Tải bản đầy đủ (.doc) (247 trang)

Giáo án Toán lớp 5 Trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.55 KB, 247 trang )

Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN
TỈ LỆ
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
TUẦN 1 Tiết 01 :
KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
 Giúp học sinh :
 Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.
 Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số :

HS quan sát 23 miếng bìa rồi nêu :
một băng giấy được chia thành 3 phần bằng
nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần
ba băng giấy, ta có phân số .



Một vài HS nhắc lại.


HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có
thể dùng phân số để ghi kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :


GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm
bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số
đó và đọc phân số. Chẳng hạn :

khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương
của phép chia đã cho).

Tương tự như trên đối với các chú ý
2,3,4.

HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một
nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong
từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa
theo mẫu.



Trường Tiểu Học V ĩnh Thái
Ngày dạy :

2 5 13 40
, ,2 ,
3 10 334 100

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :


Tiết 2

Ngày dạy :
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
 Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
 Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các
phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của
phân số.

GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 
HS tự tính các tích rồi viết tích vào
1, chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng :
chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn :
5 × . một số thích hợp
5 5 × 43 15
20 hoặc ; …
= , HS chọn ..........

=
=
=
6 × .. ô trống. ( Lưu ý
6 6 × 43 18
24  HS nhận
để điền số đó vào ..........
HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch
xét thành một
ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới câu khái quát như SGK.
gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên

Tương tự với ví dụ 2.
khác 0).

Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn
bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK).

Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.
90 dẫn học sinh tự rút

GV hướng
120
gọn phân số .
Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý
kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân
số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất
mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều
chia hết cho số đó.




HS nhớ lại :
 Rút gọn phân số để được phân số có
tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
 Rút gọn phân số cho đến khi không
thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân
số tối giản).


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :


GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số
nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu
cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ
(xem lại Toán 4, trang 28 và 29).
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3
rồi chữa bài .

Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán
5 (phần 1). Chẳng hạn :
15 15 : 5 3 18 18 : 9 2
=

= ;
=
=
25 25 : 5 5 27 27 : 9 3

;…

HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập
Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.

Học sinh tự làm bài 3:
24 12
12 40
20 và
== ==
57 30
21 100
35

4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so sánh 2 phân số .

.........................................................................................................................Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc


Ngày dạy :

Tiết 3
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với
đơn vị.
 Biết so sánh hai phân số có cùng tử số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai


phân số


GV gọi HS 2 52 5 nêu cách so sánh

hai phân số có

<
777

cùng mẫu số, khác


HS nêu cách nhận biết một phân số

bé hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).
Chú ý : HS nắm được phương pháp chung

mẫu số, rồi tự nêu ví dụ về từng trường hợp

để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có

(như SGK). Khi nêu ví dụ, chẳng hạn một

thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới

HS nêu thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng so sánh các tử số.
hạn, và đã có cùng mẫu số là 7, so sánh 2
tử số ta có 2 < 5 vậy ). Nên tập cho HS nhận
biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng
hạn, nếu thì > .
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài

HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc
viết chẳng hạn :
6 12 6 6 x 2 12
= vì =
=
2 3 7 2 142 x 47 87 x 23 14
3 x3 9
< vì =

= ; =
=
3 4 3 3 x 4 12 4 4 x3 12


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu

hoặc

không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ

mà nên

làm khi tự học

82 39
<
123 12
4

HS làm bài rồi chữa bài :
a)
4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau .


3
b) 51 85 17

;; ;;
62 98 18
4

.........................................................................................................................Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái
Ngày dạy :
Tiết 4

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT )

Tuần : 1
I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
• So sánh phân số với đơn vị
• So sánh hai phân số cùng tử số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
3. Khởi động :
4. Kiểm tra bài cũ :
5. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa
bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các
kiến thức đã học , chẳng hạn
Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa
bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm
phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1.
GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân
số với 1.
Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được :
Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số
nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn .
Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài,
phần c) cho HS tự làm khi tự học .
Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán .

