Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Công tác kế toán tại công ty cố phần thương mại hoàng yen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.37 KB, 33 trang )

Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Nhận thức được vai trò quan trọng đó của công tác tô chức kế toán và qua
LỜI MỞ ĐẦU
thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần Thương mại Hoàng
Yen, trên
cơ hiện
sở kiến
được
học,Việt
cùng
vớiđãsự tiến
tận hành
tình giúp
đỡ của
cácnền

Thực
côngthức
cuộcđãđối
mới,
Nam
chuyển
đổi từ
trong tếkhoa
các quan
nhân liêu
viên bao
kế toán


tại Công
ty, thị
em truờng
đã chọncóvàsựnghiên
cứu của
ba
kinh
tập và
trung
cấp sang
cơ chế
điều tiết
phần nước,
hành kếđòi
toán
trong
ty bao
gồm:phải thay đổi cung cách làm việc. Cơ chế
Nhà
hỏi
cáccông
doanh
nghiệp
thị trường mở khuyến khích phát triển tất cả các thành phần kinh tế, thu hút vốn
- Tổ chức hạch toán kế toán nguyên vật liệu.
đầu tư trong và ngoài nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động...
-

Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Cùng với sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước


ta đang tùng bước hội nhập với kinh tế các nước trong khu vục và thế giới. Tuy
- Tổ chức hạch toán tiền mặt.
nhiên, khi chuyến sang cơ chế thị trường với tính năng động đã tạo ra môi
trường cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp sản
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung
xuất. Đối mặt với những khó khăn trên, thành công hay thất bại của các chủ thể
của báo cáo gồm ba phần.
tham gia vào thị trường phụ thuộc vào khả năng thích ứng nhanh chóng, nhạy
bén trong tất cả các lĩnh vực như tố chức, quản lý, sử dụng các nguồn lực đế tạo
Phần I: Tống quan về Công ty cổ phần Thương mại Hoàng Yen
ra hiệu quả sản xuất cao nhất. Các doanh nghiệp phải tìm ra con đường đi cho
riêng mình,
vươn
chính
nội lực
bản hạch
thân. toán
Doanh
Phần phải
II: Bộ
máylên
kế từ
toán
và công
tác của
tổ chức
tại nghiệp
Công tyhoạt
cổ

động
trong hành
lang pháp
phần Thương
mại Hoàng
Yenlý của nhà nước, bên cạnh việc tuân thủ pháp luật thì
doanh nghiệp cần tạo ra lợi nhuận cao nhất bằng cách giảm chi phí sản xuất. Có
làm được
nhưIII:
vậyMột
thì doanh
nghiệp
mới có
định,
triển, tại
có Công
tích luỹ
Phần
số nhận
xét, đánh
giáthể
về ốn
công
tácphát
kế toán
ty tái
cố
mở
sản xuất
thời

khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
phầnrộng
Thương
mại đồng
Hoàng
Yen
Công
Cốrấtphần
Thương
Yen ngay
tù' lực
khi còn
thành
đã thời
trở
Mặc dùty đã
cố gắng
xongmại
kiếnHoàng
thức, trình
độ năng
hạnlập
chế,
thành một trong những doanh nghiệp đi đầu về sản xuất thức ăn chăn nuôi tại
miền Bắc và một số tỉnh phía Nam, đáp ứng nhu cầu sử dụng thức ăn chăn nuôi
của các hộ chăn nuôi.
Sự phát triến của kinh tế đòi hởi hệ thống kế toán phải hoàn thiện đế phù
hợp với sự phát triển ấy để phục vụ cho nhu cẩu quản lý. Đây là công cụ đắc lực
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật


Trang 12


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

PHẦN I: TỐNG QUAN VÈ ĐẶC ĐIẾM KINH TẾ, KỸ THUẬT
VÀ TỔ CHỨC KÉ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM HOÀNG YÉN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triến của công ty CPTM Hoàng Yen
1.1.1. Lịch sử hình thành củci Công ty CPTM Hoàng Yến
Việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO đã mở ra “kỷ nguyên Thương
mại và Đầu tư mới ở một trong nền kinh tế phát triến nhanh nhất thế giới”. Đối
với ngành Nông nghiệp nói riêng việc gia nhập WTO mang đến cho Nông
nghiệp Việt Nam triển vọng về một sân chơi khống lồ với hơn 5 tỷ người tiêu
thụ, chiếm 95% GDP, 95% giá trị Thương mại và một kim ngạch nhập khẩu giá
trị. Do đó bên cạnh vấn đề tiêu thụ sản phẩm Nông nghiệp cũng như định hướng
lớn của Nhà nước về phát triến chăn nuôi thì Công nghiệp chế biến thức ăn gia
súc, gia cầm có một vị trí quan trọng. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm gắn liền và
không thế thiếu với hoạt động chăn nuôi của các hộ nông dân Việt Nam , trang
trại, xí nghiệp...
Với một nền kinh tế phát triến như hiện nay thì nhu cầu về lương thực,
thực phẩm là vấn đề được quan tâm hàng đầu, trong đó nhu cầu sử dụng thịt,
trứng, sữa... không ngừng tăng lên. Nó cung cấp một nguồn dinh dường cao, là
nguồn thực phẩm quan trọng và không thể thiếu đối với con người. Nhưng vấn
đề đặt ra là sản phâm chăn nuôi phải đạt giá trị dinh dưỡng cao, chất lượng tốt,
hạ giá thành sản phấm. Do đó, việc cung cấp thức ăn đầy đủ dinh dưỡng cần
thiết đế giúp vật nuôi phát triển tốt và các sản phẩm tù’ ngành chăn nuôi đạt được
chỉ tiêu như mong muốn.

Ý thức được nhu cầu thiết yếu của thi trường cũng như mong muốn tạo ra
sản phẩm thức ăn đạt chất lượng tốt nhất, một số chuyên gia về dinh dưỡng
trong ngành chăn nuôi và nhà cung cấp nguyên vật liệu chính trên thị trường
miền Bắc đã cùng nhau cộng tác và thành lập Công Ty cố Phần Thương Mại
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 3


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Hoàng Yen với chức năng chính chuyên nghiên cún và sản xuất thức ăn cho
thủy sản, gia súc và gia cầm.
Tên giao dịch: Công ty cố phần Thuơng mại Hoàng Yen.
Tên viết tắt: Công ty CPTM Hoàng Yến.
Trụ sở chính: Thôn Hạnh Phúc, xã Hòa Son, huyện Luông Sơn, tỉnh Hòa
Bình.
Chi nhánh: khu công nghiệp Xuân Mai, thị trấn Xuân Mai, tỉnh Hòa Bình
Kho 1: xã Bắc Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
Kho 2: khu Xuân Mai, thị trấn Xuân Mai, tỉnh Hòa Bình.
Điện thoại: (84.218) 3672.678
Fax: (84.218)3672.679
Email:
Website: www.hoangyen.com.vn
Mã số thuế: 1400437290
Vốn điều lệ: 8.100.000.000 (tám tỷ một trăm triệu đồng).
Sổ đăng ký kinh doanh: 25.03.000169 Ngày cấp: 27.6.2002.

