Tải bản đầy đủ (.pptx) (83 trang)

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1: Chương 6 ĐH Tôn Đức Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 83 trang )

CHƯƠNG 6.
PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN
& BÀI TOÁN TỐI ƯU

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

1


1. PHÂN TÍCH ĐIỂM HOÀ VỐN
• Giới thiệu
• Tóm lượt lý thuyết hòa vốn
• Xác định chỉ tiêu hòa vốn
• Điểm hòa vốn
• Bài toán điểm hòa vốn
• Dùng Goal Seek
• Vẽ đồ thị
• Ứng dụng Excel trong dự báo kinh tế
1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

2

2


1.1. GIỚI THIỆU
• Đối với các doanh nghiệp sản xuất hoạt động


theo cơ chế thị trường như hiện nay, thì việc đa
dạng hoá các mặt hàng sản xuất, kinh doanh ở
từng doanh nghiệp là điều tất yếu để các doanh
nghiệp tồn tại và phát triển

3

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

3


1.1. GIỚI THIỆU
• Phân tích điểm hòa vốn là một trong những
nội dung phân tích chính cho việc xây dựng
kế hoạch kinh doanh.
– Phân tích điểm hòa vốn giúp cho nhà quản lý
có thể dự đoán khả năng cạnh tranh và mức
chịu đựng của công ty trong trường hợp môi
trường kinh doanh bất lợi.
– Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản lý có
những quyết sách về giá bán và sản lượng tiêu
thụ để đạt hiệu quả kinh doanh mong muốn
4
hoặc giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xấu.
1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu


4


1.2. TÓM LƯỢC LÝ THUYẾT HOÀ VỐN
• Mối quan hệ giữa doanh thu, chi phí, lợi nhuận
• Chi phí sản xuất kinh doanh của công ty
• Mối quan hệ giữa sản lượng, biến phí, định phí
tác động đến hiệu quả kinh doanh

5

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

5


1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH THU, CHI
PHÍ, LỢI NHUẬN

• Một doanh nghiệp (sản xuất thương mại dịch
vụ) khi tính kết quả kinh doanh của một kỳ
SXKD (tháng, quý, năm) đều dựa trên các số
liệu cơ bản như sau:
TỔNG TÀI SẢN =

(TS lưu động + TS cố định)


TỔNG NGUỒN VỐN
(Nợ+ Vốn chủ sở hữu)

6

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

6


1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH THU, CHI
PHÍ, LỢI NHUẬN
STT

1/8/16

LOẠI

GHI CHÚ

1

Doanh thu

2

Thuế VAT, giảm giá hàng hóa


3

Doanh thu thuần

4

Tổng Chi phí SXKD

5

Lợi nhuận SXKD trước thuế

6

Thu nhập bất thường

7

Chi phí bất thường

8

Tổng lợi nhuận trước thuế

=5+6-7

9

Thuế thu nhập


=8 * tỷ suất thuế TN (32%)

10

Lợi nhuận sau thuế

=8-9

11

ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn
kinh doanh)

10/tổng vốn kinh doanh

12

ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu) 10/vốn sở hữu

=1-2
=3-4

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

7

7


1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH THU, CHI

PHÍ, LỢI NHUẬN

• Nếu lợi nhuận sau thuế >0 thì DN được xem
như hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên để DN
hoạt động có hiệu quả thế nào thì phải xem
ROE lớn hơn bao nhiêu so với lãi suất huy
động dài hạn của ngân hàng cùng kỳ.

8

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

8


1.3.1. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY

• Chi phí SXKD của công ty là là toàn bộ các
khoản chi phí đã bỏ ra trong kỳ hoặc chi phí đã
bỏ ra trong kỳ trước để phục vụ cho kỳ này
- Nguyên vật liệu, điện, nước và phụ tùng
Biến phí
(Khả biến) - Nhân công sản xuất
- Quảng cáo
- Lãi vay vốn lưu động
Định phí
(bất biến)


1/8/16

- Khấu hao tài sản cố định
- Chi phí quản lý công ty
- Lãi vay vốn đầu tư

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

9

9


1.3.2. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
Tổng doanh thu thuần
Tổng chi phí
Lãi vay
Lợi nhuận
Thuế thu nhập
Lợi nhuận sau thuế

CTy A
5600
4700
131
769
192
577


CTy B
6200
5300
66
834
209
626

CTy C
9600
8100
190
1310
328
983

CTy D
9300
8700
715
(155)
(29)
(86)

Tổng vốn
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay

2760

1450
1310

2760
2100
660

7350
5450
1900

10350
3200
7150

ROA
ROE

21%
40%

23%
30%

13%
18%

-1%
-3%


10

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

10


1.3.3. CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY

• Khi phân tích hoạt động kinh doanh trong 1
năm, ta rút ra các nhận định:
– Đơn vị có lãi là chấp nhận được
– Thông thường đơn vị hoạt động có hiệu quả là ROE
cao hơn tỷ suất lãi vay dài hạn của ngân hàng.
– Trong các đơn vị hoạt động có lãi, về mặt hiệu quả
tài chính thuần túy thì đơn vị có ROE cao hơn sẽ có
hiệu quả hơn, tức hiệu suất đồng vốn cao hơn

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

11


1.3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN LƯỢNG, BIẾN PHÍ,
ĐỊNH PHÍ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH


• Trong hoạt động SXKD, việc chọn lựa quy mô công suất của thiết bị nhà xưởng, tính
năng của thiết bị sẽ tác động đến hiệu quả kinh doanh thông qua mối liên hệ giữa sản
lượng, biến phí, định phí. Có những đặc điểm sau:

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

12


1.3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA SẢN LƯỢNG, BIẾN PHÍ,
ĐỊNH PHÍ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH
Đặc điểm
công nghệ

Ưu điểm

Hạn chế

Công nghệ
hiện đại ->
công suất
lớn

-Đạt

sản lượng lớn giúp
cho biến phí trên 1 ĐVSP

thấp
-Nếu SX đủ công suất giúp
giá thành 1 ĐVSP thấp,
đây là yếu tố quan trọng
trong cạnh tranh

-Định

Công nghệ
cũ -> công
suất thấp

-Định

-Dễ

1/8/16

phí thấp do chi phí
đầu tư ít số khấu hao lớn.
-Ít bị áp lực về sản lượng
tiêu thụ

phí lớn cho chi phí
đầu tư lớn khiến số khấu
hao lớn.
-Trong trường hợp SX
không đủ công suất làm giá
thành trên 1 ĐVSP cao dẫn
đến kinh doanh không hiệu

quả
bị cạnh tranh về giá bán
do giá thành ĐVSP cao.
-Khi tăng công suất, hiệu
quả không cao.
13

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

13


1.4. XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU HÒA VỐN

 Sản lượng hoà vốn
 Doanh thu hoà vốn
 Thời gian hoà vốn

14

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

14


1.4.1. SẢN LƯỢNG HOÀ VỐN
• Sản lượng hòa vốn cho biết với giá bán đã định,
số lượng sản phẩm cần sản xuất và tiêu thụ thấp

nhất là bao nhiêu để doanh nghiệp hòa vốn
Fc
QHV
Gi - Bi
=
– Q: sản lượng hòa vốn
– Fc: định phí
– Gi: bán bán một đơn vị sản phẩm
– Bi: biến phí một đơn vị sản phẩm
1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

15

15


1.4.2. DOANH THU HÒA VỐN
• Doanh thu hoà vốn là doanh số mà doanh nghiệp
thu được chỉ đủ bù đắp chi phí sản xuất kinh
doanh.

Doanh thu hoà
vốn

= QHV x Gi

16


1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

16


1.4. 3. THỜI GIAN HOÀ VỐN
• Thời gian hoà vốn là thời gian cần thiết để
doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ một
khối lượng sản phẩm trên thị trường có
tổng doanh thu bằng tổng chi phí, doanh
nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ.
Thời gian hoà vốn

=

Doanh thu hoà vốn x 12 tháng
Doanh thu bán hàng cả năm

17

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

17


1.4.4. ĐIỂM HOÀ VỐN

• Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó Tổng doanh
thu bằng Tổng chi phí. Hay nói cách khác thì
tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp bắt đầu sẽ thu
được lợi nhuận.

18

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

18


1.5. BÀI TOÁN ĐIỂM HOÀ VỐN
• Giới thiệu
• Bài toán minh họa

19

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

19


1.5.1. GIỚI THIỆU
• Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, câu hỏi thường đặt ra là
sản xuất hay bán bao nhiêu sản phẩm để cân bằng giữa thu

nhập và chi phí, nghĩa là khi đó doanh nghiệp được hòa vốn.
Dưới đây là tóm tắt lý thuyết:
• Số liệu cần có: F: định phí
v: biến phí đơn vị
r: giá bán đơn vị
• Biến Q: sản lượng
• Biến trung gian TC:
DT:

Tổng chi phí

Tổng thu nhập
20

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

20


1.5.1. GIỚI THIỆU
• Hàm mục tiêu:

LN:

Lợi nhuận

Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó lợi nhuận bằng 0
• Các phương trình quan hệ

LN = DT – TC
DT = P*Q
TC = F + v*Q
• Công thức tính điểm hoà vốn
LN = DT – TC
LN = P*Q – (F + v*Q)
Điểm hoà vốn thì LN = 0

Để
điểm
 giải
P*Q bài
– (F toán
+ P*Q)
= 0 hòa vốn ta cần: xác định các dữ
liệu, các biến, hàm mục tiêu và các mối quan hệ giữa các
 Điểm hoà vốn
biến.

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

21

21


1.5.2. BÀI TOÁN MINH HỌA
• Định phí là 5 triệu đồng, giá bán sản phẩm là 14.000 đồng và chi phí

để sản xuất một đơn vị sản phẩm là 6.000 đồng. Xác định điểm hòa
vốn và vẽ đồ thị.
• Tính điểm hòa vốn
• Cách 1. Dùng công thức tính điểm hòa vốn
Công thức tính điểm hoà vốn là
Ta có: F = 5.000.000 VND
P = 14.000 VND
v = 6.000 VND

Thay vào công thức
phẩm
1/8/16

QBE

5.000.000
=
= 625
14.000 − 6.000

đv sản

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

22

22


1.5.2. BÀI TOÁN MINH HỌA

Cách 2. Dùng Goal Seek
B1. Lập bài toán trên Excel: nhập các biến, thiết lập hàm mục tiêu và các quan hệ như hình

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

23


1.5.2. BÀI TOÁN MINH HỌA
Dùng Goal Seek

• B2. Chọn ô có địa chỉ B12, sau đó chọn Menu
Data  What-If Analysis  Goal Seek…
Khai báo các thông số như hình bên dưới.

24

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

24


1.5.2. BÀI TOÁN MINH HOẠ
Dùng Goal Seek
• B3. Nhấp nút OK để chạy Goal Seek. Kết quả cần
tìm sẽ hiển thị tại ô B7 (sản lượng) và giá trị của

hàm mục tiêu lợi nhuận tại B12 lúc này bằng 0.

25

1/8/16

701005 – Ch.6: Phân tích Điểm hòa vốn và Bài toán tối ưu

25


×