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
( vì tử số là 3 3 nhỏ hơn mẫu số
<1
là 5)
5
( vì tử số là 9 lớn 9
hơn mẫu số là
>1
4)
4
=1 ( vì mẫu số là 2 2 bằng tử số là
2)
2

Bài giải ( bài4)

15 quýt tức là chị
Mẹ cho chị số
được số quýt.
15
3
26 quýt nghĩa là em
Mẹ cho em số
được số quýt
15
5
6
2
15
mà nên
<
>
vậy mẹ cho em 155 15
3 được nhiều
quýt hơn .
5. Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái
Ngày dạy :

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc



Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

TIẾT 5
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
Tuần :
1
I MỤC TIÊU :
Giúp HS :
 Nhận biết các phân số thập phân.
 Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển
các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân


GV nêu 3

và viết trên


5 17
,
10 100 1000
,

bảng các phân số ; … cho HS nêu đặc
điểm của các phân số này, để nhận biết các
phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; …



HS làm

Cho HS nêu nhận

7 20 tương tự với …
,
,
4 125

xét để :

 Nhận ra rằng : có một phân số có thể
viết thành phân số thập phân.
 Biết chuyển một số phân số thành

GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là

phân số thập phân (bằng cách tìm một số


10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập

nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; …

phân (cho một vài HS nhắc lại).

rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để



GV nêu

và viết trên bảng

3 × 23 6
= .
5 × 2 5 10

được phân số thập phân).

phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân
bằng để có : =

Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số
thập phân (theo mẫu).
Bài 3 : cho H nêu

( bằng nói hoặc bằng


Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để

viết )
Các phân số thập

7 20 475
1
,
,
,
.
10 100 1.000 1.000.000

17
4 phân là : và
1000
10

được :


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có
thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài .

Kết quả là :
a)
c)

b)
d)

37 37x 25
x5 35
75
==
=
2x6x25
100
64462 464
:5:38 10
28
==
==
800
30 800
30 ::38 10
100

Củng cố, dặn dò :
chuẩn bị bài tiết sau
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

4.


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

BÀI 6
Tuần :2

LUYỆN TẬP
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
Nhận biết các phân số thập phân.
Chuyển một số phân số thành phân số thập phân
Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi
chữa bài.
Hoạt động 2 : Thực hành

Bài 1 :
Bài 3 : HS làm và chữa bài tương tự bài
10
HS phải viết rồi 312 413 14
2.
, , ,..., ,
vào các vạch
Bài 4 : HS nêu bài toán rồi giải bài toán.
10101010 10
10
tương ứng trên
Bài giải
trục số.
Số HS giỏi toán là :
1 gọi HS đọc lần lược
3
Sau khi chữa bài nên 14
30X= 9 ( học
sinh )
các phân số từ đến 10 và nhấn mạnh đó là
Số HS giỏi Tiếng 10
Việt là :
các phân số thập phân.
30x= 6 2 ( học sinh )
Bài 2 : Kết quả là :
Đáp số : 10 9 HS giỏi toán,
11 11x5 55 15 15 x 25 375 31 31x 2 62
6 HS giỏi TV
2


=

2 x5

=

; =
=
; =
=
10 4
4 x 25 100 5
5 x 2 10

.
Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số
thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc
chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; …
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :


Tiết 7
ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
Tuần : 2
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ
hai phân số.
GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép
HS làm tương tự với các ví dụ :
cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai và
7 73
+− .
phân số có mẫu số khác nhau.
98 10
9
Chẳng hạn : GV nêu 103 53 các ví dụ : và rồi
gọi HS nêu cách tính 157 +− 15
7 và thực hiện phép
tính ở trên bảng, các
HS khác làm bài vào phần thực hành :
vở nháp rồi chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.