1.2.2. Chặng đường phát triên của công ty CPTM Hoàng Yen
Năm 2002
Sình viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 4


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư
Năm 2005

Tháng 6/2005 khởi công xây dựng nhà máy thứ 2 tại khu công nghiệp
Xuân Mai, thị trấn Xuân Mai, tỉnh Hòa Bình với diện tích 65.000m 2.
Năm 2006
Tháng 3/2006, dây chuyền sản xuất thứ 3 hoạt động tại nhà máy thứ 2,
công suất 55.000 tấn/năm.
Tháng 10/2006, dây chuyền sản xuất thứ 4 hoạt động tại nhà máy thứ 2,
công suất 40.000 tấn/năm.
Năm 2007
Tháng 9/2007, dây chuyền sản xuất thứ 4 hoạt động tại nhà máy thứ 2,
công suất 55.000 tấn/năm, nâng tổng công suất tại nhà máy thứ 2 lên mức
150.000 tấn/năm.
Tháng 8/2007, khởi công xây dựng nhà máy thứ 3 tại khu công nghiệp
Xuân Mai, thị trấn Xuân Mai, tỉnh Hòa Bình.
Năm 2008
Tháng 7/2008, dây chuyền sản xuất thứ 6 và thứ 7 đã được đi vào hoạt
động tại nhà máy thứ 3, công suất 140.000 tấn/năm.
Năm 2010

Đang xây dựng hệ thống Silo tự động và dự kiến hoạt động vào giữa năm
2011 với công suất 250.000 tấn/năm.
Trong quá trình phát triển của công ty, cùng với sự cố gắng của tập thể
cán bộ công nhân và nhà quản lý, công ty đã đạt một sổ giải thưởng và chứng
nhận:
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 5


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Năm 2009 được nhận cờ thi đua của tỉnh Hòa Bình là một trong những
doanh nghiệp xuất sắc trên địa bàn tỉnh.
Liên tục từ năm 2008 - 2010 được Tỉnh ủy Hòa Bình công nhận là Đảng
bộ trong sạch vững mạnh.
1.2. Đặc điếm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CPTM Hoàng
1.2. ĩ. Chức năng

,

nhiệm vụ

- Xây dựng, tô chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp.
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý và quá

trình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh
doanh với các bạn hàng.
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi.
Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động cũng
như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên thị
trường.
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của co quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của Pháp luật.
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
triến bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng
cũng như những quy định có liên quan đến hoạt động của công ty.
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: ĐỈKTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 6


r>

(--------------------------------------------------

r7N

Hệ thống làm
nguội
V____________________________/

/------------------------------------------------


r ■>

rN

Silo chứa
Hệ thống sàng
t
Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế
toán
--------------------------------------------------N
- Sản xuất và bán buôn thức ăn chăn nuôi.
Sơ đồ ĩ . ĩ : Quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi
\

r-------------------------------------------------

-

Bán buôn
vật liệu, thiết bịr Nlắp đặt khác trong xây dựng.


-

Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.

-

1.2.2.2. Sản phẩm
f\

Thức ăn
gia súc.

-

Thức ăn gia cầm.

-

Thức ăn thủy sản.

Đại học Hoa Lư

(\

Máy trộn

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lóp: ĐỈKTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 7


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Nguyên liệu (bắp thô) sau khi được kiếm tra sẽ được hút vào silo chứa
val và va2. Từ hai silo này bắp được xả xuống hai trục vít tải xoắn đưa đi và đổ
vào 2 máy sàng (mục đích: loại tạp chất và bụi lẫn trong nguyên liệu).

Bắp sau khi được làm sạch sẽ đổ vào hai gầu tải e 1 và được gầu tải e 1 đố
vào bồn chứa máy nghiền. Sau khi được nghiền bắp sẽ được trục vít tải dẫn đi
và đổ vào gầu tải e2. Tại đây bắp được gầu tải e2 múc lên và đổ vào 4 silo chứa
va 10 đến val3. Ke tiếp bắp nghiền sẽ đổ xuống trục vít tải vl08 đố vào trục vít
tải vl09 dẫn đi đố vào máy ép đùn. Sau khi được ép xong bắp ép đùn sẽ được
trục vít tải dẫn vào đổ qua hệ thống làm nguội trong vòng 20 phút cửa buồng
làm nguội sẽ xả nguyên liệu đố vào gầu tải e27. Gầu tải này sẽ múc nguyên liệu
đố vào 2 silo chứa val4 và val5. Ớ đây bắp ép đùn sẽ theo xuống trục tải vít
vl 10 và được trục tải vít vl 1 ldẫn tới trục vít tải vl hoặc v2 đế đi nghiền.
Nguyên liệu dạng bột như cám gạo, cám mì, tấm,bột mì ...sau khi được
kiếm tra sẽ được đưa vào tù' cửa khác tù’ điếm tập kết sẽ được trục tải vít kéo lên
đổ vào 2 gầu tải el5.từ đây nguyên liệu được el5 múc đố vào các silo chứa
(\
(trong si lo chứa này có 4 ngăn chứa
thế là nhiều loại nguyên liệu khác nhau
Si có
lo chứa
hoàn toàn). Các nguyên liệu từ silo này sẽ đổ vào 4 gầu tải và được 4 gầu tải này

V____

múc đô vào trục vít xoắn vl 15 và được vl 15 kéo đi đô vào trục vít xoắn vl 18,
( \ đố vào trục vít tải vl hoặc v2 đế đi nghiền.
theo dây chuyền vl 18 sẽ
Thức ăn bột
Thức ăn viên

V____

Đối với 7 silo va3 đến va9 thường thì nguyên liệu sau khi được kiểm tra

sẽ đố vào trục vít tải vl04 và trục vít tải này sẽ đố liệu vào trục vít tải vl05 để
r đến 2 trục vít tải vl,v2 đem đi nghiền. (
dẫn nguyên liệu
Máy ép viên

r
^

V_________________________________

Sau khi nguyên liệu được nghiền ở các máy nghiền
brl bao
và br2 tương ứng
Đóng
với 2 trục vít tải dẫn liệu vl và v2 sẽ được đố vào các silo chứa của hai máy
(’
trộn.
Hệ thống làm
Silo chứa
nguội
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

V____

Trang 98


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán


Đại học Hoa Lư

Trong đó v21 là silo phụ,ở đây có cửa trộn premix do công nhân chịu
trách nhiệm đưa vào.
Đối với máy trôn 2:
Các silo chứa liệu tương ứng Ià:v48,v47,v46,v45,vl9,vl8,vl7,vl6.
Trong đó vl9 là silo phụ, ở đây có cửa trộn premix do công nhân chịu
trách nhiệm đưa vào.
Hệ thống dầu cá sẽ được dẫn từ hai bình chứa từ ngoài vào, qua hệ thống
ống dẫn đi vào máy trộn.thiết kế các van tự động.
Tại đây cũng được thiết kế những van đóng mở cho phép phối trộn đúng
theo tỉ lệ trong công thức.
Giữa hai máy trộn 1 và 2 sẽ được điều khiển bằng một van tự đông cho
phép tình trạng hoạt động của hai máy trộn này.
Thường thì sau 4 phút mỗi máy sẽ trộn được một mẻ 1000 kg và sẽ xả ra
một lần.
Do tính chất quan trọng của chất lượng thức ăn làm ra mà hệ thống điều
khiến hoạt động của máy trộn được chú ý và đưa vào hoạt động thay cho cách
trộn thủ công ngày trước.tiện ích của hệ thống này mang lại là tính chính xác
hơn,giải phóng sức lao đông,và tính chất làm việc hiệu quả hơn rất nhiều lần.
Sau khi trộn xong thức ăn sẽ được trục vít xoắn v22,v23đố vào gầu tải
el 1 va eio.

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 10


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán


Đại học Hoa Lư

Máy ép viên 1: Sau khi thức ăn được ép thành viên sẽ đố vào gầu tải el2
và được gầu tải này múc lên đổ vào buồng làm nguội 1 sau một thời gian thức
ăn sẽ được đố ra và đi qua hệ thống sàng.
Neu thức ăn bị vỡ vụn sẽ được trục vít xoắn dẫn vào gầu tải el3 và được
el3 múc lên đổ lại máy ép viên đế tái chế lại.
Thức ăn sau khi được sàng sẽ đố vào gầu tải el4 và được el4 múc lên đố
vào bồn chứa be7 chờ công nhân ra bao.
Máv ép viên 2: Sau khi được ép thành viên, thức ăn sẽ đổ vào gầu tải el8 và
được gầu tải el8 múc lên đố vào buồng làm nguội 2. Sau khi làm nguội qua hệ
thống sàng, nếu thức ăn bị vỡ sẽ đố xuống trục vít xoắn và sẻ được trục vít xoắn
dẫn xuống gầu tải el9 và được gầu tải el9 đố vào máy ép viên đế tái chế.
Neu thức ăn thành phẩm sẽ đổ vào gầu tải e 20 và được gầu tải múc lên
đổ vào bồn chứa e6 chờ công nhân ra bao.

