuyênChuyên
đề tốt nghiệp
đê tôt nghiệp

ST

GVHD:GVHD:
Dương Thị
Dương
An Giang
Thị An Giang

CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
Đia chỉ: Đưòng
số 8, KCN
TamỚPhưóc,
Longkế
Thành,
Nghiệp
vụ 3:
phòng
toánĐồng
lấyNai.
từ phân xưởng các phiếu
Mã số thuế : 3600854351
phẩm
hoặc
công

việc
hoàn
thành,bảng
chấm
công và bảng thanh toán
Bộ phận: Phân Xưởng 1
HỌ VÀ TÊN

xác nhận sản
lương đế tính
công nhân
lao động
phân xưởng
Công tylương
TNHH SX-TM
Vĩnh Trường
Phát trực tiếp và quản lý phân
Mầu xưởng
số 05- LĐTL
Bộ phận:
Phân xưởng
Ban hành
theo tiếp
QĐ số sản
15/QĐ-BTC
Tiền
lương 1 trong tháng phải trả cho công nhân
trực
xuất
BẢNG

CHẤM
CÔNG
Ngày
20/03/2006
của
Bộ
Tài
chính
Nợ
TK
622:
352.652.348
Tháng 03/2011
Có TK 334:352.652.348

Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưỏng BTC

PHIẾU
Nghiệp
vụ 4:XÁC NHẬN SẢN PHẤM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 03 năm 2011
Tên đơn vị, cá nhân: Hồ Văn Tuấn
Tiền
lương
trả
cho
bộ
Chức vụ: đội trưởng


Nợ
TK

TK
Cụ thế các chứng tù’ sau:

phận

phân

627:
334:

xưởng
48.130.656
48.130.656

Bằng chừ : tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Quản đốc phân xương
Người lập

( ký tên, dầu)
đóng dấu)
(ký,đóng

Ke toán Trưởng

ngày 31 tháng 03 năm 201 I


Giám đốc xí nghiêp

(kỷ tên, đóng dấu)

Ke toán trường

Giám đốc

(ký’,đóng dấu)

(ký,đóng dấu)

(ký tên, đóng dâu)

Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng

Bảng 2.5: Phiếu xác nhận sản phấm hoặc công việc hoàn thành của phân xưởng 1
SVTH: Trần Thị Ly
Lóp: 08CDKT02

SVTH: Trần Thị Ly
Lóp: 08CDKT02

31

32
33


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Dương Thị An Giang

Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1 lấy tại phòng kế toán được tính cụ
thể như sau:
Tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Huệ
Chức vụ : Tổ trưởng
Trong tháng 03/2011, căn cứ vào phiếu xác nhận công việc hoặc sản phấm hoàn
thành, thấy được phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành được 4200 kg sợi, đơn giá sản
phẩm là 2.000 đồng/kg
Tổng giá trị sản phẩm là 8.400.000
Công ty quy định:


Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000



Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000



Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000



Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000
Ghi chú:

Ớ phân xưởng 1 có 1 đội trưởng, P:2nghỉđội

trưởng,
tố phó
phépphó, 2 tố□ : ngày
lễ, chú4nhật
Ô: nghi ốm
Vậy số tiền còn lại trong tháng là 8.400.000 - (200.000 + 2 X 160.000 + 2 X 120.000 +
80.000 X 4) — 7.320.000 đòng
Kế toán trưởng
Người Chấm Công
(ký,đóng dấu)

(ký,đóng dấu)

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Giám đốc

(ký,đóng dấu)

Số tiền một ngày công là 7.320.000 / 76 = 96.316 đồng/ngày
Công nhân Nguyễn Thị Huệ có số ngày công làm thực tế là 26 ngày
Tiền lương phải trả cho chị Lan Bảng
là 2.6:
26 bảng
X 96.316
= 2.504.216
đồng 1
chấm công
của phân xưởng
Phụ
cấp

cơm
ca

300.000
đồng
Phụ cấp trách nhiệm là: 80.000 đồng
SVTH:
Trần
Lyphẩm phải trả cho chị Nguyễn Thị Huệ là
Lương
phảiThị
sản
Lóp: 08CDKT02
2.504.216
+ 300.000 + 80.000 =2.974.216 đồng
Các khoản khẩu trừ:
SVTH: Trần Thị Ly
• BHXH (6%) : 2.974.216 X 6% = 178.453 đồng
Lóp: 08CDKT02