Chú ý : GV giúp HS tự nêu nhận xét chung về
Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.
2 15 + 2 17
3+ =
= .
Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau :
5
5
5
a)
Cộng trừ 2 phân số
Hoặc viết đầy đủ :
Có cùng mẫu số
Cộng hoặc trừ
hai tử số , giữ
nguyên mẫu số

Có mẫu số khác
nhau
Qui đồng mẫu số
Cộng hoặc trừ 2 tử
số
Giữ nguyên mẫu số

Hoạt động 2 : Thực hành
Chú ý :

HS có thể giải bài toán bằng cách khác.
Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy

cách giải nêu trên thuận tiện hơn.

Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua làm
nhanh bài 4 rồi chữa bài.

3+

2 3 2 15 + 2 17
= + =
= .
5 1 5
5
5

4−

5 28 5 23
=
− =
7 7 7 7

b)
Bài 3 : HS tự giải bài toán rồi chữa bài.
Bài giải :
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng
màu xanh là :
( số bóng
1 1 5
+ =
trong hộp)

2 3 6
phân số chỉ số
bóng màu vàng :
( số bóng
6 5 1
− =
trong hộp )
6 6 6
ĐÁP SỐ : ( số
1
bóng trong hộp ) 6


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

4 .Củng cố, dặn dò :
Tiết 8
ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
Tuần : 2
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Ôn tập về phép nhân và phép
chia hai phân số.
4 3 tương tự với ví

GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực

HS làm
:
hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
dụ .
5 8
Chẳng hạn :

HS nêu lại
cách thực hiện

GV nêu ví 2 5 dụ ở trên bảng :
phép nhân và phép chia hai phân số để ghi
×
rồi gọi HS nêu
nhớ và tránh nhầm lẫn.
7 9 cách tính và thực
hiện phép tính ở
trên bảng, các HS
khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. Sau
khi chữa bài, gọi vài HS nêu lại cách thực
hiện phép nhân hai phân số.

Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi
chữa bài, lưu ý HS các trường hợp :
3x

3 4 x3 12 3
4x =
=
=
8 2 3=8: 61 = 68 2
1 1 112 1 1
:3 = x =
2
2 3 6

Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng
hạn
6 21 6 20 6 x 20 3x 2 x5 x 4 8
:
=
x
=
=
=
25 20 25 21 25 x 21 5 x5 x3 x7 35

b)
Bài 3 : Cho HS nêu bài toán rồi giải và
chữa bài.
Bài giải :

Diện tích tấm bìa :
2
1 1 1
(m)
x =
diện tích của mỗi 2 3 6
phần là :
1
1
( m2 )
:3 =
ĐS : ( m 6 1 18
2
)
18


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái
Ngày dạy :

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

Tiết 9

HỖN SỐ
Tuần 2
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Nhận biết về hỗn số .
• Biết đọc, viết hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về hỗn
số

HS tự nêu, chẳng hạn : ở trên bảng
3 hình vẽ của SGK lên có bao nhiêu cái bánh (hoặc có bao nhiêu

GV vẽ lại
bảng (hoặc gắn 2
hình tròn) ? .
4 hình tròn và hình
tròn lên bảng, ghi
các số, phân số như
SGK)

Vài HS nêu lại theo hướng dẫn GV


Sau khi HS 3 đã nêu các câu trả
lời, GV giúp HS tự 4 nêu được, chẳng hạn
: có 2 cái bánh và
cái bánh, ta viết gọn
lại thành 2; có 2 và hay 2 + ta viết thành 2;
2 gọi là hỗn số .

GV chỉ vào 2 3 giới thiệu, chẳng hạn
: 2 đọc là hai và ba 4 phần tư.

HS nhắc lại

GV chỉ vào 3 từng thành phần của
hỗn số để giới thiệu 4 tiếp : hỗn số 2 có
phần nguyên là 2,
phần phân số là ,
phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé
Vài HS nhắc lại.
hơn đơn vị.