1.3. Đặc điểm và cơ cấu bộ máy quản lý
1.3.1. Mô hình tổ chức bộ máy
Do đặc điếm hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty cố phần Thương

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 11


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư


Sơ đồ 1.2. Cơ cấu to chức bộ mảy quản lý

Đai hỏi đồng cồ đỏng
Đại hội đồng cố đông công ty có thẩm quyền cao nhất của Công ty cố
phấn Thương mại Hoàng Yen.
Đại hôi đồng cổ đông có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của HĐQT về
tình hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh và đầu tư; tiến hành thảo luận thông qua, bố sung, sửa đối Điều lệ
của Công ty; thông qua các chiến lược phát triển; bầu, bãi nhiệm HĐQT, Ban
Kiếm soát; và các quyết định bộ máy tố chức của Công ty và các nhiệm vụ khác
theo quy định của điều lệ.
Hôi đồnu quàn tri
HĐQT là tố chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra.
HĐQT nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: ĐIKTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 12


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Ban kiểm soát
Ban kiếm soát là tố chức giám sát, kiếm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và tài
chính của Công ty nhằm đảm bảo các lợi ích hợp pháp của các cố đông.
Ban điều hành

Ban điều hành của Công ty gồm có một Tống Giám đốc và hai Phó Tông
Giám đốc. Giám đốc do HĐỌT bố nhiệm, là người chịu trách nhiệm chính và
duy nhất truớc HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty.

Ban điều hành hiện nay của Công ty là nhũng người có kinh nghiệm quản
lý và điều hành kinh doanh, đồng thời có quá trình gắn bó lâu dài với Công ty.
Các phòmi nụhiẽp vu
Phòng nguyên liệu:

Tham mưu cho lãnh đạo Công ty điều hành hoạt động thu mua nguyên
liệu.
Phối họp Quản đốc phân xưởng xây dựng và quyết toán các định mức
nguyên liệu, vật tư cho sản xuất.
Giao dịch với nhà cung ứng, thực hiện việc mua hàng và làm thủ tục nhận
nguyên liệu mua, quản lý việc mua hàng, theo dõi hoạt động của nhà cung ứng.
Phòng kế toán - tài chỉnh:
Lập các kế hoạch, phương án về khai thác, phân bổ, sử dụng nguồn vốn
và vốn cho hoạt động kinh doanh một cách hợp lý, hiệu quả..
Tố chức theo dõi hạch toán kế toán và hạch toán thống kê kịp thời, chính
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: ĐIKTA - Khoa. Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 13


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Tố chức thu thập thông tin về tình hình tài chính của khách hàng, thực

hiện thu nợ, giải quyết các quan hệ tài chính với các khách hàng theo đúng quy
đinh của Nhà nước và cam kết của các bên có liên quan.
Lập các quy chế thi chi tài chính, phương án về giải quyết quan hệ tài
chính trong và ngoài Công ty, phân tích hiệu quả kinh doanh của từng đơn hàng,
tùng thương vụ trước va sau khi thực hiện.
Phát hiện và kiểm soát các rủi ro về tài chính trong sản xuất kinh doanh
của Công ty, kiến nghị các biện pháp phong ngừa, ngăn chặn rủi ro.
Ke toán trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tài chính và các hoạt
động về tài chính của Công ty, kiểm tra giám sát về tài chính và phân tích hoạt
động kinh tế của Công ty, là người chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành việc
thực hiện toàn diện nhiệm vụ của phòng.
Phòng Hành chỉnh - Nhân sự
Lập kê hoạch tuyển dụng, sắp xếp, đào tạo, sử dụng lao động theo yêu cầu
kế hoạch kinh doanh trước mắt và lâu dài.
Chủ trì trong việc tổ chức kiếm tra tay nghề của công nhân.
Xây dựng và kiểm tra thực hiện định mức lao động tiền lương và chi trả
lương, giải quyết các vướng mắc về chế độ chính sách đối với người lao động.
Tố chức thực hiện công tác bảo vệ an toàn tài sản, tính mạng của cán bộ
công nhân viên, thực hiện an toàn trong sản xuất, an ninh trật tự trong sinh hoạt,
quan hệ với láng giềng, kiếm soát và bài trù' các tệ nạn xã hội trong cán bộ công
nhân viên, kiểm soát và quản lý công tác đăng lý tạm trú, tạm vắng của cán bộ
công nhân viên đang làm việc trong Công ty.

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 14


TÀI SẢN

A. Tài
hạn

Năm 2008

sản

ngắn

Năm 2009

226.792.454.979
493.605.104.917
Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Năm 2010
711.585.229.677
Đại học Hoa Lư

hình tài chính của
công ty CPTM 186.441.619.295
Hoàng Yen
23.287.587.846
48.234.894.031
1.
Tiền

các 1.4. Tình
Quản lý hồ sơ nhân
sự, theo dõi, phát hiện kịp thời những điều không

Bảng
1.1:
Bảng
cân
đối
kế
toán
của
công
ty
3
năm gần nhất
khoản tương đương
(năm
2008
đến
năm
2010)
VND
bình thường trong quan hệ của các thành viên
trong tố chức đểĐon
có vị:
biện
pháp
tiền
ngăn ngừa.
48.945.956.247
192.513.689.667
264.864.617.369
2. Các khoản phải

thu
Phòng Thương mại:
3. Hàng tồn kho
149.539.786.528
240.563.352.885
254.835.087.702
Tìm hiểu và nghiên cứu thị trường; tham mưu cho lãnh đạo Công ty điều
5.019.124.358
12.293.198.334
4. Tài sản ngắn hạn hành hoạt
động thương mại
- marketing.
khác
B. Tài sản dài hạn

143.514.062.932
147.650.726.139
169.163.206.265
Xây dựng các kế
hoạch thương mai,
thị trường... của Công ty hàng năm,
quý, từng tháng.
giá từng166.574.852.759

1.
Nguyên
TSCĐ
2. Hao mòn TSCĐ
3.Tài
khác


sản

184.929.695.225

các sản phấm của Công
ty.
1.925.602.325
2.599.618.178
hạn hàng về

dài

A. Nọ’ phải trả

bán.
270.432.177.059
344.261.173.398
549.987.696.738
Thu thập thông tin các báo cáo về thị trường, về khách hàng, các báo cáo

208.381.281.644
102.874.609.220
1. Vay và nợ ngắn thống
kê theo quy đinh của
Công ty.
hạn

3. Người
tiền trước


2.635.394.980

Tố chức thực hiện các nghiệp vụ về thương mại, giao dịch, họp đồng mua
370.306.517.911
641.255.831.056
880.748.435.942

NGUỒN VÓN

trả

221.429.348.924

(24.986.392.152)
Thu thập thông (39.878.587.264)
tin từ khách hàng để(55.659.314.186)
ghi nhận và xử lý phản hồi của khách

TÒNG CỘNG

2. Phải
bán

5.443.905.311

người

mua


4. Thuế và
khoản
phải
Nhà nước

325.726.038.707

Phòng
Quản lỷ chất lưọng:
13.259.814.670
163.077.100.472
133.340.012.884
Phân tích, kiếm tra nguyên vật liệu đầu vào và thành phẩm đế đảm bảo

chung về quản lý16.238.543.732
chất lượng.
trả quy định207.861.324

54.497.391.012

Kiểm
soát toàn bộ1.699.714.672
quá trình sản xuất,6.384.195.058
dây chuyền sản xuất vận hành theo
657.208.260
các
nộp đúng quy trình.