34


ST

Họ Và Tên

Ch

Ngày


Lương chính

Thành Tiền

Trách
nghiệp

Cơm ca

ChuyênChuyên
đề tốtChuyên
nghiệp
tốt
đê tôt đề
nghiệp

PC

THỤC
6% BHXH 1,5%



1%

GVHD:GVHD:
Dương
GVHD:
Dương

Thị An
Dương
Thị
Giang
An
Thị
Giang
An Giang

Vậy
tổngSXtiềnTM
lương
chị Nguyễn
Thị Huệ nhận được trong tháng 03
TY
TNHH
VĨNH
PHÁT
CÔNG CÔNG
TY TNHH-ỳ
SXTM VĨNH
TRƯỜNG
PHÁTmàTRƯỜNG
Đia năm
chỉ:Đia
Đường
sốlà:
8,
KCN
Tam

Phước,
Long
Thành,
Đồng
Nai.
hành Ban
theo
sốbộ
15/QĐ-BTC
2011
chỉ:
Đường
số
8,
KCN
Tam
Phước,
Long
Thành,
Đồng
Nai.và bảng tống hợp tiềnBan
hành
theo
Từ đó kế toán lập bảng Phân bố tiền lương và
BHXH
lương
cho QĐ
các
phậnQĐ số 15/QĐ-BTC
Mã sốMã

thuế
:TNHH
3600854351
Ngày 20/03/2006
của Bộ trưởngcủa
BTCBộ trưởng BTC
CÔNG
TYsố
SXTM VĨNH TRƯỜNG PHÁT
thuế
:
3600854351
Ngày
20/03/2006
Bộ phận: Phân Xưỏìig 1
Đia chỉ: Đường
số 8, KCN
Phước, Long
Thành, Đồng
2.974.216
- Tam
(178.453
+ 44.613
+ Nai.
29.742

Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC
= 2.721.408
BẢNG ) TỔNG
HỢP đồng

TIỀN
cách: 3600854351
tính đó kế toán tính lương cho cả bộ phận
nhân công tực tiếp và quản
MãVới
số thuế
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
LƯƠNG
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG

phân
xưởng
còn
lại
của
phân
xưởng
1,
tương
tự
cũng
tính
lương
cho
phân
xưởng
2
Tháng
03
năm

2011
Bộ phận: Toàn công ty
_________________________

BẢNG PHÂN BỚ TIỀN LƯƠNG

Ghi

TK 334 : Phải trả người lao động

Tk 335:
Chi Phí

TK 338: Phải trả, phái nộp khác

TT
Ghi

STT

Lương

Diễn giải

Các khoản
PC

Các

Người lập


Luong thời Lưong theo
gian
sản phẩm
Người lập

(k}>, đóng dấu)

Cộng

TK 334

Cộng

BHXH
(16%)

BHYT

BHTN Phải trả
(1%)
khác

(3%)

Tổng

Cộng

TK 338


Ke toán trưởng

ngày 31 tháng 03 năm
2011
Giám
đốc

BHXH
BHYT
BHTN
cộng
Bảng 2.9: Bảng Phân Bổ Tiền lương và BHXH của công
ty31 tháng 03 năm 2011
ngày
Ke toán trường

Giám đốc

(ký, đóng dấu)

(kỷ, đỏng dấu)

Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1

SVTH:
TrầnLyThị Ly
SVTH:
Trần Thị
Lớp:

08CDKT02
Lóp: 08CDKT02

SVTH: Trần Thị Ly
Lóp: 08CDKT02

37 38


×