GV hướng dẫn HS cách đọc và viết
hỗn số : đọc hoặc viết phần nguyên rồi đọc
hoặc viết phần phân số.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số,
đọc nhiều lần cho quen.
Bài 2 :
Nên vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng để HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách

cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền số
đọc (theo mẫu).
thích hợp vào ô trống).
GV nên xoá một hoặc một vài phân số, hỗn HS làm bài rồi chữa bài.
số ở các vạch trên trục số, gọi HS lên bảng


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

viết lại rồi đọc.
HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số.
Nếu còn thời gian và nếu thấy cần thiết.
4. Củng cố, dặn dò :

Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :


Tiết 10
HỖN SỐ (tiếp theo)
Tuần :
2
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS biết cách và thực hành chuyển một hỗn số thành phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. kiểm tra bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chuyển một HS tự phát hiện vấn 5 đề : Dựa vào hình
hỗn số thành phân số
ảnh trực quan (như 8 hình vẽ của SGK) để
GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề,
nhận ra có 2 và nêu
vấn đề : 2= ?
chẳng hạn : Cho HS tự viết để có :
2 × 8 +55 21
2=2+ =
Khi chữa bài HS nêu lại cách chuyển một
=
nêu cách
hỗn số thành phân số .
8 8
8
chuyển một

hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát).
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 :
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2 :
1
1
Nên nêu vấn đề,
2 +4
chẳng hạn, muốn 3
3
cộng hai hỗn số
ta làm như thế nào?

HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm
là :

1
1
Cho HS tự làm
2 +4
phép cộng : rồi
.Chuyển từng hỗn số thành phân số.
3
3
chữa bài. Trên cơ
Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm
sở bài mẫu đó, HS tự làm rồi chữa kết quả
được.
các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia hỗn số Cuối cùng HS tự nêu, chẳng hạn : muốn

của bài 2.
cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta chuyển
Bài 3 :
hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự bài với hai phân số tìm được.
2)
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

......................................................................................................................................................
Tiết 11 LUYỆN TẬP
Tuần : 3
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
• Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
• Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng
cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm lần lược các bài
tập trong vở bài tập rồi chữa bài
Bài 1 : Khi chữa bài nên cho HS nêu cách
HS tự làm bài rồi chữa bài.
chuyển hỗn số thành phân số , cách thực hiện
phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số.
Bài 2 : GV cho HS tự nêu cách so sánh hai
HS có thể trình bày bài làm như sau :
99 2
hỗn số rồi làm bài và chữa bài.
>
3
Chú ý : chỉ yêu cầu HS chuyển các hỗn số
10
10
29
39
thành phân số rồi so sánh các phân số (như
trên) để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm.
HS nêu yêu cầu của 10 bài rồi làm và chữa
Không yêu cầu làm theo cách khác.
bài.
3 4 17
Bài 3 :Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực
+ =
hiện phép tính
2 3 6
8 11 23

11
a.) 1
8 21
− =
1+
x = 14
243
b.)
7 93 77 4 2114
3
4
2 −1
: = x =
2 1
c.)
2 4 2 9 9
2 37x5
13 14
d.)
3 :2
3 4

4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái


Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

Tuần :3

Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
• Chuyển hỗn số thành phân số.
• Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới
dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở
bài tập rồi chữa bài. (Ưu tiên làm và chữa các
bài 1,2,3,5 phần a).
Bài 1 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn :
Khi chữa bài HS nên trao đổi ý kiến để
14 14 : 7 2 23
23 × 2
46
chọn cách làm hợp lí nhất.