5. Chi phí phải trả


16.136.318.616
26.186.964.987
27.623.938.144
Thực hiện kế hoạch
kiếm định hiệu chuẩn
thiết bị và dụng cụ đo theo các
15.878.859.831

203.300.814

26.675.383.474
17.795.383.474
7. Vay và nợ dài
hạn
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật
302.050.200
509.997.100
8. Dự phòng trợ
cấp mất việc

1.307.174.796

6. Các khoản phải
trả, phải nộp ngắn
hạn khác

4.812.186.871

905.645.320


Trang 16
15


B. Vốn chủ sỏ’ hữu

99.874.340.852

269.994.657.658

269.994.657.658

94.255.090.000
250.717.310.888
1. Vốn đầu tư chủ
Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán
sở hữu

251.255.090.000

Đại học Hoa Lư

1.041.669.288
70.862.258.048
2. Lợi nhuận sau
1.4.1. Đánh giá khả41.699.765.206
năng huy động nguồn
vốn
thuế

chưa
phân
phối
Bảng 1.2:B(ing đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn
phòng

4.577.581.564

4.577.581.564

6.610.496.360

4. Quỹ đầu tư phát
triển

0

0

2.032.904.796

370.306.517.911

641.255.831.056

880.748.435.942

3. Quỹ
tài chính


dự

TỐNG CỘNG

Tỷ
Chỉ tiêu

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Đầu năm

Cuối năm

1, Tổng
nguồn vốn

317,799,742,

2, Vốn chủ
sở hữu

123,277,761,


3, Nợ phải
trả

194,521,980,

1, Tổng
nguồn vốn

370,306,517,

2, Vốn chủ
sở hữu

99,874,340,8

3, Nợ phải
trả

270,432,177,

1, Tổng
nguồn vốn

641,255,831,

2, Vốn chủ
sở hữu

296,994,657,
330,760,739, 033,766,081,

Sinh viên:

Thị
Hồng
Tươi
658
204
546
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

062

564

498

911

52

059

056

370,306,517,

Chênh lệch

911
099,874,340,

852

270,432,177,
059
641,255,831,
056
296,994,657,
658
344,261,173,
398
880,748,435,
942

Tỷ

trọng trọng
đầu

cuối

0.39

0.27

0.61

0.73

0.27


0.46

0.73

0.54

0.46

0.38

052,506,775,
849

023,403,420,
712
075,910,196,
561
270,949,313,
145
197,120,316,
806
073,828,996,
339
239,492,604,
886

Trang 17


3, Nợ phải

trả

344,261,173,
398

549,987,696,
738

205,726,523,
340

0.54

0.62


Chỉ tiêu
1. Hệ số tài
trợ
2. Hệ số tài
trợ TSDH
3. Hệ số tài
trợ từ nguồn
vốn ổn định
Chi tiêu
1. Hệ số khả
năng thanh
toán tổng
hợp
2. Hệ số khả

năng thanh
toán nhanh
Chỉ tiêu

Cuối năm
2008

Cuối năm
2009

Cuối năm
2010

0.27
0.46
0.38 kế
Bảo
Bảo cáo
cáo thực
thực
tập
tập chuyên
chuyên ngành
ngành
kế toán
toán 0.19

-0.09

Đại

Đại học
học Hoa
Hoa Lư

0.70
1.96
1.32
-0.06
điều
vềđã 2.01
khả
làm
số liệu
năng
cho trên
nợ
thanh
phải
ta thấy:
toán
trả của
Năm
nhanh:
doanh
2009,
hệđã
nghiệp
số
so
khả

với
trong
năng
năm
2008
thanh
nguồn
toán
chiếm
nhanh
tỷ trọng
tăng

lần sođóQua
với
năm
2009).
Mức
tăng,
giảm
này
tích
cựcnăm
hơn
rấtqua
nhiều
so vốn
với
năm
rất

270.949.313.145
thước
lớnchứng
đo
trong
khả
tổng
năng
đồng,
nguồn
trả tương
nợ
vốn
ngay
ứng
(đang
chiếm
cácvới
khoản
73
62%).
%.
nợ Tuy
Năm
ngắnnhiên,
2010,
hạn dựa
để
so đảm
vào

với
khả
bảo
tính
2009
cân
chuyển
nguồn
đối
2008
tỏ
doanh
nghiệp
cố1.32
gắng
tăng
khả
năng
độcnăm
lậpnăng
về mặt
tài
0.70
2.01
1.96
-0.06
giữa
vốn ngay
đổi
nợ

tăng
vàthành
239.492.604.886
vốn
tiền sở
củasử
hữu
các
đồng
công
tài các
sản
tương
ty khoản
phải
lưu ứng
động.
chú
với
trọng
Với
37%.
tăng
kếtdụng
Như
quả
tốc đó
độ
đưa
vậyđế

nguồn
ra:
nguồn
năm
vốn
2008
chủqua
sở

chính.
Công
ty chủ
không
dụng
vốn
chiếm
đầu
tuvốn
vào
tài
hữu
các nhanh
0.32,
năm
nămtăng
hơn
2009đế
dần.
làgiải
0.78,

Sự
quyết
tăng
năm
gánh
nguồn
2010
nặng

vốn
về
0.83
tài
chịu
chính.
thìảnh
công
hưởng
ty đang

2 mức
nhân
xu hướng
tố đầu
là tăng
nợ
khả
vẫn
sử
dụng

vốn
chủ
sở
hữu
của
mình
đếcủa
tăng
độ
tư phải
vào
Cuốimà
năm
Cuối sản
nămdài hạn
Cuối
năm
trả sản
năng
vàthanh
nguồn
toán
vốn
nhanh
chủ
sở
và hữu.
sẽ
Năm
dàng

trong
vốn
việc
chủ
sở hữu
toán
tăng
cáccó33.766.081.546
khoản
nợ cho
2008
2010
tài
dài 2009
hạn.
Đây
là một
yếudễtố
tích2010,
cực
chứng
tỏthanh
công
ty vẫn
khả năng
độc
1.4.2 Đánh giá tỉnh tự chủ trong hoạt động tài chỉnh
1.37
1.86
1.60

0.49
-0.26
đồngvề
bạn
hàng.Năm
tương
2009
với đã
11%,
tăngnợ
độtphải
biến
trảsotăng
đồng
2008
tương
0.46,
60%.
2010
Như
đã
vậy,
lập
mặt tàiứng
chính.
Nhưng
nhìn
chung
ởvới
cả năm

3 năm,
hệ làsốứng
tài với
trợnăm
của
công
ty tăng
còn
Bảng
1.3:
Đảnh
giá
khải
quát
mức
độ
độc
lập
tài
chính
của
doanh
nghiệp
tổngvớitức
so
nguồn
năm
vốn
2009
tăng

là tự0.06.
chủ
Tuy
domức
nợ chính
tăng
phải của
trả tăng,
năm ty
chứng
2010
so
tỏ với
khả năm
năng
đảm rất
bảonhỏ
về
thấp,
là khả
năng
chủyếu
về
mặt
tài
của
công
là chưa
được
đảm2009

bảo.
mặt tài chính
nhưng
với hệcủa
sốcông
khả tynăng
là thấp,
thanh
tổngtoán
số nợ
nhanh
phải trả
là quá
0.83cao.
thì đây là con số khá cao.
0.32
0.78
0.83
0.46
0.06
1.4.3. Đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Công ty có thế chủ động thanh toán các khoản nợ cho bạn hàng.
Bảng 1.4:Đảnh
Qua bảnggiá
sốkhải
liệu quát
trên khả
cũngnăng
cho thanh
thấy tỷtoán

trọng nợ phải trả và tỷ trọng nguồn
ĩ.4.4. Đánh
giá
khả
năng
sinh
lời
của
doanh
nghiệp
vốn chủCuối
sở hữu Cuối
qua 3 kỳCuối
kế toán là cóSosựsánh
thay đối đáng kế. Năm 2008 nợ phải

2009/2008
2010/2009
trả chiếm
73% đánh
và nguồn
vốnquát
chủ
%. tyNăm 2009 nợ phải trả
Bảng
1.5ỉ Bảng
giá khái
tỷ sở
suấthữu
sinhchiếm

lời của27công
năm
năm
năm
chiếm 54% và nguồn
chủ sở hữu
%. Năm 2010 sốĐơn
nợ vị
củatính:
công
1.01 vốn1.25
0.03chiếm 460.24
% ty
1. Tỷ suất lợi nhuận trên 0.98
là 62% và nguồn vốn chủ sở hữu là 38%. Mặc dù trong 3 năm gần đây thì tỷ lệ
doanh thu
sở hữu 6.50
của công8.05
ty đã tăng
0.28
6.2233.766.081.546
1.55 đồng nhưng kéo theo đó là
2. Tỷ suất lợi nhuận vốn
trên chủ
Qua số liệu 3 năm qua ta thấy, vốn kinh doanh của công ty phụ thuộc
tống tài sản
sự gia tăng của nợ phải trả là 205.726.523.340 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là
nhiều vào các chủ nợ (chủ yếu là vay ngắn hạn ngân hàng). Năm 2008, hệ số tài
15.44
26.25

14.40
10.81
3. Tỷ suất lợi nhuậndo:
sau 1.04
trợ của công ty là 0.27, hệ số tài trợ TSDH là 0.7 tức là trong 1 đồng nguồn vốn
thuế trên nguồn vốn chủ
chủ sở về
hữukhả
thì năng
có 0.7
đồngtoán
là đầu
vào 3TSDH,
hệ hệ
số tài
trợ từ
nguồn
vốntoán
ốn
thanh
tốngtưhọp:
năm qua
sổ khả
năng
thanh
sở hữu
Trong năm 2010, với các điều kiện biến động chung của nền kinh tế, thị
định
0.7.đều
Năm

số tài tỏ
trợ tổng
của công
ty lớn
giảmhơn
tăngtổng
mạnh
0.46trả(giảm
tổng là
quát
lớn2009,
hơn hệ
1 chứng
tài sản
nợ làphải
nên
trường vĩ mô có nhiều biến động phức tạp, các công cụ tài chính của Nhà nước
0.191ần),
trongđảm
khi đó
số tài
TSDH
là 2.01
tăng lên
1.321ần
doanh nghiệp
bảohệđược
khảtrợnăng
thanh
toán tức

các làkhoản
nợ phải
trả so
từ với
tài
chưa đủ mạnh đế vục dậy nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế thế
năm
2008,có.hệĐầu
số tài
trợ2009,
tù’ nguồn
địnhthanh
là 2.01
so vớitứcnăm
sản hiện
năm
hệ sốvốn
khảốnnăng
toán(tăng
tổng1.32
hợp lần
là 1.37

giới còn nhiều bất ổn. Đối với ngành nông nghiệp, đặc biệt là chăn nuôi, chúng
2008).
Điềucứnày
chứngnợ
tỏ phải
mức trả
độ có

độc1.37
lập tự
chủtàitrong
kinh năm
doanh2009
của
bình quân
1 đồng
đồng
sản hoạt
đảm động
bảo, cuối
ta đã gặp không ít khó khăn khi đơn giá nhân công tăng cao và nguyên liệu khan
công
ty là1.86
rất thấp,
ty bịlàràng
bị Cuối
sức épnăm
nhiều
tù’ hệ
các số
khoản
này.
tăng lên
đồng công
có nghĩa
tăngbuộc
0.49vàlần.
2010,

này nợ
là 1.60
hiếm, cộng thêm lãi suất ngân hàng cũng tăng đột biến khiến cho áp lực tài
Nguyên
nhân0.26
chủ lần
yếusolà với
do năm
năm 2009.
2008, Như
2009vậy,
côngkhả
ty năng
chịu ảnh
của cuộc
tức là giảm
thanhhưởng
toán tổng
hợp
chính công càng đè nặng lên công ty. Bên cạnh đó là lạm phát và dịch bệnh ở
suy
kinh
tế toàn
cầuqua
nênlà doanh
nghiệp
vaynăm
nợ tới
nhiều
sunggiảm.

vốn
của thoái
công ty
trong
3 năm
rất thấp,
trongphải
những
có đế
xu bổ
hướng
gia súc, gia cầm cũng làm cho công ty gặp nhiều khó khăn.
sản
xuất,hiện
đảmkhả
bảonăng
cho trả
tiếnnợđộcủasảncông
xuấttyđược
đúng
hoạch,
Nó thế
ở mức
độ kế
tương
đổi đảm
thấp bảo
đây cho
cũngđời


sống
cho báo
cán bộ
công
viên
công ty.
Nhưng
đến năm
2010,cóhệthếsốgặp
tài
dấu hiệu
trước
khánhân
khănnhằm
tiềmtrong
ấn về
mà hoạt
doanh
nghiệp
Trước tình
hình
đó,
duy
trì tài
và chính
ổn định
động
sản xuất kinh
trợ
là 0.38(

giảm 0.09 lần so với năm 2009), hệ số tài trợ TSDH là 1.96(giảm
phải
doanhtrong
củatương
công lai.
ty trong giai đoạn khó khăn, công ty đã phải đưa ra biện pháp
0.06 lần so với năm 2009), hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định là 1.96( giảm 0.06
ứng phó với tình hình thực tế là vay ngân hàng đề mua nguyên vật liệu và trang
Sinh
Sinh
Sinh viên:
viên:

Lê Thị
Thị
Hồng
Hồng Tươi
Tươi
Tươi
viên:Lê
Thị Hồng
Lớp:
Lớp:
Lớp: Đ1KTA
Đ1KTA
Đ1KTA --- Khoa:Kinh
Khoa:Kinh
Khoa:Kinh tế
tế
tế ---Kỹ

Kỹ
Kỹ thuật
thuật
thuật

Trang
Trang
Trang 18
20
19
21


KẾ TOÁN
THANH
THỦ QUỲ

KẾ TOÁN

KẾ TOÁN

TIỀN LƯƠNG
TỔNG HỢP
Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán
NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN

Đại học Hoa Lư

tăng. Đen năm 2010, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu cũng tăng lên

0.24% so với năm 2009 và đuơng nhiên tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
PHẦN II: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC
thu cũng tăng từ 1.01% lên 1,25%. Nguyên nhân có thế là do công ty vẫn giữ
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CPTM HOÀNG YẾN
vững được quan hệ với các bạn hàng và chi phí cho quảng cáo, bán hàng giảm.
2.1. Tố chức bộ máy kế toán
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CPTM Hoàng Yến
Doanh lợi tài sản ( Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản) của năm 2010 cao hơn
năm 2008 và năm 2009. Năm 2008 cứ đưa bình quân một đồng giá trị tài sản
Để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, Công ty đã lựa chọn hình thức
vào sử dụng làm ra 0,0028 đồng lợi nhuận sau thuế. Đen năm 2009 cứ đưa 1
tố chức công tác kế toán tập trung đế phù hợp với đặc điếm tố chức và quy mô
đồng giá trị tài sản vào sử dụng làm ra 0,065 đồng lợi nhuận sau thuế. Đen năm
sản xuất kinh doanh của mình. Hình thức này giúp cho việc chỉ đạo nghiệp vụ
2010 con số này vẫn tiếp tục tăng lên mức 8.05% tức là tăng 10.81% so với năm
và đảm bảo tính chặt chẽ. Sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán truởng
2009. Điều này chứng tỏ việc sử dụng tài sản năm 2010 hiếu quả hơn rất nhiều
cũng nhu sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản
so với năm 2009, 2008.
xuất kinh doanh cũng nhu công tác kế toán trong Công ty.
Với chỉ tiêu lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu. Một đồng vốn chủ sở
hữu mà công ty bỏ vào kinh doanh đem lại 0,0104 đồng lợi nhuận sau thuế năm
KÉsau
TOÁN
2008 và 0.1544 đồng lợi nhuận
thuế TRƯỞNG
năm 2009 tương ứng tăng 0.1440 đồng
so với năm 2008 và 0,2625 đồng lợi nhuận sau thuế năm 2010 tương ứng tăng
0.1081 đồng so với năm 2009. Chứng tỏ vốn chủ sở hữu năm 2010 được sử
dụng hiệu quả hơn các năm 2008 và năm 2009.


Năm 2008 với bình quân 1 đồng doanh thu tạo ra 0,0098 đồng lợi nhuận
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung,
sau thuế. Đen năm 2009 con số này đã tăng nhẹ, tức là bình quân 1 đồng doanh
tất cả các công việc kế toán đều được tập trung thực hiện tại phòng Ke toán như:
thu tạo ra 0,0101 đồng lợi nhuận sau thuế. Như vậy, doanh thu bán hàng của
phân loại chứng từ, định khoản, hạch toán chi phí...
doanh nghiệp tăng lên đồng thời lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng nguyên
nhân là năm 2009 do nhu cầu về thức ăn chăn nuôi tăng đột biến và công ty
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên
cũng áp dụng một số máy móc mới nên chi phí sản xuất giảm dẫn đến lợi nhuận
Bộ máy kế toán bao gồm:
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA
ĐIKTA --Khoa:Kinh
Khoa:Kinhtếtế--Kỹ
Kỹthuật
thuật

Trang 24
22
23


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

Ke toán trưởng: với chức năng chuyên môn có nhiệm vụ quản lý, kiếm tra
và chịu trách nhiệm toàn bộ công tác về kế toán, tài chính của công ty.