70

=

70 : 7

=

;
=
=
;...
10 500 500 × 2 1000

Bài 2 :
Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên
cho gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số.
Bài 3 : G cho h làm các phần a) b) c) rồi chữa
bài, hướng dẫn tương tự như trong SGK

Bài 4 :GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi
cho HS tự làm bài theo mẫu , khi HS chữa
bài , GV nên cho HS nhận xét rằng : có thể
viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới
dạng hỗn số với tên một đơn vị đo .
Chẳng hạn :2m 3dm 3 = 2m + m =2m
10

Bài 5 :cho HS làm bài rồi chữa bài

Chẳng hạn :
3m 27cm =300cm +27 cm = 327 cm
7 +2 dm +7 cm =32 dm
3m 27cm = 30 dm
+dm
10
7
=32dm
27 3m+m=3m
3m 27 cm=
10
4. Củng cố, dặn dò
:
100
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 13
LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần :3
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :


Giúp HS củng cố về :
• Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
• Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo.
• Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của số đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập (trong
vở bài tập) rồi chữa bài.
Bài 1 :
7 9 70 + 81 151
a)
HS tự làm bài rồi chữa bài.:
+
=
=
3 19 10
3 6 +90
5 + 3 90
14 7
+ +
=
=
=
5 2 10
10

10 5

c)
Bài2 : cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu(
tương tự như bài 1

HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài.
Bài 5 :
Bài
giải
quãng đường AB là : 1
12 : 3 = 4 ( km )
10
Quãng đường AB
dài là :
4x10 = 40( km)

Bài 3 : HS tính nháp hoặc tính nhẩm rồi trả
lời miệng chẳng hạn : khoanh vào C
Bài 4 : cho HS tự làm rồi chữa theo mẫu.
Bài 5 : cho HS nêu đề toán , giải rồi tự chữa
bài
4. Củng cố, dặn dò :
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái


Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

Tiết 14
LUYỆN TẬP CHUNG
Tuần : 3
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS củng cố về :
• Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.
• Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo gồm hỗn số và một tên đơn vị đo.
• Tính diện tích của mảnh đất.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi
chữa bài.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài :
1 2 9 17 153
b)2
HS tự làm bài rồi chữa bài.
x3 = x =
1 14 65 4 4 6 5 3 20
18 9
1 :1 = : = x =

=
5 3 5 3 5 4 20 10

d)
Bài 2 :
a)
b)X -=
X
X=
X

113 5
=
10
45 8
51 13
−+
10
8 45
37 X =
10
8

Xx

=
=

HS tự làm bài rồi chữa bài.
23 61 d) X :

c) X x
==
324 X =
X =
7216 x: 11
42
3
X =
=
11
4 27 X
21
X =
22
8
11

Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu .
Bài 4 : cho HS tính nháp rồi trả lời miệng .
Chẳng hạn : khoanh vào B
4. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập về giải toán
Rút kinh nghiệm :
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái
Ngày dạy :


Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc


Trường Tiểu Học V ĩnh Thái

Nguyễn Thị Trần Bích Ngọc

Ngày dạy :

Tiết 15
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
Tuần :3
Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán “Tìm hai số
khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Khởi động :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Sau khi nhắc lại cách giải bài toán “Tìm hai số

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” như
SGK, GV cho HS ôn tập thực hành các bài tập
sau
Bài 1 :
GV nên nhấn mạnh : “số phần bằng nhau” ở


HS phải tự giải được cả 2 bài toán a và b

tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó tìm ra cách giải

(như đã học ở lớp 4).

thích hợp (so sánh 2 bài giải a và b).

Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em 1 bài
(cả lớp làm ở Vở bài tập).

Bài 2 : Yêu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ

HS tự làm , 1 em lên bảng sửa , cả lớp

trình bày bài giải). Chẳng hạn :

nhận xét và chữa bài .

Bài giải

Bài 3 :

Hiệu số phần bằng

Bài giải
Nửa chu vườn hoa HCN :

nhau :

3- 1

120 : 2
= 2 ( phần )

= 60 (m )

ta có sơ đồ

số lít nước mắm loại 1 :
12 :2 x 3 = 18( l )
số lít nước mắm loại 2
:
18 -12 = 6 ( l)
ĐS :

18 l và 6 l

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :


×