Ke toán tổng hợp: theo dõi, tống họp các nghiệp vụ phát sinh trong công
ty, cuối kỳ đối chiếu số liệu cùng kế toán chi tiết, lên các báo cáo cho công ty.
Ke toán tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo
lương, các khoản trợ cấp, phụ cấp cho toàn thề công nhân viên của công ty, theo
dõi bậc lương công nhân viên, đồng thời kiêm phụ trách việc lập bảng báo cáo
thống kê theo quy định.
Thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán theo dõi tình hình thu chi bằng tiền
mặt, kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày.

2.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty CPTM Hoàng Yến
2.2.1. To chức hạch toán kế toán nói chung
Chế đô kế toán: Doanh nghiệp áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghiệp được
ban hành theo quyết định 15/2006/ỌĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ
tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép là Đồng Việt Nam (VNĐ).
Hình thức sổ kể toán: Doanh nghiệp tố chức hạch toán theo hình thức chứng từ
ghi sổ. Hình thức này phù hợp với mọi quy mô loại hình doanh nghiệp sản xuất,
mẫu số đơn giản, dễ đối chiếu.
Phần mềm kế toán: Doanh nghiệp sử dụng phần mềm

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 25


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư


Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng
nhập kho trong kỳ - trị giá hàng xuất kho trong kỳ
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Giá hàng xuất kho và hàng tồn
kho được tính theo giá bình quân gia quyền.
Phưong pháp hach toán chi tiết ban đầu: Các chi tiết ban đầu theo đơn giá
thực tế mua vào, hạch toán theo đơn hàng.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty CPTM
Hoàng Yen
Quy trình luân chuyến chứng từ kế toán tại công ty CPTM Hoàng Yen

Chứng từ kế toán được lập hoặc thu nhận từ bên ngoài, sau đó được
chuyến đến bộ phận kế toán của công ty, nó sẽ được kiểm tra và sử dụng làm
căn cứ ghi số, cuối kỳ thì sẽ được lưu trữ, bảo quản và sau khi hết thời hạn lưu
trữ theo qui định đối với từng loại chứng từ, nó sẽ được hủy.
Danh mục chứng từ sử dụng:
2.2.2.1 Tổ chức chứng từ kế toán tiền mặt
-

Phiếu thu (MSO1 - TT - BB)

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: ĐIKTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 26


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán
-


Giấy đề nghị tạm ứng (03 - TT).

-

Giấy đề nghị thanh toán (05 - TT).

-

Biên lai thu tiền ( 06 - TT).

-

Biên lai chi tiền ( 09 - TT).

-

Bảng kiểm kê quỹ (08 a - TT).

Đại học Hoa Lư

2.2.2.2 Tô chức chứng từ hàng tồn kho
-

Hóa đơn GTGT hàng mua vào.

-

Phiếu nhập kho ( 01 - VT).

-


Phiếu xuất kho (02 - VT).
2.2.23

To chức chứng từ bán hàng

-

Họp đồng mua bán sản phẩm.

-

Hóa đơn GTGT.

-

Hóa đơn bán hàng.
2.2.2.4 To chức chứng từ tài sản cổ định

-

Biên bản giao nhận TSCĐ (01 - TSCĐ).

-

Biên bản thanh lý TSCĐ (02 - TSCĐ).

-

Biên bản kiểm kê TSCĐ (05 - TSCĐ ).


Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 27


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán

Đại học Hoa Lư

-

TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu TK phản ánh Nguồn vốn

-

TK loại 6 và loại 8 là TK mang kết cấu TK phản ánh Tài sản.

-

TK loại 9 có duy nhất TK 911 là TK xác định kết quả kinh doanh.

-

TK loại 0 là nhóm TK ngoài Bảng cân đối kế toán.
Hệ thống TK cấp 2 đuợc thiết kế phù hợp với đặc điểm kinh doanh của

doanh nghiệp, trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lý mục đích đế quản lý
và hạch toán cho thuận tiện.

Vd: TK 1521: Nguyên vật liệu chính( bắp)
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ( ngô, khoai, sắn...)
2.2.4. Tố chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại công ty CPTM
Hoàng Yến
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kết toán là hình thức Chứng từ
ghi số và loại hình thức công tác kế toán theo phương pháp hạch toán kế toán kê
khai thường xuyên.
Hằng ngày, khi phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến các loại tiền mặt, kế
toán căn cứ vào các chứng từ gốc viết phiếu thu, phiếu chi và định khoản ngay
trên phiếu đó đồng thời phản ánh vào các sổ chi tiết có liên quan. Đối với các
nghiệp vụ khác, kế toán căn cứ vào chứng tù' gốc đế định khoản và phản ánh vào
các số chi tiết có liên quan. Các nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt được Thủ quỹ
ghi ngay vào số quỹ và thường xuyên đổi chiếu với kế toán. Các nghiệp vụ liên
quan đến nhập xuất vật tư, thành phẩm, hàng hoá được thủ kho ghi vào thẻ kho
và định kỳ 3 đến 5 ngày đem đối chiếu với kế toán.
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh tế - Kỹ thuật

Trang 28


Cán bộ vật tư
Đê nghị xuât vật tư

Phòng kỹ thuật
1 nhập

Phiếi

io


Phiếu xuất
kho

Thủ
Ke toánngành
vật tưkế toán
Bảo
cáokho
thực tập chuyên

Bảo quản và lưu

Đại học Hoa Lư

Thủ kho
Kế toán vật tư
- Báo
kếtlập
quảphiếu
hoạt
kinh
sốlập
B02-DN)
Thủ
Bảngcáo
kho
tống
hợp
kiêmđộng

xuất
chứng
khotù’doanh
theo
ghi sổ
số(Mầu
được
lượng,
chủng
ra cănloại
cứ của
vào phiếu
chứng đề
tù’ nghị
gốc
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi so kế toán theo hình thức chứng từ ghi so
xuất
hoặc vật
bảng
tư.kêPhiếu
chứng
xuất
từ.kho
Hình
được
thứclậpcủa
thành
bảng3 tổng
liên, hợp
liên và

1 giữ
bảng
lại kiểm
cuốn kê
đế chứng
lưu, liên
từ
-số Báo
lưu
chuyển
tiềnkho,
tệ (Mầu
2ghigiao
hoàn
cho cáo
thủ
toàn
kho
giống
ghikho
bảng
thẻ

chứng
sau số
đó
từB03-DN)
chuyến
sốkêtống
cho

hợp
kếmỗi
toántờvật
trêntưbảng
đế ghi
kê số,
chứng

Phiếu
xuất
Bảng
xuất
kho
người
từ đượcnhận
ghi vật
trêntưmột
giữdòng
liên trên
3. Cuối
bảngtháng,
tổng kế
hợp.toán
Cácvật
bảng
tư tập
tổnghợp
hợp,sốbảng
liệu kiểm
trên các


- xuất
Thuyết
cáo
tàixuất
chính
(Mầu số
phiếu
chứng
từ kho
đượcminh
rồilập
lậpbáo
từ
bảng
chứng

từ kho.
ghi
vàB09-DN)
chứng từ gốc, thường được lập cho
Bảngsổtổng
hợp
Sổ quỳ
Sổ chi
nhiều nghiệp
vụchức
liên quan
đến
quá

trình
hạch
toán
nào
đó.chủ yếu
2.3.2.3.1.2.
Tố
thực
hiện
các
phần
hành
kế
toán
tiết
Bảng
Tài khoản sử dụng
và kiêm
hạch kê
toán
Sổ
TKđăng
152
dùng đế
phản
ánhphần
giá trị
hiệnkếcótoán
và tình
hình vật

biếnliệu
động tăng,
2.3.1.
Tổ chức
hạch
toán
hành
nguyên
Cuối ký
tháng
kế
toán
tổng
cộng
sổ
phát
sinh
trên
từng
tài
giảm của các loại nguyên vật liệu trong kho của công ty. khoản, trên bảng
chứng tù’
Chứng
từ ghi
số cứ ghi vào sổ cái.
tổng hợp, bảng kê2.3.1.1.
kiêm chứng
từ ghi
sổ


cũng
là căn
Chứng
từ sử
dụng
ghi sổ
TK 152 có 5 TK cấp 2 sau:
Hóa đơn GTGT (Mầu số 01-GTGT-3LL)
Số cái bao gồm tất cả các tài khoản sử dụng trong công ty, số trang dành
+ TK 1521: dùng đế phản ánh Sổ
giá cái
trị hiện có và tình hình tăngSổgiảm
tổngcủa
cho tàiPhiếu
khoản
nhiều
phụ
thuộc
vào
số
tài
khoản
phát
sinh
cho
từng tài
nhập
kho hay
(Mầuítsốnguyên
01 -VT)

vật liệu chính:bắp.
họp
chi tiết

khoản.

TK1522:
dùng số
đế 02-VT)
phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng giảm của
Phiếu+ xuất
kho (Mầu
nguyên vật liệu phụ: ngô, khoai, sắn,máu, xương động vật...
Hàng quý kế toán lập Bảng cân đổi số phát sinh các tài khoản, từ đó lên
bảng Cân đổi kế toán
báo cáo kếHóa
toán. bán hàng thông thường
Hóavàđơn
+ TK1523:
dùngGTGT,
đế phản ánhđơn
giá trị hiện có và tình hình tăng giảm của
nhiên liệu: rỉ mật.
Hệ thống sổ sách kế toán đang được áp dụng ỏ’ Công ty gồm:
Ghi chú:
+ TK1524: dùng đế phản ánh giá trị hiện có và tình hình tăng giảm của phụ
thaytổng
thế hợp:
( cho sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải).
Sổ tùng

kế
toán
Ghi hàng
ngày
Căn cứ trên hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường do bên bán
Ghi cuối tháng
cung cấp cán bộ vật tư giao cho thủ kho kiểm nhận hàng, thủ kho nhận hàng
Đối chiếu, kiếm
thực hiện lập biên bản kiếm kê vật liệu, phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được
tra
viết thành 3 liên, liên 1 giữ tại cuống để lưu, liên 2 thủ kho ghi thẻ, sau đó
chuyển cho kế toán vật tư để ghi sổ, người giao hàng giữ liên 3.
2.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tại Công ty CPTM Hoàng
Yến
Sư đồ 2.5: Quy trình luân chuyên chứng từ xuất kho
Báo cáo tài chính: được lập theo niên độ kế toán, được lập vào cuối mỗi
năm. Các báo cáo tài chính lập theo mẫu ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006, bổ sung theo Thông tư sổ 244/2009/TT-BTC ngày
31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ tài chính gồm:
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp: Đ1KTA - Khoa.
Khoa:Kinh
Kinh tế
tế -- Kỹ
Kỹ thuật
thuật

Trang
Trang 31
29
30



NK mua hàng
NK chi tiền
STT

Chứng tù’
ghi sổ

Tên sản
phâm, vật


A

B

1

Ngô
Cộng

Bảo cáo
cáo
thực
tập
chuyên
ngành
kế
toán Đơn giá

Bảo
toán
Mãthực
số tập
Đơnchuyên
vị tính ngành
Số kế
lượng

Thành tiền

Đại
Đại học
học Hoa
Hoa Lư


2.3.1.5.
Ghi cuối
Một
quý
số chứng tù’ của Công ty
Biểu
02:
Phiếu
D xuất
3
Sơ đồmẫu
2.7:
Quy

trình
hạchkho
toán1tồng hợp tại2 Công ty CPTM
Hoàng Yến
c mẫu
ĐốiBiếu
chiếu,
kiếm
01:traPhiếu nhâp kho
Trong đó:

Kg

5360

Phiếu
Đơn X
vị: Công ty CPTM
X Hoàng YếnX nhập
Địa chỉ: Lương Sơn - Hòa Bình

5120
X

Đơn vị: Công ty CPTM Hoàng Yến Mầu số: 02-VT

27.443.200
Mẩu số: 01-VT
27.443.200
(ban hành theo QĐ sổ 15/2006/QĐ-BTC ngày

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tai kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho đế ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của

PHIẾU NHẬP KHO
từng
vật15/2006/QĐ-BTC
liệu ở từng
kho
theo
chỉ
tiêu
Địa chỉ: Lương Sơn - Hòa Bình
(banthứ
hànhnguyên
theo QĐ số
Ngàv ngày
25
thảng
4 năm
2010
Số: 125

số lượng.Thẻ
kho được
thủ
Sổ
Nợ: 152
Có: 111


kho mở chi tiết cho đá vôi, đá sét, nguyên vật liệu phụ, nhiên
kế liệu, phụ tùng thay
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

- liệu
Họ vàvà
tên thiết
người giao:
Trần dựng
Văn Hoàng
thế, vật
bị xây
cơ bản. Hàng ngày khi nhận được chứng từ
PHIẾU XUẤT KHO

Nhập tại kho: số 1 Địa điếm: KCN Xuân Mai - Xuân Mai - Hòa
toán
nhập, xuấtBình
nguyên vật liệu, thủ kho tiến hành kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp của
tháng vào
4 nămthẻ
2010
Nợ:trên
621 cơ sở các chứng tù’
chứng tù' rồi ghi số số thực nhập,Ngàv
thực28xuất
kho
Số:
193

Có:
152
Sổ cái TK152
đó. Cuối quý, thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồnchicuối kỳ của từng loại

-

STT

A
1
2
3

Họ và tên
người
hàng:Mã
Vũvật
Tiến.vị trên
nguyên
sốXuânliệu
Đơn
tính
Tên
sản nhận
phâm, vật


thẻSố lượng
kho và Đơn

đốigiá chiếuThành
số tiền
liệu với kế toánchitiết.

Tai phònu kế toán: Ke toán mở sổ chi tiết cho đá vôi, đá sét, nguyên vật liệu

phụ, nhiên
liệu, Bảng
phụ
thay
và thiết 3 bị xây dựng cơ bản đế ghi
cân đối
D tùng
1 thế, vật liệu
2
c
Báo cáo kế toán
số
chép sự biến động
từng loại 27.443.200
nguyên vật liệu cả về hiện vật
Ngô
Kg nhập, xuất,
2500tồn của 5.120
- Tồng số tiền (Viết phát
bàng sinh
chữ): Hai mươi bảy triệu bốn trăm bốn mươi ba nghìn hai trăm đồng./.
sau khi580nhận được7.560
các chứng4.384.800
tù' nhập, xuất kho nguyên vật

Cám gạo và giá trị. Hàng ngày
Kg
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01
Ghi
chú:đơn giá,
ghi
tính thành tiền và phân loại
Rỉ mật liệu do thủ kho nộp,
Lít kế toán
125kiếm tra
12.550
1.568.750
B

Ngày 25 tháng 4 năm 2010

Người
giao
Thủ
kho cộng số và
Ke tính
toán trưởng
Xtừ lập
X chi Người
X hàng
33.396.200
chứng
và phiếu
vào sổ
tiết. Cuối

quý kế Xtoán tiến
hành
ra số tồn
{Kỷ, họ tên)
{Kỷ, họ tên)
(ký, họ tên)
{Kỷ, họ tên)
Ghi hàng ngày
khochữ):
choBatòng
nguyên
đồng
thời
tiếnđồng./.
hành đổi chiếu số liệu trên số
- Tổng số tiền (Viết bằng
mươiloại
ba triệu
ba trămvật
chín liệu,
mươi sáu
nghìn
hai trăm
Ghi cuối quý
kế toán chi tiết với thẻ kho tương ứng. Căn cú' vào các số kế toán chi tiết kế
Đối chiếu, chứng
kiếm tragốc kèm theo: 01
toán lấy -Số
số liệu đếtừghi
vào Bảng tổng họp nhập xuất tồn .

Sổ tổng
Trong đó:
họp
Sổ chi
Cộng

Ngày 28 thángtiết
4 năm 2010

Tai phòng kế toán: hàng ngày kế toán nhận các phiếu nhập, phiếu xuất kho tù’
Thẻ kho
thủ kho, kiếm tra tính hợp lý, họp lệ, họp pháp nguyên
của các chứng tù’ và nhập sổ liệu
vật liệu
vào nhật ký chung , căn cứ trên nhật ký chung để ghi và sổ cái TK152. Đồng
Sổ
kế
thòi kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh hằng ngày vào nhật ký đặc biệt liên
toán
quan, định kỳ cuối tháng tổng hợp từng sổ nhật ký đặc biệt đế ghi vào sổ cái TK

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Ke toán trưởng

152( sau khi đã loại trù' các nghiệp Ghi
vu trùng
chú: bị ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật
ký). Cuối quý, kế toán tiến hành khoá số,lập bảng cân đối sổ phát sinh, sau khi
Ghi hàng ngày
đổi chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ tổng hợp được dùng để lên các báo cáo tài
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi

Lóp:
Kỹ thuật
Lớp: Đ1KTA - Khoa:Kinh
Khoa.
Khoa.Kinh
Kinh tế
tế -- Kỹ
thuật
Trang 33
32
34
35
Trang


Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toán
Lương

Lươn

thời gian

Đại học Hoa Lư

g tốị thịểu x H? số lu'ơng SỐ ngày làm
22

x

việc thực tế


Hiện nay, mức lương tối thiếu là 730.000 đồng
Ngoài lương, nhân viên công ty còn được hưởng các khoản thưởng theo
quy định của Giám đốc công ty. Người lao động làm việc liên tục tại công ty đủ
3 năm sẽ được tính phụ cấp thâm niên là 5% lương thực tế/tháng, mồi năm tiếp
theo được cộng thêm 1%.
Các khoản trích theo lương của Công ty:
Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ Công ty áp
dụng theo đúng quy định hiện hành, tổng các khoản trích là 30,5% với 22% tính
vào chi phí của Công ty còn 8,5% được khấu trừ vào lương của người lao động.
Trong đó :
BHXH trích 22% trên tông quỹ lương trong đó 16% tính vào chi phí của
bộ phận liên quan trong Công ty còn 6% được khấu trừ vào lương của người lao
động.
BHYT trích 4.5% trên tổng quỹ lương trong đó tính vào chi phí của bộ
phận liên quan trong công ty còn 1.5% được trích khấu trừ vào lương của người
2.3.2. Tổ chức hạch toán phần hành kế toán tiền lương
lao động.
2.3.2.1. Chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
KPCĐ là 2% tính trên tổng quỹ lương và do Công ty chịu hoàn toàn,
CPTMHoàng
Yến
người lao động không phải nộp.
Chế đỏ tiền lương:
BHTN
2%bộtrên
đó(bao
1 %gồm
là tính
vàoviên

chi quản
phí của
Đối trích
với cán
côngtổng
nhânquỹ
viênlương
trong trong
công ty
cả nhân
bộ phận liên quan trong công ty và 1% khấu trừ vào lương của người lao động
23.2.2. Chứng từ sử dụng
Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Lớp:- Đ1KTA
- Khoa:Kinh
tế - Kỹ
thuật
Bảng chấm
công (Mầu
số 01
a-LĐLL)

37
Trang 36


Sổ đăng ký

Sổ cái TK
Bảo cáo thực tập chuyên ngành kế toánSố tiền


Trích yếu

Ghi chú

Đại học Hoa Lư

2.3.2.6. Một sổ chứng
củakhoản
Côngsửtydụng và hạch toán
23.23.từTài

đồ
2.8:
Quy
trình
hạch
toán
tiền
lương
và các
khoản
trích
theo lương
Tài
lao
động”.
Dùng
để phản
ánh các khoản

Trích phân bô lương tháng 5/2010
622khoản 334
334”Phải trả người
152.965.521
Biếu mẫu 03: Chứng từ ghi sổ Chứng từ tiền lương
Trích phân bô lương thángBiếu
5/2010
75.235.124
mẫu 04:627
Chửng tù'334
ghi số
Đơn vị: Công ty CP Thương mại Hoàng Yến
Mầu số S02a - DN
thanh toán với công nhân viên Yen
của doanh nghiệp
về tiền lương, tiền công, phụ
(Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày
Địa chỉ: Lương SơnChứng
- Hòa Bình
từ ghi số
Sổ chi tiết TK 334, 338
20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Trích phân bổ lương tháng 5/2010
642
334
52.258.284

CHỨNG TỪ GHI SỐ
CHỨNG
GHIkhác

SỔ về thu nhập của họ. TK334
cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng
và cácTỪ
khoản
số:129
SổSố:
tiền
Ghi
chú tống họp chi tiết
Ngày 31
tháng
2010
Bảng
118 05 năm
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Nợ

chi tiết thành 2 TK cấp 2 : 334.338
Bảng cân đổi tài khoản

Trích yếu

Số hiệu tài khoản

A

c

B


Trích BHYT,BHXH,KPCĐ,BHTN

334TK

Trích BHYT,BHXH,KPCĐ,BHTN

622

Trích BHYT,BHXH,KPCĐ,BHTN

627

Trích BHYT,BHXH,KPCĐ,BHTN

641
TK

Trích BHYT,BHXH,KPCĐ,BHTN

642 thanh

Ghi chủ:

Cộng

1

D

3341338

”Phải trả công 31.966.986
nhân viên ” Dùng đế phản ánh các khoản
Báo cáo tài chính
33.652.415
thanh338
toán với công nhân
viên của doanh nghiệp.
338

16.551.727

338 trả người lao
21.037.1
3348 ”Phải
động16khác” Dùng đế phản ánh các khoản

338với công nhân
11.496.822
toán
trực tiếp thi công công trình.
Ghi hàng
ngày

X
X
114.705.066
X
Ghi cuối
tháng hoặc
định kỳ

+ Tài
khoản
338 quan
”Phảihệtrả, phải nộp khác”. Dùng đế phản ánh các khoản
Kèm theo
08 chứng
từ gốc.
Đối
chiếu
TK
3382
:
Kinh
phí công đoàn
Ngàv 31 thủng 05 năm 2010
Kèm theo 07 chứng từ gôc.

TK 3383 : Bảo hiểm
Người
Ngườilập
lập
phòng(Ký,kếhọ toủn
tên) Thàì gian đế

Ngàv 31 tháng 05 năm 2010

xã hội
Kế
Kếtoán
toántrưởng

trường
Tai
tính lương, tính thưởng cho(Ký,người
họ tên) lao động là
TK 3384 : Bảo hiểm y tế
hàng tháng. Căn cứ đế tính là bảng chấm công, kế toán kiếm tra số lượng ngày
TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
công sau đó tiến hành tính lương, tính trợ cấp. Trên cơ sở các bảng thanh toán
lương kế 23.2.4.
toán tiến hành
phân loại tiền lương theo đối tượng đế lập chứng tù’
chi tiết
2.3.3. Tỗ chứcSổhạch
toán phần hành kế toán tiền mặt
phân bố tiền lương, tiền thưởng vào chi phí kinh doanh.
- Sổ chi tiết TK 3341 ( Mầu số S38-DN)
2.3.3. ỉ. Chứng từ sử dụng
Công ty tiến hành trích lập các quỹ theo quy định, Bảo hiếm xã hội 22%,
Phiếu
- BB)số S38-DN)
- Sổ
chithu
tiết(MS01TK 3348TT
( Mầu
bảo hiêm y tế 4,5%, kinh phí công đoàn 2%, bảo hiểm thất nghiệp 2% trong đó
người lao động chịu 8,5 %, Công ty chịu 22% tính trên tống quỹ lương.
- Sổ
chichi
tiết(MS02TK 3382
Phiếu

TT( Mầu
- BB)số S38-DN)
Sau đó kế toán dựa vào số liệu tại các chứng từ tiền lương đế lập chứng từ
- Sổ
chiđềtiết
TKtạm
3383
( Mầu
S38-DN)
Giấy
nghị
ứng
(03 -số
TT).
ghi số và số chi tiết các tài khoản 334, 338. Định kỳ lập số Đăng ký chứng tù’
-

Sổ
chiđềtiết
TKthanh
3384toán
( Mầu
Giấy
nghị
(05số- S38-DN)
TT).

Sinh viên: Lê Thị Hồng Tươi
Sổ chi--tiết
TK Kinh

3389.tế
số S38-DN)
Lóp:- ĐIKTA
Lớp:
Đ1KTA
Khoa.
Khoa:Kinh
Khoa:Kinh
tế(--Mầu
Kỹ
Kỹ thuật
thuật

Trang
Trang 40
38
39
41


×